hieuluat

Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng tỉnh Điện Biên

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Điện BiênSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:02/2015/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Mùa A Sơn
    Ngày ban hành:10/03/2015Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:20/03/2020Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực một phần
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở, Xây dựng
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH ĐIỆN BIÊN
    -------

    Số: 02/2015/QĐ-UBND

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Điện Biên, ngày 10 tháng 03 năm 2015

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, CÂY TRỒNG VÀ VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN

    ------------

    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN

     

    Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND số 11/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;

    Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND  số 31/2004/QH11 ngày 03 tháng 12 năm 2004;

    Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;

    Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

    Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

    Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 Quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất; Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 về việc quy định chi tiết bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

    Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Ban hành Đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng, cây trồng và vật nuôi trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên (Có Phụ lục chi tiết kèm theo).

    Điều 2. Phạm vi áp dụng

    1. Đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng, cây trồng và vật nuôi trên đất được áp dụng khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vì mục đích quốc phòng an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng theo quy định tại Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013, Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

    2. Đối với những loại nhà, công trình xây dựng, cây trồng và vật nuôi trên đất không có trong phụ lục kèm theo Quyết định này. Khi tính giá bồi thường thiệt hại thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng xác định giá theo giá trị nhà, công trình xây dựng, cây trồng và vật nuôi  trên đất có giá trị tương đương trên cùng địa bàn để áp dụng tính bồi thường thiệt hại cho phù hợp, đảm bảo lợi ích của người bị thu hồi đất.

    3. Khi thị trường nguyên liệu, vật liệu, vật tư, chi phí nhân công, lương thực, thực phẩm có biến động làm tăng, giảm tới 20% giá các loại nhà, công trình xây dựng, cây trồng và vật nuôi so với giá quy định tại Quyết định này, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp cùng các ngành, đơn vị tham mưu trình UBND tỉnh điều chỉnh cho phù hợp, kịp thời.

    Điều 3. Đối tượng áp dụng

    1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.

    2. Người sử dụng đất quy định tại Điều 5 của Luật Đất đai khi nhà nước thu hồi đất.

    3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

    Điều 4. Xử lý một số vấn đề phát sinh

    1. Các phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất được áp dụng (hoặc điều chỉnh) theo đơn giá quy định tại Quyết định này trong các trường hợp sau:

    a) Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi đất kể từ ngày quyết định này có hiệu lực thi hành;

    b) Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi đất trước ngày quyết định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

    c) Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi đất, đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa được bố trí vốn, chưa chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ,  tái định cư;

    d) Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi đất, đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, đã được bố trí vốn nhưng chưa đủ vốn để chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ trước ngày quyết định này có hiệu lực thi hành.

    2. Các phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất không áp dụng (hoặc không được điều chỉnh) theo đơn giá quy định tại Quyết định này trong các trường hợp sau:

    a) Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã thực hiện xong việc chi trả bồi thường, hỗ trợ theo phương án được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.

    b) Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi đất, đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, đã được bố trí đủ vốn để chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ, đang thực hiện việc chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ trước ngày quyết định này có hiệu  lực thi hành;

    c) Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt trước ngày quyết định này có hiệu  lực thi hành đã được bố trí vốn, bố trí đất tái định cư nhưng các đối tượng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư không nhận tiền bồi thường, hỗ trợ; không nhận đất tái định cư.

    Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và  Thay thế Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên Ban hành Đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về tài sản (nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng và vật nuôi) trên đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên.

    Điều 6. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan và Chủ đầu tư có công trình, dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Điện Biên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

     Nơi nhận:
    - Như Điều 6;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Văn phòng Chính phủ;
    - Bộ Tài chính;
    - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
    - Bộ Xây dựng;
    - Bộ Tài nguyên và Môi trường;
    - Cục Kiểm tra VB - Bộ Tư pháp;
    - Các đ/c TT Tỉnh ủy;
    - TT HĐND tỉnh;
    - Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
    - Lãnh đạo UBND tỉnh;
    - Báo Điện Biên Phủ;
    - Trung tâm Công báo tỉnh;
    - LĐVP + CV các khối;
    - Lưu: VT, TM.

    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    CHỦ TỊCH




    Mùa A Sơn

     

    PHỤ LỤC I

    ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
    (Kèm theo Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND ngày 10/3/2015 của UBND tỉnh)

     

    I. Đơn giá bồi thường nhà xây

    1. Đối với các công trình nhà dân.

    TT

    Tên, loại nhà, loại cửa

    Khung, tường xây

    Mái, trần

    Độ cao từ nền đến trần

    Nền nhà

    Loại cửa, loại gỗ

    Đơn giá (nghìn đồng/m2 sàn xây dựng)

    1

    Nhà 1 tầng lợp ngói (tôn)

    Cột BTCT, tường 22, quét vôi ve

    Nhựa hoặc cót ép

    3,7- 4,2 m

    Lát gạch Creamic

    Khung đơn, cánh cửa Pano kính hoa sắt, bằng gỗ nhóm III, IV

    3.245

    2

    Nhà 1 tầng lợp ngói (tôn)

    Tường 22 chịu lực, quét vôi ve

    Nhựa hoặc cót ép

    3,7- 4,2 m

    Lát gạch Creamic

    Khung đơn, cánh cửa Pano kính hoa sắt, bằng gỗ nhóm III, IV

    2.758

    3

    Nhà 1 tầng lợp ngói (tôn) có hiên (bằng BTCT)

    Tường 22, quét vôi ve

    Nhựa hoặc cót ép

    3,7- 4,2 m

    Lát gạch Creamic

    Khung đơn, cánh cửa Pano kính hoa sắt, bằng gỗ nhóm III, IV

    2.893

    4

    Nhà 1 tầng lợp ngói (tôn) không có hiên tây

    Tường 11,2 đầu hồi tường 22 quét vôi ve

    Nhựa hoặc cót ép

    3,7- 4,2 m

    Lát gạch Creamic

    Khung đơn, cánh cửa Pano kính hoa sắt, bằng gỗ nhóm III, IV

    2.461

    5

    Nhà 1 tầng mái bằng

    Tường 22, khung cột BTCT chịu lực, quét vôi ve

     

