hieuluat

Nghị quyết 96/NQ-CP điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tỉnh Hòa Bình

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Chính phủSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:96/NQ-CPNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nguyễn Xuân Phúc
    Ngày ban hành:26/07/2018Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:26/07/2018Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
  • CHÍNH PHỦ
    -------

    Số: 96/NQ-CP

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 26 tháng 7 năm 2018

     

     

    NGHỊ QUYẾT

    VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016 - 2020) TỈNH HÒA BÌNH

    ----------------------------

    CHÍNH PHỦ

     

    Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

    Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình (Tờ trình số 82/TTr-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2017), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 86 /TTr-BTNMT ngày 16 tháng 11 năm 2017 và Công văn số 3496/BTNMT- TCQLĐĐ ngày 05 tháng 7 năm 2018),

     

    QUYẾT NGHỊ:

     

    Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Hòa Bình với các chỉ tiêu sau:

    1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Năm 2010

    Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020

    Diện tích (ha)

    Cơ cấu (%)

    Quốc gia phân bổ (ha)

    Tỉnh xác định, bổ sung (ha)

    Tổng số

    Diện tích (ha)

    Cơ cấu (%)

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)= (5)+(6)

    (8)

    I

    Loại đất

    460.869

    100

     

     

    459.062

    100

    1

    Đất nông nghiệp

    352.922

    76,58

    369.792

     

    369.792

    46,22

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    29.865

    6,48

    27.122

     

    27.122

    3,39

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    19.327

    4,19

    18.310

     

    18.310

    2,29

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    23.941

    5,19

     

    16.912

    16.912

    2,11

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    11.536

    2,50

     

    25.220

    25.220

    3,15

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    112.253

    24,36

    107.972

     

    107.972

    13,50

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    29.538

    6,41

    41.177

     

    41.177

    5,15

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    144.074

    31,26

    148.864

     

    148.864

    18,61

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    1.586

    0,34

    1.600

     

    1.600

    0,20

    2

    Đất phi nông nghiệp

    59.167

    12,84

    73.104

     

    73.104

    9,14

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    3.529

    0,77

    4.427

     

    4.427

    0,55

    2.2

    Đất an ninh

    266

    0,06

    195

     

    195

    0,02

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    90

    0,02

    1.510

     

    1.510

    0,19

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

    20

    0,00

     

    636

    636

    0,08

    2.5

    Đất thương mại, dịch vụ

    914

    0,20

     

    4.158

    4.158

    0,51

    2.6

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    784

    0,17

     

    1.975

    1.975

    0,25

     

    Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

    511

    0,11

     

    378

    378

    0,05

    2.7

    Đất phát triển hạ tầng

    16.477

    3,58

    19.528

    8.290

    27.818

    3,69

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    +

    Đất cơ sở văn hóa

    102

    0,02

    400

     

    400

    0,05

    +

    Đất cơ sở y tế

    67

    0,01

    100

     

    100

    0,01

    +

    Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

    508

    0,11

    617

     

    617

    0,08

    +

    Đất cơ sở thể dục - thể thao

    233

    0,05

    620

    595

    1.215

    0,17

    2.8

    Đất có di tích, danh thắng

    86

    0,02

    195

     

    195

    0,02

    2.9

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    61

    0,01

    145

     

    145

    0,02

    2.10

    Đất ở tại nông thôn

    18.185

    3,95

     

    15.200

    15.200

    1,90

    2.11

    Đất ở tại đô thị

    1.132

    0,25

    1.239

     

    1.239

    0,15

    2.12

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    335

    0,07

     

    228

    228

    0,03

    2.13

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

     

    28

    28

     

    2.14

    Đất cơ sở tôn giáo

    25

    0,01

     

    29

    29

     

    2.15

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    2.220

    0,48

     

    2.799

    2.799

    0,35

    3

    Đất chưa sử dụng

    48.780

    10,58

    16.167

     

    16.167

    2,02

    4

    Đất đô thị

     

     

    13.650

     

    13.650

    1,71

    II

    Các khu chức năng

     

     

     

     

     

     

    1

    Khu sản xuất nông nghiệp

     

     

     

    76.113

    76.113

    9,51

    2

    Khu lâm nghiệp

     

     

     

    313.097

    313.097

    39,14

    3

    Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

     

     

     

    44.738

    44.738

    5,59

    4

    Khu phát triển công nghiệp

     

     

     

    2.843

    2.843

    0,36

    5

    Khu đô thị

     

