hieuluat

Quyết định 22/2011/QĐ-UBND Tuyên Quang Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản gắn liền với đất bị thu hồi

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên QuangSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:22/2011/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Chẩu Văn Lâm
    Ngày ban hành:31/10/2011Hết hiệu lực:02/05/2017
    Áp dụng:10/11/2011Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở, Chính sách
  • UỶ BAN NHÂN DÂN
    TỈNH TUYÊN QUANG
    --------

    Số: 22/2011/QĐ-UBND

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Tuyên Quang, ngày 31 tháng 10 năm 2011

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ TÀI SẢN (VẬT KIẾN TRÚC, CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI) GẮN LIỀN VỚI ĐẤT BỊ THU HỒI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ĐỂ SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH QUỐC PHÒNG, AN NINH, LỢI ÍCH QUỐC GIA, LỢI ÍCH CÔNG CỘNG, MỤC ĐÍCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG

    --------

    UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

     

    Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

    Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;

    Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

    Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

    Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

    Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ Quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;

    Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

    Căn cứ Thông tư số 14/2010/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;

    Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 321/TTr-STC ngày 15 tháng 9 năm 2011 về việc đề nghị ban hành Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang,

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang”, gồm 02 phụ lục:

    - Phụ lục số 01: Đơn giá bồi thường thiệt hại về vật kiến trúc;

    - Phụ lục số 02: Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi.

    Điều 2. Đơn giá bồi thường thiệt hại theo quy định tại Điều 1 Quyết định này là căn cứ để lập, thẩm định, phê duyệt phương án, dự toán và thanh quyết toán kinh phí bồi thường, hỗ trợ cho các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân thiệt hại tài sản gắn liền với đất bị thu hồi thuộc đối tượng được bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

    Điều 3. Đơn giá bồi thường thiệt hại theo quy định tại Điều 1 Quyết định này được áp dụng đối với:

    a) Các công trình, dự án đã được phê duyệt phương án, dự toán kinh phí bồi thường nhưng đến thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành chủ đầu tư chưa thực hiện chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ.

    b) Các công trình, dự án tính đến thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành chưa duyệt phương án và dự toán kinh phí bồi thường.

    c) Các công trình, dự án triển khai thực hiện từ sau khi Quyết định này có hiệu lực trở về sau.

    Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 18/2008/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc Ban hành Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

    Trong quá trình thực hiện, trường hợp chỉ số giá tiêu dùng chung theo công bố của Tổng cục Thống kê tăng hoặc giảm 20% so với đơn giá quy định tại Quyết định này hoặc có những đơn giá bồi thường thiệt hại (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) cần phải điều chỉnh cho phù hợp với thực tế thì Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các ngành chức năng có liên quan của tỉnh nghiên cứu, đề xuất, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với quy định hiện hành của Nhà nước.

    Điều 5. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành của tỉnh; các cơ quan, đơn vị của Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn; Chủ tịch Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các huyện, thành phố; Tổ chức phát triển quỹ đất được giao thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; các Chủ đầu tư xây dựng công trình; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

     Nơi nhận:
    - Văn phòng Chính phủ; (Báo cáo)
    - Bộ Tài chính; (Báo cáo)
    - Bộ Tài nguyên & Môi trường; (Báo cáo)
    - Thường trực Tỉnh uỷ;
    - Thường trực HĐND tỉnh;
    - Đoàn đại biểu Quốc hội ĐP;
    - CT và các PCT UBND tỉnh;
    - Cục KTVB - Bộ Tư pháp;
    - UB MT Tổ quốc và các đoàn thể tỉnh;
    - Các Sở, Ban ngành thuộc UBND tỉnh;
    - Chánh, Phó VP UBND tỉnh;
    - Như Điều 5: Thi hành;
    - PCVP UBND tỉnh;
    - Các CV VP UBND tỉnh;
    - Lưu: VT (A.)

    TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
    CHỦ TỊCH




    Chẩu Văn Lâm

     

    PHỤ LỤC SỐ 1

    ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ VẬT KIẾN TRÚC
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2011/QĐ-UBND ngày 31/10/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

     

    I. Cơ sở tính toán:

    - Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ; Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

    - Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Thông tư số 03/2008/TT-BXD ngày 25/01/2008 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình; Công văn số 920/BXĐ-KTXD ngày 25/5/2010 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ ngày 01/01/2010;

    - Căn cứ Quyết định số 11/2010/QĐ-UBND ngày 02/7/2010 của UBND tỉnh Tuyên Quang về việc xếp loại đường bộ địa phương để xác định giá cước vận tải; Quyết định số 20/2010/QĐ-UBND ngày 18/9/2010 của UBND tỉnh Tuyên Quang ban hành cước bốc xếp một số loại vật tư bằng thủ công;

    - Căn cứ Công bố số 1260/2009/UBND-GT ngày 16/6/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc ban hành "Đơn giá xây dựng công trình - Phần Xây dựng" thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Công bố số 1754/2009/UBND-GT ngày 17/8/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc ban hành "Đơn giá xây dựng công trình - Phần Lắp đặt" thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;

    - Căn cứ Hướng dẫn số 346/HD-SXD ngày 18/7/2011 của Sở Xây dựng về việc hướng dẫn điều chỉnh dự toán theo lương mới.

    - Căn cứ Thông báo giá số 267/TBLS/XD-TC ngày 31/6/2011 của liên Sở: Xây dựng - Tài chính Thông báo giá một số loại vật liệu xây dựng và thiết bị chủ yếu quý II năm 2011 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;

    - Căn cứ Quyết định số 16/2011/QĐ-UBND ngày 10/10/2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành giá c­ước vận tải hàng hoá bằng ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

    II. Phân cấp, phân loại công trình

    1- Công trình nhà kiên cố được phân thành 2 cấp: Cấp IV và cấp III;

    - Nhà cấp IV chia thành 11 loại: từ số thứ tự số 1 đến số 11;

    - Nhà cấp III chia thành 2 loại: loại 1 và loại 2;

    2- Các công trình nhà tạm và vật kiến trúc khác chia thành 60 loại: Từ số thứ tự số 1 đến số 60.

    III. Cách áp dụng

    1. Cách xác định diện tích bồi thường.

    - Nhà xây sàn bằng bê tông cốt thép (nhà cấp III từ nhà loại 1 đến nhà loại 2; nhà cấp IV từ nhà loại 1 đến loại 11): Xác định bằng diện tích sàn mái của từng tầng kể cả diện tích mái sảnh, ban công, lô gia (nếu có) cho từng ngôi nhà (không tính diện tích ô văng);

    - Nhà cấp IV (từ loại nhà số 1 đến loại nhà số 3): Xác định bằng diện tích sàn (nền) của nhà;

    - Nhà cột gỗ, tre, cột khung thép, cột bê tông: Xác định diện tích bằng cách đo từ mép ngoài cùng của các kết cấu chịu lực.

    2. Cách áp dụng đơn giá.

    a. Trường hợp không có đơn giá trong bảng giá tại Quy định này thì Hội đồng Bồi thường hỗ trợ và tái định cư hoặc tổ chức Phát triển quỹ đất kiểm kê chi tiết, tính toán cụ thể theo đơn giá xây dựng cơ bản ban hành và các chế độ chính sách đơn giá tiền lương, giá vật liệu xây dựng hiện hành tại thời điểm kiểm kê.