    3,7- 4,2 m

    Lát gạch Creamic

    Khung đơn, cánh cửa Pano kính hoa sắt, bằng gỗ nhóm III, IV

    3.515

    6

    Nhà 1 tầng mái bằng

    Tường 22 chịu lực, quét vôi ve

     

    3,7- 4,2 m

    Lát gạch Creamic

    Khung đơn, cánh cửa Pano kính hoa sắt, bằng gỗ nhóm III, IV

    3.028

    7

    Nhà 2 tầng lợp ngói (tôn)

    Cột BTCT, tường 22, quét vôi ve

    Nhựa hoặc cót ép

    3,7- 4,2 m

    Lát gạch Creamic

    Khung đơn, cánh cửa Pano kính hoa sắt, bằng gỗ nhóm III, IV

    3.786

    8

    Nhà 2 tầng lợp ngói (tôn)

    Tường 22 chịu lực, quét vôi ve

    Nhựa hoặc cót ép

    3,7- 4,2 m

    Lát gạch Creamic

    Khung đơn, cánh cửa Pano kính hoa sắt, bằng gỗ nhóm III, IV

    3.245

    9

    Nhà 2 tầng, mái bằng

    Nhà 2 tầng, cột BTCT mái bằng

     

    3,7- 4,2 m

    Lát gạch Creamic

    Khung đơn, cánh cửa Pano kính hoa sắt, bằng gỗ nhóm III, IV

    4.272

    10

    Nhà 2 tầng, mái bằng

    Tường 22 chịu lực, quét vôi ve

     

    3,7- 4,2 m

    Lát gạch Creamic

    Khung đơn, cánh cửa Pano kính hoa sắt, bằng gỗ nhóm III, IV

    3.650

    2. Trường hợp các công trình của Nhà nước có kết cấu tương tự thì thực hiện tính cộng thêm 20% giá trị gồm các khoản: thu nhập chịu thuế tính trước, thuế VAT, chi phí khảo sát, thiết kế và trừ tỷ lệ hao mòn theo quy định.

    3. Nhà xây từ 3 tầng trở lên đơn giá áp dụng như nhà 2 tầng và được cộng thêm chi phí máy thi công, vận chuyển vật liệu lên cao bằng 2%.

    4. Nhà có trang trí nội thất thêm như: tường lu sơn, ốp gỗ hoặc ốp gạch chân tường, nền nhà lát ván sàn… thì xác định khối lượng thực tế và giá tại thời điểm để tính bồi thường bổ sung cho các hạng mục đó.

    5. Đối với nhà kết cấu không đủ tiêu chuẩn theo quy định thì tính theo kết cấu thực tế để điều chỉnh đơn giá bồi thường, hỗ trợ cho phù hợp.

    II. Đơn giá bồi thường nhà gỗ, nhà tạm.

    1. Đơn giá bồi thường

    TT

    NỘI DUNG

    ĐVT

    Đơn giá

    a)

    Nhà sàn cột kê (Gỗ loại A)

     

     

    -

    Nhà khung gỗ, lợp ngói đỏ, ngói xi măng hoặc đá đen, vách thưng gỗ, sàn gỗ

    đ/m2 sàn xd

    1.757.600

    -

    Nhà khung gỗ, lợp ngói đỏ, ngói xi măng hoặc đá đen, thưng gỗ, sàn tre

    nt

    1.541.280

    -

    Nhà khung gỗ, lợp ngói đỏ, ngói xi măng hoặc đá đen, vách thưng phên liếp tre hoặc toóc xi, sàn gỗ

    nt

    1.352.000

    -

    Nhà khung gỗ, lợp Fibro xi măng hoặc tôn, vách thưng gỗ, sàn gỗ

    nt

    1.189.760

    -

    Nhà khung gỗ, lợp Fibro xi măng hoặc tôn, vách thưng phên liếp tre hoặc toóc xi, sàn gỗ

    nt

    1.108.640

    -

    Nhà khung gỗ, lợp Fibro xi măng hoặc tôn, vách thưng phên liếp tre,hoặc toóc xi, sàn tre

    nt

    1.027.520

    -

    Nhà khung gỗ, lợp gianh, thưng gỗ, sàn gỗ

    nt

    905.840

    -

    Nhà khung gỗ, lợp gianh, thưng gỗ, sàn tre

    nt

    838.240

    -

    Nhà khung gỗ, lợp gianh, thưng phên liếp tre hoặc toóc xi, sàn tre

    nt

    770.640

    b)

    Nhà sàn cột chôn (Gỗ loại A)

     

     

    -

    Nhà cột gỗ, lợp ngói đỏ, ngói xi măng hoặc đá đen, vách thưng gỗ, sàn gỗ

    đ/m2 sàn xd

    1.014.000

    -

    Nhà cột gỗ, lợp ngói đỏ, ngói xi măng hoặc đá đen, thưng gỗ, sàn tre

    nt

    946.400

    -

    Nhà cột gỗ, lợp ngói đỏ, ngói xi măng hoặc đá đen, thưng phên liếp tre hoặc toóc xi, sàn tre

    nt

    838.240

    -

    Nhà cột gỗ, lợp Fibro xi măng hoặc tôn, vách thưng gỗ, sàn gỗ

    nt

    770.640

    -

    Nhà cột gỗ, lợp Fibro xi măng hoặc tôn thưng gỗ, sàn tre

    nt

    730.080

    -

    Nhà cột gỗ, lợp Fibro xi măng hoặc tôn, thưng phên liếp tre, hoặc toóc xi, sàn tre

    nt

    703.040

    -

    Nhà cột gỗ, lợp gianh, thưng gỗ, sàn tre

    nt

    662.480

    -

    Nhà cột gỗ, lợp gianh, thưng tre, liếp hoặc toóc xi, sàn tre

    nt

    635.440

    c)

    Nhà trệt khung cột gỗ xẻ (Gỗ loại A)

     

     

