hieuluat

Quyết định 86/2016/QĐ-UBND giá xây dựng mới của nhà, công trình làm cơ sở xác định giá trị bồi thường tỉnh Nghệ An

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ AnSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:86/2016/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Huỳnh Thanh Điền
    Ngày ban hành:27/12/2016Hết hiệu lực:01/01/2018
    Áp dụng:01/01/2017Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH NGHỆ AN

    -------

    Số: 86/2016/QĐ-UBND

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Nghệ An, ngày 27 tháng 12 năm 2016

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    BAN HÀNH GIÁ XÂY DỰNG MỚI CỦA NHÀ, CÔNG TRÌNH LÀM CƠ SỞ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT NĂM 2017 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

    -------------------------

    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

     

    Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013; Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

    Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về bồi thường, htrợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

    Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, htrợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

    Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại tờ trình s2864/TTr-SXD ngày 09 tháng 12 năm 2016, Sở Tư pháp tại báo cáo thm định s 1727/BCTĐ-STP ngày 01 tháng 12 năm 2016,

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đi tượng áp dụng

    1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này ban hành giá xây dựng mới của nhà, công trình làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Nghệ An, gồm:

    a) Bảng số 1 - Bảng giá xây dựng mới các loại nhà;

    (có Bảng giá chi tiết kèm theo)

    b) Bảng số 2 - Bảng giá xây dựng mới các công trình khác.

    (có Bảng giá chi tiết kèm theo)

    2. Đối tượng áp dụng:

    a) Cơ quan thực hiện chc năng quản lý Nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;

    b) Người sử dụng đất quy định tại Điều 5 của Luật Đất đai khi Nhà nước thu hồi đất;

    c) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, htrợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

    Điều 2. Nguyên tắc áp dụng

    Bảng giá tại Điều 1 Quyết định này là giá xây dựng mới của nhà, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương theo quy định của Bộ Xây dựng. Khi xác định giá trị bi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật, tùy trường hợp cụ thể áp dụng như sau:

    1. Được điều chỉnh (trừ nhà sàn) với hệ số K = 1,1 đối với khu vực thuộc các huyện: Kỳ Sơn, Tương Dương, Quế Phong, Quỳ châu, Con Cuông.

    2. Diện tích xây dựng là diện tích che phủ xác định dựa trên hình chiếu theo phương thẳng đứng của các kích thước phbì tòa nhà trên mặt đất khi đã hoàn thiện. Diện tích xây dựng không bao gồm:

    a) Các kết cu xây dựng hoặc các bộ phận của kết cấu không được vươn lên trên mặt đất; Các bộ phận phụ: thang bộ ngoài nhà, đường dốc ngoài nhà, bậc tam cấp, mái đua, các tấm chắn nắng ngang, mái treo, đèn đường,...;

    b) Các diện tích chiếm chỗ của các thiết bị ngoài trời như điều hòa nhiệt đô, ng thông hơi,...

    3. Diện tích sàn xây dựng được tính theo các kích thước phủ bì của các bộ phận bao quanh sàn.

    4. Đối với nhà:

    a) Trần, lambri, rui chồng, khuôn cửa nhà được tính riêng; phần hệ thống điện nước trong nhà, bể phốt của nhà vệ sinh trong nhà đã bao gồm trong đơn giá nhà; bể phốt của nhà vệ sinh ngoài nhà được tính riêng;

    b) Nhà có cửa đi 2 lớp thì cửa lớp ngoài được tính riêng; đối với nhà có cửa s2 lớp thì cửa lớp trong được tính riêng;

    c) Nhà 2 lớp mái thì lớp mái trong được tính riêng; Đơn giá nhà lợp mái tôn xp bằng đơn giá nhà lợp mái tôn cộng chênh lệch 75.000 đồng/m2;

    d) Nhà sàn thưng ván pano hoặc Lambri được tính bổ sung phần chênh lệch giá giữa Lambri so vi giá vách gỗ;

    e) Nhà có ốp tường thì được tính thêm phần chênh lệch giữa giá ốp tường với giá sơn hoặc quét vôi (không tính phần p có chiều cao ≤ 2m đối với nhà bếp và nhà vệ sinh đã được tính trong giá nhà);

    g) Nhà có bếp nấu ăn bên trong đã được xây ngăn tủ bếp, đổ tẩm bê tông cốt thép dày 10cm, tường và mặt bàn bếp p gạch, khi áp giá được nhân thêm hệ số điều chnh Kđc = 1,03 trên toàn bộ diện tích xây dựng đối với nhà 1 tầng và tính trên diện tích của tng btrí bếp đi với nhà 2 tầng trở lên;

    h) Nhà ở một tầng không có trần bê tông và các loại nhà khác có bố trí khu vệ sinh xây trong nhà, không có mái, tường ốp gạch liên danh thì chi phí xây dựng nhà vệ sinh được tính riêng (không trừ vào diện tích nhà);

    i) Nhà ở một tầng không có trần bê tông có diện tích via tăng đa (chắn mái) <>15% diện tích xây dựng thì áp giá theo giá nhà mái chảy không có via tăng đa và được tính bù thêm diện tích mái bê tông;

    k) Đối với nhà mái bằng, nhưng do điều kiện kinh tế hộ gia đình đổ bng không hết diện tích xây dựng thì phần đổ bng không hết được tính theo giá ca nhà mái bằng và khấu trừ phần chênh lệch giá giữa mái bê tông và mái thực tế của phần diện tích đó;

    l) Cầu thang lên gác xép (gác lửng) của nhà gia đình hoặc nhà (ốt) và cầu thang bộ ngoài nhà được tính riêng; cầu thang trong nhà tầng (hoặc nhà có trần là bê tông cốt thép) thì phần lan can, ốp lát bậc cầu thang được tính riêng (phần kết cấu bê tông bản thang và phần thô bậc cầu thang đã nằm trong giá nhà);

    m) Nhà có cửa đi, cửa sổ làm bng vật liệu có giá cao hơn cửa Panô gỗ dổi thì được tính bổ sung thêm phần giá trị chênh lệch giá so với ca Panô gỗ dổi;

    n) Nhà xây dựng có kiến trúc, kết cấu, chiều cao nhà, chiều cao móng và sử dụng loại vật liệu không phù hợp hoàn toàn với những mẫu nhà trong Bảng số 1 ban hành kèm theo quyết định này thì khi xác định giá bồi thường, hỗ trợ được tính chênh lệch bù trừ đối vi các sai khác không phù hợp đó;

    o) Đối với nhà sàn thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng huyện, thành ph, thị xã căn cứ vào tình hình thực tế tại địa phương để xác định giá trị bồi thường cho phù hợp nhưng không vượt mức giá tối đa quy định tại Bảng số 1.

