hieuluat

Nghị quyết 86/NQ-CP kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) Thành phố Đà Nẵng

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Chính phủSố công báo:825&826-10/2019
    Số hiệu:86/NQ-CPNgày đăng công báo:16/10/2019
    Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nguyễn Xuân Phúc
    Ngày ban hành:07/10/2019Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:07/10/2019Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
  • CHÍNH PHỦ

    --------------

    Số: 86/NQ-CP

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ----------------

    Hà Nội, ngày 07 tháng 10 năm 2019

     

                                                                     

    NGHỊ QUYẾT

    Về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và
    kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) thành phố Đà Nẵng

    ---------------------

    CHÍNH PHỦ

     

    Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

    Căn cứ Nghị quyết số 82/2019/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2019 của Quốc hội về tiếp tục hoàn thiện, nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch, quản lý, sử dụng đất đai tại đô thị;

    Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/QH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;

    Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng (Tờ trình số 4566/TTr-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2018, Báo cáo số 270/BC-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2018, Báo cáo số 02/BC-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2019), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 47/TTr-BTNMT ngày 05 tháng 7 năm 2018, Công văn số 6179/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 08 tháng 11 năm 2018, Công văn số 181/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 11 tháng 01 năm 2019),

     

    QUYẾT NGHỊ:

     

    Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của thành phố Đà Nẵng với các chỉ tiêu sau:

    1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Hiện trạng năm 2010

    Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020

    Diện tích (ha)

    Cơ cấu (%)

    Diện tích cấp quốc gia phân bổ (ha)

    Diện tích cấp thành phố xác định, xác định bổ sung (ha)

    Tổng số

    Tổng diện tích (ha)

    cấu

    (%)

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7= 5+ 6)

    (8)

    1

    Đất nông nghiệp

    75.706

    58,90

    69.989

    -2.482

    67.507

    52,54

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    4.348

    3,38

    3.211

    97

    3.308

    2,57

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    4.348

    3,38

    3.211

    13

    3.224

    2,51

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    2.028

    1,58

     

    1.716

    1.716

    1,34

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    1.572

    1,22

     

    941

    941

    0,73

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    8.625

    6,71

    6.972

    1.722

    8.694

    6,77

     
     

     

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Hiện trạng năm 2010

    Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020

    Diện tích (ha)

    Cơ cấu (%)

    Diện tích cấp quốc gia phân bổ (ha)

    Diện tích cấp thành phố xác định, xác định bổ sung (ha)

    Tổng số

    Tổng diện tích (ha)

    cấu

    (%)

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    35.289

    27,45

    32.839

    -441

    32.398*

    25,22

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    15.239

    11,86

    17.385

    550

    17.935

    13,96

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    161

    0,13

    150

    -1

    149

    0,12

    1.8

    Đất nông nghiệp khác

    8.444

    6,57

     

    2.365

    2.365

    1,84

    2

    Đất phi nông nghiệp

    50.844

    39,55

    58.047

    2.373

    60.420

    47,02

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    32.883

    25,58

    1.929

    519

    32.429**

    1,91

    2.2

    Đất an ninh

    46

    0,04

    143

    -1

    142

    0,11

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    1.265

    0,98

    1.355

    552

    1.907

    1,48

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

     

     

     

    93

    93

    0,07

    2.5

    Đất thương mại, dịch vụ

     

     

     

    4.152

    4.152

    3,23

    2.6

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    1.917

    1,49

     

    2.732

    2.732

    2,13

    2.7

    Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

    174

    0,14

     

    98

    98

    0,08

    2.8

    Đất phát triển hạ tầng

    4.151

    3,23

    6.000

    32

    6.032

    4,69

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

    Đất cơ sở văn hóa

    214

    0,17

    245

    -31

    214

     

     

    Đất cơ sở y tế

    64

    0,05

    121

    -18

    103

     

     

    Đất cơ sở giáo dục đào tạo

    335

    0,26

    550

    -7

    543

     

     

    Đất cơ sở thể dục thể thao

    98

    0,08

    289

    -4

    285

     