    -

    Nhà lợp ngói đỏ, ngói ximăng hoặc đá đen, trát toóc xi, nền gạch men hoa

    đ/m2 sàn xd

    1.189.760

    -

    Nhà lợp ngói đỏ, ngói ximăng hoặc đá đen, trát toóc xi, nền láng XM hoặc gạch chỉ

    nt

    1.014.000

    -

    Nhà lợp Fibro XM hoặc tôn, trát toóc xi, nền gạch men hoa

    nt

    1.014.000

    -

    Nhà lợp Fibro XM hoặc tôn, thưng gỗ, nền láng XM hoặc gạch chỉ

    nt

    905.840

    -

    Nhà lợp ngói đỏ, ngói ximăng hoặc đá đen, trát toóc xi, nền đất, nền đất

    nt

    838.240

    -

    Nhà lợp ngói đỏ, ngói ximăng hoặc đá đen, thưng gỗ, nền đất

    nt

    838.240

    -

    Nhà lợp Fibro XM hoặc tôn, toóc xi, nền láng XM hoặc gạch chỉ

    nt

    770.640

    -

    Nhà lợp Fibro XM hoặc tôn, thưng gỗ, nền đất

    nt

    730.080

    -

    Nhà lợp gianh, vách đất, thưng phên, nền láng XM, lát gạch

    nt

    662.480

    -

    Nhà lợp gianh, vách đất hoặc thưng phên, nền đất

    nt

    635.440

    d)

    Các loại nhà cột gỗ xẻ loại B, cột gỗ tròn (tính bằng 70% đơn giá quy định tại điểm c)

     

     

    e)

    Nhà gianh tre (Cột gỗ tạp không bào, cột tre)

    đ/m2 sàn xd

    405.600

    f)

    Gác xếp lửng của nhà ở

     

     

     

    + Sàn bằng bê tông cốt thép

    đ/m2 sàn xd

    540.800

     

    + Sàn bằng gỗ

    đ/m2 sàn xd

    324.480

    g)

    Tấm đan BTCT

    đ/m3

    1.892.800

    h)

    Mái tôn chống nóng nhà, khung cột nhà bằng sắt

    đ/m2xd

     

    (tính m2 mái tôn, áp dụng theo loại tôn liên doanh)

    486.720

    i)

    Sân phơi nhà sàn cột gỗ, phên tre

    đ/m2xd

    81.120

    k)

    Các công trình trước nhà ở chính, dùng làm nơi để xe, bán hàng.

     

     

    -

    Bán mái của nhà xây mái bằng tính bằng 60% giá trị của nhà một tầng ứng với từng loại nhà (đỉnh bán mái cao ngang bằng với với mái bằng của nhà; kết cấu mái, tường, nền có kết cấu tương ứng với từng loại nhà)

     

     

    -

    Bán mái của nhà mái chảy (mái lai) tính bằng 40% giá trị từng loại nhà tương ứng (đỉnh bán mái nối tiếp từ mép mái chảy của nhà; kết cấu mái, tường, nền có kết cấu tương đương với từng loại nhà)

     

     

    -

    Lán trại tạm: đơn giá = 60% nhà gianh tre

     

     

    2. Nhà gỗ loại A: Gỗ loại A là gỗ từ nhóm III trở lên, không phân biệt gỗ cột tròn hay cột vuông (gỗ tròn phải được bóc giác, bào nhẵn).

    3. Các hộ có đất bị thu hồi phải bố trí tái định cư di chuyển đến địa điểm tái định cư mới, tài sản có thể tháo dỡ di chuyển đến địa điểm mới để xây dựng lại, được tính bồi thường 100% giá trị theo mức giá quy định này.

    4. Đối với các trường hợp mở đường giao thông, xây dựng đường điện đi qua các xã, thôn bản, các hộ có đất bị thu hồi không phải bố trí tái định cư đến địa điểm mới, mà chỉ dịch chuyển tại chỗ thì những tài sản là nhà cửa, vật kiến trúc có thể tháo dỡ để lắp dựng lại được tính hỗ trợ 80% giá trị theo mức giá quy định này.

    III. Đơn giá công trình phụ độc lập và công trình kiến trúc.

    TT

    NỘI DUNG

    ĐVT

    Đơn giá

    a)

    Bếp các loại:

     

     

    -

    Bếp xây mái bằng tường xây 22cm, tường cao ³ 3,2m

    đ/m2 sàn xd

    2.244.320

    -

    Bếp xây mái bằng tường xây 22cm, tường cao < 3,2m

    nt

    1.892.800

    -

    Bếp xây mái bằng tường xây 11cm

    nt

    1.487.200

    -

    Bếp xây tường xây 22 cm, lợp ngói đỏ, xi măng, hoặc đá đen

    nt

    1.014.000

    -

    Bếp xây tường xây 22 cm, lợp Fibro XM hoặc tôn

    nt

    946.400

    -

    Bếp xây tường xây 11 cm, lợp ngói đỏ, xi măng, hoặc đá đen

    nt

    811.200

    -

    Bếp xây tường xây 11 cm lợp Fibro XM hoặc tôn

    nt

    730.080

    -

    Bếp khung cột gỗ, lợp ngói đỏ, xi măng, hoặc đá đen

    nt

    621.920

    -

    Bếp khung cột gỗ, lợp Fibro XM hoặc tôn

    nt

    581.360

    -

    Bếp khung cột gỗ, lợp gianh, giấy dầu

    nt

    513.760

    -

    Bếp sàn: đơn giá = 70% nhà sàn có kết cấu tương tự

    nt

     

    -

    Các loại bếp gianh tre khác

    nt

    378.560

    b)

    Chuồng lợn:

     

     

    -

    Chuồng lợn xây, lợp ngói đỏ, xi măng, đá đen hoặc Fibro XM, tôn, nền láng XM

    nt

    540.800

    -

    Chuồng lợn ghép tre, gỗ, lợp Fibro XM hoặc tôn, nền láng XM

    nt

    270.400

    -

    Chuồng lợn ghép tre, lợp gianh, nền láng XM

    nt

    216.320

    -

    Chuồng lợn nền lát ván, ghép tre, mái gianh

    nt

    108.160

    c)