    5. Đối vi công trình khác:

    a) Non bộ (bể đựng nước + non bộ):

    Phần bể đựng nước (không di dời được): Tính chi phí bồi thường theo giá Bchứa nước (mục 56, 57, 58) tại Bảng số 2. Trường hợp bể đựng non bộ có ốp lát gạch men các loại được tính bổ sung theo giá ốp gạch (mục 15, mục 16) tại Bảng s 2;

    Phần non bộ và bể đựng nước di dời được: Tính chi phí tháo dỡ, vận chuyển, lắp dựng và thiệt hại do tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt;

    b) Đi với nhà thờ, lăng mộ đặc thù (có thiết kế và sử dụng các loại vật liệu riêng biệt): Được bồi thường theo dự toán thiết kế riêng và giá dự toán thực tế tại thời điểm bi thường tính theo Đơn giá xây dựng công trình đã được UBND tỉnh công bố, giá vật liệu xây dựng do Liên sở Xây dựng Tài chính công bố (trường hợp không có trong hệ thống giá do tỉnh công bthì căn cứ vào báo giá nhà sản xuất, thông tin giá nhà cung cấp, giá thực tế trên thtrường tại địa bàn để áp dụng);

    c) Di dời tẹc xăng, dầu, máy bơm xăng, đường điện nội bộ của trạm xăng dầu (nếu có): Tính chi phí tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt và thiệt hại do tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt;

    d) Chậu kiểng: Tính công di chuyển thực tế theo giá nhân công tại thời điểm bồi thường,

    6. Trường hợp các xã có địa hình khó khăn các huyện miền núi cao, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng huyện, thành phố, thị xã căn cứ thực tế báo cáo xin ý kiến của UBND tnh và các Sở, Ban ngành liên quan trước khi thực hiện lập phương án bồi thưng đối với từng trường hợp cụ thể.

    7. Đối với các tài sản không thể vận dụng được giá tại Bảng số 1, Bng số 2 thì xác định giá theo giá dự toán thực tế tại thời điểm bồi thường tính theo Đơn giá xây dựng công trình đã được UBND tỉnh công b, giá vật liệu xây dựng do Liên sở Xây dựng Tài chính công bố (trường hợp không có trong hệ thống giá tỉnh công bố thì căn cứ vào báo giá nhà sản xuất, thông tin giá nhà cung cấp, giá thực tế trên thị trường tại địa bàn để áp dụng); Dự toán chi phí đi với tài sản của hộ gia đình, cá nhân chỉ tính đến chi phí trực tiếp và thuế giá trị gia tăng; tài sản của cơ quan, tổ chức lập theo quy định hiện hành của nhà nước.

    Điều 3. Hiệu lực thi hành

    Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và bãi bỏ Quyết định số 78/2015/QĐ-UBND ngày 29/12/2015 của y ban Nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành bảng giá xây dựng mới của nhà, công trình làm cơ sxác định giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

    Các phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã dược phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lc và tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng huyện, thành phố thị xã đã hoàn thành việc thanh toán tin cho các đi tượng được bồi thường, hỗ trợ thì vn thực hiện theo phương án đã được phê duyệt.

    Điều 4. Trách nhiệm thi hành

    Chánh Văn phòng y ban Nhân dân tnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tnh; Chtịch y ban Nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

    Nơi nhận:
    - Như điều 4;
    - Văn phòng Chính phủ; (báo cáo)
    - Cục kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp; (báo cáo)
    - Thường trực Tỉnh ủy, HĐND Tnh; (báo cáo)
    - Đoàn Đại biểu QH Tnh (để giám sát);
    - Chủ tịch, các PCT UBND Tỉnh;
    - Mặt trận Tổ quốc và các Hội, đoàn th;
    - CVP, các PVP UBND Tỉnh;
    - Các bộ phận tham mưu VPUB;
    - Trung tâm công báo tnh;
    - Lưu: VTUB, Phòng CN-ĐT, CVXD(Q).

    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    KT. CHỦ TỊCH
    PHÓ CHỦ TỊCH




    Huỳnh Thanh Điền

     

     

    Bảng số 01

    GIÁ XÂY DỰNG MỚI CÁC LOẠI NHÀ

    (Ban hành kèm theo Quyết định số 86/2016/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An)

     

    Số TT

    Hạng mục nhà

    Đơn vị

    Giá xây dựng (đồng)

    I

    Nhà ở

     

     

    1

    Nhà ở gia đình 1 tầng không có trần bê tông. Móng đá hộc có chiều cao ≤ 1m kể từ đáy móng, nền láng vữa xi măng, tường quét vôi ve, chiều cao nhà từ 3,3m đến ≤ 3,6 m (không kể chiều cao mái).

     

     

    1.1

    Nhà via tăng đa (diện tích via tăng đa chiếm 15% diện tích xây dựng)

     

     

    a

    Tường nhà xây bằng gạch chỉ chịu lực chính dày 220 hoặc xây đá dày 220 đến 300.

     

     

     

    - Mái ngói

    m2 X.D

    2,810,000

     

    - Mái tôn tráng kẽm

    m2 X.D

    2,740,000

     

    - Mái phibrô xi măng

    m2 X.D

    2,610,000

    b

    Tường nhà xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô 170

     

     

     

    - Mái ngói

    m2 X.D

    2,620,000

     

    - Mái tôn tráng kẽm

    m2 X.D

    2,550,000

     

    - Mái phibrô xi măng

    m2 X.D

    2,420,000

    c

    Tường nhà xây gạch Tuynel 6 lỗ nằm 150

     

     

     

    - Mái ngói

    m2 X.D

    2,710,000

     

    - Mái tôn tráng kẽm

    m2 X.D

    2,640,000

     

    - Mái phibrô xi măng

    m2 X.D

    2,510,000

    1.2

    Nhà mái chảy không có via tăng đa

     

     

    a

    Tường nhà xây bằng gạch chỉ chịu lực chính dày 220 hoặc xây đá dày 220 đến 300.

     

     

     

    - Mái ngói

    m2 X.D

    2,620,000

     

    - Mái tôn tráng kẽm

    m2 X.D

    2,550,000

     

    - Mái phibrô xi măng

    m2 X.D

    2,420,000

    b

    Tường nhà xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô

     

     

     

    - Mái ngói

    m2 X.D

    2,320,000

     

    - Mái tôn tráng kẽm

    m2 X.D

    2,260,000

     

    - Mái phibrô xi măng

    m2 X.D

    2,120,000

    c

    Tường nhà xây gạch Tuynel 6 lỗ nằm 150

     

     

     

    - Mái ngói

    m2 X.D

    2,480,000

     

    - Mái tôn tráng kẽm

    m2 X.D

    2,410,000

     

    - Mái phibrô xi măng

    m2 X.D

    2,280,000

     

    Trường hợp nhà có chiều cao khác với chiều cao trên (không kể chiều cao mái) thì được điều chỉnh hệ số như sau:

     

     

     

    Chiều cao nhà < 3,3m="" :="" k="">

     

     

     

    Chiều cao nhà > 3,6m đến ≤ 4,0m : K = 1,05

     

     

     

    Chiều cao nhà > 4,0m đến ≤ 4,5m : K = 1,11

     

     

     

    Chiều cao nhà > 4,5m : K = 1,16

     

     

     

    Trường hợp nhà mái thái thì được điều chỉnh hệ số 1,15

     

     

     

    Trường hợp nhà bán mái thì điều chỉnh giảm giá trên 1m2X.D: -290.000 đ/m2.

     

     

     

    Trường hợp tường sơn thì được điều chỉnh tăng giá trên 1m2X.D, như sau:

     

     

     

    Sơn tường một mặt không bả: 54.000 đ/m2X.D

     

     

     

    Sơn tường một mặt có bả: 72.000 đ/m2X.D

     

     

     

    Sơn tường hai mặt không bả: 108.000 đ/m2X.D

     

     

     

    Sơn tường hai mặt có bả: 144.000 đ/m2X.D

     

     

    2

    Nhà cột gỗ, chiều cao đóng hộc 2,5-3,0 m. Móng đá hộc có chiều cao ≤ 1m kể từ đáy móng đối với tường bao xây, nền láng vữa xi măng.

