hieuluat

Quyết định 23/2020/QĐ-UBND đơn giá bồi thường nhà ở, công trình khi thu hồi đất tỉnh Thái Nguyên

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Thái NguyênSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:23/2020/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Quang Tiến
    Ngày ban hành:30/10/2020Hết hiệu lực:05/02/2022
    Áp dụng:15/11/2020Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
  • ỦY BAN NHÂN DÂN

    TỈNH THÁI NGUYÊN

    ________

    Số: 23/2020/QĐ-UBND

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    _______________________

    Thái Nguyên, ngày 30 tháng 10 năm 2020

     

                                                                      

    QUYẾT ĐỊNH

    Ban hành quy định về đơn giá bồi thường nhà ở, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

    _______________

    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN

     

    Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

    Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;

    Căn cứ Luật Xây dựng năm 2014;

    Căn cứ Luật Nhà ở năm 2014;

    Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

    Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

    Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

    Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

    Căn cứ Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

    Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

    Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

    Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai;

    Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

    Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1205/TTr-SXD ngày 27 tháng 5 năm 2020, Báo cáo số 1947/BC-SXD ngày 29 tháng 7 năm 2020 và Báo cáo số 2741/BC-SXD ngày 16 tháng 10 năm 2020.

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định về đơn giá bồi thường nhà ở, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 11 năm 2020 và thay thế Quyết định số 08/2019/QĐ-UBND ngày 19 tháng 4 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

    Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

    Nơi nhận:

    - Chính phủ;

    - Bộ Xây dựng;

    - Bộ Tài nguyên và Môi trường;

    - Thường trực Tỉnh ủy;

    - Thường trực HĐND tỉnh;

    - Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;

    - Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh;

    - Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;

    - Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;

    - UBND các huyện, thành phố, thị xã;

    - Các Sở, Ban, Ngành của tỉnh;

    - LĐVP UBND tỉnh: Đ/c Tôn;

    - Trung tâm Thông tin tỉnh;

    - Lưu: VT, QHXD, KT, CNN, TH.

    (huynt/SXD/QĐQP02/T05/80b)

    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

    KT. CHỦ TỊCH

    PHÓ CHỦ TỊCH

     

     

     

     

     

     

    Lê Quang Tiến

     

     

     

     

    ỦY BAN NHÂN DÂN

    TỈNH THÁI NGUYÊN

    _______

     

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ________________________

     

     

     

    QUY ĐỊNH

    Về đơn giá bồi thường nhà ở, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

    (Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2020/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

    _____________

    Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

     

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    1. Quy định này quy định về đơn giá bồi thường đối với tài sản là nhà ở, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (có phụ lục Bảng đơn giá kèm theo).

    2. Nhà ở và công trình kiến trúc gắn liền với đất xây dựng không đúng theo hệ thống định mức kinh tế kỹ thuật hiện hành của Nhà nước không được áp dụng theo đơn giá này.

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    1. Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhà ở, công trình kiến trúc hợp pháp gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

    2. Các cơ quan, gồm: Các Sở, Ban, ngành của tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã (sau đây gọi là UBND cấp huyện); Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là UBND cấp xã).

    3. Các đơn vị chức năng có liên quan đến công tác bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh.

    Điều 3. Nguyên tắc xây dựng đơn giá

    1. Đơn giá bồi thường được xây dựng theo các quy định của pháp luật hiện hành và quy định tỉnh Thái Nguyên.

    2. Đơn giá bồi thường nhà ở, công trình kiến trúc gắn liền với đất được xây dựng căn cứ thiết kế kỹ thuật của các mẫu nhà ở, công trình kiến trúc mang tính phổ biến, thông dụng nhất hiện nay trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, bao gồm toàn bộ chi phí cần thiết về vật liệu, nhân công, máy thi công, chi phí gián tiếp và các khoản mục chi phí khác theo quy định để hoàn thành 1m2 nhà hay một đơn vị khối lượng hoàn chỉnh của công tác xây dựng hoặc kết cấu xây dựng công trình, cụ thể như sau:

    a) Chi phí vật liệu là giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ, cấu kiện, các vật liệu luân chuyển (ván khuôn đà giáo, các vật liệu khác), phụ tùng, bán thành phẩm cần thiết để hoàn thành 1m2 nhà, một đơn vị khối lượng công tác xây lắp; giá nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu theo giá công bố trên địa bàn tỉnh;

    b) Chi phí nhân công là chi phí bao gồm lương cơ bản và các chi phí theo chế độ đối với công nhân xây dựng tính cho một ngày công định mức, áp dụng theo Quyết định công bố đơn giá nhân công xây dựng hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh;

    c) Chi phí máy thi công là chi phí sử dụng các loại máy và thiết bị thi công trực tiếp thực hiện (kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ) để hoàn thành một đơn vị khối lượng xây dựng;

    d) Chi phí tư vấn, thuế, lán trại, dự phòng được tính bằng tỉ lệ % theo quy định hiện hành của Nhà nước.

    3. Khi các quy định của pháp luật thay đổi thì đơn giá bồi thường nhà ở, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất sẽ được điều chỉnh cho phù hợp.

     

    Chương II. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ

     

    Điều 4. Quy định chung về xác định diện tích, chiều cao nhà ở, công trình kiến trúc gắn liền với đất để thực hiện bồi thường, hỗ trợ

    1. Diện tích nhà ở, công trình kiến trúc gắn liền với đất được tính toán bồi thường, hỗ trợ là diện tích nhà, công trình kiến trúc chiếm chỗ trên mặt đất được tính từ mép tường ngoài, cột chịu lực liền tường hoặc dãy cột chịu lực chính có mái che (tính bình quân toàn bộ cho phần nhô ra có xây tường bao của các tầng từ tầng 2 trở lên). Đơn giá hiên tây áp dụng trong trường hợp nhà 1 tầng có mái dốc kết hợp hiên bê tông cốt thép.

    2. Đơn giá bồi thường, hỗ trợ nhà ở, công trình kiến trúc gắn liền với đất áp dụng đối với nhà mái bằng bê tông cốt thép có chiều cao tối thiểu là 2,7m; đối với các nhà còn lại có chiều cao tối thiểu là 2,3m. Chiều cao của nhà được tính từ nền nhà đến sàn nhà mái bằng, chân tường thu hồi đối với nhà xây mái dốc, đầu cột đỡ vì kèo đối với nhà tre, gỗ. Trường hợp nhà ở, công trình kiến trúc có chiều cao lớn hơn hoặc nhỏ hơn chiều cao quy định trong đơn giá bồi thường, hỗ trợ thì xác định khối lượng chênh lệch để tính bồi thường, hỗ trợ theo đơn giá chi tiết.

    3. Trường hợp nhà ở, công trình kiến trúc không đủ các thông số kỹ thuật hoặc có kết cấu khác biệt thì tính toán bồi thường, hỗ trợ theo khối lượng riêng biệt. Trường hợp này, nguyên tắc chung chỉ bồi thường đối với công trình đang phát huy tác dụng.

    Điều 5. Quy định về bồi thường, hỗ trợ đối với nhà xây các loại

    1. Đơn giá bồi thường, hỗ trợ đổi với nhà xây các loại tại quy định này đã được tính toán bao gồm các nội dung sau:

    a) Móng nhà gồm công tác đào đất hố móng, xây móng, đổ bê tông cốt thép móng, dầm, giằng móng, xây trát bể tự hoại (nếu có), lấp đất chân móng, đắp đất nền đầm chặt; kết cấu móng đã được tính toán đủ tải trọng cho các loại nhà mang tính bình quân, phổ biến phù hợp với điều kiện địa hình trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;

    b) Thân nhà gồm công tác xây lắp bê tông cốt thép cột, khung, dầm, giằng tường, cầu thang; tường bao che, tường chịu lực và các bức ngăn trong nhà đã tính khối lượng xây kín chưa trừ cửa đi, cửa sổ, ô thoáng. Khi tính bồi thường phải trừ đi khối xây và diện tích trát, quét vôi ve tại các vị trí cửa đi, cửa sổ, ô thoáng;

    c) Mái nhà gồm công tác xây lắp mái bê tông cốt thép, mái lợp ngói, lợp fibrô xi măng, lợp tôn theo từng loại nhà;

    d) Hoàn thiện nhà gồm trát, láng, quét vôi ve.

    2. Các công tác gồm sơn, cửa, ốp lát, trần, phào, chỉ, lắp đặt thiết bị điện, thiết bị vệ sinh và các công tác khác chưa có trong đơn giá bồi thường theo diện tích xây dựng, được tính theo khối lượng thực tế và đơn giá chi tiết.

    3. Cấp điện được tính bằng 5% giá trị dự toán của công trình nhà ở, công trình kiến trúc có cấp điện.

    4. Cấp, thoát nước được xác định cụ thể theo đơn giá chi tiết.

    Điều 6. Quy định về bồi thường, hỗ trợ đối với nhà gỗ, nhà tre

    1. Đơn giá bồi thường 1m2 xây dựng nhà gỗ, nhà tre đã bao gồm các công tác xây lắp sau: Đắp đất nền đầm kỹ, sản xuất lắp dựng cột, kèo gỗ, vì kèo tre, các thanh xuyên, duỗi gian, làm mái, làm tường vách.

    2. Đơn giá bồi thường 1m2 xây dựng nhà gỗ, nhà tre chưa bao gồm các công tác xây lắp sau:

    a) Công tác lát nền, làm trần;

    b) Công tác lắp đặt điện, nước;

    c) Công tác xây lắp có tính mỹ thuật cao như trạm khắc trên gỗ;

    d) Riêng nhà sàn chưa có công tác làm tường bao, tường ngăn và mặt sàn.