    - Các công trình văn hóa, di tích lịch sử, nhà thờ, đền, chùa, miếu… Các công trình kết cấu hạ tầng: Hồ, đập, kênh mương, đường điện, đường thông tin, đường giao thông, cầu cống, cấp thoát nước, san lấp đất được lập dự toán trình cơ quan có thẩm quyền được phân cấp quản lý, thẩm tra xét duyệt riêng.

    b. Trường hợp đối với nhà cấp IV: Loại 4 và loại 5 mái có chống nóng thì được tính bổ sung thêm đơn giá bán mái phù hợp tại mục 9, 10 hoặc 11 phần IV.2 phụ lục 01; Nhà cấp IV loại 6, 7, 8, 9, 10, 11 và nhà cấp III loại 1 và 2 mái không có chống nóng thì phải khấu trừ phần bán mái phù hợp theo đơn giá bán mái tại mục 9, 10 hoặc 11 phần IV.2 phụ lục 01; Nhà cấp IV loại 4 đến loại 11 và Nhà cấp III loại 1 và 2 mái có dán ngói trên mái nghiêng thì được tính bổ sung thêm đơn giá bán mái phù hợp tại mục 22 phần IV.2 phụ lục 01.

    c) Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các ngành, đơn vị phản ánh bằng văn bản về Sở Tài chính. Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan liên quan kiểm tra, đề xuất, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết.

    IV. Đơn giá về tài sản vật kiến trúc khu vực thành phố Tuyên Quang

    1. Bảng giá xây dựng mới về nhà ở:

    Cấp, loại công trình

    Nội dung

    Đơn giá (đ/m2 sàn xây dựng)

    Cấp

    Loại

     

     

    A

    B

    1

    2

    Nhà
    cấp IV

    1

    Nhà 1 tầng:

    - T­ường xây gạch 110 mm bổ trụ > 2,6m;

    - Mái lợp ngói hoặc tôn hoặc phibrôximăng.

    1.417.900

    2

    Nhà 1 tầng:

    - Tư­ờng xây gạch 220 mm bổ trụ > 2,6m;

    - Mái lợp ngói hoặc tôn hoặc phibrôximăng.

    1.784.700

    3

    Nhà 1 tầng:

    - Tư­ờng xây gạch 220 mm > 2,6m;

    - Mái lợp ngói hoặc tôn hoặc phibrôximăng;

    - Hiên bê tông cốt thép.

    2.346.200

    4

    Nhà 1 tầng:

    - Tường xây gạch 220 mm, quét vôi ve;

    - Mái bê tông cốt thép.

    2.781.700

    5

    Nhà 1 tầng:

    - T­ường xây gạch 220 mm, quét vôi ve;

    - Mái bê tông cốt thép;

    - Công trình phụ khép kín.

    3.083.300

    6

    Nhà 2 tầng:

    - T­ường xây gạch 220 mm, quét vôi ve;

    - Mái bê tông cốt thép;

    - Trên chống nóng lợp tôn hoặc ngói.

    3.082.300

    7

    Nhà 2 tầng:

    - Tường xây gạch 220 mm, lăn sơn;

    - Mái bê tông cốt thép;

    - Trên chống nóng lợp tôn hoặc ngói.

    3.248.800

    8

    Nhà 2 tầng độc lập (có khuôn viên riêng)

    - Móng trụ bê tông cốt thép;

    - T­ường xây gạch 220 mm, quét vôi ve;

    - Mái bê tông cốt thép;

    - Trên chống nóng lợp tôn hoặc ngói.

    3.221.700

    Nhà
    cấp IV

    9

    Nhà 2 tầng độc lập (có khuôn viên riêng)

    - Móng trụ bê tông cốt thép;

    - T­ường xây gạch 220 mm, lăn sơn;

    - Mái bê tông cốt thép;

    - Trên chống nóng lợp tôn hoặc ngói.

    3.517.300

    10

    Nhà 3 tầng

    - Móng trụ;

    - Khung bê tông cốt thép;

    - T­ường xây, quét vôi ve;

    - Mái bê tông cốt thép;

    - Trên chống nóng lợp tôn hoặc ngói.

    3.270.700

    11

    Nhà 3 tầng

    - Móng trụ;

    - Khung bê tông cốt thép;

    - Tường xây, lăn sơn;

    - Mái bê tông cốt thép;

    - Trên chống nóng lợp tôn hoặc ngói.

    3.501.100

    Nhà cấp III

    1

    Nhà 4 tầng, 5 tầng.

    - Móng bằng bê tông cốt thép, móng chắc tường gạch dày 330 mm đỡ tường;

    - T­ường bao, quét vôi ve;

    - Mái bê tông cốt thép;

    - Trên chống nóng lợp tôn hoặc ngói.

    3.072.900

    2

    Nhà 4 tầng, 5 tầng

    - Móng bằng bê tông cốt thép, móng chắc tường gạch dày 330 mm đỡ tường;

    - T­ường bao, lăn sơn;

    - Mái bê tông cốt thép;

    - Trên chống nóng lợp tôn hoặc ngói.

     3.177.700

    Ghi chú:

    - Đối với nhà cấp IV (loại 1, loại 2 và loại 3) chưa bao gồm bể phốt, bể nước.

    - Giá xây dựng mới không bao gồm giá trị các loại thiết bị có thể tháo dỡ được như: Điều hoà nhiệt độ, thùng đun nư­ớc nóng, bồn tắm, quạt trần, quạt hút gió, quạt treo tường, đèn chùm, chậu rửa, xí bệt.

    2. Bảng giá xây dựng mới nhà tạm, vật kiến trúc:

    Số thứ tự

    Chi tiết loại nhà tạm, vật kiến trúc

    Đơn vị tính

    Đơn giá (đồng)

     

     

    A

    B

    1

    2

     

    1

    Nhà trình t­ường bằng vách đất.

    đ/m2

    619.000

     

    2

    Nhà vách đất, vách tre, nứa.

    đ/m2

    688.000

     

    3

    Nhà 1 tầng cột gỗ, vách toócxi.

    đ/m2

    832.000

     

    4

    Nhà sàn cột D < 30 cm, vách, sàn bằng tre, nứa.

    đ/m2

    582.000

     

    5

    Nhà sàn cột D < 30 cm, vách, sàn bằng gỗ.

    đ/m2

    648.000

     

    6

    Nhà sàn cột D ≥ 30 cm, vách, sàn bằng gỗ, tre.

    đ/m2

    771.000

     

    7

    Nhà sàn cột D < 30 cm, vách, sàn bằng gỗ.

    đ/m2

    908.000

     

    8

    Nhà sàn cột D ≥ 30 cm, vách, sàn bằng gỗ.

    đ/m2

    956.000

     

    9

    Nhà bán mái xây gạch < 3m, lợp tôn hoặc ngói.

    đ/m2

    801.000

     

    10

    Nhà bán mái xây gạch mái lợp phibrôximăng.

    đ/m2

    344.000

     

    11

    Nhà bán mái xây gạch mái lợp tôn hoặc ngói.

    đ/m2

    463.000

     

    12

    Xây chống nóng cao <=2,0m, mái lợp ngói, phibrôximăng.