    2.9

    Đất có di tích, danh thắng

    40,03

     

     

    40

    40

    0,03

    2.10

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    121

    0,09

    200

    3

    203

    0,16

    2.11

    Đất ở tại nông thôn

    2.595

    2.02

     

    3.015

    3.015

    2,35

    2.12

    Đất ở tại đô thị

    3.492

    2,72

    5.700

    58

    5.758

    4,48

    2.13

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    118

    0,09

     

    88

    88

    0,07

    2.14

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

    26

    0,02

     

    25

    25

    0,02

    2.15

    Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

     

     

     

    5

    5

    0,00

    2.16

    Đất cơ sở tôn giáo

    66

    0,05

     

    94

    94

    0,07

    2.17

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    757

    0,59

     

    840

    840

    0,65

    3

    Đất chưa sử dụng

    1.993

    1,55

    458

    103

    561

    0,44

    4

    Đất khu công nghệ cao

    1.130

    0,88

    1.130

    0

    1.130

    0,88

    5

    Đất khu kinh tế

     

     

     

     

     

     

    6

    Đất đô thị (*)

    25.038

    19,49

    45.360

    -20.301

    25.059

    19,50

     

    Ghi chú: (*) Không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên; Không tính phần diện tích đất rừng đặc dụng Nam Hải Vân tranh chấp với tỉnh Thừa Thiên - Huế khoảng 440,80 ha;

    ( **) Bao gồm cả diện tích tự nhiên của huyện đảo Hoàng Sa là 30.500 ha.
    2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Cả thời kỳ

    Kỳ đầu (2011 - 2015)

    (*)

    Kỳ cuối (2016 - 2020)

    Tổng

    Chia ra các năm

    Năm

    2016

    (*)

    Năm

    2017

    (*)

    Năm

    2018

    Năm

    2019

    Năm

    2020

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)

    (9)

    (10)

    1

    Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

    4.815

    2.274

    2.541

    171

    167

    715

    793

    695

     

    Trong đó

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    723

    341

    382

    53

    46

    80

    103

    100

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    723

    341

    382

    53

    46

    80

    103

    100

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    472

    249

    223

    42

    44

    47

    46

    44

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    387

    177

    210

    40

    41

    44

    44

    41

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    104

    104

     

     

     

     

     

     

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    853,1

    851

    2,10

     

    0,60

    1,50

     

     

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    2.256

    532

    1.724

    37

    36

    542

    600

    509

    1.7

    Đất nuôi trồng thuỷ sản

    20

    20

     

     

     

     

     

     

    1.8

    Đất làm muối

     

     

     

     

     

     

     

     

    2

    Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

    5.329

    2.526

    2.803

    776

    627

    551

    544

    305

     

    Trong đó

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thuỷ sản

    32

    2,00

    30

    6

    14

    6

    4

     

    2.2

    Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

    2

    2

     

     

     

     

     

     

    2.3

    Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

    349

    349

     

     

     

     

     

     

    2.4

    Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

    2.455

    170

    2.285

    653

    560

    424

    399

    249

    3

    Đất phi nông nghiệp

    không phải là đất chuyển sang đất ở

    357

    47

    310

    21

    74

    71

    81

    63

     

    Ghi chú: (*) Diện tích đã chuyển mục đích
    3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Cả

    Thời

    kỳ

    Kỳ đầu (2011 - 2015) (*)

    Kỳ cuối (2016 - 2020)

    Tổng

    Chia ra các năm

    Năm

    2016

    (*)

    Năm

    2017

    (*)

    Năm

    2018

    Năm

    2019

    Năm

    2020

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)

    (9)

    (10)

    1

    Đất nông nghiệp

    24

    24

     

     

     

     

     

     

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng cây lâu năm

    13

    13

     

     

     

     

     

     

    1.2

    Đất rừng phòng hộ

    5

    5

     

     

     

     

     

     

    1.3

    Đất rừng đặc dụng

    5

    5

     

     

     

     

     

     

    1.4

    Đất nuôi trồng thuỷ sản

    1

    1

     

     

     

     