    Điều 7. Quy định về bồi thường, hỗ trợ đối với công trình mồ mả

    1. Đơn giá bồi thường đối với mồ mả chưa cải táng bao gồm: Đào đất, bốc hài cốt vào tiểu sành, tiểu sành được đặt trong quách granitô, các chi phí làm thủ tục để bốc mộ theo tập quán phổ thông trong dân gian.

    2. Đơn giá bồi thường đối với mộ đã cải táng bao gồm: Đào đất, các chi phí làm thủ tục để bốc mộ theo tập quán phổ thông trong dân gian.

    3. Đơn giá bồi thường mộ chưa bao gồm chi phí xây mộ, trát, ốp mộ.

     

    Chương III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

     

    Điều 8. Điều khoản chuyển tiếp và xử lý các trường hợp cụ thể

    1. Các dự án đầu tư xây dựng mà phương án dự toán bồi thường, hỗ trợ nhà ở, công trình kiến trúc đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Quy định này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo phương án đã phê duyệt.

    2. Những công tác xây lắp chưa có trong Đơn giá bồi thường theo Quy định này thì áp dụng đơn giá của các công tác xây lắp có tính chất tương đương về định mức kinh tế kỹ thuật đã nêu tại Quy định này hoặc tổ chức lập dự toán cụ thể theo bộ Đơn giá xây dựng hiện hành của tỉnh và hướng dẫn của Bộ Xây dựng.

    3. Những vật tư, vật liệu chưa có trong đơn giá bồi thường thì áp dụng theo Thông báo giá Liên Sở Xây dựng -Tài chính tại thời điểm lập hoặc tổ chức khảo sát giá thực tế trên thị trường (có thể thuê đơn vị tư vấn khi cần thiết) và thống nhất với cơ quan quản lý giá ở cấp huyện để làm cơ sở lập, phê duyệt phương án dự toán bồi thường theo quy định.

    4. Những công tác xây lắp chưa có trong hệ thống định mức, đơn giá đã được công bố, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện tổng hợp, xây dựng phương án tính toán giá bồi thường phù hợp với tình hình thực tế ở địa phương trình UBND cấp huyện phê duyệt.

    5. Đối với các công trình xây dựng có thiết kế, kết cấu khác biệt, đơn vị được giao làm công tác bồi thường thuê đơn vị tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định lập hồ sơ thiết kế và dự toán xây dựng công trình theo quy định hiện hành của Nhà nước trình Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện thẩm định, báo cáo UBND cấp huyện phê duyệt.

    Điều 9. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

    1. Các Sở, Ban, Ngành có liên quan của tỉnh; UBND cấp huyện:

    a) Theo chức năng, nhiệm vụ triển khai quy định này đến các cơ quan, đơn vị chức năng có liên quan và UBND cấp xã để thực hiện;

    b) Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua Sở Xây dựng để xem xét, giải quyết.

    2. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện, đề xuất phương án giải quyết đối với các nội dung thuộc thẩm quyền, trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh./.

     

     

    PHỤ LỤC

    Đơn giá bồi thường, hỗ trợ nhà ở, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

    ____________________

    (Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2020/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

     

    TT

    DANH MỤC

    Đơn vị

    tính

    Đơn giá (đồng)

     

    PHẦN I

     

     

     

    ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ

     

     

    I

    Nhà ở 5 tầng, khung bê tông cốt thép, tường xây gạch chỉ 220, cao 18,5m, nền đất, có công trình vệ sinh khép kín

     

     

    1

    Khung bê tông cốt thép (móng ép cọc bê tông cốt thép)

     

     

    1.1

    Nhà mái bằng

    m2

    18.094.000

    1.2

    Nhà mái tôn

    m2

    17.668.000

    1.3

    Nhà mái ngói 22 viên/m2

    m2

    17.293.000

    1.4

    Nhà lợp mái fibrô xi măng

    m2

    17.129.000

    2

    Khung bê tông cốt thép (móng xây gạch, đá)

     

     

    2.1

    Nhà mái bằng

    m2

    16.920.000

    2.2

    Nhà mái tôn

    m2

    16.458.000

    2.3

    Nhà mái ngói viên/m2

    m2

    16.183.000

    2.4

    Nhà lợp mái fibrô xi măng

    m2

    16.004.000

    II

    Nhà ở 4 tầng, tường xây gạch chỉ 220, cao 14,5m, nền đất, có công trình vệ sinh khép kín

     

     

    1

    Khung bê tông cốt thép (móng xây đá, gạch)

     

     

    1.1

    Nhà mái bằng

    m2

    14.422.000

    1.2

    Nhà mái tôn

    m2

    13.960.000

    1.3

    Nhà mái ngói 22 viên/m2

    m2

    13.685.000

    1.4

    Nhà lợp mái fibrô xi măng

    m2

    13.506.000

    2

    Tường chịu lực (móng xây đá, gạch)

     

     

    2.1

    Nhà mái bằng

    m2

    13.315.000

    2.2

    Nhà mái tôn

    m2

    12.853.000

    2.3

    Nhà mái ngói 22 viên/m2

    m2

    12.578.000

    2.4

    Nhà lợp mái fibrô xi măng

    m2

    12.399.000

    3

    Khung bê tông cốt thép (móng ép cọc bê tông cốt thép)

     

     

    3.1

    Nhà mái bằng

    m2

    14.831.000

    3.2

    Nhà mái tôn

    m2

    14.369.000

    3.3

    Nhà mái ngói 22 viên/m2

    m2

    14.094.000

    3.4

    Nhà lợp mái fibrô xi măng

    m2

    13.915.000

    4

    Tường chịu lực (móng ép cọc bê tông cốt thép)

     

     

    4.1

    Nhà mái bằng

    m2

    13.817.000

    4.2

    Nhà mái tôn

    m2

    13.355.000

    4.3

    Nhà mái ngói 22 viên/m2

    m2

    13.080.000

    4.4

    Nhà lợp mái fibrô xi măng

    m2

    12.901.000

    III

    Nhà ở 4 tầng, móng ép cọc bê tông cốt thép, khung bê tông cốt thép, tường xây gạch bê tông 220, cao 14,5m, nền đất, có công trình vệ sinh khép kín

     

     

    1

    Nhà mái bằng

    m2

    14.962.000

    2

    Nhà mái tôn

    m2

    14.502.000

    3

    Nhà mái ngói 22 viên/m2

    m2

    14.250.000

    4

    Nhà lợp mái fibrô xi măng

    m2

    14.086.000

    IV

    Nhà ở 3 tầng, tường xây gạch chỉ 220, cao 11,1m, nền đất, có công trình vệ sinh khép kín

     

     

    1

    Khung bê tông cốt thép (Xây gạch đỏ)

     

     

    1.1

    Nhà mái bằng

    m2

    9.820.000

    1.2

    Nhà mái tôn

    m2

    9.358.000

    1.3

    Nhà mái ngói 22 viên/m2

    m2

    9.083.000

    1.4

    Nhà lợp mái fibrô xi măng

    m2

    8.904.000

    2

    Khung bê tông cốt thép (Xây gạch không nung)

     

     

    2.1

    Nhà mái bằng

    m2

    9.726.000

    2.2

    Nhà mái tôn

    m2

    9.264.000

    2.3

    Nhà mái ngói 22 viên/m2

    m2

    8.989.000

    2.4

    Nhà lợp mái fibrô xi măng

    m2

    8.810.000

    3

    Tường chịu lực (Xây gạch đỏ)

     

     

    3.1

    Nhà mái bằng

    m2

    8.156.000

    3.2

    Nhà mái tôn

    m2

    7.694.000

    3.3

    Nhà mái ngói 22 viên/m2

    m2

    7.419.000

    3.4

    Nhà lợp mái fibrô xi măng

    m2

    7.240.000

    4

    Tường chịu lực (Xây gạch không nung)

     

     

    4.1

    Nhà mái bằng

    m2

    8.045.000

    4.2

    Nhà mái tôn

    m2

    7.583.000

    4.3

    Nhà mái ngói 22 viên/m2

    m2

    7.308.000

    4.4

    Nhà lợp mái fibrô xi măng

    m2

    7.129.000

    V

    Nhà ở 2 tầng, tường xây gạch chỉ 220, cao 7,5m, nền đất, có công trình vệ sinh khép kín.