    Chuồng trâu, bò, dê, ngựa, gia cầm:

     

     

    -

    Chuồng trâu, bò, dê, ngựa cột bê tông lợp ngói đỏ, xi măng, đá đen:

    nt

    270.400

    -

    Chuồng trâu, bò, dê, ngựa cột bê tông lợp tranh:

    nt

    189.280

    -

    Chuồng trâu, bò, dê, ngựa cột tre lợp ngói đỏ, xi măng, đá đen:

    nt

    162.240

    -

    Chuồng trâu, bò, dê, ngựa cột tre lợp tranh:

    nt

    135.200

    -

    Chuồng gà, ngan vịt, gia cầm khác:

    nt

    81.120

    d)

    Sân phơi:

     

     

    -

    Sân phơi bằng gạch vỡ láng XM

    đ/m2

    108.160

    -

    Sân phơi lát gạch

    đ/m2

    162.240

    e)

    Bể nước (đo m3 chứa):

     

     

    -

    Xây tường 22cm, không có nắp XM

    đ/m3

    946.400

    -

    Xây tường 11 cm, không có nắp XM

    đ/m3

    676.000

    +

    (Trường hợp 2 loại trên có nắp bằng bê tông cốt thép hoặc nắp xây cuốn gạch được cộng thêm)

    đ/m3

    81.120

    f)

    Giếng nước (đo thể tích bên trong):

     

     

    -

    Giếng nước thành xây bằng gạch, đá

    đ/m3

    621.920

    -

    Giếng nước đào xếp đá, gạch

    đ/m3

    527.280

    -

    Giếng nước khơi (giếng nước đào)

    đ/m3

    135.200

    -

    Giếng nước khoan

    đ/m khoan

    162.240

    -

    Giếng nước có bơm tay bằng sứ

    đ/bơm

    405.600

    -

    Giếng nước có bơm tay bằng gang sứ

    đ/bơm

    540.800

    g)

    Tường rào (cả móng):

     

     

    -

    Tường xây 22 cm

    đ/m2

    432.640

    -

    Tường xây 11 cm

    đ/m2

    283.920

    -

    Tường rào cột xây, hoa sắt

    đ/m2

    378.560

    h)

    Nhà tắm, nhà vệ sinh (độc lập):

     

     

    -

    Nhà tắm, nhà vệ sinh (tự hoại), mái bê tông (tính cả bể nước, bể chứa)

    đ/m2

    1.892.800

    -

    Nhà tắm xây T11, mái bê tông

    đ/m2

    838.240

    -

    Nhà xây T11, lợp ngói đỏ, xi măng, đá đen

    đ/m2

    540.800

    -

    Nhà khung gỗ, lợp ngói đỏ, xi măng, đá đen

    đ/m2

    432.640

    -

    Nhà khung gỗ lợp gianh

    đ/m2

    351.520

    -

    Nhà tắm, vệ sinh tạm khác

    đ/m2

    243.360

    i)

    Kè:

     

     

    -

    Kè xây bằng gạch

    đ/m3

    946.400

    -

    Kè xây bằng đá

    đ/m3

    838.240

    -

    Kè xây khan bằng đá

    đ/m3

    459.680

    k)

    Công trình điện (ở đô thị đã có hệ thống điện lưới ổn định)

     

     

    -

    Các hộ có nhà xây cấp IV, nhà tạm

    đ/hộ

    1.622.400

    -

    Các hộ có nhà xây 2 tầng

    đ/hộ

    2.433.600

    -

    Các hộ có nhà xây 3 tầng trở lên, cứ mỗi tầng cộng thêm

    đồng

    1.081.600

    m)

    Công trình nước (ở đô thị đã có hệ thống cấp nước sạch ổn định)

     

     

    -

    Các hộ có nhà xây một tầng, nhà tạm

     

     

    +

    Có hệ thống nước ăn

    đ/hộ

    1.622.400

    +

    hệ thống VS tự hoại, nhà tắm độc lập hệ thống nước ăn

    đ/hộ

    2.704.000

    -

    Các hộ có nhà cấp I, II, III, có công trình nước, vệ sinh khép kín:

     

     

    +

    Có 01 buồng vệ sinh, tắm, hệ thống nước

    đ/hộ

    2.704.000

    +

    Có 02 buồng vệ sinh, tắm, hệ thống nước

    đ/hộ

    3.244.800

    +

    Có 03 buồng VS, tắm, trở lên mỗi buồng cộng thêm

    đồng

    811.200

    n)

    Đường: Nền đường đá hộc rải cấp phối:

     

    135.200

    p)

    Đào đắp, san mặt bằng bằng thủ công

    đ/m3

    54.080

     

    Các loại đào đắp không được tính bồi thường về đào đắp gồm:

     

     

    -

    Công đào đắp nền nhà đã nằm trong giá đất ở và giá xây dựng nhà

     

     

    -

    Công đào ao chỉ tính BT theo giá đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản

     

     

    q)

    Lò gạch, lò vôi: Tính theo công suất xây dựng của từng loại lò.

     

     

    -

    Lò gạch loại từ 5 vạn trở xuống

    đ/lò

    14.872.000

    -

    (Cứ 1 vạn viên tăng thêm được cộng thêm 20% giá trị lò)

     

     

    -

    Lò vôi loại từ 5 tấn trở xuống

    đ/lò

    12.168.000

    -

    (Cứ 1 tấn tăng thêm được cộng thêm 15% giá trị lò)

     

     

    s)

    Di chuyển mộ

     

     

    -

    Đối với mộ chôn dưới 3 năm

    đồng

    10.816.000

    -

    Đối với mộ xây

    đồng

    10.816.000

    -

    Đối với mộ chôn trên 3 năm chưa xây.