    đ/m2

    483.000

     

    13

    Công trình phụ trợ kết cấu bằng gỗ, tre, lợp tranh, nứa, lá...

    đ/m2

    205.000

     

    14

    Công trình phụ trợ xây bằng gạch, lợp ngói hoặc tấm lợp...

    đ/m2

    426.000

     

    15

    Hàng rào xây gạch

    đ/m2

    279.000

     

    16

    Hàng rào sắt vuông (12x12) cm, hoa thoáng

    đ/m2

    411.000

     

    17

    Ván khuôn cột, dầm trần

    đ/m2

    95.000

     

    18

    Lát gạch Ceramic 300x300; 400x400

    đ/m2

    130.200

     

    19

    Sàn gỗ, trần gỗ, ốp tường gỗ

    đ/m2

    656.100

     

    20

    Lát gạch chỉ

    đ/m2

    94.000

     

    21

    Láng nền sàn vữa xi măng

    đ/m2

    26.800

     

    22

    Dán ngói trên mái nghiêng

     

    382.600

     

    23

    Bể nư­ớc móng đáy bê tông cốt thép, tường xây 220 mm, nắp bê tông cốt thép

    đ/m3

    1.580.000

     

    24

    Bể n­ước đáy bê tông cốt thép, tường xây 110 mm, nắp bê tông cốt thép

    đ/m3

    1.149.000

     

    25

    Bể tự hoại, t­ường xây 220 mm, nắp bê tông cốt thép

    đ/m3

    1.456.000

     

    26

    Bể BIOGAS thiết bị khí sinh học tổng thể tích xây dựng 6,2 m3

    đ/CT

    11.757.000

     

    27

    Bể BIOGAS thiết bị khí sinh học tổng thể tích xây dựng 9,3 m3

    đ/CT

    14.267.000

     

    28

    Bể BIOGAS thiết bị khí sinh học tổng thể tích xây dựng 12,4 m3

    đ/CT

    19.036.000

     

    29

    Bể BIOGAS thiết bị khí sinh học tổng thể tích xây dựng 15,4 m3

    đ/CT

    22.675.000

     

    30

    Bể BIOGAS thiết bị khí sinh học tổng thể tích xây dựng 18,5 m3

    đ/CT

    30.038.000

     

    31

    Bể BIOGAS thiết bị khí sinh học tổng thể tích xây dựng 24,7 m3

    đ/CT

    37.416.000

     

    32

    Xếp khan đá hộc

    đ/m3

    312.000

     

    33

    Xây đá hộc

    đ/m3

    553.000

     

    34

    Xây gạch chỉ

    đ/m3

    1.250.000

     

    35

    Bê tông sỏi mác 100

    đ/m3

    592.000

     

    36

    Bê tông sỏi mác 200

    đ/m3

    776.000

     

    37

    Đào xúc đất thủ công

    đ/m3

    130.500

     

    38

    Đắp đất thủ công

    đ/m3

    97.100

     

    39

    Đào san đất bằng máy ≤ 70m

    đ/m3

    10.400

     

    40

    Đào san đất bằng máy > 70 m

    đ/m3

    16.000

     

    41

    Hàng rào cây xanh có xén tỉa

    đ/md

    31.000

     

    42

    Hàng rào cây xanh không xén tỉa cao từ 1,2 m đến 2 m.

    đ/md

    17.000

     

    43

    Hàng rào đơn giản (tre, nứa)

    đ/md

    6.500

     

    44

    Giếng nước D ≤ 1m, xây, xếp cuốn gạch hoặc tang bê tông từ d­ưới lên

    đ/md

    493.200

     

    45

    Giếng nư­ớc D > 1m, xây, xếp cuốn gạch hoặc tang bê tông từ dư­ới lên

    đ/md

    563.200

     

    46

    Giếng n­ước D ≤ 1m, thành xây gạch chỉ hoặc tang bê tông

    đ/md

    289.300

     

    47

    Giếng n­ước D > 1m, thành xây gạch chỉ hoặc tang bê tông

    đ/md

    325.000

     

    48

    Giếng khoan đường kính D=110 cm, chiều sâu ≤20m

    đ/md

    500.000

     

    49

    Giếng khoan đường kính D=110 cm, chiều sâu >20m

    đ/md

    550.000

     

    50

    Giếng khoan đường kính D=80, chiều sâu ≤20m

    đ/md

    400.000

     

    51

    Giếng khoan đường kính D=80, chiều sâu >20m

    đ/md

    450.000

     

    52

    Tháo dỡ, lắp đặt quạt điện

    đ/cái

    65.000

     

    53

    Tháo dỡ, lắp đặt điều hoà

    đ/cái

    202.000

     

    54

    Tháo dỡ, lắp đặt đèn chùm

    đ/bộ

    48.000

     

    55

    Tháo dỡ, lắp đặt thùng đun n­ước nóng

    đ/bộ

    428.000

     

    56

    Tháo dỡ, lắp đặt bồn tắm, téc nước

    đ/bộ

    286.000

     

    57

    Tháo dỡ lắp đặt chậu tiểu, chậu xí, chậu rửa.

    đ/bộ

    110.600

     

    58

    Tháo dỡ đường ống cấp nước đầu nguồn (bao gồm các phụ kiện đầu nối ống)

    md

    56.700

     

    59

    Tháo dỡ đồng hồ đo nước

    cái

    85.400

     

    60

    Tiền đền bù lệ phí đầu nối đường trục cấp nước

    đ/hộ

    600.000

     

    Ghi chú:

    - Nhà sàn tính trong bảng đơn giá xây dựng về nhà tạm, vật kiến trúc lập phương án theo phương án lợp lá cọ với những nhà có kết cấu và quy mô tương tự mái lợp Fibro xi măng nhân hệ số 1,0; mái lợp ngói đỏ nhân hệ số 1,2; mái lợp tôn nhân hệ số 1,12.

    - Các công trình BIOGAS được bồi thường hỗ trợ 100% theo đơn giá (trường hợp đã được hỗ trợ theo Dự án khí sinh học thì khấu trừ phần hỗ trợ theo quy định), các bể có tổng diện tích xây dựng khác trong đơn giá thực hiện theo đơn giá nội quy tương đương.

    3. Bảng đơn giá bồi thường di chuyển mồ mả:

    Số TT

    Loại mồ mả

    Đơn vị tính

    Phạm vi phải di chuyển

    Trong
    phạm
    vi xã

    Ngoài
    phạm vi
    xã, trong
    phạm vi
    huyện, thành phố

    Ngoài phạm vi huyện, trong phạm vi tỉnh

    A

    B

    C

    1

    2

    3

    1

    Mồ mả đã cải táng chưa xây gạch

    đ/mộ

    1.200.000

    1.500.000

    1.800.000

    2

    Mồ mả đã cải táng xây gạch

    đ/mộ

    1.600.000

    1.800.000

    2.200.000

    3

    Mồ mả chưa cải táng, đã đến thời hạn cải táng

    đ/mộ

    1.300.000

    1.600.000

    1.900.000

    4

    Mộ chôn không cải táng đã xây gạch

    đ/mộ

    2.800.000

    3.400.000

    4.000.000

    5

    Mộ chôn chưa đến kỳ cải táng (chôn d­ưới 3 năm)

    Hội đồng bồi thường lập dự toán chi tiết trình duyệt

    6

    Giá mua đất đặt mộ (hung táng)

    đ/mộ

    170.000

    7

    Giá mua đất đặt mộ (cát táng)

    đ/mộ

    33.000

    Ghi chú:

    Đơn giá bồi th­ường di chuyển mồ mả, trên đây đã bao gồm: Chi phí đào, bốc, vận chuyển, xây dựng lại, chi phí hương khói.