     

     

    1

    Khung bê tông cốt thép

     

     

    1.1

    Nhà mái bằng

    m2

    6.995.000

    1.2

    Nhà mái tôn

    m2

    6.533.000

    1.3

    Nhà mái ngói 22 viên/m2

    m2

    6.258.000

    1.4

    Nhà lợp mái fibrô xi măng

    m2

    6.079.000

    2

    Tường chịu lực (Xây gạch đỏ)

     

     

    2.1

    Nhà mái bằng

    m2

    6.428.000

    2.2

    Nhà mái tôn

    m2

    5.966.000

    2.3

    Nhà mái ngói 22 viên/m2

    m2

    5.691.000

    2.4

    Nhà lợp mái fibrô xi măng

    m2

    5.512.000

    3

    Tường chịu lực (Xây gạch không nung)

     

     

    3.1

    Nhà mái bằng

    m2

    6.493.000

    3.2

    Nhà mái tôn

    m2

    6.031.000

    3.3

    Nhà mái ngói 22 viên/m2

    m2

    5.756.000

    3.4

    Nhà lợp mái fibrô xi măng

    m2

    5.577.000

    VI

    Nhà ở 2 tầng tường chịu lực xây gạch bê tông 17cm x 15cm x39cm, nền đất, có công trình vệ sinh khép kín

     

     

    1

    Nhà mái bằng

    m2

    6.301.000

    2

    Nhà mái tôn

    m2

    5.864.000

    3

    Nhà mái ngói 22 viên/m2

    m2

    5.586.000

    4

    Nhà lợp mái fibrô xi măng

    m2

    5.420.000

    VII

    Nhà ở 1 tầng, tường chịu lực xây gạch chỉ 220, cao 3,6m, nền đất (Xây gạch đỏ)

     

     

    1

    Nhà mái bằng có công trình vệ sinh khép kín

    m2

    4.559.000

    2

    Nhà mái tôn

    m2

    4.097.000

    3

    Nhà mái ngói 22 viên/m2

    m2

    3.822.000

    4

    Nhà lợp mái fibrô xi măng

    m2

    3.643.000

    Vin

    Nhà ở 1 tầng, tường chịu lực xây gạch chỉ 220, cao 3,6m, nền đất (Gạch không nung)

     

     

    1

    Nhà mái bằng có công trình vệ sinh khép kín

    m2

    4.473.000

    2

    Nhà mái tôn

    m2

    4.011.000

    3

    Nhà mái ngói 22 viên/m2

    m2

    3.736.000

    4

    Nhà lợp mái fibrô xi măng

    m2

    3.557.000

    IX

    Nhà ở 1 tầng tường chịu lực, xây gạch bê tông 17x15x39cm, nền đất, có công trình vệ sinh khép kín

     

     

    1

    Nhà mái bằng

    m2

    4.320.000

    2

    Nhà mái tôn

    m2

    3.878.000

    3

    Nhà mái ngói 22 viên/m2

    m2

    3.608.000

    4

    Nhà lợp mái fibrô xi măng

    m2

    3.438.000

    X

    Nhà 1 tầng, tường chịu lực xây gạch chỉ 110 bổ trụ, cao 3,6m, nền đất

     

     

    1

    Nhà mái tôn

    m2

    3.458.000

    2

    Nhà mái ngói 22 viên/m2

    m2

    2.904.000

    3

    Nhà lợp mái fibrô xi măng

    m2

    2.543.000

    XI

    Nhà ở 1 tầng, tường gạch Xilicát dầy 180, cao 3,3m, nền đất

     

     

    1

    Nhà mái tôn

    m2

    3.423.000

    2

    Nhà mái ngói 22 viên/m2

    m2

    2.875.000

    3

    Nhà lợp mái fibrô xi măng

    m2

    2.685.000

    XII

    Nhà ở 1 tầng, tường xây gạch xỉ dầy 180 cao 3,3m, nền đất

     

     

    1

    Nhà mái tôn

    m2

    2.976.000

    2

    Nhà mái ngói 22 viên/m2

    m2

    2.739.000

    3

    Nhà lợp mái fibrô xi măng

    m2

    2.582.000

    XIII

    Nhà tre ngâm, mái lợp ngói đỏ, cao 2,5 m, không bó nền, nền đất

     

     

    1

    Vách toóc xi

    m2

    694.000

    2

    Vách bùn rơm

    m2

    563.000

    3

    Tường trình đất

    m2

    640.000

    XIV

    Nhà tre ngâm , mái lợp phibrô xi măng , cao 2,5 m, không bó nền, nền đất

     

     

    1

    Vách toóc xi

    m2

    561.000

    2

    Vách bùn rơm

    m2

    430.000

    3

    Tường trình đất

    m2

    529.000

    XV

    Nhà tre ngâm , mái lợp lá cọ , cao 2,5 m , không bó nền, nền đất

     

     

    1

    Vách toóc xi

    m2

    566.000

    2

    Vách bùn rơm

    m2

    425.000

    3

    Tường trình đất

    m2

    532.000

    XVI

    Nhà tre ngâm, mái lợp ngói đỏ, cao 2,5 m, bó nền, nền láng vữa xi măng

     

     

    1

    Vách toóc xi

    m2

    765.000

    2

    Vách bùn rơm

    m2

    645.000

    3

    Tường trình đất

    m2

    720.000

    XVII

    Nhà tre ngâm, mái lợp phibrô xi măng, cao 2,5 m, bó nền, nền láng vữa xi măng

     

     

    1

    Vách toóc xi

    m2

    652.000

    2

    Vách bùn rơm

    m2

    528.000

    3

    Tường trình đất

    m2

    622.000

    XVIII

    Nhà tre ngâm, mái lợp lá cọ, cao 2,5 m, bó nền, nền láng vữa xi măng

     

     

    1

    Vách toóc xi

    m2

    650.000

    2

    Vách bùn rơm

    m2

    507.000

    3

    Tường trình đất

    m2

    604.000

    XIX

    Nhà cột gỗ tròn nhóm 4-5, mái lợp ngói đỏ, xà gồ, cầu phong gỗ xẻ nhóm 4-5, cao 2,5 m, không bó nền, nền đất

     

     

    1

    Vách toóc xi

    m2

    797.000

    2

    Vách bùn rơm

    m2

    706.000

    3

    Tường trình đất

    m2

    749.000

    XX

    Nhà cột gỗ tròn nhóm 4-5, mái lợp phibrô xi măng, xà gồ gỗ xẻ nhóm 4-5, cao 2,5 m, không bó nền, nền đất

     

     

    1

    Vách toóc xi

    m2

    656.000

    2

    Vách bùn rơm

    m2

    570.000

    3

    Tường trình đất

    m2

    602.000

    XXI

    Nhà cột gỗ tròn nhóm 4-5, mái lợp lá cọ, xà gồ, cầu phong gỗ xẻ nhóm 4-5, cao 2,5 m, không bó nền , nền đất

     

     

    1

    Vách toóc xi

    m2

    620.000

    2

    Vách bùn rơm

    m2

    547.000

    3

    Tường trình đất

    m2

    585.000

    XXII

    Nhà cột gỗ tròn nhóm 4-5, mái lợp ngói đỏ, xà gồ, cầu phong gỗ xẻ nhóm 4-5, cao 2,5 m, bó nền, nền láng vữa xi măng

     

     

    1

    Vách toóc xi

    m2

    887.000

    2

    Vách bùn rơm

    m2

    796.000

    3

    Tường trình đất

    m2

    828.000

    XXIII

    Nhà cột gỗ tròn nhóm 4-5, mái lợp phibrô xi măng, xà gồ gỗ xẻ nhóm 4-5, cao 2,5 m, bó nền, nền láng vữa xi măng

     

     

    1

    Vách toóc xi

    m2

    731.000

    2

    Vách bùn rơm

    m2

    668.000

    3

    Tường trình đất

    m2

    700.000

    XXIV

    Nhà cột gỗ tròn nhóm 4-5, mái lợp lá cọ, xà gồ, cầu phong gỗ xẻ nhóm 4-5, cao 2,5m, bó nền, nền láng vữa xi măng

     

     

    1

    Vách toóc xi

    m2

    720.000

    2

    Vách bùn rơm

    m2

    619.000

    3

    Tường trình đất

    m2

    656.000

    XXV

    Nhà sàn, cột gỗ tròn nhóm 4-5, xuyên gỗ, dầm sàn, xà gồ, cầu phong gỗ, gỗ xẻ nhóm 4-5, không vách, nền đất

     

     

    1

    Mái lợp ngói đỏ

    m2

    810.000

    2

    Mái lợp phibrô xi măng

    m2

    681.000

    3

    Mái lợp lá cọ

    m2

    666.000

     

    PHẦN II

     

     

     

    ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÁC CÔNG TÁC XÂY LẮP

     

     

    I

    CÔNG TÁC BÊ TÔNG

     

     

    1

    Bê tông nền mác 200

    m2

    1.449.000

    2

    Bê tông nền mác 150

    m2

    1.352.000

    3

    Bê tông cốt thép cột, tiết diện cột ≤0,2m2, cao ≤16m mác 200

    m2

    10.818.000

    4

    Bê tông cốt thép dầm mác 200

    m2

    9.721.000

    5

    Bê tông cốt thép sảnh, ban công, sàn mái mác 200

    m2

    1.026.000

    6

    Bê tông cốt thép ô văng, sê nô, máng thượng mác 200

    m2

    471.000

    7

    Bê tông cốt thép tấm đan mác 200

    m2

    317.000

    8

    Bê tông gạch vỡ vữa tam hợp mác 50

    m2

    666.000

    II

    CÔNG TÁC CẤP THOÁT NƯỚC

     

     

    1

    Cấp thoát nước vào tầng 1 nhà có bếp công trình vệ sinh khép kín

    m2

    137.000

    2

    Cấp thoát nước vào tầng 2 trở lên nhà có bếp, công trình vệ sinh khép kín

    m2

    92.000

    III

    CÔNG TÁC ĐÀO, ĐẮP ĐẤT

     

     

    1

    ĐÀO ĐẤT

     

     

    1.1

    Đào đất khối lượng ≤150m3

    m3

    108.000

    1.2

    Đào đất khối lượng >150m3 đến ≤300m3

    m3

    48.000

    1.3

    Đào đất khối lượng >300m3

    m3

    29.000

    2

    ĐẮP ĐẤT

     

     