     

     

    2.1

    Nhà cột gỗ kê, mái ngói

     

     

     

    - Tường bao xây gạch chỉ 220 hoặc xây đá 220 - 300

    m2 X.D

    1,930,000

     

    - Tường bao xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô

    m2 X.D

    1,790,000

     

    - Tường bao xây gạch Tuynel 6 lỗ nằm 150

    m2 X.D

    1,850,000

     

    - Bao che thưng ván gỗ

    m2 X.D

    1,030,000

     

    - Bao che các vật liệu khác

    m2 X.D

    890,000

    2.2

    Nhà cột gỗ kê, mái tôn tráng kẽm

     

     

     

    - Tường bao xây gạch chỉ 220 hoặc xây đá 220 - 300

    m2 X.D

    1,870,000

     

    - Tường bao xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô

    m2 X.D

    1,730,000

     

    - Tường bao xây gạch Tuynel 6 lỗ nằm 150

    m2 X.D

    1,790,000

     

    - Bao che thưng ván gỗ

    m2 X.D

    980,000

     

    - Bao che các vật liệu khác

    m2 X.D

    840,000

    2.3

    Nhà cột gỗ kê, mái phibrô xi măng

     

     

     

    - Tường bao xây gạch chỉ 220 hoặc xây đá 220 - 300

    m2 X.D

    1,750,000

     

    - Tường bao xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô

    m2 X.D

    1,610,000

     

    - Tường bao xây gạch Tuynel 6 lỗ nằm 150

    m2 X.D

    1,670,000

     

    - Bao che thưng ván gỗ

    m2 X.D

    890,000

     

    - Bao che các vật liệu khác

    m2 X.D

    760,000

    2.4

    Nhà cột gỗ kê, mái gỗ

     

     

     

    - Tường bao xây gạch chỉ 220 hoặc xây đá 220 - 300

    m2 X.D

    1,830,000

     

    - Tường bao xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô

    m2 X.D

    1,680,000

     

    - Tường bao xây gạch Tuynel 6 lỗ nằm 150

    m2 X.D

    1,740,000

     

    - Bao che thưng ván gỗ

    m2 X.D

    930,000

     

    - Bao che các vật liệu khác

    m2 X.D

    800,000

    2.5

    Nhà cột gỗ kê, mái tranh

     

     

     

    - Tường bao xây gạch chỉ 220 hoặc xây đá 220 - 300

    m2 X.D

    1,600,000

     

    - Tường bao xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô

    m2 X.D

    1,440,000

     

    - Tường bao xây gạch Tuynel 6 lỗ nằm 150

    m2 X.D

    1,500,000

     

    - Bao che thưng ván gỗ

    m2 X.D

    830,000

     

    - Bao che các vật liệu khác

    m2 X.D

    700,000

    2.6

    Nhà cột gỗ chôn, mái ngói

     

     

     

    - Tường bao xây gạch chỉ 220 hoặc xây đá 220 - 300

    m2 X.D

    1,490,000

     

    - Tường bao xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô

    m2 X.D

    1,380,000

     

    - Tường bao xây gạch Tuynel 6 lỗ nằm 150

    m2 X.D

    1,430,000

     

    - Bao che thưng ván gỗ

    m2 X.D

    800,000

     

    - Bao che các vật liệu khác

    m2 X.D

    690,000

    2.7

    Nhà cột gỗ chôn, mái tôn tráng kẽm

     

     

     

    - Tường bao xây gạch chỉ 220 hoặc xây đá 220 - 300

    m2 X.D

    1,430,000

     

    - Tường bao xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô

    m2 X.D

    1,320,000

     

    - Tường bao xây gạch Tuynel 6 lỗ nằm 150

    m2 X.D

    1,370,000

     

    - Bao che thưng ván gỗ

    m2 X.D

    750,000

     

    - Bao che các vật liệu khác

    m2 X.D

    640,000

    2.8

    Nhà cột gỗ chôn, mái phibrô xi măng

     

     

     

    - Tường bao xây gạch chỉ 220 hoặc xây đá 220 - 300

    m2 X.D

    1,310,000

     

    - Tường bao xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô

    m2 X.D

    1,200,000

     

    - Tường bao xây gạch Tuynel 6 lỗ nằm 150

    m2 X.D

    1,250,000

     

    - Bao che thưng ván gỗ

    m2 X.D

    660,000

     

    - Bao che các vật liệu khác

    m2 X.D

    560,000

    2.9

    Nhà cột gỗ chôn, mái gỗ

     

     

     

    - Tường bao xây gạch chỉ 220 hoặc xây đá 220 - 300

    m2 X.D

    1,380,000

     

    - Tường bao xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô

    m2 X.D

    1,270,000

     

    - Tường bao xây gạch Tuynel 6 lỗ nằm 150

    m2 X.D

    1,320,000

     

    - Bao che thưng ván gỗ

    m2 X.D

    700,000

     

    - Bao che các vật liệu khác

    m2 X.D

    600,000

    2.10

    Nhà cột chôn, mái lợp tranh, bao che bằng vật liệu dễ cháy

    m2 X.D

    550,000

     

    Trường hợp nhà có chiều cao khác với chiều cao trên (không kể chiều cao mái) thì được điều chỉnh hệ số như sau:

     

     

     

    Chiều cao nhà < 2,5m="" :="" k="">

     

     

     

    Chiều cao nhà > 3,0m : K = 1,05

     

     

    3

    Nhà sàn

     

     

    3.1

    Nhà sàn gỗ ÷ 6,0mcột kê, một lớp sàn, đường kính cột 25÷30cm, chiều cao cột 5,7

     

     

    a

    Nhà sàn gỗ, cột kê, vách gỗ, mái ngói

     

     

     

    - Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3

    m2 X.D

    1,250,000

     

    - Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3 chiếm 40% đến 60%

    m2 X.D

    1,130,000

     

    - Gỗ nhóm 4 trở xuống

    m2 X.D

    1,040,000

    b

    Nhà sàn gỗ, cột kê, vách gỗ, mái tôn

     

     

     

    - Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3

    m2 X.D

    1,200,000

     

    - Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3 chiếm 40% đến 60%

    m2 X.D

    1,080,000

     

    - Gỗ nhóm 4 trở xuống

    m2 X.D

    990,000

    c

    Nhà sàn gỗ, cột kê, vách gỗ, mái phibrô xi măng

     

     

     

    - Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3

    m2 X.D

    1,090,000

     

    - Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3 chiếm 40% đến 60%

    m2 X.D

    970,000

     

    - Gỗ nhóm 4 trở xuống

    m2 X.D

    880,000

    d

    Nhà sàn gỗ, cột kê, vách gỗ, mái gỗ

     

     

     

    - Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3

    m2 X.D

    1,180,000

     

    - Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3 chiếm 40% đến 60%

    m2 X.D

    1,060,000

     

    - Gỗ nhóm 4 trở xuống

    m2 X.D

    960,000

    e

    Nhà sàn gỗ, cột kê, vách gỗ, mái tranh

     

     

     

    - Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3

    m2 X.D

    1,050,000

     

    - Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3 chiếm 40% đến 60%

    m2 X.D

    950,000

     

    - Gỗ nhóm 4 trở xuống

    m2 X.D

    840,000

     

