hieuluat

Nghị quyết 98/NQ-CP điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tỉnh Bình Định

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Chính phủSố công báo:841&842-08/2018
    Số hiệu:98/NQ-CPNgày đăng công báo:06/08/2018
    Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nguyễn Xuân Phúc
    Ngày ban hành:27/07/2018Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:27/07/2018Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
  • CHÍNH PHỦ
    -------

    Số: 98/NQ-CP

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 27 tháng 7 năm 2018

     

     

    NGHỊ QUYẾT

    VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016 - 2020) TỈNH BÌNH ĐỊNH

    --------

    CHÍNH PHỦ

     

    Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

    Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định (Tờ trình số 95/TTr-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2017), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 03/TTr-BTNMT ngày 09 tháng 01 năm 2018, Công văn số 1627/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 04 tháng 4 năm 2018, Công văn số 2375/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 14 tháng 5 năm 2018 và Công văn số 3498/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 05 tháng 7 năm 2018),

     

    QUYẾT NGHỊ:

     

    Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Bình Định với các chỉ tiêu sau:

    1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

     

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Năm hiện trạng 2010

    Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 (**)

    Diện tích (ha)

    Cơ cấu (%)

    Cấp quốc gia phân bổ (ha)

    Cấp tỉnh, xác định bổ sung (ha)

    Tổng số

    Diện tích (ha)

    Cơ cấu (%)

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)=(5)+(6)

    (8)

    1

    Đất nông nghiệp

    441.618

    72,99

    511.146

    670

    511.816

    84,35

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    53.347

    8,82

    51.002

    1.253

    52.255

    8,61

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    44.673

    7,38

    43.781

    2.887

    46.668

    7,69

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    46.163

    7,63

     

    42.122

    42.122

    6,94

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    31.959

    5,28

     

    30.310

    30.310

    4,99

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    150.042

    24,80

    192.910

    -5.937

    186.973

    31,77

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    23.828

    3,94

    27.595

    5.218

    32.813

    5,30

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    132.891

    21,96

    160.323

     

    160.323

    26,41

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    2.744

    0,45

    2.686

    496

    3.182

    0,52

    1.8

    Đất làm muối

    191

    0,03

    191

    9

    200

    0,03

    2

    Đất phi nông nghiệp

    69.452

    11,48

    90.560

    -1.290

    89.270

    14,7

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    6.392

    1,06

    7.527

     

    7.527

    1,24

    2.2

    Đất an ninh

    910

    0,15

    942

     

    942

    0,16

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    1.974

    0,33

    4.101

    12

    4.113

    0,68

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

    1.151

    0,19

     

    1.929

    1.929

    0,32

    2.5

    Đất thương mại, dịch vụ

     

     

     

    3.281

    3.281

    0,59

    2.6

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    957

    0,16

     

    1.863

    1.863

    0,31

    2.7

    Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

    582

    0,10

     

    1.030

    1.030

    0,17

    2.8

    Đất phát triển hạ tầng

    16.603

    2,74

    24.004

    3.325

    27.329

    4,60

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

    - Đất cơ sở văn hóa

    169

    0,03

    459

     

    459

    0,02

     

    - Đất cơ sở y tế

    125

    0,02

    154

    11

    165

    0,03

     

    - Đất cơ sở giáo dục và đào tạo

    740

    0,12

    1.024

    11

    1.035

    0,17

     

    - Đất cơ sở thể dục - thể thao

    156

    0,03

    688

     

    688

    0,11

    2.9

    Đất có di tích, danh thắng

    80

    0,01

    272

    95

    367

    0,04

    2.10

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    40

    0,01

    359

    13

    372

    0,06

    2.11

    Đất ở tại nông thôn

    6.371

    1,05

     

    7.801

    7.801

    1,29

    2.12

    Đất ở tại đô thị

    1.734

    0,29

    2.752

    776

    3.528

    0,58

    2.13

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    286

    0,05

     

    218

    218

    0,04

    2.14

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

     

     

     

    69

    69

    0,01

    2.15

    Đất cơ sở tôn giáo

    165

    0,03

     

    220

    220

    0,04

    2.16

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    5.810

    0,96

     

    5.638

    5.638

    0,93

    3

    Đất chưa sử dụng

    93.988

    15,53

    4.914

    619

    5.533

    0,95

    4

    Đất khu kinh tế *

     

     

    12.000

    2.308

    14.308

     

    5

    Đất đô thị *

    7.060

     

    23.995

    33.153

    57.148

     

     

    Ghi chú: (*) Không cộng vào diện tích tự nhiên

    (**) không bao gồm diện tích đất đang có sự chồng lấn, chưa thống nhất về địa giới hành chính của tỉnh Bình Định với tỉnh Phú Yên

    2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Cả thời kỳ (2011-2020)

    Kỳ đầu (2011-2015) (*)

    Kỳ cuối (2016-2020)

    Tổng số

    Chia ra các năm

    Năm 2016 (*)

    Năm 2017 (*)

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    (1)

    (2)