    2.1

    Đắp đất công trình khối lượng ≤ 150m3

    m3

    95.000

    2.2

    Đắp đất công trình khối lượng >150m3 đến ≤300m3

    m3

    43.000

    2.3

    Đắp đất công trình khối lượng > 300 m3

    m3

    17.000

    IV

    CÔNG TÁC LÀM GIẾNG

     

     

    1

    Giếng đào, đường kính ≤1m, sâu ≤8m

    m3

    484.000

    2

    Giếng đào, đường kính ≤1m, sâu >8m

    m3

    508.000

    3

    Giếng đào, đường kính >1m, sâu ≤8m

    m3

    390.000

    4

    Giếng đào, đường kính >1m, sâu >8m

    m3

    409.000

    5

    Giếng khoan độ sâu ≤45m (đã có ống bao)

    m

    166.000

    6

    Giếng khoan độ sâu >45m (đã có ống bao)

    m

    185.000

    V

    CÔNG TÁC LÁNG VỮA

     

     

    1

    Láng nền sàn có đánh mầu dầy 2cm vữa xi măng mác 75

    m2

    52.000

    2

    Láng granitô nền sàn vữa xi măng mác 50

    m2

    492.000

    3

    Láng granitô cầu thang vữa xi măng mác 50

    m2

    890.000

    VI

    CÔNG TÁC LÁT GẠCH ĐÁ

     

     

    1

    Lát gạch chỉ vữa xi măng mác 75

    m2

    115.000

    2

    Lát đá granit bậc tam cấp, bậc cầu thang mặt bệ các loại vữa xi măng mác 75

    m2

    692.000

    3

    Lát đá cẩm thạch, đá hoa cương vữa xi măng mác 75

    m2

    747.000

    4

    Lát gạch lá nem 200mm x 200mm, vữa xi măng mác 75

    m2

    120.000

    5

    Lát gạch xi măng hoa 200mm x 200mm vữa xi măng mác 75

    m2

    126.000

    6

    Lát gạch Viglacera 200mm x 200mm vữa xi măng mác 75

    m2

    164.000

    7

    Lát gạch hoa Trung Quốc 300mm x 300mm vữa xi măng mác 75

    m2

    174.000

    8

    Lát gạch ceramic 300mm X 300mm vữa xi măng mác 75

    m2

    177.000

    9

    Lát gạch ceramic 400mm X 400mm vữa xi măng mác 75

    m2

    199.000

    10

    Lát gạch ceramic 600mm X 600mm vữa xi măng mác 75

    m2

    237.000

    11

    Lát gạch ceramic 800mm X 800mm, vữa xi măng mác 75

    m2

    256.000

    12

    Lát gạch granit Thạch Bàn 400mm X 400mm vữa xi măng mác 75

    m2

    269.000

    13

    Lát gạch ceramic 500mm X 500mm vữa xi măng mác 75

    m2

    198.000

    14

    Lát gạch granit Thạch Bàn 500mm X 500mm vữa xi măng mác 75

    m2

    278.000

    15

    Lát gạch thẻ 5cm X 10cm X 20cm vữa xi măng mác 75

    m2

    101.000

    16

    Lát gạch chống nóng 22cm X 10,5cm x 15cm 4 lỗ vữa xi măng mác 75

    m2

    200.000

    17

    Lát gạch đất nung 300mm X 300mm vữa xi măng mác 75

    m2

    110.000

    18

    Lát gạch đất nung 350mm X 350mm vữa xi măng mác 75

    m2

    162.000

    19

    Lát gạch đất nung 400mm X 400mm vữa xi măng mác 75

    m2

    207.000

    VII

    CÔNG TÁC LÀM MÁI (Tính toán cho mái nhà để ở theo tiêu chuẩn, bao gồm công tác sản xuất và lắp dựng vì kèo, xà gồ, công tác lợp mái )

     

     

    1

    Lợp mái ngói đất nung 22 viên/m2 cao ≤4m

    m

    396.000

    2

    Lợp mái ngói đất nung 13 viên/m2 cao ≤16m

    m

    396.000

    3

    Lợp mái ngói xi măng 22 viên/m2 cao ≤16m

    m2

    309.000

    4

    Lợp mái bằng fibrô xi măng, xà gồ gỗ mỡ

    m2

    241.000

    5

    Lợp mái bằng tôn xà gồ thép U80mm x 40mm X 3mm

    m2

    489.000

    6

    Lợp mái bằng tôn xà gồ gỗ mỡ

    m2

    254.000

    7

    Lợp mái bằng tôn xà gồ tre

    m2

    158.000

    8

    Lợp mái bằng tấm nhựa

    m2

    250.000

    9

    Lợp mái lá cọ buộc đòn tay, rui mè, đánh nóc

    m2

    97.000

    VIII

    CÔNG TÁC LỢP MÁI TÔN (Lợp mái bằng tôn sóng dân dụng VNSTEEL Thăng Long)

     

     

    1

    Tôn dày 0,3mm

    m2

    157.000

    2

    Tôn dày 0,32mm

    m2

    163.000

    3

    Tôn dày 0,35mm

    m2

    176.000

    4

    Tôn dày 0,3 7mm

    m2

    183.000

    5

    Tôn dày 0,4mm

    m2

    192.000

    6

    Tôn dày 0,42mm

    m2

    203.000

    7

    Tôn dày 0,45mm

    m2

    212.000

    8

    Tôn dày 0,47mm

    m2

    275.000

    9

    Tôn dày 0,5mm

    m2

    305.000

    10

    Tôn dày 0,6mm

    m2

    365.000

    IX

    CÔNG TÁC ỐP GẠCH ĐÁ

     

     

    1

    Ốp tường, trụ, cột gạch liên danh 150mm X 300mm vữa xi măng mác 75

    m2

    364.000

    2

    Ốp tường, trụ, cột gạch liên danh 200mm X 300mm vữa xi măng mác 75

    m2

    346.000

    3

    Ốp tường, trụ, cột gạch liên danh 300mm X 300mm, vữa xi măng mác 75

    m2

    335.000

    4

    Ốp tường, trụ, cột gạch liên danh 400mm X 400mm vữa xi măng mác 75

    m2

    349.000

    5

    Ốp tường, trụ, cột gạch liên danh 500mm X 500mm vữa xi măng mác 75

    m2

    364.000

    6

    Ốp tường, trụ, cột gạch liên danh 600mm X 600mm vữa xi măng mác 75

    m2

    376.000

    7

    Ốp tường, trụ, cột gạch liên danh 450mm X 900mm vữa xi măng mác 75

    m2

    371.000

    8

    Ốp tường, trụ, cột gạch liên danh 600mm X 900mm vữa xi măng mác 75

    m2

    375.000

    9

    Ốp tường, trụ, cột bằng đá xẻ Thái Nguyên kích thước

    200mm x 200mm vữa xi măng mác 75

    m2

    659.000

    10

    Ốp đá granit nhân tạo vào tường, dùng vữa xi măng mác 100 hoặc sử dụng keo dán, chít mạch bằng silicon

    m2

    750.000

    11

    Ốp đá granit tự nhiên vào tường, dùng vữa xi măng mác 100 hoặc sử dụng keo dán, chít mạch bằng silicon

    m2

    650.000

    12

    Ốp đá granit tự nhiên vào tường, dùng móc inox, chít mạch bằng silicon

    m2

    600.000

    13

    Ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch liên danh 120mm X 300mm vữa xi măng mác 75

    m2

    311.000

    14

    Ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch liên danh 120mm X 400mm vữa xi măng mác 75

    m2

    310.000

    15

    Ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch liên danh 120mm X 500mm vữa xi măng mác 75

    m2

    298.000

    16

    Ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch liên danh 150mm X 150mm vữa xi măng mác 75

    m2

    317.000

    17

    Ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch liên danh 150mm X 300mm vữa xi măng mác 75

    m2

    316.000

    18

    Ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch liên danh 200mmx400mm vữa xi măng mác 75

    m2

    282.000

    19

    Ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch liên danh 150mm X 500mm vữa xi măng mác 75

    m2

    304.000

    X

    CÔNG TÁC TRÁT

     

     

    1

    Trát tường dầy 1,5cm vữa xi măng mác 75

    m2

    92.000

    2

    Trát tường dầy 1,5cm vữa xi măng mác 50

    m2

    89.000

    3

    Trát tường dầy 1,5cm vữa tam hợp mác 25

    m2

    87.000

    4

    Trát tường dầy 1,5cm vữa tam hợp mác 50

    m2

    90.000

    5

    Trát, đắp gờ, phào, chỉ vữa xi măng mác 75

    m2

    37.000

    6

    Trát vẩy tường chống vang, vữa xi măng mác 75

    m2

    141.000

    7

    Trát đá rửa tường vữa xi măng mác 75

    m2

    292.000

    8

    Trát đá rửa trụ, cột vữa xi măng mác 75

    m2

    308.000

    9

    Trát granitô thành ô văng, sê nô, diềm che nắng dầy 1,5cm vữa xi măng mác 75

    m2

    570.000

    XI

    CÔNG TÁC LÀM TRẦN NHÀ

     

     

    1

    Làm trần cót ép

    m2

    187.000

    2

    Làm trần bằng trần nhựa phẳng

    m2

    240.000

    3

    Làm trần bằng tấm trần nhựa hoa văn 50cm X 50cm

    m2

    233.000

    4

    Làm trần vôi rơm

    m2

    258.000

    5

    Làm trần gỗ dán

    m2

    232.000

    6

    Làm trần ván ép

    m2

    258.000

    7

    Làm trần xốp

    m2

    108.000

    8

    Làm trần mè gỗ nhóm 4-5 cao ≤4m

    m2

    476.000

    9

    Làm trần mè gỗ nhóm 4-5 cao >4m

    m2

    499.000

    10

    Làm trần bằng tấm trần thạch cao hoa văn 50cm X 50cm (trần thả)

    m2

    230.000

    11

    Làm trần thạch cao (trần đắp)

    m2

    350.000

    XII

    CÔNG TÁC LÀM VÁCH

     