    đồng

    5.408.000

    t)

    Hàng rào cây sống, tre đan, sặt đan

    đ/m dài

    6.760

     

    PHỤ LỤC II

    ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
    (Kèm theo Quyết định số: 02/2015/QĐ-UBND ngày 10/3/2015 của UBND tỉnh)

    I. Đơn giá bồi thường đối với cây hàng năm, như sau:

    1. Cây lương thực:

    ĐVT

    Đơn giá

    - Lúa hai vụ

    đ/m2

    8.400

    - Lúa một vụ

    đ/m2

    6.600

    - Lúa nương

    đ/m2

    3.000

    - Ngô

    đ/m2

    3.600

    2. Cây công nghiệp hàng năm:

     

     

    - Lạc

    đ/m2

    4.200

    - Vừng

    đ/m2

    4.200

    - Đậu tương

    đ/m2

    4.800

    - Cây bông

    đ/ha

    18.000.000

    - Mía

     

     

    + Cây mía nhỏ (tính theo giá mía giống)

    đ/cây

    1.200

    + Cây mía sắp cho thu hoạch

    đ/cây

    7.200

    + Cây mía cho thu hoạch (hỗ trợ công chặt)

    đ/cây

    480

    - Cây dứa

     

     

    + Cây dứa nhỏ

    đ/cây

    1.200

    + Cây dứa sắp ra quả

    đ/cây

    3.600

    + Cây dứa có quả chưa cho thu hoạch

    đ/quả

    12.000

    - Cây dâu tằm

     

     

    + Năm thứ nhất

    đ/cây

    4.800

    + Năm thứ 2

    đ/cây

    9.600

    + Năm thứ 3

    đ/cây

    14.400

    + Từ năm thứ 4 trở đi

    đ/cây

    36.000

    - Cây dâu ăn quả

     

     

    + Cây chưa cho thu hoạch

    đ/cây

    14.400

    + Cây cho thu hoạch

    đ/cây

    36.000

    3. Cây hoa màu các loại

     

     

    - Sắn

    đ/m2

    3.600

    - Khoai sọ

    đ/m2

    7.200

    - Khoai lang

    đ/m2

    6.000

    - Dong các loại

    đ/m2

    3.600

    - Đậu đỗ các loại (đậu xanh, đậu đen ...)

    đ/m2

    6.000

    - Sắn dây

    đ/gốc

    60.000

    - Cỏ voi

    đ/m2

    9.600

    4. Vườn rau

     

     

    - Rau các loại

    đ/m2

    15.600

    - Các cây trồng giàn

     

     

    + Chưa cho thu hoạch sản phẩm (trồng mới)

    đ/khóm

    12.000

    + Đã cho thu hoạch sản phẩm

    đ/khóm

    60.000

    5. Cây ăn quả hàng năm

     

     

    - Đu đủ (Mật độ trồng: 2.000 cây/ha)

     

     

    + Cây nhỏ chưa có quả

    đ/cây

    12.000

    + Cây sắp có quả

    đ/cây

    45.600

    + Cây đã có quả

    đ/cây

    120.000

    - Chuối (Mật độ trồng: 2.000 khóm/ha)

     

     

    + Cây chuối nhỏ cao dưới 1,0m

    đ/cây

    12.000

    + Cây chuối cao trên 1,0m, chưa có buồng

    đ/cây

    60.000

    + Chuối đã có buồng:

     

     

    + Buồng to từ 15kg trở lên

    đ/buồng

    120.000

    + Buồng dưới 15kg

    đ/buồng

    96.000

    - Thanh long (Mật độ trồng: 1.000 khóm (trụ)/ha)

     

     

    + Thanh long chưa có quả:

    đ/khóm (trụ)

    60.000

    + Thanh long có quả

    đ/khóm (trụ)

    120.000

    6. Cây dừa (Mật độ trồng: 160 cây/ha)

     

     

    - Thời kỳ KTCB là 5 năm

    đ/cây

    60.000

    + Trồng năm thứ nhất

    đ/cây

    60.000

    + Các năm sau mỗi năm được tính cộng thêm

    đ/cây

    30.000

    - Thời kỳ kinh doanh

     

     

    + Năm thứ 6

    đ/cây

    300.000

    + Năm thứ 7

    đ/cây

    750.000

    + Năm thứ 8

    đ/cây

    1.200.000

    + Năm thứ 9

    đ/cây

    1.800.000

    + Năm thứ 10 trở đi

    đ/cây

    2.700.000

    7. Cây cau ăn quả:

     

     

    + Cau mới trồng dưới 1 năm:

    đ/cây

    12.000

    + Cau chưa có quả:

    đ/cây

    108.000

    + Cau có quả:

    đ/m2

    216.000

    8. Cây hoa các loại

    đ/m2

    18.000

    II. Đơn giá bồi thường đối với cây công nghiệp lâu năm

    1. Cây cà phê (Mật độ cây cà phê: 4.300 cây/ha; mật độ cây che bóng, chắn gió: 200 cây/ha).

    1.1. Thời kỳ kiến thiết cơ bản (KTCB).

    Mức bồi thường/ha = Chi phí đầu tư/ha + Giá trị sản lượng cây trồng xen của năm được tính bồi thường

    a) Đơn giá bồi thường chi phí đầu tư cho 1 ha cà phê thời kỳ KTCB

    Năm

    Tổng giá trị bồi thường
    (Tr.đ/ha)

    Đơn giá bồi thường
    (đ/cây)

    Năm thứ nhất

    157,348

    37.000

    Năm thứ hai

    189,054

    44.000

    Năm thứ ba

    244,537

    57.000

    b) Cà phê thời kỳ KTCB nếu trồng xen cây ngắn ngày, thì diện tích cây trồng xen đậu, đỗ được xác định theo diện tích trồng thực tế, nhưng giá trị bồi thường tối đa không vượt quá mức quy định sau:

    Năm thứ nhất = 4.000m2 x 6.000đ/m2 = 24.000.000đ/ha

    Năm thứ hai = 2.500m2 x 6.000đ/m2 = 15.000.000đ/ha

    Năm thứ ba = 1.500m2 x 6.000đ/m2 = 9.000.000đ/ha

    Đối với vườn cây cà phê trồng xen cây ngắn ngày khác (ngoài cây đậu, đỗ) thì diện tích, giá trị sản lượng bồi thường được áp dụng như trồng xen cây đậu, đỗ quy định trên.