    (3)=(4)+(5)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)

    (9)

    (10)

    1

    Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

    19.203

    3.711

    15.492

    3.173

    3.308

    3.080

    2.497

    3.434

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    3.288

    654

    2.634

    611

    554

    409

    440

    620

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    2.694

    654

    2.040

    515

    383

    308

    406

    428

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    5.157

    931

    4.226

    689

    1.017

    725

    776

    1.019

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    5.977

    1.118

    4.859

    643

    1.155

    1.195

    764

    1.102

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    1.066

    397

    669

    229

    80

    213

    16

    131

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    108

     

    108

    16

    10

    20

    62

     

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    3.084

    480

    2.604

    805

    452

    453

    398

    496

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    484

    132

    352

    167

    40

    61

    28

    57

    1.8

    Đất làm muối

    23

     

    23

     

     

    5

    10

    8

    2

    Chuyển đi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

    34.823

    25.614

    9.209

    1.045

    2.218

    1.350

    1.399

    3.197

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

    259

    106

    153

    1

    19

    29

    38

    66

    2.2

    Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng rừng

    9

    9

     

     

     

     

     

     

    2.3

    Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

    21

    11

    10

     

     

     

     

    10

    2.4

    Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

    347

    16

    331

    104

    50

    50

    49

    78

    2.5

    Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

    4.283

    3.601

    682

    20

    662

     

     

     

    2.6

    Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

    2.763

    1.418

    1.345

    439

    274

    15

    18

    599

    3

    Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất

    218

    116

    102

    34

    2

    4

     

    62

     

    Ghi chú: (*) Diện tích đã chuyn mục đích

    3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Cả thời kỳ (2011-2020)

    Kỳ đầu (2011-2015) (*)

    Kỳ cuối (2016-2020)

    Tổng số

    Chia ra các năm

    Năm 2016 (*)

    Năm 2017 (*)

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    (1)

    (2)

    (3)=(4)+(5)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)

    (9)

    (10)

    (11)

    1

    Đất nông nghiệp

    79.585

    65.014

    14.571

    91

    2.551

    3.073

    3.258

    5.598

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    75

    71

    4

    4

     

     

     

     

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    4

     

    4

    4

     

     

     

     

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    3.019

    2.669

    350

    1

    11

    102

    6

    230

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    3.403

    3.200

    203

    5

    107

     

    3

    88

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    36.446

    30.786

    5.660

     

    1.156

    985

    1.218

    2.301

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    8.586

    3.196

    5.390

     

    780

    988

    1.317

    2.305

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    27.592

    25.048

    2.544

     

    421

    895

    662

    566

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    344

    35

    309

    68

    56

    103

    52

    30

    1.8

    Đất làm muối

    9

    9

     

     

     

     

     

     

    2

    Đất phi nông nghiệp

    4.650

    1.743

    2.907

    449

    549

    453

    412

    1.044

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    88

    17

    71

    5

     

    11

    31

    24

    2.2

    Đất an ninh

    2

    1

    1

    0,5

     

    0,5

     

     

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    629

    335

    294

     

    217

    45

    32

     

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

    190

     

    190

    17

    12

    22

    72

    67

    2.5

    Đất thương mại, dịch vụ

    212

    2

    210

    59

    1

    11

    79

    60

    2.6

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    48

     

    48

    9

     

    2

     

    37

    2.7

    Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

    1.019

    669

    350

    121

    130

    30

    20

    49

    2.8

    Đất phát triển hạ tầng

    1.519

    454

    1.065

    100

    99

    213

    91

    562

    2.9

    Đất có di tích lịch sử - văn hóa

    7

     

    7

    4

     

     

     

    3

    2.10

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    26

     

    26

    9

    2

    2

    3

    10

    2.11

    Đất ở tại nông thôn

    241

    157

    84

    34

    8

    15

    10

    17

    2.12

    Đất ở tại đô thị

    82

    17

    65

    7

    4

    9

    10

    35

    2.13

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    2

    1

    1

    0,5

    0,5

     

     

     

    2.14

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

    20

    20

     

     

     

     

     

     

    2.15

    Đất cơ sở tôn giáo

    32

    32

     

     

     

     

     

     

    2.16

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    102

    38

    64

    34

    6

    6

    7

    11

     

    Ghi chú: (*) Diện tích đã đưa vào sử dụng cho các mục đích

    (Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), tỷ lệ 1/100.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định xác lập ngày 08 tháng 8 năm 2017).