     

    1

    Vách toóc xi

    m2

    156.000

    2

    Vách bùn rơm

    m2

    96.000

    3

    Làm vách ngăn bằng gỗ ván ghép khít dầy 1,5cm

    m2

    201.000

    4

    Làm vách ngăn bằng gỗ ván chồng mí dầy 2,0cm

    m2

    299.000

    5

    Làm vách bằng tấm thạch cao dày 12mm

    m2

    619.000

    6

    Vách ngăn bằng cót ép, khung gỗ

    m2

    186.000

    7

    Vách bằng cây nứa tép, khung hóp

    m2

    70.000

    8

    Vách ngăn bằng cây trúc, cây vầu nhỏ khung hóp

    m2

    145.000

    XIII

    CÔNG TÁC XÂY GẠCH

     

     

    1

    Xây móng bằng gạch chỉ 6,5cm X 10,5cm X 22cm dầy ≤33 cm vữa tam hợp mác 75

    m3

    1.473.000

    2

    Xây móng bằng gạch chỉ 6,5cm x 10,5cm X 22cm dầy

    >33cm vữa tam hợp mác 75

    m3

    1.419.000

    3

    Xây móng, tường bằng gạch bê tông 17cm X 15cm X 39cm, vữa xi măng mác 50, chiều cao ≤4m

    m3

    1.450.000

    4

    Xây tường bằng gạch bê tông 17cm x15cm X 39cm, vữa xi măng mác 50, chiều cao ≤16m

    m3

    1.550.000

    5

    Xây tường thẳng bằng gạch chỉ dầy ≤11 cm cao ≤4m vữa tam hợp mác 25

    m3

    1.597.000

    6

    Xây tường thẳng bằng gạch chỉ dầy ≤11 cm cao ≤4m vữa tam hợp mác 50

    m3

    1.755.000

    7

    Xây tường thẳng bằng gạch chỉ dầy ≤11cm cao ≤16m vữa tam hợp mác 25

    m3

    1.658.000

    8

    Xây tường thẳng bằng gạch chỉ cm dầy ≤11 cm cao ≤16m vữa tam hợp mác 50

    m3

    1.825.000

    9

    Xây tường thẳng bằng gạch chỉ dầy ≤33 cm cao ≤4m vữa tam hợp mác 25

    m3

    1.419.000

    10

    Xây tường thẳng bằng gạch chỉ dầy ≤33 cm cao ≤4m vữa tam hợp mác 50

    m3

    1.560.000

    11

    Xây tường thẳng bằng gạch chỉ dầy ≤33cm cao ≤16m vữa tam hợp mác 25

    m3

    1.547.000

    12

    Xây tường thẳng bằng gạch chỉ dầy ≤33cm cao ≤16m vữa tam hợp mác 50

    m3

    1.603.000

    13

    Xây các bộ phận kết cấu phức tạp khác bằng gạch chỉ cao ≤4m vữa xi măng mác 75

    m3

    2.045.000

    14

    Xây các bộ phận kết cấu phức tạp khác bằng gạch chỉ cao ≤16m vữa xi măng mác 75

    m3

    2.189.000

    15

    Xây tường bằng gạch silicát dầy ≤33 cm cao ≤4m vữa xi măng mác 50

    m3

    1.292.000

    16

    Xây tường bằng gạch silicát dầy <33cm cao ≤16m vữa tam hợp mác 50

    m3

    1.385.000

    17

    Xây tường bằng gạch silicát dầy >33cm cao ≤4m vữa xi măng mác 50

    m3

    1.231.000

    18

    Xây tường bằng gạch silicát dầy >33cm cao ≤16m vữa xi măng mác 50

    m3

    1.418.000

    19

    Xây tường bằng gạch xỉ dầy <33cm cao ≤4m vữa tam hợp mác 25

    m3

    1.446.000

    20

    Xây tường bằng gạch xỉ dầy >33cm cao 4m vữa tam hợp mác 50

    m3

    1.130.000

    21

    Xây tường bằng gạch xỉ dầy >33 cm cao 4m vữa xi măng mác 50

    m3

    1.066.000

    22

    Xây tường bằng gạch xỉ dầy >33cm cao ≤16m vữa xi măng mác 75

    m3

    1.350.000

    23

    Xây lò nung vật liệu xây dựng bằng gạch mộc và bùn

    m3

    483.000

    24

    Xây lò nung vật liệu xây dựng bằng gạch loại B và bùn

    m3

    820.000

    XIV

    CÔNG TÁC XÂY ĐÁ, XẾP ĐÁ

     

     

    1

    Xây móng đá hộc dầy ≤60cm vữa xi măng mác 50

    m3

    1.146.000

    2

    Xây móng đá hộc dầy >60cm vữa xi măng mác 75

    m3

    1.186.000

    3

    Xây tường thẳng đá hộc dầy ≤60cm cao ≤2m vữa xi măng mác 50

    m3

    1.130.000

    4

    Xây tường thẳng đá hộc dầy ≤60cm cao >2m vữa xi măng mác 50

    m3

    1.276.000

    5

    Xây tường đá mỏ, đá cuội vữa xi măng mác 50, dầy ≤60cm, cao ≤2m

    m3

    977.000

    6

    Xây tường đá mỏ, đá cuội vữa xi măng mác 50, dầy ≤60cm, cao >2m

    m3

    1.159.000

    7

    Xây tường đá mỏ, đá cuội vữa tam hợp mác 10, dầy ≤60cm, cao ≤2m

    m3

    928.000

    8

    xếp đá khan không chít mạch mặt bằng

    m3

    645.000

    9

    xếp đá khan có chít mạch mặt bằng, vữa xi măng mác 50

    m3

    1.110.000

    10

    xếp đá mỏ, đá cuội khan không chít mạch mặt bằng

    m3

    453.000

    11

    xếp đá mỏ, đá cuội khan có chít mạch mặt bằng, vữa xi măng mác 50

    m3

    841.000

    XV

    CÔNG TÁC XÂY LẮP KHÁC

     

     

    1

    Hiên tây bê tông cốt thép

    m2

    1.950.000

    2

    Dán ngói mũi hài 75 viên/m2 trên mái nghiêng bê tông

    m2

    341.000

    3

    Dán ngói 22 viên/m2 trên mái nghiêng bê tông

    m2

    417.000

    4

    Làm mặt sàn gỗ ván dầy 2cm

    m2

    436.000

    5

    Nền cơ vôi

    m2

    34.000

    6

    Chạm khắc trên kết cấu của nhà gỗ

    m2

    229.000

    7

    Gia công và đóng chân tường bằng gỗ kích thước 2cm x 10 cm

    m

    49.000

    8

    Quét vôi ve 01 nước trắng, 02 nước màu

    m2

    11.000

    9

    Sơn tường nhà

    m2

    46.000

    10

    Bả ma tít vào tường

    m2

    85.000

    11

    Sơn chống thấm tường

    m2

    128.000

    12

    Lan can cầu thang gỗ nghiến cao 700mm - 760mm (bao gồm tay vịn lan can và con tiện bằng gỗ nghiến)

    m

    761.000

    13

    Trụ cầu thang gỗ nghiến cao từ 1m - 1,2m, đường kính để 400mm (đã lắp đặt hoàn chỉnh)

    cái

    933.000

    14

    Gia công ốp gỗ cầu thang bằng gỗ nghiến

    m2

    777.000

    15

    Gia công ốp chân tường bằng gỗ đinh cao 800mm

    m2

    937.000

    16

    Con tiện lan can bằng gỗ ngiến cao 650mm

    m2

    69.000

    17

    Con tiện lan can bằng sứ

    m2

    12.000

    18

    Con tiện lan can bằng bê tông

    cái

    12.000

    19

    Lưới thép B40 dày 2mm

    m2

    69.000

    20

    Sản xuất lắp dựng cửa bằng nứa đan lóng đôi

    m2

    120.000

    21

    Sản xuất lắp dựng cột gỗ, toang gỗ chuồng trâu, gỗ tròn nhóm 4-5

    m3

    1.170.000

    22

    Song cửa gỗ nghiến 7 song, 2 đố

    bộ

    261.000

    23

    Song cửa 7 song, 2 đố gỗ nhóm 4-5

    bộ

    196.000

     

    PHẦN III

     

     

     

    GIÁ VẬT LIỆU CỬA CÁC LOẠI, VẬT LIỆU ĐIỆN, ĐƯỜNG ỐNG, THIẾT BỊ VỆ SINH VÀ VẬT LIỆU KHÁC

     

     

    I

    CỬA GỐ CÁC LOẠI ĐÃ SƠN, KHÔNG CÓ SEN HOA SẮT

     

     

    1

    Cửa gỗ Đinh, Lim dầy 4cm, véc ni sơn bóng

     

     