    4. Hệ số điều chỉnh đơn giá xây dựng:

    4.1- Đơn giá xây dựng khu vực huyện Sơn Dương, huyện Yên Sơn so với phụ lục bảng giá xây dựng nhà ở, nhà tạm vật kiến trúc khu vực thành phố Tuyên Quang:

    - Nơi hưởng phụ cấp khu vực 0,2 được điều chỉnh nhân hệ số 1,0.

    - Nơi hưởng phụ cấp khu vực 0,3 được điều chỉnh nhân hệ số 1,01.

    - Nơi hưởng phụ cấp khu vực 0,4 được điều chỉnh nhân hệ số 1,03.

    4.2- Đơn giá xây dựng khu vực huyện Hàm Yên, huyện Chiêm Hoá so với phụ lục bảng giá xây dựng nhà ở, nhà tạm vật kiến trúc khu vực thành phố Tuyên Quang:

    - Nơi hưởng phụ cấp khu vực 0,2 được điều chỉnh nhân hệ số 1,05.

    - Nơi hưởng phụ cấp khu vực 0,3 được điều chỉnh nhân hệ số 1,07.

    - Nơi hưởng phụ cấp khu vực 0,4 được điều chỉnh nhân hệ số 1,09.

    4.3- Đơn giá xây dựng khu vực huyện Na Hang, huyện Lâm Bình so với phụ lục bảng giá xây dựng nhà ở, nhà tạm vật kiến trúc khu vực thành phố Tuyên Quang:

    - Nơi hưởng phụ cấp khu vực 0,4 được điều chỉnh nhân hệ số 1,11.

    - Nơi hưởng phụ cấp khu vực 0,5 được điều chỉnh nhân hệ số 1,14.

     

    PHỤ LỤC SỐ 2

    ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI
     (Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2011/QĐ-UBND ngày 31/10/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

    I. Cơ sở tính toán:

    Căn cứ Nghị định số 108/2010/NĐ-CP ngày 29/10/2010 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động; Thông tư số 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài chính ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;

    Quyết định số 400/LĐ-QĐ ngày 26/4/1985 của Bộ Lâm nghiệp về việc ban hành tạm thời mức lao động khai thác lâm sản; Quyết định số 38/2005/QĐ-BNN ngày 06/7/2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng;

    Căn cứ Quyết định số 3276/QĐ-BNN-KHCN ngày 24/10/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành định mức tạm thời áp dụng cho các chương trình khuyến ngư; văn bản số 879/STC-QLCSG ngày 31/7/2009 của Sở Tài chính về việc thông báo đơn giá nhân công lao động phổ thông; văn bản số 1674/SNN-HTX ngày 13/11/2007 của Sở Nông nghiệp về việc xây dựng chi phí đầu tư cho trồng, chăm sóc cây chè, cây mía; kết quả khảo sát thị trường tại thời điểm quý 1/2011; năng suất cây trồng tính theo năng suất thống kê bình quân qua các năm của ngành nông nghiệp và các văn bản chế độ chính sách hiện hành của Nhà nước.

    II. Những quy định chung về kiểm kê bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi:

    1. Quy định chung:

    * Các số liệu đo đếm khi kiểm kê đều được làm tròn số:

    - Đơn vị đo chiều dài, chiều rộng, chiều cao, chiều sâu, bề rộng tán cây, đường kính tán cây được làm tròn tới 0,1 m;

    - Đường kính thân cây được làm tròn tới cm;

    - Đơn vị đo diện tích được làm tròn số tới m2

    - Đơn vị đo thời gian được làm tròn tới tháng.

    * Trường hợp các số đo vượt khung trong bảng đơn giá thì được áp dụng theo mức cao nhất trong đơn giá.

    2. Cách xác định đường kính thân cây:

    * Vị trí đo:

    - Cây có 1 thân chính, chiều cao ≥ 3m phân cành thấp nhất ở độ cao > 1,3m thì đo ở độ cao 1,3 m cách mặt đất;

    - Cây có 1 thân chính, chiều cao ≥ 3m phân cành thấp nhất ở độ cao < 1,3m thì đo ở dưới điểm phân cành 0,3 m;

    - Cây có chiều cao 1,3 < h < 3 m, phân cành thấp nhất ở độ cao > 1/3 chiều cao cây thì đo tại điểm cách mặt đất tương đương 1/3 chiều cao cây.

    - Cây có chiều cao 1,3 < h < 3 m, phân cành thấp nhất ở độ cao < 1/3 chiều cao cây thì đo ở dưới điểm phân cành 0,1 m.

    - Cây có chiều cao < 1,3 m thì đo tại điểm cách mặt đất 0,1m.

    * Cách đo: Dùng một trong hai cách sau đây:

    - Dùng thước kẹp đo 2 chiều đường kính thân,

                                         (Đ1+ Đ2)

     Lấy giá trị trung bình = ---------------

                                             2

    - Dùng thước dây đo chu vi thân sau đó chia cho 3,14.

    3. Xác định đường kính tán lá:

    * Vị trí đo:

    Đo hình chiếu vuông góc của tán lá với mặt đất.

    * Cách đo:

    Dùng thước đo khoảng cách lớn (R1) và nhỏ nhất (R2) từ thân cây đến mép của hình chiếu tán lá. Tổng hai khoảng cách (D) là đường kính tán lá (D = R1+R2).

    4. Cách xác định chiều cao:

    Chiều cao của cây được tính từ mặt đất đến hết ngọn của cây trồng đó.

    5. Xác định tuổi cây:

    Đơn vị để xác định tuổi cây là tháng tuổi và năm tuổi trong đó tháng có 30 ngày, năm có 12 tháng.

    6. Xác định diện tích ao, hồ, vườn cây:

    Xác định diện tích thửa theo bản đồ địa chính hoặc bản đồ giải thửa. Trường hợp không có bản đồ thì xác định trên diện tích theo hướng dẫn của Sở Tài nguyên và Môi trường.

    7. Xác định mực nước ao hồ:

    Dùng thước cứng đo 5 điểm đại diện vuông góc với mặt nước. Mức nước ao hồ là số trung bình của 5 số đo trên.