    Trường hợp nhà có chiều cao, đường kính cột khác với quy định trên thì được điều chỉnh hệ số như sau:

     

     

     

    Chiều cao cột < 5,7m="" hoặc="" đường="" kính="" cột="">< 25cm:="" k="">

     

     

     

    Chiều cao cột > 6,0m hoặc đường kính cột > 30cm: K = 1,05

     

     

    3.2

    Nhà sàn gỗ cột chôn, đường kính cột 20 ÷ 25cm, chiều cao cột 5,0 ÷ 5,7m

     

     

    a

    Nhà sàn gỗ, cột chôn, vách gỗ, mái ngói

     

     

     

    - Gỗ nhóm 2, nhóm 3 chiếm 40% đến 60%

    m2 X.D

    970,000

     

    - Gỗ nhóm 4 trở xuống

    m2 X.D

    850,000

    b

    Nhà sàn gỗ, cột chôn, vách gỗ, mái tôn

     

     

     

    - Gỗ nhóm 2, nhóm 3 chiếm 40% đến 60%

    m2 X.D

    920,000

     

    - Gỗ nhóm 4 trở xuống

    m2 X.D

    800,000

    c

    Nhà sàn gỗ, cột chôn, vách gỗ, mái phibrô xi măng

     

     

     

    - Gỗ nhóm 2, nhóm 3 chiếm 40% đến 60%

    m2 X.D

    810,000

     

    - Gỗ nhóm 4 trở xuống

    m2 X.D

    690,000

    d

    Nhà sàn gỗ, cột chôn, vách gỗ, mái gỗ

     

     

     

    - Gỗ nhóm 2, nhóm 3 chiếm 40% đến 60%

    m2 X.D

    880,000

     

    - Gỗ nhóm 4 trở xuống

    m2 X.D

    760,000

    e

    Nhà sàn gỗ, cột chôn, vách gỗ, mái tranh

     

     

     

    - Gỗ nhóm 2, nhóm 3 chiếm 40% đến 60%

    m2 X.D

    800,000

     

    - Gỗ nhóm 4 trở xuống

    m2 X.D

    680,000

    f

    Nhà sàn cột gỗ, sàn tre, mét, thưng phên, lợp tranh

    m2 X.D

    630,000

     

    Trường hợp nhà có chiều cao, đường kính cột khác với quy định trên thì được điều chỉnh hệ số như sau:

     

     

     

    Chiều cao cột < 5,0m="" hoặc="" đường="" kính="" cột="">< 20cm:="" k="">

     

     

     

    Chiều cao cột > 5,7m hoặc đường kính cột > 25cm: K = 1,05

     

     

    3.3

    Nhà sàn hỗn hợp

     

     

    a

    Nhà sàn cột, dầm bằng BTCT, sàn gỗ, vách gỗ, mái ngói

     

     

     

    - Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3

    m2 X.D

    2,060,000

     

    - Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3 chiếm 40% đến 60%

    m2 X.D

    1,950,000

     

    - Gỗ nhóm 4 trở xuống

    m2 X.D

    1,870,000

    b

    Nhà sàn cột, dầm bằng BTCT, sàn gỗ, vách gỗ, mái tôn

     

     

     

    - Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3

    m2 X.D

    2,010,000

     

    - Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3 chiếm 40% đến 60%

    m2 X.D

    1,900,000

     

    - Gỗ nhóm 4 trở xuống

    m2 X.D

    1,820,000

    c

    Nhà sàn cột, dầm bằng BTCT, sàn gỗ, vách gỗ, mái phibrô xi măng

     

     

     

    - Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3

    m2 X.D

    1,900,000

     

    - Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3 chiếm 40% đến 60%

    m2 X.D

    1,790,000

     

    - Gỗ nhóm 4 trở xuống

    m2 X.D

    1,710,000

    d

    Nhà sàn cột, dầm bằng BTCT, sàn gỗ, vách gỗ, mái gỗ

     

     

     

    - Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3

    m2 X.D

    2,000,000

     

    - Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3 chiếm 40% đến 60%

    m2 X.D

    1,880,000

     

    - Gỗ nhóm 4 trở xuống

    m2 X.D

    1,810,000

    e

    Nhà sàn, dầm bằng BTCT, sàn gỗ, vách gỗ, mái tranh

     

     

     

    - Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3

    m2 X.D

    1,870,000

     

    - Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3 chiếm 40% đến 60%

    m2 X.D

    1,750,000

     

    - Gỗ nhóm 4 trở xuống

    m2 X.D

    1,670,000

    3.4

    Chái nhà sàn (sàn, vách nếu có được tính riêng)

     

     

    a

    Chái nhà sàn cột kê

     

     

     

    - Mái lợp ngói

    m2 X.D

    350,000

     

    - Mái lợp tôn

    m2 X.D

    300,000

     

    - Mái lợp phibrô xi măng

    m2 X.D

    190,000

     

    - Mái lợp gỗ

    m2 X.D

    280,000

     

    - Mái lợp tranh

    m2 X.D

    160,000

    b

    Chái nhà sàn cột chôn

     

     

     

    - Mái lợp ngói

    m2 X.D

    320,000

     

    - Mái lợp tôn

    m2 X.D

    270,000

     

    - Mái lợp phibrô xi măng

    m2 X.D

    160,000

     

    - Mái lợp gỗ

    m2 X.D

    250,000

     

    - Mái lợp tranh

    m2 X.D

    130,000

    3.5

    Nhà sàn để cất trữ lương thực

     

     

    a

    Nhà sàn gỗ, cột kê, vách gỗ

     

     

     

    - Mái lợp ngói

    m2 X.D

    400,000

     

    - Mái lợp tôn

    m2 X.D

    350,000

     

    - Mái lợp phibrô xi măng

    m2 X.D

    240,000

     

    - Mái lợp gỗ

    m2 X.D

    340,000

     

    - Mái lợp tranh

    m2 X.D

    210,000

    b

    Nhà sàn gỗ, cột chôn, vách gỗ

     

     

     

    - Mái lợp ngói

    m2 X.D

    350,000

     

    - Mái lợp tôn

    m2 X.D

    300,000

     

    - Mái lợp phibrô xi măng

    m2 X.D

    190,000

     

    - Mái lợp gỗ

    m2 X.D

    280,000

     

    - Mái lợp tranh

    m2 X.D

    160,000

    c

    Nhà sàn cột gỗ, sàn tre, mét, thưng phên lợp tranh

    m2 X.D

    250,000

    d

    Nhà sàn cột tre, sàn tre, mét, thưng phên lợp tranh

    m2 X.D

    220,000

     

    Giá trên đã bao gồm sàn, vách. Trường hợp nhà sàn có trần nhà, lambri; xây tường, thưng ván gỗ hoặc các vật liệu khác bao quanh tầng 1; nền láng xi măng hoặc lát gạch thì được tính bổ sung giá phần kết cấu đó

     

    3.6

    Các loại sàn, vách

     

     

     

    - Sàn tre, mét

    m2

    65,000

     

    - Sàn gỗ

    m2

    250,000

     

    - Vách tre, mét

    m2

    55,000

     

    - Vách gỗ

    m2

    220,000

    4

    Nhà ở gia đình 1 tầng mái bằng BTCT không có khu vệ sinh trong nhà: Chiều cao sàn từ 3,3 đến 3,6m, móng đá hộc cao ≤ 1,2m kể từ đáy móng, nền lát gạch liên danh, sơn tường, cửa gỗ không khuôn. Bể nước nếu có được tính riêng.