     

     

    2

    Đất phi nông nghiệp

    1.408

    1.017

    391

    50

    35

    113

    113

    80

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    2

     

    2

    2

     

     

     

     

    2.2

    Đất an ninh

    22

     

    22

     

     

    2

    10

     10

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    150

    100

    50

     

     

    24

    18

    8

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

    10

     

    10

    2

    2

    2

    4

     

    2.5

    Đất thương mại, dịch vụ

    268

    221

    47

    5

    4

    12

    13

    13

    2.6

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    437

    404

    33

    5

    4

    7

    8

    9

    2.7

    Đất phát triển hạ tầng

    146

    92

    54

    6

    5

    15

    14

    14

    2.8

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    56

    6

    50

    15

    6

    16

    13

     

    2.9

    Đất ở tại nông thôn

    22

    3

    19

     

    5

    7

    4

    3

    2.10

    Đất ở tại đô thị

    234

    160

    74

    15

    5

    17

    20

    17

    2.11

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    11

    10

    1

    1

     

     

     

     

    2.12

    Đất cơ sở tôn giáo

    4

    4

     

     

     

     

     

     

    2.13

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    46

    16

    30

     

    5

    10

    10

    5

     

    Ghi chú: (*) Diện tích đã đưa vào sử dụng cho các mục đích

    (Vị trí các loại đất trong Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện trên Bản đồ Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), tỷ lệ 1/50.000 do Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng xác lập).
    4. Phân bổ diện tích các loại đất trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020)

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Năm

    2015*

    Các năm kế hoạch

    2016*

    2017*

    2018

    2019

    2020

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)

    1

    Đất nông nghiệp

    70.027

    69.868

    69.747

    68.503

    67.599

    67.507

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    3.720

    3.667

    3.620

    3.498

    3.391

    3.308

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    3.636

    3.577

    3.537

    3.411

    3.307

    3.224

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    1.939

    1.932

    1.919

    1.836

    1.761

    1.716

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    1.151

    1.149

    1.144

    1.030

    983

    941

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    8.568

    8.566

    8.565

    8.694

    8.694

    8.694

    1.5

    Đất rừng đặc dụng*

    32.753

    32.695

    32.657

    32.398

    32.398

    32.398

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    21.697

    21.660

    21.624

    20.018

    19.103

    17.935

    1.7

    Đất nuôi trồng thuỷ sản

    119

    119

    138

    138

    143

    149

    2

    Đất phi nông nghiệp

    57.508

    57.717

    57.874

    59.198

    60.220

    60.420

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    32.784

    32.783

    32.796

    32.599

    32.508

    32.429**

    2.2

    Đất an ninh

    98

    98

    98

    113

    117

    142

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    1.029

    1.053

    1.060

    1.207

    1.733

    1.907

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

     

     

     

    55

    74

    93

    2.5

    Đất thương mại, dịch vụ

    2.763

    2.873

    3.119

    3.705

    3.864

    4.152

    2.6

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    2.363

    2.380

    2.476

    2.623

    2.677

    2.732

    2.7

    Đất sử dụng cho hoạt động

    157

    157

    153

    119

    106

    98

    2.8

    Đất phát triển hạ tầng

    5.193

    5.262

    5.410

    5.784

    5.984

    6.032

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

    Đất cơ sở văn hóa

    28

    32

    32

    103

    155

    214

     

    Đất cơ sở y tế

    55

    56

    57

    81

    93

    103

     

    Đất cơ sở giáo dục đào tạo

    442

    445

    449

    499

    526

    543

     

    Đất cơ sở thể dục thể thao

    213

    214

    213

    259

    274

    285

    2.9

    Đất có di tích, danh thắng

    40

    40

    40

    40

    40

    40

    2.10

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    80

    80

    80

    150

    203

    203

    2.11

    Đất ở tại nông thôn

    2.858

    2.862

    2.865

    2.973

    2.986

    3.015

    2.12

    Đất ở tại đô thị

    5.324

    5.345

    5.365

    5.482

    5.634

    5.758

     

     