    1. Đơn giá cây trồng lâu năm:

    Số TT

    Loại cây

    Đơn vị tính

    Chỉ tiêu và quy cách xác định

     Đơn giá (đồng)

    1

    Vải ta

    Cây

    Đ­ường kính thân từ 40 cm trở lên

    544.000

    Đư­ờng kính thân từ 30 cm đến dưới 40 cm

    396.000

    Đ­ường kính thân từ 15 cm đến dưới 30 cm

    328.000

    Đ­ường kính thân từ 8 cm đến dưới 15 cm

    297.000

    Đ­ường kính thân từ 2 cm đến dưới 8 cm

    274.000

    Đ­ường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm

    122.000

    Đ­ường kính thân d­ưới 1 cm

    56.000

    2

    Vải thiều

    Cây

    Đ­ường kính tán lá từ 6 m trở lên

    800.000

    Đ­ường kính tán lá từ 5 m đến d­ưới 6 m

    648.000

    Đ­ường kính tán lá từ 4 m đến d­ưới 5 m

    498.000

    Đ­ường kính tán lá từ 3 m đến d­ưới 4 m

    404.000

    Đ­ường kính tán lá từ 1 m đến dưới 3 m

    266.000

    Đ­ường kính tán lá từ 0,5 đến dư­ới 1 m

    122.000

    Đ­ường kính tán lá dư­ới 0,5 m

    62.000

    3

    Nhãn trồng bằng hạt

    Cây

    Đư­ờng kính thân từ 40 cm trở lên

    1.134.000

    Đ­ường kính thân từ 30 cm đến dưới 40 cm

    846.000

    Đ­ường kính thân từ 15 cm đến dưới 30 cm

    728.000

    Đ­ường kính thân từ 8 cm đến dưới 15 cm

    578.000

    Đ­ường kính thân từ 5 cm đến dưới 8 cm

    450.000

    Đ­ường kính thân từ 2 cm đến dưới 5 cm

    242.000

    Đư­ờng kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm

    122.000

    Đư­ờng kính thân d­ưới 1 cm

    56.000

    4

    Nhãn trồng bằng cành chiết hoặc cây ghép

    Cây

    Đư­ờng kính tán lá từ 5 m trở lên

    1.180.000

    Đ­ường kính tán lá từ 4 m đến dưới 5 m

    923.000

    Đ­ường kính tán lá từ 3 m đến dưới 4 m

    763.000

    Đ­ường kính tán lá từ 2 m đến dưới 3 m

    442.000

    Đư­ờng kính tán lá từ 1 m đến dưới 2 m

    370.000

    Đ­ường kính tán lá từ 0,5 đến dưới 1m

    122.000

    Đ­ường kính tán lá d­ưới 0,5 m

    62.000

    5

    Các  loại  hồng

    Cây

    Đ­ường kính thân từ 25 cm trở lên

    376.000

    Đ­ường kính thân từ 15 cm đến dư­ới 25 cm

    296.000

    Đ­ường kính thân từ 9 cm đến dưới 15 cm

    152.000

    Đ­ường kính thân từ 2 cm đến dưới 9 cm

    80.000

    Đ­ường kính thân từ 0,5 cm đến dưới 2 cm

    16.000

    Đ­ường kính thân duới 0,5 cm

    8.000

    6

    Mít

    Cây

    Đư­ờng kính thân từ 40 cm trở lên

    360.000

    Đường kính thân từ 30 cm đến dưới 40 cm

    240.000

    Đư­ờng kính thân từ 15 cm đến dưới 30 cm

    180.000

    Đư­ờng kính thân từ 8 cm đến dưới 15 cm

    100.000

    Đư­ờng kính thân từ 2 đến dưới 8 cm

    30.000

    Đ­ường kính thân d­ưới 2 cm

    13.000

    7

    Xoài, muỗm

    Cây

    Đ­ường kính thân từ 25 cm trở lên

    360.000

    Đ­ường kính thân từ 20 cm đến dưới 25 cm

    240.000

    Đư­ờng kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm

    120.000

    Đ­ường kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm

    40.000

    Đư­ờng kính thân từ 2 cm trở xuống

    16.000

    8

    Các loại Cam, Quýt

    Cây

    Đư­ờng kính tán lá 4 m trở lên

    550.000

    Đ­ường kính tán lá từ 3 m đến dưới 4 m

    450.000

    Đ­ường kính tán lá từ 1 m đến dưới 3 m

    386.000

    Đ­ường kính tán lá từ 0,5 m đến dưới 1 m

    103.000

    Đ­ường kính tán lá từ 0,5 m trở xuống

    72.000

    9

    Trẩu, Sở

    Cây

    Đ­ường kính thân từ 20 cm trở lên

    78.000

    Đư­ờng kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm

    47.000

    Đ­ường kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm

    31.000

    Đ­ường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm

    16.000

    Đư­ờng kính thân d­ưới 1cm

    8.000

    10

    Bồ kết

    Cây

    Đ­ường kính thân từ 30 cm trở lên

    336.000

    Đ­ường kính thân từ 15 cm đến dưới 30 cm

    210.000

    Đư­ờng kính thân từ 2 cm đến dưới 15 cm

    84.000

    Đư­ờng kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm

    17.000

    Đ­ường kính thân d­ưới 1 cm

    8.000

    11

    Cà phê

    Cây

    Đ­ường kính thân trên 20 cm

    93.000

    Đư­ờng kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm

    62.000

    Đ­ường kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm

    23.000

    Đ­ường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm

    12.000

    Đư­ờng kính thân d­ưới 1 cm

    8.000

    12

    Dừa

    Cây

    Đã có quả

    198.000

    Chư­a có quả, chiều cao thân từ 2 m trở lên

    86.000

    Ch­ưa có quả, chiều cao thân từ 1 đến dưới 2 m

    43.000

    Chiều cao thân d­ưới 1 m

    29.000

    13

    Cau, Báng, Móc, Đao

    Cây

    Đã có quả

    120.000

    Ch­ưa có quả, chiều cao thân từ 2 m trở lên

    60.000

    Ch­ưa có quả, chiều cao thân dư­ới 2 m

    16.000

    14

    Cọ lợp nhà

    Cây

    Từ 60 tháng tuổi trở lên

    48.000

    Từ 25 tháng tuổi đến 60 tháng tuổi

    32.000

    Từ d­ưới 25 tháng tuổi trở xuống

    16.000

    Cọ già cỗi (Hỗ trợ công chặt)

    8.000

    15

    Cây chè

     

     

     

    15.1

    Chè trồng bằng cành (quy trình 2,3 vạn cây)

    100m2

    Mới trồng d­ưới 1 năm

    590.000

    Mới trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm

    890.000

    15.2

    Chè trồng bằng hạt (quy trình 2,3 vạn cây)

    100m2

    Mới trồng d­ưới 1 năm

    407.000

    Mới trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm

    620.000

    Mới trồng từ 2 năm đến d­ưới 3 năm

    770.000

    15.3

    Chè bắt đầu kinh doanh

     

     

     

    a

    Tuổi chè dưới 10 tuổi

    100m2

    Năng suất d­ưới 5 tấn

    801.500

    Năng suất từ 5 tấn đến d­ưới 10 tấn

    871.000

    Năng suất từ 10 tấn d­ưới 15 tấn

    980.700

    Năng suất từ 15 tấn trở lên

    1.074.000

    b

    Tuổi chè từ 10 tuổi đến 20 tuổi

    100m2

    Năng suất dư­ới 5 tấn

    582.000

    Năng suất từ 5 tấn đến d­ưới 10 tấn

    652.000

    Năng suất từ 10 tấn d­ưới 15 tấn

    761.000

    Năng suất từ 15 tấn trở lên

    854.500

    c

    Tuổi chè trên 20 tuổi

    100m2

    Năng suất d­ưới 5 tấn

    384.200

    Năng suất từ 5 tấn đến dư­ới 10 tấn

    454.200

    Năng suất từ 10 tấn d­ưới 15 tấn

    563.500

    Năng suất từ 15 tấn trở lên

    650.000

    16

    Cây Thanh Long

    100m2

    Mới trồng dưới 1 năm

    1.868.400

    Mới trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm

    2.103.800

    Giai đoạn kinh doanh

     