     

     

    4.1

    Nhà xây tường chịu lực

     

     

    a

    Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220 hoặc xây đá dày 220 đến 300

     

     

     

    - Mái BTCT không lợp mái

    m2 X.D

    3,260,000

     

    - Mái BTCT có lợp mái ngói chống nóng

    m2 X.D

    3,820,000

     

    - Mái BTCT lợp tôn sóng màu.

    m2 X.D

    3,760,000

     

    - Mái BTCT lợp phibrô xi măng

    m2 X.D

    3,640,000

    b

    Tường nhà xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô dày 150

     

     

     

    - Mái BTCT không lợp mái

    m2 X.D

    2,970,000

     

    - Mái BTCT có lợp ngói chống nóng

    m2 X.D

    3,480,000

     

    - Mái BTCT lợp tôn sóng màu

    m2 X.D

    3,420,000

     

    - Mái BTCT lợp phibrô xi măng

    m2 X.D

    3,300,000

    c

    Tường nhà xây gạch Tuynel 6 lỗ dày 150

     

     

     

    - Mái BTCT không lợp mái

    m2 X.D

    3,090,000

     

    - Mái BTCT trên có lợp ngói

    m2 X.D

    3,590,000

     

    - Mái BTCT trên có lợp tôn sóng màu

    m2 X.D

    3,530,000

     

    - Mái BTCT trên lợp phibrô xi măng

    m2 X.D

    3,410,000

    4.2

    Nhà có khung chịu lực

     

     

    a

    Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220 hoặc xây đá dày 220 đến 300

     

     

     

    - Mái BTCT không lợp mái

    m2 X.D

    3,540,000

     

    - Mái BTCT có lợp mái ngói chống nóng

    m2 X.D

    3,990,000

     

    - Mái BTCT lợp tôn sóng màu

    m2 X.D

    3,930,000

     

    - Mái BTCT lợp phibrô xi măng

    m2 X.D

    3,810,000

    b

    Tường nhà xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô

     

     

     

    - Mái BTCT không lợp mái

    m2 X.D

    3,310,000

     

    - Mái BTCT có lợp ngói chống nóng

    m2 X.D

    3,820,000

     

    - Mái BTCT lợp tôn sóng màu

    m2 X.D

    3,760,000

     

    - Mái BTCT lợp phibrô xi măng

    m2 X.D

    3,640,000

    c

    Tường nhà xây gạch Tuynel 6 lỗ nằm 150

     

     

     

    - Mái BTCT không lợp mái

    m2 X.D

    3,390,000

     

    - Mái BTCT trên có lợp ngói

    m2 X.D

    3,910,000

     

    - Mái BTCT trên có lợp tôn sóng màu

    m2 X.D

    3,850,000

     

    - Mái BTCT trên lợp phibrô xi măng

    m2 X.D

    3,730,000

     

    Trường hợp nhà có chiều cao sàn bê tông khác với chiều cao trên thì được điều chỉnh hệ số như sau:

     

     

     

    Chiều cao nhà < 3,3m="" :="" k="">

     

     

     

    Chiều cao nhà > 3,6m đến ≤ 4,0m : K = 1,03

     

     

     

    Chiều cao nhà > 4,0m đến ≤ 4,5m : K = 1,07

     

     

     

    Chiều cao nhà > 4,5m đến ≤ 5,0m : K = 1,11

     

     

     

    Chiều cao nhà > 5,0m: K = 1,15

     

     

     

    Trường hợp nhà mái thái thì được điều chỉnh hệ số 1,10

     

     

    5

    Nhà ở gia đình 1 tầng mái bằng BTCT có khu vệ sinh trong nhà: Móng đá hộc có chiều cao từ đáy móng ≤1,5m, chiều cao sàn bê tông từ 3,9 đến 4,2m, cửa gỗ không khuôn, nền lát gạch liên doanh, sơn tường. Bể nước nếu có được tính riêng

     

     

    5.1

    Nhà xây tường chịu lực

     

     

    a

    Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220 hoặc xây đá dày 220 đến 300

     

     

     

    - Mái BTCT không lợp mái

    m2 X.D

    4,530,000

     

    - Mái BTCT có lợp mái ngói chống nóng

    m2 X.D

    4,930,000

     

    - Mái BTCT lợp tôn sóng màu

    m2 X.D

    4,870,000

     

    - Mái BTCT lợp phibrô xi măng

    m2 X.D

    4,750,000

    b

    Tường nhà xây gạch Tuynel 6 lỗ nằm 150 hoặc táp lô

     

     

     

    - Mái BTCT không lợp mái

    m2 X.D

    3,960,000

     

    - Mái BTCT trên có lợp ngói

    m2 X.D

    4,360,000

     

    - Mái BTCT trên có lợp tôn sóng màu

    m2 X.D

    4,300,000

     

    - Mái BTCT trên lợp phibrô xi măng

    m2 X.D

    4,180,000

    5.2

    Nhà có khung chịu lực

     

     

    a

    Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220 hoặc xây đá dày 220 đến 300

     

     

     

    - Mái BTCT không lợp mái

    m2 X.D

    4,810,000

     

    - Mái BTCT có lợp mái ngói chống nóng

    m2 X.D

    5,310,000

     

    - Mái BTCT lợp tôn sóng màu

    m2 X.D

    5,250,000

     

    - Mái BTCT lợp phibrô xi măng

    m2 X.D

    5,130,000

    b

    Tường nhà xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô

     

     

     

    - Mái BTCT không lợp mái

    m2 X.D

    4,290,000

     

    - Mái BTCT có lợp ngói chống nóng

    m2 X.D

    4,730,000

     

    - Mái BTCT lợp tôn sóng màu

    m2 X.D

    4,670,000

     

    - Mái BTCT lợp phibrô xi măng

    m2 X.D

    4,550,000

    c

    Tường nhà xây gạch Tuynel 6 lỗ nằm 150

     

     

     

    - Mái BTCT không lợp mái

    m2 X.D

    4,530,000

     

    - Mái BTCT trên có lợp ngói

    m2 X.D

    4,950,000

     

    - Mái BTCT trên có lợp tôn sóng màu

    m2 X.D

    4,890,000

     

    - Mái BTCT trên lợp phibrô xi măng

    m2 X.D

    4,770,000

     

    Trường hợp nhà có chiều cao sàn bê tông khác với chiều cao trên thì được điều chỉnh hệ số như sau:

     

     

     

    Chiều cao nhà < 3,9m="" :="" k="">

     

     

     

    Chiều cao nhà > 4,2m đến ≤ 4,6m : K = 1,03

     

     

     

    Chiều cao nhà > 4,6m đến ≤ 5,0m : K = 1,06

     

     

     

    Chiều cao nhà > 5,0m : K = 1,1

     

     

     

    Trường hợp nhà mái thái thì được điều chỉnh hệ số 1,08

     

     

    6

    Nhà 2 tầng: Móng đá hộc có chiều cao từ đáy móng ≤1,5, chiều cao sàn mái tầng 2 hoặc chiều cao đóng hộc tầng 2 từ 7,5 đến 8m, không có khu vệ sinh trong nhà, cửa gỗ không khuôn, nền lát gạch liên doanh, sơn tường. Bể nước nếu có được tính riêng.