    1.2. Thời kỳ kinh doanh

    a) Bồi thường đối với cây cà phê thời kỳ kinh doanh

    TT

    Tuổi cây cà phê

    Tổng giá trị bồi thường/ha
    (Tr.đ/ha)

    Đơn giá
    (đ/cây)

    1

    Năm thứ 4 (Ns = 9.675 kg/ha)

    341,287

    79.400

    2

    Năm thứ 5 (Ns = 11.825 kg/ha)

    362,787

    84.400

    3

    Năm thứ 6 (Ns = 12.900 kg/ha)

    373,537

    86.900

    4

    Năm thứ 7 (Ns = 13.975 kg/ha)

    384,287

    89.400

    5

    Năm thứ 8 (Ns = 15.050 kg/ha)

    395,037

    91.900

    6

    Năm thứ 9 (Ns = 16.125 kg/ha)

    405,787

    94.400

    7

    Năm thứ 10 trở đi (Ns = 17.200 kg/ha) đến trước khi cưa đốn phục hồi)

    416,537

    96.900

    (Đơn giá cà phê quả tươi: 10.000đ/kg)

    b) Đối với cây che bóng, chắn gió nếu là cây gỗ (keo, muồng) đơn giá áp dụng theo quy định tại Mục VI phụ lục này; nếu là cây ăn quả lâu năm thì đơn giá áp dụng theo quy định tại Mục III phụ lục này.

    c) Đối với những vườn không đảm bảo mật độ cây cà phê trồng theo quy định thì tính bồi thường trên cơ sở tính số lượng cây thực tế.

    2. Cây chè xanh (Mật độ trồng 8.000 cây/ha)

    - Cây chè chưa cho thu hoạch:                                                                    13.500 đ/cây

    - Cây chè cho thu hoạch dưới 5 tuổi:                                                            20.250 đ/cây

    - Cây chè cho thu hoạch trên 5 tuổi:                                                             33.750 đ/cây

    3. Cây cao su (Mật độ trồng 512 cây/ha)

    - Năm thứ 1                                                                                                73.000 đ/cây

    - Năm thứ 2                                                                                              113.000 đ/cây

    - Năm thứ 3                                                                                              157.000 đ/cây

    - Năm thứ 4                                                                                              197.000 đ/cây

    - Năm thứ 5                                                                                              237.000 đ/cây

    - Năm thứ 6                                                                                              277.000 đ/cây

    - Năm thứ 7                                                                                              317.000 đ/cây

    III. Đơn giá bồi thường đối với cây ăn quả lâu năm

    Mức bồi thường theo giá trị hiện có của vườn cây được xác định cụ thể như sau:

    1. Thời kỳ cây chưa cho quả

    - Chi phí đầu tư (cây giống, vật tư, công chăm sóc):

    Đơn vị tính: đồng/cây

    Năm tuổi

    Cây nhóm I
    (Cam, quýt, chanh, bưởi)

    Cây nhóm II
    (Nhãn, vải và các cây khác)

    Năm thứ 1

    37.800

    45.900

    Năm thứ 2

    62.100

    81.000

    Năm thứ 3

    97.200

    118.800

    Năm thứ 4

    135.000

    162.000

    - Đối với những vườn cây được đầu tư thâm canh theo dự án thì căn cứ theo mức đầu tư của dự án được duyệt để tính bồi thường.

    2. Thời kỳ cho quả.

    Mức bồi thường/cây = Sản lượng quả/cây/năm x giá bán

    - Sản lượng quả/cây/năm = năng suất quả/m2 x diện tích tán lá m2/cây

    - Giá bán sản phẩm: Là giá bán trung bình ở đầu vụ và cuối vụ

    TT

    Loại cây trồng

    Diện tích tán lá m2/cây

    Năng suất kg (quả)/m2

    Tổng SL (kg (quả)/ha)

    Đơn giá đồng/kg (quả)

    Tổng giá trị bồi thường/ 1ha đất (đ/ha)

    1

    Mận, mơ, đào

    R2 x 3,14

    5

    50.000

    10.000

    500.000.000

    2

    Táo

    R2 x 3,14

    5

    50.000

    14.000

    700.000.000

    3

    Xoài ghép

    R2 x 3,14

    5

    50.000

    14.000

    700.000.000

    4

    Xoài trồng hạt

    R2 x 3,14

    5

    50.000

    12.000

    600.000.000

    5

    Muỗm

    R2 x 3,14

    5

    50.000

    4.000

    200.000.000

    6

    Cam, quýt

    R2 x 3,14

    4

    40.000

    20.000

    800.000.000

    7

    Chanh

    R2 x 3,14

    4

    40.000

    20.000

    800.000.000

    8

    Nhãn, vải thiều

    R2 x 3,14

    4

    40.000

    16.000

    640.000.000

    9

    Vải thường

    R2 x 3,14

    4

    30.000

    12.000

    360.000.000

    10

    Hồng xiêm, hồng không hạt, na, Vú sữa

    R2 x 3,14

    4

    30.000

    20.000

    600.000.000

    11

    Trứng gà, roi, mãng cầu, ổi bo, ổi thường, khế

    R2 x 3,14

    4

    30.000

    10.000

    300.000.000

    12

    Me, quất hồng bì, dâu da xoan

    R2 x 3,14

    4

    40.000

    10.000

    400.000.000

    13

    Bưởi mỹ, Đoan hùng, Diễn

    R2 x 3,14

    5 (quả)

    50.000 (quả)

    14.000

    700.000.000

    14

    Bưởi thường

    R2 x 3,14

    5 (quả)

    50.000 (quả)

    6.000

    300.000.000

    15

    Mít

    R2 x 3,14

    4 (quả)

    40.000 (quả)

    14.000

    560.000.000

    - Đối với các vườn tạp (trồng nhiều loại cây ăn quả lâu năm), khi tính tổng mức bồi thường không được vượt quá mức bồi thường của loại cây có giá trị kinh tế cao nhất (800 triệu đồng/ha).