     

     

    13.650

    13.650

    1,71

    6

    Khu thương mại - dịch vụ

     

     

     

    4.601

    4.601

    0,58

    7

    Khu dân cư nông thôn

     

     

     

    46.873

    46.873

    5,86

    2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Cả thời kỳ

    Kỳ đầu (2011-2015) (*)

    Kỳ cuối (2016 - 2020)

    Tổng

    Chia ra các năm

    Năm 2016 (*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    1

    Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

    26.307

    5.962

    20.346

    138

    3.964

    4.543

    4.784

    6.917

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    5.402

    1.112

    4.291

    63

    745

    1.133

    1.089

    1.261

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    1.745

    154

    1.592

    26

    450

    277

    364

    476

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    12.882

    2.440

    10.442

    37

    869

    2.286

    2.561

    4.689

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    2.565

    1.053

    1.512

    5

    433

    294

    365

    416

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    585

    65

    520

    1

    130

    17

    166

    206

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    12

     

    12

    2

     

    10

     

     

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    4.424

    1.074

    3.350

    17

    1.772

    795

    471

    295

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    434

    218

    216

    13

    14

    8

    132

    49

    2

    Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

    30.966

    10.172

    20.794

    127

    644

    5.986

    7.205

    6.831

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

    34

     

    34

    4

    9

    21

     

     

    2.2

    Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây hàng năm khác

    52

     

    52

    -

    12

    25

    6

    8

    2.3

    Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

    19

    8

    11

    1

    6

    2

    2

     

    2.4

    Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

    32

    17

    15

     

    2

    4

    5

    4

    2.5

    Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất trồng cây lâu năm

    1.268

     

    1.268

    -

    30

    230

    315

    693

    2.6

    Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

    9.027

    7.389

    1.639

    73

    474

    515

    459

    117

    3

    Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

    215

    94

    121

    12

    20

    23

    20

    45

    Ghi chú: (*) Diện tích đã chuyển mục đích

    3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Cả thời kỳ

    Kỳ đầu (2011-2015) (*)

    Kỳ cuối (2016 - 2020)

    Tổng

    Chia ra các năm

    Năm 2016 (*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    1

    Đất nông nghiệp

    31.132

    28.346

    2.786

    24

    50

    1.009

    1.542

    160

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    63

     

    63

    24

    19

    10

    10

     

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    10

     

    10

     

     

    10

     

     

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    11.113

    11.113

    -

     

     

     

     

     

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    22

     

    22

     

    22

     

     

     

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    2.541

    2.030

    512

     

     

    378

    133

     

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    891

     

    891

     

     

     

    891

     

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    16.500

    15.204

    1.296

     

    7

    621

    508

    160

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    1

     

    1

     

    1

     

     

     

    2

    Đất phi nông nghiệp

    1.589

    1.389

    199

    9

    136

    29

    17

    8

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    42

     

    42

     

    28

    14

     

     

    2.2

    Đất khu công nghiệp

    8

     

    8

     

    7

     

     

    1

    2.3

    Đất cụm công nghiệp

    1

     

    1

     

     

    1

     

     

    2.4

    Đất thương mại, dịch vụ

    32

     

    32

     

    32

     

     

     

    2.5

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    8

     

    8

    2

    5

     

     

     

    2.6

    Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

    22

     

    22

     

    19

     

    3

     

    2.7

    Đất phát triển hạ tầng

    998

    961

    37

     

    31

    2

    2

    1

    2.8

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    17

    8

    9

    1

     

    8

     

     

    2.9

    Đất ở tại nông thôn

    21

     

    21

    5

    2

    2

    9

    3

    2.10

    Đất ở tại đô thị

    1

     

    1

    1

     

     

     

     

    2.11

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    1

     

    1

     

     

     

    1

     

    2.12

    Đất cơ sở tôn giáo

    3

     

    3

     

    3

     

     

     

    2.13

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    4

     

    4

     

     

    2

    1

    1

    Ghi chú: (*) Diện tích đã đưa vào sử dụng cho các mục đích

    (Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), tỷ lệ 1/100.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình xác lập ngày 06 tháng 9 năm 2017).