     

     

    6.1

    Nhà xây tường chịu lực gạch chỉ dày 220 hoặc xây đá dày 220 đến 300

     

     

     

    - Mái ngói không đổ trần BTCT

    m2 sàn

    3,280,000

     

    - Mái BTCT không lợp mái

    m2 sàn

    3,570,000

     

    - Mái BTCT có lợp mái ngói chống nóng

    m2 sàn

    3,820,000

     

    - Mái BTCT có lợp tôn sóng màu

    m2 sàn

    3,790,000

     

    - Mái BTCT lợp phibrô xi măng

    m2 sàn

    3,730,000

    6.2

    Nhà khung chịu lực bằng BTCT

     

     

    a

    Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220 hoặc xây đá dày 220 đến 300

     

     

     

    - Mái BTCT không lợp mái

    m2 sàn

    3,840,000

     

    - Mái BTCT có lợp mái ngói chống nóng

    m2 sàn

    4,090,000

     

    - Mái BTCT lợp tôn sóng màu

    m2 sàn

    4,060,000

     

    - Mái BTCT lợp phibrô xi măng

    m2 sàn

    4,000,000

    b

    Tường nhà xây bằng gạch chỉ 110

     

     

     

    - Mái BTCT không lợp mái

    m2 sàn

    3,390,000

     

    - Mái BTCT có lợp ngói chống nóng

    m2 sàn

    3,590,000

     

    - Mái BTCT lợp tôn sóng màu

    m2 sàn

    3,560,000

     

    - Mái BTCT lợp phibrô xi măng

    m2 sàn

    3,500,000

    c

    Tường nhà xây gạch Tuynel 6 lỗ nằm 150

     

     

     

    - Mái BTCT không lợp mái

    m2 sàn

    3,620,000

     

    - Mái BTCT trên có lợp ngói

    m2 sàn

    3,820,000

     

    - Mái BTCT trên có lợp tôn sóng màu

    m2 sàn

    3,790,000

     

    - Mái BTCT trên lợp phibrô xi măng

    m2 sàn

    3,730,000

     

    Trường hợp nhà có chiều cao sàn bê tông khác với chiều cao trên thì được điều chỉnh hệ số nh­ sau:

     

     

     

    Chiều cao đóng hộc tầng 2 < 7,5m="" :="" k="">

     

     

     

    Chiều cao đóng hộc tầng 2 >8m : K = 1,05

     

     

     

    Trường hợp nhà mái thái thì được điều chỉnh hệ số 1,05

     

     

    7

    Nhà 2 tầng: Móng đá hộc có chiều cao từ đáy móng ≤1,5m, chiều cao sàn mái tầng 2 hoặc chiều cao đóng hộc tầng 2 từ 7,5 đến 8m, có khu vệ sinh trong nhà, cửa gỗ không khuôn, nền lát gạch liên doanh, sơn tường. Bể nước nếu có được tính riêng.

     

     

    7.1

    Nhà xây tường chịu lực gạch chỉ dày 220 hoặc xây đá dày 220 đến 300

     

     

     

    - Mái ngói không đổ trần BTCT

    m2 sàn

    4,100,000

     

    - Mái BTCT không lợp mái

    m2 sàn

    4,460,000

     

    - Mái BTCT có lợp mái ngói chống nóng

    m2 sàn

    4,750,000

     

    - Mái BTCT có lợp tôn sóng màu

    m2 sàn

    4,720,000

     

    - Mái BTCT lợp phibrô xi măng

    m2 sàn

    4,660,000

    7.2

    Nhà khung chịu lực bằng BTCT

     

     

    a

    Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220 hoặc xây đá dày 220 đến 300

     

     

     

    - Mái BTCT không lợp mái

    m2 sàn

    4,810,000

     

    - Mái BTCT có lợp mái ngói chống nóng

    m2 sàn

    5,090,000

     

    - Mái BTCT lợp tôn sóng màu

    m2 sàn

    5,060,000

     

    - Mái BTCT lợp phibrô xi măng

    m2 sàn

    5,000,000

    b

    Tường nhà xây bằng gạch chỉ 110

     

     

     

    - Mái BTCT không lợp mái

    m2 sàn

    4,240,000

     

    - Mái BTCT có lợp ngói chống nóng

    m2 sàn

    4,470,000

     

    - Mái BTCT lợp tôn sóng màu

    m2 sàn

    4,440,000

     

    - Mái BTCT lợp phibrô xi măng

    m2 sàn

    4,380,000

    c

    Tường nhà xây gạch Tuynel 6 lỗ nằm 150

     

     

     

    - Mái BTCT không lợp mái

    m2 sàn

    4,530,000

     

    - Mái BTCT trên có lợp ngói

    m2 sàn

    4,750,000

     

    - Mái BTCT trên có lợp tôn sóng màu

    m2 sàn

    4,720,000

     

    - Mái BTCT trên lợp phibrô xi măng

    m2 sàn

    4,660,000

     

    Trường hợp nhà có chiều cao sàn bê tông khác với chiều cao trên thì được điều chỉnh hệ số như sau:

     

     

     

    Chiều cao đóng hộc tầng 2 < 7,5m="" :="" k="">

     

     

     

    Chiều cao đóng hộc tầng 2 >8m : K = 1,05

     

     

     

    Trường hợp nhà mái thái thì được điều chỉnh hệ số 1,04

     

     

    8

    Nhà ≥3 tầng: Móng đá hộc có chiều cao từ đáy móng ≤1,5m, chiều cao sàn mái tầng 3 hoặc chiều cao đóng hộc tầng 3 từ 11m đến 12m, có khu vệ sinh trong nhà, cửa gỗ không khuôn, nền lát gạch liên doanh, tường sơn. Bể nước nếu có được tính riêng.

     

     

    8.1

    Nhà xây tường chịu lực

     

     

     

    Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220

     

     

     

    - Mái ngói không đổ trần BTCT

    m2 sàn

    4,040,000

     

    - Mái BTCT không lợp mái

    m2 sàn

    4,410,000

     

    - Mái BTCT có lợp mái ngói chống nóng

    m2 sàn

    4,660,000

     

    - Mái BTCT lợp tôn sóng màu

    m2 sàn

    4,640,000

     

    - Mái BTCT lợp phibrô xi măng

    m2 sàn

    4,600,000

    8.2

    Nhà khung chịu lực

     

     

    a

    Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220

     

     

     

    - Mái BTCT không lợp mái

    m2 sàn

    4,750,000

     

    - Mái BTCT có lợp mái ngói chống nóng

    m2 sàn

    4,940,000

     

    - Mái BTCT lợp tôn sóng màu

    m2 sàn

    4,920,000

     

    - Mái BTCT lợp phibrô xi măng

    m2 sàn

    4,880,000

    b

    Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 110 hoặc Tuynel 6 lỗ

     

     

     

    - Mái BTCT không lợp mái

    m2 sàn

    4,460,000

     

    - Mái BTCT có lợp ngói chống nóng

    m2 sàn

    4,660,000

     

    - Mái BTCT lợp tôn sóng màu

    m2 sàn

    4,640,000

     

    - Mái BTCT lợp phibrô xi măng

    m2 sàn

    4,600,000

     

    Trường hợp nhà có chiều cao sàn bê tông khác với chiều cao trên thì được điều chỉnh hệ số như sau:

     

     

     

    Chiều cao đóng hộc tầng 3 < 11m="" :="" k="">

     