    1.1

    Cửa gỗ Đinh pano kính màu 5mm (ô kính 250mm X 250mm)

    m2

    3.483.000

    1.2

    Cửa đi gỗ Đinh panô đặc

    m2

    3.225.000

    1.3

    Cửa đi panô chớp

    m2

    3.303.000

    1.4

    Cửa sổ gỗ Đinh panô kính màu 5mm (250mm X 250mm)

    m2

    3.349.000

    1.5

    Cửa sổ panô đặc gỗ Đinh

    m2

    3.179.000

    1.6

    Cửa sổ chớp gỗ đinh

    m2

    2.696.000

    2

    Cửa gỗ Nghiến dầy 4cm, véc ni sơn bóng

     

     

    2.1

    Cửa đi gỗ Nghiến panô kính màu 5mm (ô kính 250mm X 250mm)

    m2

    2.696.000

    2.2

    Cửa đi chớp gỗ Nghiến

    m2

    2.574.000

    2.3

    Cửa sổ gỗ nghiến panô kính màu 5mm (ô kính 250mm X 250mm)

    m2

    2.580.000

    2.4

    Cửa sổ chớp gỗ Nghiến

    m2

    2.465.000

    3

    Cửa gỗ Chò Chỉ dầy 4cm, véc ni sơn bóng

     

     

    3.1

    Cửa gỗ Chò chỉ pano kính màu 5mm (ô kính 250mm X 250mm)

    m2

    2.110.000

    3.2

    Cửa đi gỗ Chò chỉ panô đặc

    m2

    2.031.000

    3.3

    Cửa đi chớp gỗ Chò Chỉ

    m2

    2.109.000

    3.4

    Cửa sổ gỗ Chò Chỉ panô kính màu 5mm (250mm X 250mm)

    m2

    2.026.000

    3.5

    Cửa sổ panô đặc gỗ Chò Chỉ

    m2

    1.953.000

    3.6

    Cửa sổ chớp gỗ Chò Chỉ

    m2

    2.031.000

    4

    Cửa gỗ Dổi, De dầy 4cm, véc ni sơn bóng

     

     

    4.1

    Cửa gỗ Dổi, De pano kính màu 5mm (ô kính 250mm X 250mm)

    m2

    2.110.000

    4.2

    Cửa đi gỗ Dổi, De panô đặc

    m2

    2.031.000

    4.3

    Cửa đi chớp gỗ Dổi De

    m2

    2.109.000

    4.4

    Cửa sổ gỗ Dổi, De panô kính màu 5mm (250mm X 250mm)

    m2

    2.026.000

    4.5

    Cửa sổ panô đặc gỗ Dổi De

    m2

    1.953.000

    4.6

    Cửa sổ chớp gồ Dổi De

    m2

    2.031.000

    5

    Cửa gỗ Sao dầy 4cm, véc ni sơn bóng

     

     

    5.1

    Cửa gỗ Sao pano kính màu 5mm (ô kính 250mm X 250mm)

    m2

    1.440.000

    5.2

    Cửa đi gỗ Sao panô đặc

    m2

    1.411.000

    5.3

    Cửa đi chớp gỗ Sao

    m2

    1.489.000

    5.4

    Cửa sổ gỗ Sao panô kính màu 5mm (ô kính 250mm X 250mm)

    m2

    1.374.000

    5.5

    Cửa sổ panô đặc gỗ Sao

    m2

    1.344.000

    5.6

    Cửa sổ chớp gỗ Sao

    m2

    1.422.000

    6

    Cửa gỗ Dẻ, Kháo dầy 4cm, véc ni sơn bóng

     

     

    6.1

    Cửa gỗ Dẻ, Kháo pano kính màu 5mm (ô kính 250mm X 250mm)

    m2

    938.000

    6.2

    Cửa đi gỗ Dẻ, Kháo panô đặc

    m2

    945.000

    6.3

    Cửa đi chớp gỗ Dẻ, Kháo

    m2

    945.000

    6.4

    Cửa số gỗ Dẻ, Kháo panô kính màu 5mm (ô kính 250mm X 250mm)

    m2

    871.000

    6.5

    Cửa sổ panô đặc gỗ Dẻ, Kháo

    m2

    879.000

    6.6

    Cửa sổ chớp gỗ Dẻ , Kháo

    m2

    879.000

    7

    Cửa gỗ Hồng sắc dầy 4cm, véc ni sơn bóng

     

     

    7.1

    Cửa gỗ Hồng sắc pano kính màu 5mm (ô kính 250mmx250mm)

    m2

    686.000

    7.2

    Cửa đi gỗ Hồng sắc panô đặc

    m

    667.000

    7.3

    Cửa đi chớp gỗ Hồng sắc

    m2

    667.000

    7.4

    Cửa sổ gỗ Hồng sắc panô kính màu 5mm (ô kính 250mm X 250mm)

    m2

    619.000

    7.5

    Cửa sổ panô đặc gỗ Hồng sắc

    m2

    600.000

    7.6

    Cửa sổ chớp gỗ Hồng sắc

    m2

    600.000

    8

    Các loại cửa khác

     

     

    8.1

    Cửa ván ghép

    m2

    303.000

    8.2

    Cửa nhựa khung

    m2

    382.000

    8.3

    Cửa nhựa xếp

    m2

    121.000

    9

    Nẹp khuôn cửa

    m2

     

    9.1

    Nẹp cửa gỗ Lim rộng 3 cm - 4cm

    m

    38.000

    9.2

    Nẹp cửa gỗ Đinh rộng 3 cm - 4cm

    m

    31.000

    9.3

    Nẹp cửa gỗ Dổi rộng 3 cm - 4cm

    m

    26.000

    9.4

    Nẹp cửa gỗ De rộng 3 cm - 4cm

    m

    18.000

    II

    KHUÔN CỬA GỖ CÁC LOẠI

     

     

    1

    Gỗ Đinh

     

     

    1.1

    250mm X 60mm

    m

    926.000

    1.2

    140mm X 60mm

    m

    842.000

    1.3

    100mm X 70mm

    m

    675.000

    1.4

    100mm X 60mm

    m

    641.000

    2

    Gỗ Nghiến

     

     

    2.1

    250mm X 60mm

    m

    759.000

    2.2

    140mm X 60mm

    m

    641.000

    2.3

    100mm x 70mm

    m

    540.000

    2.4

    100mm X 60mm

    m

    508.000

    3

    Gỗ Chò Chỉ

     

     

    3.1

    250mm X 60mm

    m

    708.000

    3.2

    140mm X 60mm

    m

    591.000

    3.3

    100mm X 70mm

    m

    508.000

    3.4

    100mm X 60mm

    m

    474.000

    4

    Gỗ Dẻ, Kháo

     

     

    4.1

    250mm X 60mm

    m

    508.000

    4.2

    140mm X 60mm

    m

    424.000

    4.3

    100mm X 70mm

    m

    339.000

    4.4

    100mm X 60mm

    m

    290.000

    III

    CỬA VÁCH KÍNH KHUNG NHÔM, CỬA CUỐN, THỦY LỰC (cả lắp đặt hoàn chỉnh)

     

     

    1

    Vách nhôm Trung Quốc 25mm x50mm. Kính Đáp Cầu dày 5mm loại ô kích thước 800mm X 1300mm

    m2

    832.000

    2

    Vách nhôm Trung Quốc 76mmx38mm. Kính Đáp cầu dày 5mm loại ô kích thước 1300mm X 800mm

    m2

    913.000

    3

    Vách nhôm Trung Quốc 25mm x50mm. Kính Đáp Cầu dày 5mm loại ô kích thước 1000mm X 750mm

    m2

    849.000

    5

    Cửa liền vách nhôm Trung Quốc 25mm x76mm, kính asia dày 5mm

    m2

    978.000

    6

    Cửa khung nhôm Đài Loan bưng nhựa Đài Loan

    m2

    1.055.000

    7

    Cửa đi cánh mở khung nhôm màu đài loan 76mm x50mm kính Nhật dày dày 5mm màu xanh đen

    m2

    1.025.000

    8

    Cửa đi cánh mở khung nhôm trắng Đài Loan 76mm X 38mm kính Nhật dày 5mm màu trắng

    m2

    1.010.000

    9

    Cửa đi cánh lùa khung nhôm màu Đài Loan 76mm X 38mm kính Nhật dày 5mm màu trắng

    m2

    1.056.000

    10

    Cửa đi cánh lùa khung nhôm màu Đài Loan 76mm X 38mm bưng nhôm lá

    m2

    1.025.000

    11

    Cửa thủy lực kính Nhật 10mm

    m2

    993.000

    12

    Cửa thủy lực kính Nhật 12mm

    m2

    1.041.000

    13

    Cửa cuốn tấm liền AUST-ROOL

     

     

    13.1

    Cửa cuốn tấm liền sóng vuông CB (Seriess 1)

    m2

    932.000

    13.2

    Cửa cuốn tấm liền sóng vuông AP (Seriess 2)

    m2

    782.000

    13.3

    Cửa cuốn tấm liền sóng vuông TM (Seriess 3)

    m2

    640.000

    14

    Cửa cuốn khe thoáng ALU -ROOL

     

     

    14.1

    Khe thoáng nan A50i dày 1,4mm ± 5%

    m2

    2.380.000

    14.2

    Khe thoáng nan A48 dày 1,1 mm ± 5%

    m2

    2.086.000

    14.3

    Khe thoáng nan A48e dày 0,9mm ± 5%

    m2

    1.599.000

    14.4

    Khe thoáng nan A49i dày 0,9mm ± 5%

    m2

    1.465.000

    15

    Mô tơ dùng cho cửa tấm liền AUST-ROOL

     

     