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Năm

    2015*

    Các năm kế hoạch

    2016*

    2017*

    2018

    2019

    2020

    2.13

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    57

    57

    57

    82

    85

    88

    2.14

    Đất xây dựng của trụ sở tổ chức sự

    27

    28

    27

    26

    26

    25

    2.15

    Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

    1

    1

    1

    5

    5

    5

    2.16

    Đất cơ sở tôn giáo

    94

    94

    94

    94

    94

    94

    2.17

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa

    803

    805

    808

    832

    840

    840

    3

    Đất chưa sử dụng

    952

    902

    866

    786

    669

    561

    4

    Đất khu công nghệ cao

    1.130

    1.130

    1.130

    1.130

    1.130

    1.130

    5

    Đất đô thị

    25.038

    25.053

    25.053

    25.053

    25.053

    25.059

     

    Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện; Không tính phần diện tích đất rừng đặc dụng Nam Hải Vân tranh chấp với tỉnh Thừa Thiên - Huế khoảng 440,80 ha;

    ( **) Bao gồm cả diện tích tự nhiên của huyện đảo Hoàng Sa là 30.500 ha.

    Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết, Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng có trách nhiệm:

    1. Điều chỉnh Hồ sơ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của Thành phố (gồm bản đồ, bảng biểu, số liệu và báo cáo thuyết minh tổng hợp) theo chỉ tiêu các loại đất đã được Chính phủ phê duyệt tại Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết này. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch của các ngành, lĩnh vực có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối của Thành phố; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất, chặt chẽ, đáp ứng quỹ đất cho mục đích quốc phòng, an ninh, phục vụ lợi ích quốc gia, công cộng, an ninh lương thực và bảo vệ môi trường trên địa bàn Thành phố.

    2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.

    3. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Thành phố.

    4. Việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang mục đích khác phải đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật về lâm nghiệp, Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng phải chỉ đạo, kiểm tra, đảm bảo sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.

    5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người dân nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bên vững.

    6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.

    7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.

    8. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập, thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

    9. Tăng cường công tác dự báo, thông tin, tuyên truyền để các cấp, các ngành và người dân địa phương chủ động ứng phó với ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và nước biển dâng.

    10. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường.

    Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của pháp luật.

    Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng, Thủ trưởng các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.

     

    Nơi nhận:

    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;

    - Ủy ban thường vụ Quốc hội;

    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

    - Văn phòng Tổng Bí thư;

    - Văn phòng Chủ tịch nước;

    - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;

    - Văn phòng Quốc hội;

    - Tòa án nhân dân tối cao;

    - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

    - Kiểm toán Nhà nước;

    - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;

    - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

    - Cơ quan trung ương của các đoàn thể;

    - Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quố phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tư pháp;

    - UBND thành phố Đà Nẵng;

    - Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Đà Nẵng;

    - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;

    - Lưu: VT, NN (3).

    TM. CHÍNH PHỦ

    THỦ TƯỚNG

     

     

     

     

     

     

     

     

    Nguyễn Xuân Phúc

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Đất đai của Quốc hội, số 45/2013/QH13
    Ban hành: 29/11/2013 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Tổ chức Chính phủ của Quốc hội, số 76/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị quyết 82/2019/QH14 của Quốc hội về việc tiếp tục hoàn thiện, nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch, quản lý, sử dụng đất đai tại đô thị
    Ban hành: 14/06/2019 Hiệu lực: 14/06/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị quyết 751/2019/UBTVQH14 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc giải thích một số điều của Luật Quy hoạch
    Ban hành: 16/08/2019 Hiệu lực: 16/08/2019 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Nghị quyết 86/NQ-CP kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) Thành phố Đà Nẵng

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Chính phủ
    Số hiệu:86/NQ-CP
    Loại văn bản:Nghị quyết
    Ngày ban hành:07/10/2019
    Hiệu lực:07/10/2019
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
    Ngày công báo:16/10/2019
    Số công báo:825&826-10/2019
    Người ký:Nguyễn Xuân Phúc
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X