     

     

    Chiều cao đóng hộc tầng 2 >12m : K = 1,04

     

     

     

    Trường hợp nhà mái thái thì được điều chỉnh hệ số 1,03

     

     

    9

    Nhà ở tập thể 1 tầng: Chiều cao đóng hộc từ 3,3 đến 3,6m trần cót ép, mái lợp ngói, móng đá hộc có chiều cao ≤ 1m kể từ đáy móng, nền láng xi măng

     

     

     

    - Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220

    m2 X.D

    2,970,000

     

    - Tường nhà xây bằng gạch chỉ 110

    m2 X.D

    2,610,000

     

    - Tường nhà xây gạch Tuynel 6 lỗ nằm 150

    m2 X.D

    2,740,000

     

    Trường hợp nhà có chiều cao khác với chiều cao trên (không kể chiều cao mái) thì được điều chỉnh hệ số như sau:

     

     

     

    Chiều cao nhà < 3,3m="" :="" k="">

     

     

     

    Chiều cao nhà > 3,6m đến ≤ 4,0m : K = 1,05

     

     

     

    Chiều cao nhà > 4,0m đến ≤ 4,5m : K = 1,11

     

     

     

    Chiều cao nhà > 4,5m : K = 1,16

     

     

    II

    Nhà làm việc cơ quan

     

     

    1

    Nhà 1 tầng: móng đá hộc, chiều cao tầng từ 3,3 đến 3,6m (không kể chiều cao mái), nền lát gạch chỉ hoặc gạch ceramíc, cửa gỗ không khuôn.

     

     

    1.1

    Nhà xây tường bằng gạch chỉ dày 220

     

     

     

    - Mái BTCT không lợp mái

    m2 X.D

    4,060,000

     

    - Mái BTCT lợp mái ngói

    m2 X.D

    4,540,000

     

    - Mái BTCT lợp mái bằng tôn sóng màu

    m2 X.D

    4,480,000

     

    - Mái BTCT lợp mái bằng phibrô xi măng

    m2 X.D

    4,360,000

    1.2

    Nhà xây tường gạch chỉ 220 không có trần BTCT

     

     

     

    - Nhà mái ngói hoặc tôn sóng màu không làm trần

    m2 X.D

    3,140,000

     

    - Nhà mái ngói hoặc tôn sóng màu, có trần nhựa hoặc cót ép

    m2 X.D

    3,360,000

     

    Trường hợp nhà có chiều cao khác với chiều cao trên (không kể chiều cao mái) thì được điều chỉnh hệ số như sau:

     

     

     

    Chiều cao nhà < 3,3m="" :="" k="">

     

     

     

    Chiều cao nhà > 3,6m đến ≤ 4,0m : K = 1,05

     

     

     

    Chiều cao nhà > 4,0m đến ≤ 4,5m : K = 1,11

     

     

     

    Chiều cao nhà > 4,5m : K = 1,16

     

     

    2

    Nhà 2 tầng: Sàn BTCT, chiều cao sàn mái tầng 2 là 7,5m đến 8m, nền lát gạch ceramíc, cửa gỗ không khuôn, tường sơn nước..

     

     

    2.1

    Nhà tường gạch chịu lực dày 220

     

     

     

    - Mái BTCT không lợp mái

    m2 sàn

    4,350,000

     

    - Mái BTCT lợp mái ngói chống nóng

    m2 sàn

    4,680,000

     

    - Mái BTCT lợp mái chống nóng bằng tôn

    m2 sàn

    4,650,000

     

    - Mái BTCT lợp mái chống nóng bằng phibrô xi măng

    m2 sàn

    4,590,000

    2.2

    Nhà khung chịu lực tường bao che.

     

     

     

    - Mái BTCT không lợp mái

    m2 sàn

    4,630,000

     

    - Mái BTCT lợp mái ngói

    m2 sàn

    4,970,000

     

    - Mái BTCT lợp mái bằng tôn sóng màu

    m2 sàn

    4,940,000

     

    Trường hợp nhà có chiều cao sàn bê tông khác với chiều cao trên thì được điều chỉnh hệ số như sau:

     

     

     

    Chiều cao đóng hộc tầng 2 < 7,5m="" :="" k="">

     

     

     

    Chiều cao đóng hộc tầng 2 >8m : K = 1,05

     

     

    3

    Nhà 3 tầng: Sàn BTCT, móng đá hộc, chiều cao sàn mái tầng 3 từ 11-12m, nền lát gạch ceramíc, cửa gỗ không khuôn, tường sơn nước.

     

     

    3.1

    Nhà xây tường bằng gạch chỉ, tường tầng 1 dày 330, tầng 2,3 dày 220

     

     

     

    - Mái BTCT không lợp mái

    m2 sàn

    4,630,000

     

    - Mái BTCT lợp mái ngói 22 v/m2

    m2 sàn

    4,850,000

     

    - Mái BTCT lợp mái bằng tôn sóng màu

    m2 sàn

    4,830,000

    3.2

    Nhà có khung chịu lực, xây tường gạch chỉ 220

     

     

     

    - Mái BTCT không lợp mái

    m2 sàn

    5,020,000

     

    - Mái BTCT lợp mái ngói chống nóng

    m2 sàn

    5,240,000

     

    - Mái BTCT lợp mái bằng tôn sóng màu

    m2 sàn

    5,220,000

     

    Trường hợp nhà có chiều cao sàn bê tông khác với chiều cao trên thì được điều chỉnh hệ số như sau:

     

     

     

    Chiều cao đóng hộc tầng 3 < 11m="" :="" k="">

     

     

     

    Chiều cao đóng hộc tầng 3 >12m : K = 1,04

     

     

    III

    Nhà lớp học thông gian

     

     

    1

    Nhà 1 tầng

     

     

    1.1

    Nhà 1 tầng không có trần bê tông: móng đá hộc, nền láng vữa xi măng, tường quét vôi ve, cửa gỗ không khuôn, mái lợp ngói, chiều cao nhà từ 3,3m đến 3,6m (không kể chiều cao mái).

     

     

     

    - Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220

    m2 X.D

    2,750,000

     

    - Tường nhà xây bằng gạch táp lô hoặc gạch chỉ 110

    m2 X.D

    2,400,000

    1.2

    Nhà 1 tầng có trần bê tông: móng đá hộc, nền lát gạch ceramíc, tường sơn, cửa gỗ không khuôn, chiều cao nhà từ 3,3 đên 3,6m (không kể chiều cao mái).