    Từ 3 năm đến dưới 5 năm

    1.338.600

    Từ 6 năm đến dưới 10 năm

    1.197.300

    Trên 10 năm

    986.000

    17

    Táo, Mơ, Mận, Đào, Lê

    Cây

    Đư­ờng kính thân từ 20 cm trở lên

    260.000

    Đường kính thân từ trên 10 cm đến dưới 20 cm

    155.000

    Đ­ường kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm

    70.000

    Đ­ường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm

    17.000

    Đư­ờng kính thân d­ưới 1cm

    8.500

    18

    Na, Lựu

     Cây

    Đ­ường kính thân từ 15 cm trở lên

    190.000

    Đ­ường kính thân từ trên 10 cm đến dưới 15 cm

    128.000

    Đư­ờng kính thân từ trên 2 cm đến dưới 10 cm

    48.000

    Đư­ờng kính thân từ 1 đến dưới 2 cm

    16.000

    Đư­ờng kính thân dư­ới 1 cm

    8.000

    19

    B­ưởi

    Cây

    Đ­ường kính tán lá từ 5 m trở lên

    200.000

    Đ­ường kính tán lá từ 4 m đến dưới 5 m

    150.000

    Đ­ường kính tán lá từ 2 m đến dưới 4 m

    85.000

     

    B­ưởi

    Cây

    Đ­ường kính tán lá từ 1 m đến dưới 2 m

    50.000

    Đư­ờng kính tán lá từ 0,5 m đến dưới 1 m

    17.000

    Đ­ường kính tán d­ưới 0,5 m

    8.500

    20

    Phật thủ

    Cây

    Đ­ường kính tán lá từ 5 m trở lên

    400.000

    Đ­ường kính tán lá từ 4 m đến dưới 5 m

    300.000

    Đ­ường kính tán lá từ 2 m đến dưới 4 m

    200.000

    Đ­ường kính tán lá từ 1 m đến dưới 2 m

    100.000

    Đư­ờng kính tán lá từ 0,5 m đến dưới 1 m

    20.000

    Đ­ường kính tán d­ưới 0,5 m

    10.000

    21

    Vối

    Cây

    Đư­ờng kính thân từ 40 cm trở lên

    100.000

    Đư­ờng kính thân từ 20 cm đến dưới 40 cm

    72.000

    Đ­ường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm

    44.000

    Đư­ờng kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm

    14.500

    Đ­ường kính thân dư­ới 2cm

    7.000

    22

    ổi

    Cây

    Đư­ờng kính thân từ 20 cm trở lên

    128.000

    Đư­ờng kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm

    80.000

    Đư­ờng kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm

    47.000

    Đ­ường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm

    16.000

    Đ­ường kính thân d­ưới 1 cm

    8.000

    23

    Dâu da, Thị, Doi

    Cây

    Đư­ờng kính thân từ 20 cm

    128.000

    Đư­ờng kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm

    80.000

    Đư­ờng kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm

    47.000

    Đ­ường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm

    16.000

    Đ­ường kính thân d­ưới 1 cm

    8.000

    24

    Các loại Chanh, Quất

    Cây

    Đư­ờng kính tán lá từ 3 m trở lên

    119.000

    Đư­ờng kính tán lá từ 1 m đến d­ưới 3 m

    70.000

    Đ­ường kính tán lá từ 0,5 đến d­ưới 1 m

    18.000

    Đ­ường kớnh tán lá d­ưới 0,5 m

    9.000

    25

    Khế, Chay, Bứa, Vú sữa, Dọc, Tai chua, Trứng gà

    Cây

    Đư­ờng kính thân từ 20 cm trở lên

    96.000

    Đư­ờng kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm

    64.000

    Đư­ờng kính thân từ 5 cm đến dưới 10 cm

    32.000

    Đ­ường kính thân từ 2 cm đến dưới 5 cm

    16.000

    Đ­ường kính thân d­ưới 2 cm

    8.000

    26

    Quất hồng bì

    Cây

    Đư­ờng kính thân từ 20 cm trở lên

    130.000

    Đư­ờng kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm

    100.000

    Đư­ờng kính thân từ 5 cm đến dưới 10 cm

    50.000

    Đ­ường kính thân từ 2 cm đến dưới 5 cm

    20.000

    Đ­ường kính thân d­ưới 2 cm

    10.000

    27

    Hoa hoè

    Cây

    Đ­ường kính tán lá từ 3 m trở lên

    50.000

    Đường kính tán lá từ 1 m đến dưới 3 m

    30.000

    Đư­ờng kính tán lá từ 0,5 m đến dưới 1 m

    16.000

    Đ­ường kính tán lá từ 0,5 m trở xuống

    8.000

    28

    Dâu ăn quả, Nhót, Chanh dây

    Cây

    Đ­ường kính tán lá từ 3 m trở lên

    54.000

    Đường kính tán lá từ 1 m đến dưới 3 m

    30.000

    Đư­ờng kính tán lá từ 0,5 m đến dưới 1 m

    20.000

    Đ­ường kính tán lá từ 0,5 m trở xuống

    10.000

    29

    Trám đen, Trám trắng, Sấu trồng thu quả

    Cây

    Đ­ường kính thân từ 30 cm trở lên

    700.000

    Đư­ờng kính thân từ 20 cm đến dưới 30 cm

    560.000

    Đ­ường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm

    420.000

    Đ­ường kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm

    220.000

    Đ­ường kính thân d­ưới 2 cm

    42.000

    30

    Quế,  sơn ta

    Cây

    Cây trồng mới, đ­ường kính  thân (vị trí D 1,3 m) nhỏ hơn 2 cm

    7.000

    Cây dư­ới 04 năm tuổi, đ­ường kính thân (vị trí D 1,3 m) từ 2 cm đến dưới 8 cm

    33.000

    Cây dư­ới 04 năm tuổi đến d­ưới 7 năm tuổi, đường kính thân (vị trí D 1,3 m) từ 8 cm đến d­ưới 10 cm

    130.000

    Cây từ 7 năm tuổi trở lên, đường kính thân (vị trí D 1,3 m) từ 10 cm trở lên

    260.000

    31

    Cây cảnh trồng dưới đất

    Cây

     Đư­ờng kính thân từ 15 cm trở lên

    35.000

     Đư­ờng kính thân nhỏ hơn 15 cm

    15.000

    * Ghi chú:

    Phương pháp xác định đơn giá bồi thường một số cây trồng chính như: Cây vải, cây nhãn, cây cam, cây chè…:

    - Tính khấu hao vườn cây: áp dụng theo TT 203/2009 ngày 20/10/2009 của Bộ Tài chính

    - Mức khấu hao = tổng trồng mới + chăm sóc/40 năm

    - Giá trị vườn cây = tổng trồng mới - tổng khấu hao

    - Tính BQ suất đầu tư = Chi phí trồng mới + chi phí chăm sóc

    - Lợi nhuận = Tổng sản giá trị sản phẩm thu được - chi phí đầu tư/năm

    - Mức bồi thường = lợi nhuận + giá trị còn lại của vườn cây.