    IV. Đơn giá bồi thường đối với cây thảo dược

    1. Cây thảo quả (Mật độ 1.660 khóm/ha):

    - Năm thứ nhất                                      14.000 đ/khóm

    - Năm thứ 2                                           21.000 đ/khóm

    - Năm thứ 3                                           42.000 đ/khóm

    - Năm thứ 4                                           46.000 đ/khóm

    - Năm thứ 5                                           62.000 đ/khóm

    - Năm thứ 6                                           70.000 đ/khóm

    - Năm thứ 7 trở đi                                  78.000 đ/khóm

    2. Cây sa nhân: (Mật độ trồng 2.000 khóm/ha)

    - Năm thứ nhất                                      13.100 đ/khóm

    - Năm thứ 2                                           18.900 đ/khóm

    - Năm thứ 3                                           30.500 đ/khóm

    - Năm thứ 4                                           31.100 đ/khóm

    - Năm thứ 5                                           34.700 đ/khóm

    - Năm thứ 6                                           35.900 đ/khóm

    - Năm thứ 7 trở đi                                  37.900 đ/khóm

    3. Cây quế

    - Đường kính thân (ĐK thân) < 2cm              9.450 đ/cây

    - 2cm ≤ ĐK thân < 10cm                            27.000 đ/cây

    - 10cm ≤ ĐK thân < 15cm                          95.000 đ/cây

    - 15cm ≤ ĐK thân < 30cm                        203.000 đ/cây

    - ĐK thân > 30cm                                    270.000 đ/cây

    4. Cây đinh lăng

    - Năm thứ nhất                                       13.500 đ/khóm

    - Năm thứ 2                                           40.500 đ/khóm

    - Năm thứ 3                                           54.000 đ/khóm

    - Năm thứ 4                                           67.500 đ/khóm

    - Từ năm thứ 5 trở đi                              94.500 đ/khóm

    5. Cây thảo dược khác

    TT

    Loại cây

    ĐVT

    Đơn giá

    1

    Cây nghệ đen

    đ/m2

    27.000

    2

    Cây nghệ vàng

    đ/m2

    21.600

    3

    Cây gừng

    đ/m2

    21.600

    4

    Cây giềng

    đ/m2

    21.600

    5

    Cây hòe

     

     

    -

    Cây con

    đ/cây

    6.750

    -

    Cây chưa cho thu hoạch

    đ/cây

    67.500

    -

    Cây đã cho thu hoạch

    đ/cây

    135.000

    V. Đơn giá bồi thường đối với cây hương liệu:

    Loại cây

    ĐVT

    Đơn giá

    1. Cây Mắc khén

     

     

    3cm ≤ ĐK thân < 10cm

    đ/cây

    40.500

    10cm ≤ ĐK thân <20cm

    đ/cây

    108.000

    20cm ≤ ĐK thân < 30cm

    đ/cây

    175.500

    ĐK thân > 30cm

    đ/cây

    243.000

    2. Cây bồ kết

     

     

    3cm ≤ ĐK thân < 10cm

    đ/cây

    54.000

    10cm ≤ ĐK thân < 20cm

    đ/cây

    121.500

    20cm ≤ ĐK thân < 30cm

    đ/cây

    202.500

    ĐK thân > 30cm

    đ/cây

    270.000

    VI. Đơn giá bồi thường đối với một số cây lâm nghiệp

    TT

    Loại cây trồng

    ĐVT

    Đơn giá

    1

    Gỗ thường trồng xen trong vườn đồi

     

     

    -

    Đường kính thân cây nhỏ hơn 5cm

    đ/cây

    19.000

    -

    Đường kính thân cây từ 5 - < 7cm

    đ/cây

    27.000

    -

    Đường kính thân cây từ 7 - < 10cm

    đ/cây

    41.000

    -

    Đường kính thân cây từ 10 - < 15cm

    đ/cây

    68.000

    -

    Đường kính thân cây từ 15 - < 30cm

    đ/cây

    95.000

    -

    Đường kính thân cây từ 30cm trở lên

    đ/cây

    135.000

    2

    Gỗ quý nhóm 1 trồng xen trong vườn đồi (Lát, Sưa, Pơ mu, Trầm hương ...)

     

     

    -

    Đường kính thân cây nhỏ hơn 5cm

    đ/cây

    27.000

    -

    Đường kính thân cây từ 5 - < 7cm

    đ/cây

    41.000

    -

    Đường kính thân cây từ 7 - < 10cm

    đ/cây

    54.000

    -

    Đường kính thân cây từ 10 - < 15cm

    đ/cây

    81.000

    -

    Đường kính thân cây từ 15cm trở lên

    đ/cây

    149.000

    3

    Tre các loại trồng xen trong vườn đồi

     

     

    -

    Đường kính thân cây < 10cm

    đ/cây

    41.000

    -

    Đường kính thân cây từ 10cm - < 15cm

    đ/cây

    54.000

    -

    Đường kính thân cây từ 15cm trở lên

    đ/cây

    68.000

    4

    Tre Điền trúc, tre Bát độ

     

     

    -

    Trồng năm thứ nhất

    đ/khóm

    81.000

    -

    Trồng năm thứ 2

    đ/khóm

    108.000

    -

    Trồng năm thứ 3

    đ/khóm

    216.000

    -

    Trồng năm thứ 4 trở đi

    đ/khóm

    270.000

    -

    Tre Điền trúc, tre Bát độ có măng thu hoạch

    đ/khóm

    486.000

    5

    Tre ngà

     

     

    -

    Trồng năm thứ nhất

    đ/khóm

    27.000

    -

    Trồng năm thứ 2

    đ/khóm

    47.000

    -

    Trồng năm thứ 3

    đ/khóm

    68.000

    -

    Trồng năm thứ 4 trở đi

    đ/khóm

    135.000

    6

    Rừng trồng

     

     

    -

    Thuộc các dự án do nguồn vốn ngân sách nhà nước đầu tư toàn bộ chi phí đầu tư trồng mới hoặc ngân sách đầu tư một phần; Người trồng rừng tự bỏ vốn đầu tư chi phí chăm sóc, bảo vệ

     

     

    -

    Chăm sóc và QL + BV đến thời điểm thu hồi đất do chưa được nhà nước thanh toán cho doanh nghiệp, hoặc cho các hộ tự bỏ vốn trồng rừng