    4. Phân bổ diện tích các loại đất trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020)

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Năm 2015

    Các năm kế hoạch

    Năm 2016(*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    (1)

    (2)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)

    (9)

    1

    Đất nông nghiệp

    387.315

    387.213

    383.324

    379.790

    376.549

    369.792

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    31.423

    31.396

    30.680

    29.507

    28.392

    27.122

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    19.952

    19.926

    19.450

    19.160

    18.790

    18.310

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    32.991

    32.942

    31.959

    28.036

    23.590

    16.912

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    24.258

    24.259

    24.099

    24.524

    24.866

    25.220

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    114.403

    114.398

    114.267

    112.462

    109.299

    107.972

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    28.538

    28.536

    28.536

    32.062

    37.543

    41.177

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    153.514

    153.447

    151.213

    150.611

    150.312

    148.864

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    1.756

    1.755

    1.752

    1.750

    1.625

    1.600

    2

    Đất phi nông nghiệp

    52.596

    52.731

    56.806

    61.377

    66.178

    73.104

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    3.312

    3.326

    3.552

    3.738

    4.062

    4.427

    2.2

    Đất an ninh

    180

    180

    188

    189

    192

    195

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    250

    254

    533

    765

    1.175

    1.510

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

    46

    46

    218

    333

    396

    636

    2.5

    Đất thương mại, dịch vụ

    914

    906

    1.424

    2.226

    3.029

    4.158

    2.6

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    784

    799

    1.203

    1.388

    1.730

    1.975

    2.7

    Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

    234

    234

    288

    336

    357

    378

    2.8

    Đất phát triển hạ tầng

    23.342

    23.432

    24.994

    25.873

    26.873

    27.818

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    +

    Đất cơ sở văn hóa

    20

    21

    37

    58

    229

    400

    +

    Đất cơ sở y tế

    67

    68

    79

    82

    87

    100

    +

    Đất cơ sở giáo dục, đào tạo

    587

    590

    623

    641

    640

    617

    +

    Đất cơ sở thể dục thể thao

    576

    575

    1.159

    1.178

    1.194

    1.215

    2.9

    Đất có di tích lịch sử - văn hóa

    88

    88

    128

    139

    146

    146

    2.10

    Đất danh lam thắng cảnh

    24

    24

    49

    49

    49

    49

    2.11

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    69

    71

    90

    110

    131

    145

    2.12

    Đất ở tại nông thôn

    12.960

    12.974

    13.232

    13.776

    14.300

    15.200

    2.13

    Đất ở tại đô thị

    977

    981

    1.031

    1.140

    1.197

    1.239

    2.14

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    208

    210

    218

    221

    224

    228

    2.15

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

    24

    24

    29

    29

    28

    28

    2.16

    Đất cơ sở tôn giáo

    16

    16

    27

    28

    29

    29

    2.17

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa

    2.190

    2.189

    2.315

    2.493

    2.630

    2.799

    3

    Đất chưa sử dụng

    19.152

    19.119

    18.933

    17.895

    16.335

    16.167

    4

    Đất đô thị*

    10.026

    10.026

    10.026

    10.026

    13.650

    13.650

    Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện

    Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình có trách nhiệm:

    1. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.

    2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.

    3. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Tỉnh.

    4. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng và trong việc rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án theo quy định; đối với các công trình, dự án có sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thuộc trường hợp phải báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ trước khi quyết định chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.

    Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật. Đồng thời, có trách nhiệm quản lý chặt chẽ, đảm bảo độ che phủ đối với diện tích đất rừng phòng hộ, kịp thời có biện pháp duy trì, phát triển đất rừng phòng hộ, phòng chống xói mòn, giảm nhẹ thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu, đảm bảo cho phát triển kinh tế - xã hội, an toàn cho người dân.

    5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

    6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.

    7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.

    8. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập, thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

    9. Tăng cường công tác dự báo, thông tin, tuyên truyền để các cấp, các ngành và người dân địa phương chủ động ứng phó với ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và nước biển dâng.

    10. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Chính phủ trình Quốc hội theo quy định.

    Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của pháp luật.

    Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình, Thủ trưởng các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.

     

    Nơi nhận:
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    - Văn phòng Tổng Bí thư;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán Nhà nước;
    - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
    - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
    - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
    - Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
    - Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình;
    - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hòa Bình;
    - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
    - Lưu: VT, NN (3b). 61

    TM. CHÍNH PHỦ
    THỦ TƯỚNG




    Nguyễn Xuân Phúc

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Đất đai của Quốc hội, số 45/2013/QH13
    Ban hành: 29/11/2013 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Tổ chức Chính phủ của Quốc hội, số 76/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X