    2. Đơn giá cây trồng hàng năm

    Số TT

    Loại cây

    Đơn vị tính

    Chỉ tiêu và quy cách xác định

    Đơn giá
    (đồng)

    1

    Khoai sọ

    khúm

    Trồng d­ưới 8 tháng (ch­ưa thu hoạch)

     8.000

    2

    Dứa ta

    m2

    Đã có quả

    8.000

    Chư­a cho thu hoạch quả vụ nào

    2.000

    3

    Mía (Khoảng cách hàng từ 1,2m đến 1,5m) vụ 1

    m2

    Trồng từ 10 tháng trở lên (hỗ trợ công thu hoạch)

    500

    Trồng d­ưới 10 tháng

    3.400

    Vụ 2

    m2

    Trồng từ 10 tháng trở lên (hỗ trợ công thu hoạch)

    500

    Trồng d­ưới 10 tháng

    2.400

    Vụ 3

    m2

    Trồng từ 10 tháng trở lên (hỗ trợ công thu hoạch)

    500

    Trồng d­ưới 10 tháng

    2.100

    4

    Chuối

    cây

    Đã có buồng, quả già (tự thu hoạch)

     

    Đã có buồng, quả non

    24.000

    Ch­ưa có buồng, cây cao từ 1 m trở lên

    16.000

    Cây trồng d­ưới 1 m

    5.000

    5

    Sắn dây, củ Mỡ, củ Mài

    khóm

    Trồng trên 10 tháng (hỗ trợ công thu hoạch)

    60.000

    Trồng trên 10 tháng (hỗ trợ công thu hoạch)

    5.000

    Trồng d­ưới 10 tháng

    42.000

    Trồng d­ưới 10 tháng

    25.000

    6

    Các loại rau ăn lá

    m2

    Các loại rau ăn lá thu hái lứa (Rau muống, mồng tơi, rau đay, rau dền...) đang cho thu hoạch

    5.800

    7

    Các loại Rau, Đậu (thu quả tươi), Dư­a chuột

    m2

    Chư­a đ­ược thu hoạch

    8.000

    8

    Bầu, Bí, M­ướp, Susu có giàn

    khóm

    Đang cho thu hoạch quả

    21.000

    Chư­a cho thu hoạch quả (đã có hoa)

    18.000

    Mỗi dây có từ 5 lá thật đến trước khi có hoa

    3.000

    Cây d­ưới 5 lá thật

    1.000

    9

    Bầu, Bí, M­ướp, Susu không có giàn

    khóm

    Đang cho thu hoạch quả

    18.000

    Chư­a cho thu hoạch quả (đã có hoa)

    14.000

    Mỗi dây có từ 5 lá thật đến trước khi có hoa

    3.000

    Cây d­ưới 5 lá thật

    1.000

    10

    Gấc (có giàn, diện tích giàn cho mỗi khóm không quá 25m2)

    khóm

    Đang cho thu hoạch quả

    80.000

    Gấc mới trồng chư­a cho thu hoạch quả (đã có hoa)

    90.000

    Mỗi dây có từ 5 lá thật đến trước khi có hoa

    30.000

    Cây d­ưới 5 lá thật

    15.000

    10

    Gấc không có giàn

    khóm

    Đang cho thu hoạch quả

    40.000

    Gấc mới trồng chư­a cho thu hoạch quả (đã có hoa)

    45.000

    Mỗi dây có từ 5 lá thật đến trước khi có hoa

    10.000

    Cây d­ưới 5 lá thật

    5.000

    12

    Cây trầu không

    khóm

    Diện tích giàn từ 2 m2 trở lên

    25.000

    Diện tích giàn nhỏ hơn 2 m2

    15.000

    13

    Lạc, Vừng, các loại Đậu thu hạt

    m2

    Lạc, vừng, đậu xanh, đậu đen các loại...

    2.200

    14

    Khoai lang

    m2

     

    1.300

    15

    Mạ

    m2

     

    15.000

    16

    Lúa n­ước

    m2

    Ch­ưa đến kỳ thu hoạch

    3.600

    17

    Ngô

    m2

    Ch­ưa đến kỳ thu hoạch

    2.500

    18

    Đu đủ

    cây

    Đã có quả, đ­ường kính thân từ 15 cm trở lên

    60.000

    Đã có quả, đ­ường kính thân từ 8 cm đến dưới 15 cm

    100.000

    Đư­ờng kính thân từ 2 cm đến dưới 8 cm

    24.000

    Đư­ờng kính thân từ 0,5 đến dưới 2 cm

    12.000

    Đư­ờng kính thân d­ưới 0,5 cm

    1.600

    19

    Sắn củ

    m2

    Hỗ trợ công thu hoạch

    300

    Ch­ưa đư­ợc thu hoạch (d­ưới 10 tháng)

    1.600

    20

    Tre bát độ

    Khóm

    Đã đ­ược thu hoạch (trên 2 năm)

    24.000

    Chư­a thu hoạch

    48.000

    Trồng mới

    19.000

    21

    Cỏ voi, cỏ Ghi nê

    m2

    Trồng từ 61 ngày trở lên

    2.000

    Trồng 60 ngày trở xuống

    3.300

    22

    Gừng, Giềng, Nghệ, Lá dong

    m2

     

    5.000

    23

    Các loại hoa Hồng (mật độ từ 5-7 khóm/m2)

    m2

    Đã có hoa

    14.000

    Chư­a có hoa

    13.000

    24

    Các loại hoa Cúc, (mật độ 20 khóm/m2)

    m2

    Đã có hoa

    13.000

    Chư­a có hoa

    11.000

    25

    Các loại hoa khác (mật độ từ 10-13 khóm/m2)

    m2

    Đã có hoa

    8.500

    Chư­a có hoa

    8.000

    3. Đơn giá bồi thường cây lâm nghiệp:

    Số TT

    Loại cây

     Đơn vị tính

    Chỉ tiêu và quy cách xác định

    Đơn giá (đồng)

    1

     Vầu, diễn, hóp, nứa ngộ

    Cây

    Đư­ờng kính thân từ 8 cm trở lên

    2.900

    Cây còn non đã có lá (vầu)

    10.200

    Bụi

    Mới trồng

    23.800

    2

    Tre mai, luồng

    Cây

    Đ­ường kính thân từ 8 cm trở lên

    5.800

     

    Cây còn non đã có lá

    10.200

    Bụi

    Mới trồng

    23.800

    3

     Lộc ngộc, Bương, tre gai

    Cây

    Đ­ường kính thân từ 8 cm trở lên

    5.800

    Cây còn non đã có lá

    10.200

    Bụi

    Mới trồng

    23.800

    4

    Nứa

    Cây

    Đ­ường kính thân từ 8cm trở lên

    1.000

    Cây

    Cây còn non đã có lá

    500

    Bụi

    Mới trồng

    23.800

    5

    Cây lấy gỗ từ nhóm IV đến nhóm VIII

    Cây

    Trồng mới (d­ưới 1 năm)