    15.1

    Bộ tời ARG.P-1 (Dùng cho cửa diện tích <12m2)

    bộ

    5.505.000

    15.2

    Bộ tời ARG.P-2 (Dùng cho cửa diện tích từ 12m2 đến 30m2)

    bộ

    6.392.000

    16

    Mô tơ dùng cho cửa khe thoáng ALU -ROOL

     

     

    16.1

    Bộ tời AUSTDOOR AK 300A sức nâng 300kg

    bộ

    4.795.000

    16.2

    Bộ tời AUSTDOOR AK 500A sức nâng 500kg

    bộ

    5.061.000

    17

    Phụ kiện cửa

     

     

    17.1

    Bản lề VVP

    cái

    1.837.000

    17.2

    Bản lề 533Z

    cái

    3.267.000

    17.3

    Bản lề 313Z

    cái

    2.553.000

    17.4

    Tay nắm + khóa

    bộ

    1.532.000

    IV

    CÁC LOẠI CỬA SẮT, SEN HOA SẮT (cả lắp đặt hoàn chỉnh)

     

     

    1

    Cửa sắt xếp thành phẩm

     

     

    1.1

    Cửa sắt xếp U 2mm không bọc tôn

    m2

    745.000

    1.2

    Cửa sắt xếp U 3mm không bọc tôn

    m2

    784.000

    1.3

    Cửa sắt xếp U 2mm bọc tôn hoa

    m2

    1.110.000

    1.4

    Cửa sắt xếp U 3mm bọc tôn hoa

    m2

    1.162.000

    2

    Sen hoa sắt dẹt thành phẩm

     

     

    2.1

    Sen hoa sắt dẹt loại đẹp 5,8 - 7,0 kg/m2

    m2

    249.000

    3

    Sen hoa sắt vuông thành phẩm

     

     

    3.1

    Loại sen hoa sắt vuông 10mm X 10mm khoảng cách ô 100mm x200mm

    m2

    484.000

    3.2

    Loại sen hoa sắt vuông 10mm x 10mm khoảng cách ô 150mm X 200mm

    m2

    432.000

    3.3

    Loại sen hoa sắt vuông 12mm X 12mm khoảng cách ô 100mm x200mm

    m2

    628.000

    3.4

    Loại sen hoa sắt vuông 12mm X 12mm khoảng cách ô 150mm X 200mm

    m2

    564.000

    3.5

    Loại sen hoa sắt vuông 14mm X 14mm khoảng cách ô 100mm X 200mm

    m2

    720.000

    3.6

    Loại sen hoa sắt vuông 14mm X 14mm khoảng cách ô 150mm X 200mm

    m2

    662.000

    3.7

    Loại sen hoa sắt vuông 16mm X 16mm khoảng cách ô 100mm X 200mm

    m2

    862.000

    3.8

    Loại sen hoa sắt vuông 16mm X 16mm khoảng cách ô 150mm X 200mm

    m2

    772.000

    4

    Lan can sắt vuông (cao trung bình 70cm) thành phẩm

     

     

    4.1

    Loại không có tay vịn

    m2

    392.000

    4.2

    Loại có tay vịn bằng ống thép mạ kẽm Φ40

    m2

    653.000

    5

    Cửa sắt khung bằng thép hộp (cả lắp đặt)

     

     

    5.1

    Cửa sắt khung bằng thép hộp 25mm X 50mm, 30 X 60mm, nan cửa bằng thép hộp 14mm x14mm, khoảng cách nan = 15mm

    m2

    1.176.000

    5.2

    Cửa sắt khung bằng ống thép mạ D = 42mm - 48mm, nan cửa bằng sen hoa thép vuông 12mm X 12mm, khoảng cách ô 100mm X 150mm, không bịt tôn

    m2

    1.019.000

    5.3

    Cửa sắt khung bằng ống thép mạ D = 42mm - 48mm, nan cửa bằng sen hoa thép vuông 12mm X 12mm, khoảng cách ô 100mm x150mm, có bịt tôn

    m2

    1.123.000

    V

    VẬT LIỆU ĐIỆN

     

     

    1

    Cột điện bằng bê tông vuông

     

     

    1.1

    CV 6,5-250(A)

    cột

    1.389.000

    1.2

    CV 7,5-290(A)

    cột

    1.834.000

    1.3

    CV 7,5-3 80(B)

    cột

    2.150.000

    2

    Cáp đồng bọc cách điện XLPE-CU/XLPE/PVC 1KV (3 ruột) CADISUN

     

     

    2.1

    3x4+1x2,5

    m

    73.000

    2.2

    3x6+1x4

    m

    104.000

    2.3

    3x10+1x6

    m

    164.000

    3

    Dây điện dân dụng do Việt Nam sản xuất PVC- CU/PVC/PVC 450-750V CADISUN Thượng Đình

     

     

    3.1

    VC 1x4

    m

    16.200

    3.2

    VC 1x6

    m

    24.200

    3.3

    Dây xúp đôi 2x2

    m

    14.100

    3.4

    Dây xúp đôi 2x2,5

    m

    17.200

    VI

    KÍNH CÁC LOẠI

     

     

    1

    Kính trắng Đáp cầu dầy 3 mm

    m2

    70.700

    2

    Kính trắng Đáp cầu dầy 5 mm

    m2

    116.200

    3

    Kính Việt - Nhật màu xanh đen dầy 5mm

    m2

    132.300

    4

    Kính Việt - Nhật màu xanh trắng dầy 5mm

    m2

    123.200

    VII

    ỐNG NƯỚC CÁC LOẠI

     

     

    1

    ỐNG KẼM VÀ PHỤ KIỆN

     

     

    1.1

    Ống kẽm

     

     

    1.1.1

    ống xanh Φ15

    m

    43.600

    1.1.2

    ống xanh Φ20

    m

    57.000

    1.1.3

    ống xanh Φ26

    m

    87.300

    1.1.4

    ống xanh Φ33

    m

    111.500

    1.1.5

    ống xanh Φ40

    m

    129.700

    1.2

    Phụ kiện ống kẽm

     

     

    1.2.1

    Cút thép các loại

     

     

    1.2.1.1

    Φ 15

    cái

    4.800

    1.2.1.2

    Φ 20

    cái

    7.300

    1.2.1.3

    Φ 26

    cái

    12.100

    1.2.1.4

    Φ 33

    cái

    17.000

    1.2.1.5

    Φ 40

    cái

    23.000

    1.2.1.6

    Φ 50

    cái

    36.400

    1.2.2

    Tê thép các loại

     

     

    1.2.2.1

    Φ 15

    cái

    7.300

    1.2.2.2

    Φ 20

    cái

    10.900

    1.2.2.3

    Φ 26

    cái

    15.800

    1.2.2.4

    Φ 33

    cái

    24.200

    1.2.2.5

    Φ 40

    cái

    29.100

    1.2.2.6

    Φ 50

    cái

    49.700

    1.2.3

    Côn thép các loại

     

     

    1.2.3.1

    Φ 15

    cái

    3.600

    1.2.3.2

    Φ 20

    cái

    7.300

    1.2.3.3

    Φ 26

    cái

    9.700

    1.2.3.4

    Φ 33

    cái

    15.800

    1.2.3.5

    Φ 40

    cái

    17.000

    1.2.3.6

    Φ 50

    cái

    26.700

    1.2.4

    Măng sông ống kẽm

     

     

    1.2.4.1

    Φ 15

    cái

    3.600

    1.2.4.2

    Φ 20

    cái

    7.300

    1.2.4.3

    Φ 26

    cái

    9.700

    1.2.4.4

    Φ 33

    cái

    15.800

    1.2.4.5

    Φ 40

    cái

    17.000

    1.2.4.6

    Φ 50

    cái

    26.700

    1.2.5

    Rắc co thép các loại

     

     

    1.2.5.1

    Φ 15

    cái

    14.500

    1.2.5.2

    Φ 20

    cái

    18.200

    1.2.5.3

    Φ 26

    cái

    26.700

    1.2.5.4

    Φ 33

    cái

    41.200

    1.2.5.5

    Φ 40

    cái

    54.500

    1.2.5.6

    Φ 50

    cái

    77.600

    2

    ỐNG NHỰA VÀ PHỤ KIỆN

     

     

    2.1

    Ống nhựa dẫn nước

     

     

    2.1.1

    Ống nhựa PVC Φ 21

    m

    7.300

    2.1.2

    Ống nhựa PVC Φ 27

    m

    8.500

    2.1.3

    Ống nhựa PVC Φ 34

    m

    10.900

    2.1.4

    Ống nhựa PVC Φ 42

    m

    14.500

    2.1.5

    Ống nhựa PVC Φ 48

    m

    17.000

    2.1.6

    Ống nhựa PVC Φ 60

    m

    23.000

    2.1.7

    Ống nhựa PVC Φ 76

    m

    30.300

    2.1.8

    Ống nhựa PVC Φ 90

    m

    37.600

    2.1.9

    Ống nhựa PVC Φ 110

    m

    54.500

    2.2

    Ống nhựa thoát nước

     

     

    2.2.1

    Ống nhựa PVC Φ 27

    m

    4.800

    2.2.2

    Ống nhựa PVC Φ 34

    m

    7.300

    2.2.3

    Ống nhựa PVC Φ 42

    m

    8.500

    2.2.4

    Ống nhựa PVC Φ 48

    m

    13.300

    2.2.5

    Ống nhựa PVC Φ 60

    m

    14.500

    2.2.6

    Ống nhựa PVC Φ 76

    m

    20.600

    2.2.7

    Ống nhựa PVC Φ 90

    m

    26.700

    2.2.8

    Ống nhựa PVC Φ 110

    m

    31.500

    2.3

    Phụ kiện ống nhựa

     