    4. Phân bổ diện tích các loại đất trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020)

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Diện tích năm 2015 (*)

    Các năm kế hoạch (**)

    Năm 2016 (*)

    Năm 2017 (*)

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    1

    Đất nông nghiệp

    512.876

    509.604

    508.847

    508.628

    509.383

    511.816

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    55.422

    54.812

    54.193

    53.686

    53.115

    52.255

     

    - Đất chuyên trồng lúa nước

    48.219

    47.706

    47.323

    47.015

    46.607

    46.668

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    48.081

    46.986

    45.592

    44.533

    43.259

    42.122

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    35.450

    34.648

    34.282

    32.936

    31.786

    30.310

    1.4

    Đất rừng phòng hộ

    184.631

    184.380

    184.374

    184.423

    185.460

    186.973

    1.5

    Đất rừng đặc dụng

    27.488

    27.472

    28.345

    29.313

    30.568

    32.813

    1.6

    Đất rừng sản xuất

    157.380

    156.135

    156.681

    158.032

    159.206

    160.323

    1.7

    Đất nuôi trồng thủy sản

    2.791

    2.889

    2.956

    3.047

    3.121

    3.182

    1.8

    Đất làm muối

    223

    223

    223

    218

    208

    200

    2

    Đất phi nông nghiệp

    71.014

    74.544

    78.401

    82.147

    85.062

    89.270

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    6.380

    6.764

    6.946

    7.315

    7.455

    7.527

    2.2

    Đất an ninh

    923

    943

    960

    934

    935

    942

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    2.071

    2.071

    3.595

    3.745

    4.113

    4.113

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

    952

    1.205

    1.332

    1.575

    1.806

    1.929

    2.5

    Đất thương mại, dịch vụ

    1.182

    1.849

    1.932

    2.189

    2.733

    3.281

    2.6

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    1.426

    1.475

    1.517

    1.649

    1.699

    1.863

    2.7

    Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

    579

    751

    881

    937

    970

    1.030

    2.8

    Đất phát triển hạ tầng

    19.930

    21.196

    22.221

    24.025

    24.887

    27.329

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

    - Đất cơ sở văn hóa

    91

    94

    110

    119

    126

    459

     

    - Đất cơ sở y tế

    126

    136

    143

    157

    160

    165

     

    - Đất cơ sở giáo dục và đào tạo

    761

    814

    869

    902

    988

    1.035

     

    - Đất cơ sở thể dục - thể thao

    175

    253

    377

    523

    551

    688

    2.9

    Đất có di tích, danh thắng

    249

    271

    283

    298

    314

    367

    2.10

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    128

    232

    249

    293

    314

    372

    2.11

    Đất ở tại nông thôn

    7.040

    7.349

    7.450

    7.552

    7.661

    7.801

    2.12

    Đất ở tại đô thị

    2.171

    2.383

    2.651

    2.989

    3.182

    3.528

    2.13

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    150

    165

    170

    202

    214

    218

    2.14

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

    58

    62

    69

    69

    70

    69

    2.15

    Đất cơ sở tôn giáo

    223

    224

    226

    226

    226

    220

    2.16

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    5.244

    5.466

    5.508

    5.541

    5.600

    5.638

    3

    Đất chưa sử dụng

    23.244

    22.472

    19.372

    15.845

    12.175

    5.534

    4

    Đất khu kinh tế

    11.061

    11.061

    11.061

    13.369

    13.369

    14.308

    5

    Đất đô thị

    32.633

    32.633

    32.633

    32.633

    32.633

    57.148

     

    Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện.

    (**) không bao gồm diện tích đất đang có sự chồng lấn, chưa thng nhất về địa giới hành chính của tỉnh Bình Định với tỉnh Phú Yên

    Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định có trách nhiệm:

    1. Điều chỉnh Hồ sơ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của Tỉnh (gồm bản đồ, bảng biểu, số liệu và báo cáo thuyết minh tổng hợp) theo chỉ tiêu các loại đất đã được Chính phủ phê duyệt tại Điều 1 Nghị quyết này. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.

    2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.

    3. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Tỉnh.

    4. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng và trong việc rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án theo quy định; đối với các công trình, dự án có sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thuộc trường hợp phải báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ trước khi quyết định chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.

    Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật. Đồng thời, có trách nhiệm quản lý chặt chẽ, đảm bảo độ che phủ đối với diện tích đất rừng phòng hộ, kịp thời có biện pháp duy trì, phát triển đất rừng phòng hộ, phòng chống xói mòn, giảm nhẹ thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu, đảm bảo cho phát triển kinh tế - xã hội, an toàn cho người dân.

    5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

    6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.

    7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.

    8. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập, thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

    9. Tăng cường công tác dự báo, thông tin, tuyên truyền để các cấp, các ngành và người dân địa phương chủ động ứng phó với ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và nước bin dâng.

    10. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Chính phủ trình Quốc hội theo quy định.

    Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của pháp luật.

    Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định, Thủ trưởng các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.

     

    Nơi nhận:
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    - Văn phòng Tổng Bí thư;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán Nhà nước;
    - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
    - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
    - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
    - Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tư pháp;
    - UBND tỉnh Bình Định;
    - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định;
    - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,

    các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
    - Lưu: VT, NN (3).
    62

    TM. CHÍNH PHỦ
    THỦ TƯỚNG





     

     

     

     

    Nguyễn Xuân Phúc

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Đất đai của Quốc hội, số 45/2013/QH13
    Ban hành: 29/11/2013 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Tổ chức Chính phủ của Quốc hội, số 76/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X