    9.100

    Đ­ường kính thân d­ưới 5 cm (trồng và chăm sóc từ 1 đến 2 năm)

    10.800

    Đ­ường kính thân d­ưới 5 cm (lớn hơn 2 năm)

    11.800

    Đ­ường kính thân từ 5 cm đến d­ưới 10 cm

    6.000

    Đ­ường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm

    25.400

    Đư­ờng kính thân từ 20 cm đến dưới 30 cm

    61.400

    Đư­ờng kính thân từ 30cm đến dưới 40 cm

    81.300

    Đ­ường kính thân từ 40 cm đến dưới 50 cm

    110.600

    Đường kính thân từ 50 cm đến dưới 60 cm

    144.500

    Đư­ờng kính thân từ 60 cm đến dưới 70 cm

    183.000

    Đư­ờng kính thân từ 70 cm đến dưới 100 cm

    225.800

    Đư­ờng kính thân trên 100 cm

    245.400

    6

     Cây lấy gỗ nhóm I đến nhóm III

     Cây

    Trồng mới (dư­ới 1 năm)

    8.600

    Đư­ờng kính thân dư­ới 5 cm (trồng và chăm sóc từ 1 đến 2 năm)

    11.700

    Đư­ờng kính thân d­ưới 5 cm (lớn hơn 2 năm)

    13.600

    Đư­ờng kính thân từ 5 cm đến d­ưới 10 cm

    14.800

    Đư­ờng kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm

    25.400

    Đ­ường kính thân từ 20 cm đến dưới 30 cm

    61.400

    Đư­ờng kính thân từ 30 cm đến dưới 40 cm

    110.600

    Đư­ờng kính thân từ 40 cm đến dưới 50 cm

    183.000

    Đ­ường kính thân từ 50 cm đến dưới 60 cm

    273.200

    Đư­ờng kính thân từ 60 cm đến dưới 70 cm

    325.000

    Đư­ờng kính thân từ 70 cm đến dưới 100 cm

    442.600

    Đư­ờng kính thân trên 100cm

    508.000

    7

    Cây Mây, song…

    khóm

    Mới trồng đến dưới 2 năm

    61.100

    khóm

    Từ 2 năm đến dưới 5 năm

    244.500

    khóm

    Từ 5 năm trở lên

    310.200

    8

     Cây vật liệu để lấy hom sản xuất cây giống lâm nghiệp

     Cây

    Mới trồng đến d­ưới 5 tháng tuổi

    4.300

    Từ 5 tháng tuổi đến d­ưới 12 tháng tuổi

    8.600

    Từ 12 tháng tuổi trở lên

    9.800

    Ghi chú:

    - Khi chặt hạ cây bị ảnh hư­ởng đến đ­ường dây thông tin, đường dây điện thì được điều chỉnh bằng bảng giá trên nhân với hệ số K=2.

    - Đối với các loại Tre, Trúc, Vầu, Mai, Diễn, Hóp, Lộc ngộc, Bương… không tính bồi thư­ờng đối với những cây bị cụt ngọn, sâu bệnh.

    - Nếu cây gỗ có 2 chạc mà vị trí đo 1,3 m thì tính 1 chạc từ mặt đất trở lên (ngang ngực); trong trường hợp cây 2 chạc mà vị tí đường kính từ mặt đất dưới 1,3 m thì đo tính cả 2 chạc.

    4. Đơn giá bồi thường mặt nước có nuôi thuỷ sản (Chưa tính chi phí đào, đắp đất)

    4.1- Đơn giá bồi thường mặt nước có nuôi thuỷ sản (nuôi từ cá hương lên cá giống)

    STT

    Loài cá ươm nuôi

    Sản lượng thu hoạch (con/ha)

    Mức hỗ trợ bồi thường

    Thời gian nuôi từ 01 - 03 tháng

    Thời gian nuôi từ 3 - 6 tháng

    Đơn giá (đ/ha)

    Đơn giá (đ/ha)

    1

    Cá Trắm cỏ

    204.000

    14.675.700

    9.783.800

    2

    Cá Mè

    204.000

    12.723.500

    8.482.300

    3

    Cá Trôi

    105.000

    7.241.800

    4.827.900

    4

    Cá Rô phi

    84.000

    11.836.400

    7.890.900

    5

    Cá Chép

    45.000

    8.494.200

    5.662.800

    4.2- Đơn giá bồi thường mặt nước có nuôi thuỷ sản thương phẩm (cá thịt)

    STT

    Loài hình nuôi

    Mật độ (con/m2)

    Mức hỗ trợ bồi thường

    Thời gian nuôi từ 1 - 3 tháng

    Thời gian nuôi từ 3 - 6 tháng

    Đơn giá (đ/ha)

    Đơn giá (đ/ha)

    I

    Mức nước ao từ 1,2 m trở lên

     

     

    1

    Ghép Trắm cỏ là chính

    2,5

    50.400.000

    33.600.000

    2

    Ghép Rô phi là chính

    3

    38.880.000

    25.920.000

    3

    Ghép Chép VI là chính (chép lai 3 mầu)

    3

    43.200.000

    28.800.000

    4

    Tôm càng xanh

    10

    24.300.000

    16.200.000

    5

    Ba ba

    2

    547.200.000

    364.800.000

    6

    Ếch

    60

    806.400.000

    537.600.000

    II

    Mức nước ao nhỏ hơn 1,2 m

     

     

    1

    Ghép Trắm cỏ là chính

    1,5

    30.240.000

    20.160.000

    2

    Ghép Rô phi là chính

    1,8

    23.328.000

    15.552.000

    3

    Ghép Chép VI là chính (chép lai 3 mầu)

    1,8

    25.920.000

    17.280.000

    4.3- Đơn giá hỗ trợ di chuyển cá bố mẹ

    STT

    Loài cá

    Mật độ nuôi vỗ (kg/100m2)

    Đơn giá (đ/ha)

    Ghi chú

    1

    Cá Trắm

    20

    3.156.000

     

    2

    Cá Mè

    10

    3.078.000

     

    3

    Cá Trôi

    15

    3.117.000

     

    4

    Cá Chép

    10

    3.078.000

     

    5

    Cá Rô phi

    50

    3.392.000

     

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Quyết định 05/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc ban hành Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
    Ban hành: 25/04/2017 Hiệu lực: 02/05/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản thay thế
    02
    Quyết định 19/2012/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc sửa đổi, bổ sung Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
    Ban hành: 06/11/2012 Hiệu lực: 16/11/2012 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản sửa đổi, bổ sung
    03
    Quyết định 27/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định 22/2011/QĐ-UBND ngày 31/10/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
    Ban hành: 18/12/2014 Hiệu lực: 28/12/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản sửa đổi, bổ sung
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản sửa đổi, bổ sung (02)
    Văn bản thay thế (01)
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 22/2011/QĐ-UBND Tuyên Quang Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản gắn liền với đất bị thu hồi

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang
    Số hiệu:22/2011/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:31/10/2011
    Hiệu lực:10/11/2011
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở, Chính sách
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Chẩu Văn Lâm
    Ngày hết hiệu lực:02/05/2017
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X