     

    2.3.1

    Cút

     

     

    2.3.1.1

    Φ 21

    cái

    1.100

    2.3.1.2

    Φ 27

    cái

    1.300

    2.3.1.3

    Φ 34

    cái

    2.600

    2.3.1.4

    Φ 42

    cái

    4.000

    2.3.1.5

    Φ 48

    cái

    5.400

    2.3.1.6

    Φ 60

    cái

    6.700

    2.3.1.7

    Φ 76

    cái

    13.300

    2.3.1.8

    Φ 90

    cái

    18.700

    2.3.1.9

    Φ 110

    cái

    34.600

    2.3.2

     

     

    2.3.2.1

    Φ 21

    cái

    1.200

    2.3.2.2

    Φ 27

    cái

    2.400

    2.3.2.3

    Φ 34

    cái

    3.600

    2.3.2.4

    Φ 42

    cái

    4.800

    23.2.5

    Φ 48

    cái

    7.300

    23.2.6

    Φ 60

    cái

    12.100

    23.2.7

    Φ 76

    cái

    18.200

    23.2.8

    Φ 90

    cái

    27.900

    23.2.9

    Φ 110

    cái

    48.500

    2.3.3

    Măng sông + côn

     

     

    2.3.3.1

    Φ 21

    cái

    600

    23.3.2

    Φ 27

    cái

    700

    23.3.3

    Φ 34

    cái

    1.600

    23.3.4

    Φ 42

    cái

    2.200

    23.3.5

    Φ 48

    cái

    2.400

    23.3.6

    Φ 60

    cái

    3.600

    2.33.7

    Φ 76

    cái

    6.100

    23.3.8

    Φ 90

    cái

    1.000

    23.3.9

    Φ 110

    cái

    14.500

    VIII

    VAN CÁC LOẠI

     

     

    1

    Van bi

     

     

    1.1

    Φ 15

    cái

    39.000

    1.2

    Φ 20

    cái

    62.000

    13

    Φ 25

    cái

    85.000

    1.4

    Φ 32

    cái

    143.000

    2

    Van phao các loại

     

     

    2.1

    Van phao Đài Loan Φ 21

    cái

    98.000

    2.2

    Van phao Đài Loan Φ 27

    cái

    136.000

    23

    Van phao Đài Loan Φ 34

    cái

    147.000

    2.4

    Van phao SG Φ 21

    cái

    50.000

    2.5

    Van phao SG Φ 27

    cái

    53.000

    2.6

    Van phao Italia Φ 15

    cái

    85.000

    3

    Phao điện

     

    69.000

    IX

    ỐNG CỐNG BÊ TÔNG

     

     

    1

    Ống cống bê tông cốt thép các loại

     

     

    1.1

    Ống cống Φ 20 (một cốt thép)

    m

    40.000

    1.2

    Ống cống Φ 30 (một cốt thép)

    m

    109.000

    1.3

    Ống cống Φ 40 (một cốt thép)

    m

    195.000

    1.4

    Ống cống Φ 50 (một cốt thép)

    m

    208.000

    1.5

    Ống cống Φ 60 (hai cốt thép)

    m

    238.000

    1.6

    Ống cống Φ 75 (hai cốt thép)

    m

    671.000

    1.7

    Ống cống Φ 100 (hai cốt thép)

    m

    880.000

    1.8

    Ống cống Φ 150 (hai cốt thép)

    m

    1.568.000

    2

    ống cống bê tông thường không cốt thép

     

     

    2.1

    Ống cống Φ 20

    m

    38.000

    2.2

    Ống cống Φ 30

    m

    45.000

    2.3

    Ống cống Φ 40

    m

    70.000

    2.4

    Ống cống Φ 50

    m

    80.000

    2.5

    Ống cống Φ 60

    m

    96.000

    2.6

    Ống cống Φ 75

    m

    128.000

    2.7

    Ống cống Φ 100

    m

    144.000

    2.8

    Cống hạ giếng đường kính Φ 75-90cm, cao 0,5m

    cái

    72.000

    2.9

    Cống hạ giếng đường kính Φ 100cm, cao 0,5m

    cái

    80.000

    X

    THIẾT BỊ VỆ SINH (ĐÃ CÓ CHI PHÍ LẮP ĐẶT)

     

     

    1

    Xí bệt

     

     

    1.1

    Xí bệt VI77 tay gạt, nắp nhựa (sản phẩm của Viglacera)

    bộ

    1.965.000

    1.2

    Xí bệt VI66 2 nút nhấn nắp nhựa (sản phẩm của Viglacera)

    bộ

    2.349.000

    1.3

    Xí bệt VI107 2 nút nhấn nắp rơi êm (sản phẩm của Viglacera)

    bộ

    2.748.000

    1.4

    Xí bệt C117 VN màu trắng (sản phẩm của INAX)

    bộ

    1.540.000

    1.5

    Xí bệt C117 VN màu nhạt (sản phẩm của INAX)

    bộ

    1.687.000

    1.6

    Xí bệt C108 VN màu trắng (sản phẩm của INAX)

    bộ

    1.906.000

    1.7

    Xí bệt VINATAS

    bộ

    630.000

    1.8

    Xí bệt Thái Bình

    bộ

    514.000

    2

    Xí xổm

     

     

    2.1

    Xí xổm ST8, ST8M (sản phẩm của Viglacera)

    bộ

    742.000

    2.2

    Xí xổm VINATAS

    bộ

    161.000

    2.3

    Xí xổm Thái Bình

    bộ

    118.000

    2.4

    Tiểu nam (Sản phẩm của Viglacera)

    cái

    496.000

    2.5

    Tiểu nam (Sản phẩm của Inax)

    cái

    419.000

     

    PHẦN IV

     

     

     

    BỒI THƯỜNG DI CHUYỂN MỒ MẢ

     

     

    1

    Mộ đất chưa cải táng (đã chôn cất >3 năm)

    mộ

    7.000.000

    2

    Mộ đất chưa cải táng (đã chôn cất <3 năm)

    mộ

    8.000.000

    3

    Mộ đất đã cải táng

    mộ

    5.000.000

     

    PHẦN V

     

     

     

    BỒI THƯỜNG CHI PHÍ LẮP ĐẶT, THÁO DỠ

     

     

    I

    CHI PHÍ LẮP ĐẶT

     

     

    1

    Lắp dựng khuôn cửa đơn

    m

    46.000

    2

    Lắp dựng khuôn cửa kép

    m

    70.000

    3

    Lắp cửa vào khuôn

    m2

    72.000

    4

    Lắp cửa không có khuôn

    m2

    117.000

    5

    Lắp đặt chậu rửa

    bộ

    84.000

    6

    Lắp đặt bồn tắm

    bộ

    227.000

    7

    Lắp đặt bình đun nước nóng

    bộ

    263.000

    8

    Lắp đặt gương soi

    bộ

    29.000

    9

    Lắp đặt máy điều hoà 1 cục

    bộ

    424.000

    10

    Lắp đặt máy điều hoà 2 cục

    bộ

    489.000

    II

    CHI PHÍ THÁO DỠ

     

     

    1

    Tháo dỡ máy điều hoà nhiệt độ

    bộ

    101.000

    2

    Tháo dỡ bình đun nước nóng

    bộ

    37.000

    3

    Tháo dỡ bồn tắm

    bộ

    76.000

    4

    Tháo dỡ chậu rửa

    bộ

    18.000

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Đất đai của Quốc hội, số 45/2013/QH13
    Ban hành: 29/11/2013 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai
    Ban hành: 15/05/2014 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 47/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
    Ban hành: 15/05/2014 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    04
    Luật Xây dựng của Quốc hội, số 50/2014/QH13
    Ban hành: 18/06/2014 Hiệu lực: 01/01/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    05
    Thông tư 37/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định chi tiết bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
    Ban hành: 30/06/2014 Hiệu lực: 13/08/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    06
    Luật Nhà ở của Quốc hội, số 65/2014/QH13
    Ban hành: 25/11/2014 Hiệu lực: 01/07/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    07
    Nghị định 59/2015/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
    Ban hành: 18/06/2015 Hiệu lực: 05/08/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    08
    Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    09
    Nghị định 01/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai
    Ban hành: 06/01/2017 Hiệu lực: 03/03/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    10
    Nghị định 42/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
    Ban hành: 05/04/2017 Hiệu lực: 01/06/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    11
    Thông tư 33/2017/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định chi tiết Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
    Ban hành: 29/09/2017 Hiệu lực: 05/12/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    12
    Nghị định 68/2019/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
    Ban hành: 14/08/2019 Hiệu lực: 01/10/2019 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    13
    Thông tư 09/2019/TT-BXD của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng
    Ban hành: 26/12/2019 Hiệu lực: 15/02/2020 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    14
    Quyết định 08/2019/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành Quy định về Đơn giá bồi thường nhà ở, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
    Ban hành: 19/04/2019 Hiệu lực: 01/05/2019 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Quyết định 23/2020/QĐ-UBND đơn giá bồi thường nhà ở, công trình khi thu hồi đất tỉnh Thái Nguyên

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên
    Số hiệu:23/2020/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:30/10/2020
    Hiệu lực:15/11/2020
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Lê Quang Tiến
    Ngày hết hiệu lực:05/02/2022
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ (13)
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X