     

     

     

    Năm thứ nhất

    đ/ha

    2.430.000

     

    Năm thứ hai

    đ/ha

    1.620.000

     

    Năm thứ ba

    đ/ha

    1.350.000

    7

    Rừng tái sinh: Được hỗ trợ chi phí khoanh nuôi bảo vệ và được thu hái sản phẩm

    đ/ha

    270.000

    8

    Cây mây, cây song

     

     

    -

    Trồng dưới 1 năm

    đ/khóm

    19.000

    -

    Trồng từ 2 - 5 năm

    đ/khóm

    68.000

    -

    Trồng từ trên 5 năm

    đ/khóm

    81.000

    9

    Cây sặt

    đ/m2

    8.000

    10

    Cây nứa

     

     

    -

    Bụi dưới 10 cây

    đ/bụi

    27.000

    -

    Bụi trên 10 cây

    đ/bụi

    34.000

    VII. Đơn giá bồi thường đối với cây Cánh kiến (Cọ khiết)

    (Mật độ trồng: 1.450 cây/ha)

    1. Thời kỳ kiến thiết cơ bản

    TT

    Năm chăm sóc

    Tổng giá trị bồi thường (Tr.đ/ha)

    Đơn giá (đ/cây)

    1

    Năm thứ nhất

    14,634

    10.100

    2

    Năm thứ hai

    16,254

    11.200

    3

    Năm thứ ba

    17,604

    12.100

    2. Thời kỳ thu hoạch

    - Mức bồi thường/cây = Sản lượng cánh kiến/cây/năm x giá bán.

    - Sản lượng cánh kiến/cây/năm = 5kg tươi.

    - Giá bán sản phẩm: 23.000đ/kg tươi.

    VIII. Đơn giá bồi thường đối với cây cảnh (kể cả đối với vườn ươm và các hộ trồng làm cảnh)

    TT

    Loại cây

    ĐVT

    Đơn giá

    a)

    Cây trồng dưới đất (hỗ trợ di chuyển đối với cự ly từ 100m trở đi)

     

     

    -

    Cây lá màu, vạn niên thanh, lan ý, vv… các loại cây nhỏ

    đ/khóm

    13.500

    -

    Cây đa, si, Đào, cau, vv... các loại cây trung bình

    đ/cây

    54.000

    -

    Cây đa, si, Đào, cau, vv....các loại cây to

    đ/cây

    67.500

    b)

    Cây trồng chậu (hỗ trợ di chuyển với cự ly từ 100m trở đi)

     

     

    -

    Cây lá màu, vạn niên thanh, lan ý, vv… các loại cây nhỏ

    đ/cây

    13.500

    -

    Cây đa, si, Đào, cau, vv... các loại cây to trung bình

    đ/cây

    40.500

    -

    Cây đa, si, Đào, cau, vv... các loại cây to

    đ/cây

    54.000

    IX. Đơn giá bồi thường đối với vườn ươm cây giống

    TT

    Loại cây giống

    ĐVT

    Đơn giá

    1

    Cây ươm bầu (kể cả mới ươm và đã đủ thời gian bán): Hỗ trợ di chuyển

    đ/cây

    8.000

    2

    Cây ươm cành chiết: Hỗ trợ di chuyển

    đ/cây

    16.000

    X. Đơn giá bồi thường đối với Ao, hồ nuôi trồng thủy sản:

    Mức bồi thường chi phí đã bỏ ra đầu tư con giống và hỗ trợ phần do phải thu hoạch sớm tương ứng với 70% giá trị cụ thể như sau:

    TT

    Hình thức nuôi trồng

    Đơn giá
    (đồng/m2 mặt nước)

    I

    Nuôi thủy sản thương phẩm

     

    1

    Ao nuôi cá hỗn hợp

    15.000

    2

    Nuôi cá hồ chứa (Nuôi thả tự nhiên, di tích ³ 5 ha trở lên)

    4.500

    3

    Ao nuôi tôm càng xanh

    42.000

    4

    Ao nuôi ba ba thịt

    480.000

    5

    Ao nuôi cá chim trắng

    38.500

    6

    Ao nuôi cá rô phi đơn tính thâm canh

    37.000

    7

    Ao nuôi cá bố mẹ

    45.000

    II

    Ương cá giống

     

    1

    Trắm cỏ

    36.000

    2

    Trôi

    16.000

    3

    Chép

    16.800

    4

    Mè hoa

    28.800

    5

    Rô phi

    16.000

    XI. Vật nuôi trên mặt đất được xét hỗ trợ tiền di chuyển đến địa điểm mới

    TT

    Loại con

    ĐVT

    Đơn giá

    1

    Tổ ong nuôi được hỗ trợ di chuyển

    đ/tổ

    78.000

    2

    Chuồng nuôi chim được hỗ trợ di chuyển

    đ/chuồng

    26.000

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân số 11/2003/QH11
    Ban hành: 26/11/2003 Hiệu lực: 10/12/2003 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân số 31/2004/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 03/12/2004 Hiệu lực: 01/04/2005 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật Đất đai của Quốc hội, số 45/2013/QH13
    Ban hành: 29/11/2013 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị định 47/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
    Ban hành: 15/05/2014 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    05
    Nghị định 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai
    Ban hành: 15/05/2014 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    06
    Thông tư 30/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất
    Ban hành: 02/06/2014 Hiệu lực: 17/07/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    07
    Quyết định 15/2011/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên về việc ban hành Đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về tài sản (nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng và vật nuôi) trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên
    Ban hành: 30/05/2011 Hiệu lực: 01/06/2011 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    08
    Quyết định 05/2016/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên về việc sửa đổi, bổ sung Mục X, Phụ lục II Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên
    Ban hành: 06/04/2016 Hiệu lực: 16/04/2020 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản sửa đổi, bổ sung
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng tỉnh Điện Biên

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên
    Số hiệu:02/2015/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:10/03/2015
    Hiệu lực:20/03/2020
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở, Xây dựng
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Mùa A Sơn
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Hết Hiệu lực một phần
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X