     

     

     

    - Mái BTCT không có mái

    m2 X.D

    3,390,000

     

    - Mái BTCT có lợp mái ngói chống nóng

    m2 X.D

    3,810,000

     

    Trường hợp nhà có chiều cao khác với chiều cao trên (không kể chiều cao mái) thì được điều chỉnh hệ số như sau:

     

     

     

    Chiều cao nhà < 3,3m="" :="" k="">

     

     

     

    Chiều cao nhà > 3,6m đến ≤ 4,0m : K = 1,05

     

     

     

    Chiều cao nhà > 4,0m đến ≤ 4,5m : K = 1,11

     

     

     

    Chiều cao nhà > 4,5m : K = 1,16

     

     

    2

    Nhà 2 tầng: móng đá hộc, nền lát gạch ceramíc, tường sơn, cửa gỗ không khuôn, chiều cao sàn mái tầng 2 là 7,0m đến 7,5m

     

     

    2.1

    Nhà xây tường gạch chỉ 220 kết hợp khung chịu lực

     

     

     

    - Mái BTCT không có mái

    m2 sàn

    3,540,000

     

    - Mái BTCT lợp ngói chống nóng

    m2 sàn

    3,810,000

    2.2

    Nhà khung chịu lực tường bao che

     

     

     

    - Mái BTCT không có mái

    m2 sàn

    3,960,000

     

    - Mái BTCT lợp ngói chống nóng

    m2 sàn

    4,240,000

     

    Trường hợp nhà có chiều cao sàn bê tông khác với chiều cao trên thì được điều chỉnh hệ số như sau:

     

     

     

    Chiều cao đóng hộc tầng 2 < 7,0m="" :="" k="">

     

     

     

    Chiều cao đóng hộc tầng 2 >7,5m : K = 1,05

     

     

    3

    Nhà 3 tầng: móng đá hộc, nền lát gạch ceramíc, tường sơn, cửa gỗ không khuôn, chiều cao sàn mái tầng 3 là 10,0m đến 11,0m

     

     

    3.1

    Nhà xây tường gạch chỉ 220 kết hợp khung chịu lực

     

     

     

    - Mái BTCT không có mái

    m2 sàn

    3,600,000

     

    - Mái BTCT lợp ngói chống nóng

    m2 sàn

    3,810,000

    3.2

    Nhà khung chịu lực tường bao che

     

     

     

    - Mái BTCT không có mái

    m2 sàn

    3,960,000

     

    - Mái BTCT lợp ngói chống nóng

    m2 sàn

    4,170,000

     

    Trường hợp nhà có chiều cao sàn bê tông khác với chiều cao trên thì được điều chỉnh hệ số như sau:

     

     

     

    Chiều cao đóng hộc tầng 3 < 10,0m="" :="" k="">

     

     

     

    Chiều cao đóng hộc tầng 3 >11,0m : K = 1,04

     

     

    IV

    Các loại khác

     

     

    1

    Nhà kho hoặc chợ: Cột bê tông hoặc cột thép. Vì kèo thép, mái lợp tôn sóng màu, xà gồ thép, nền đổ bê tông, cửa sắt xếp (trường hợp lợp mái bằng phibrô xi măng thì giá giảm 120.000 đ/m2).

     

     

    1.1

    Nhịp khung  ≤ 6 m≤ 15 m, cao  (không kể chiều cao mái)

     

     

     

    - Có bao che bằng tường gạch chỉ 220

    m2 X.D

    3,220,000

     

    - Có bao che bằng tôn sóng

    m2 X.D

    2,940,000

     

    - Không có bao che

    m2 X.D

    2,520,000

    1.2

    Nhịp khung >15 m, cao > 6 m (không kể chiều cao mái)

     

     

     

    - Có bao che bằng tường gạch chỉ 220

    m2 X.D

    3,510,000

     

    - Có bao che bằng tôn sóng

    m2 X.D

    3,220,000

     

    - Không có bao che

    m2 X.D

    2,720,000

    2

    Nhà (ốt) tường gạch chỉ 220 hoặc xây đá hộc dày 220 đến 300, chiều cao đóng hộc > 3m đến ≤ 3,5m (không 1m kể từ đáy móng, nền láng vữakể chiều cao mái), móng đá hộc có chiều cao ≤ xi măng, tường quét vôi ve, sườn mái gỗ, tre hoặc kim loại.

     

     

     

    - Mái ngói

    m2 X.D

    2,360,000

     

    - Mái tôn tráng kẽm

    m2 X.D

    2,300,000

     

    - Mái phibrô xi măng

    m2 X.D

    2,180,000

    3

    Nhà (ốt) tường gạch chỉ 110, gạch rỗng 6 lỗ hoặc táp lô, chiều cao đóng hộc > 3m đến ≤ 3,5m (không kể chiều cao mái), móng đá hộc có chiều cao ≤ 1m kể từ đáy móng, nền láng vữa xi măng, tường quét vôi ve, sườn mái gỗ, tre hoặc kim loại.

     

     

     

    - Mái ngói

    m2 X.D

    2,020,000

     

    - Mái tôn tráng kẽm

    m2 X.D

    1,960,000

     

    - Mái phibrô xi măng

    m2 X.D

    1,840,000

     

    Trường hợp nhà (ốt) có chiều cao khác với chiều cao trên (không kể chiều cao mái) thì được điều chỉnh hệ số như sau:

     

     

     

    Chiều cao nhà ≤ 2,5m : K = 0,71

     

     

     

    Chiều cao nhà > 2,5m đến ≤ 3,0m : K = 0,90

     

     

     

    Chiều cao nhà > 3,5m đến ≤ 4,0m : K = 1,07

     

     

     

    Chiều cao nhà > 4,0m đến ≤ 4,5m : K = 1,14

     

     

     

    Chiều cao nhà > 4,5m : K = 1,21

     

     

    4

    Nhà (ốt) bán mái, chiều cao > 3m đến ≤ 3,5m (chiều cao nhà tính theo chiều cao tường kề với mái chảy), tường gạch chỉ 220 hoặc xây đá hộc dày 220 đến 300, móng đá hộc có chiều cao ≤ 1m kể từ đáy móng, nền láng vữa xi măng, tường quét vôi ve, sườn mái gỗ, tre hoặc kim loại.

     

     

     

    - Mái ngói

    m2 X.D

    2,070,000

     

    - Mái tôn tráng kẽm

    m2 X.D

    2,010,000

     

    - Mái phibrô xi măng

    m2 X.D

    1,890,000

    5

    Nhà (ốt) bán mái, chiều cao > 3m đến ≤ 3,5m (chiều cao nhà tính theo chiều cao tường kề với mái chảy) xây gạch chỉ 110, gạch rỗng 6 lỗ hoặc táp lô, móng đá hộc có chiều cao ≤ 1m kể từ đáy móng, nền láng vữa xi măng, tường quét vôi ve, sườn mái gỗ, tre hoặc kim loại.

     

     

     

    - Mái ngói

    m2 X.D

    1,830,000

     

    - Mái tôn tráng kẽm

    m2 X.D

    1,770,000

     

    - Mái phibrô xi măng

    m2 X.D

    1,650,000

     

    Trường hợp nhà bán mái có chiều cao khác với chiều cao trên (chiều cao nhà tính theo chiều cao tường kề với mái chảy) thì được điều chỉnh hệ số như sau:

     

     

     

    Chiều cao nhà ≤ 2,5m : K = 0,69

     

     

     

    Chiều cao nhà > 2,5m đến ≤ 3,0m : K = 0,88

     

     

     

    Chiều cao nhà > 3,5m đến ≤ 4,0m : K = 1,08

     

     

     

    Chiều cao nhà > 4,0m đến ≤ 4,5m : K = 1,16

     

     

     

    Chiều cao nhà > 4,5m : K = 1,24

     

     

    6

    Kios xăng dầu

     

     

     

    - Mái bằng khung sắt lợp tôn, trần tôn

    m2 X.D

    2,000,000

     

    - Mái bằng BTCT trên không lợp tôn

    m2 X.D

    2,700,000

     

    - Mái bằng BTCT trên có lợp tôn

    m2 X.D

    3,000,000

    7

    Nhà tắm, nhà vệ sinh (độc lập)

     

     

     

    - Nhà tắm, nhà vệ sinh (tự hoại), mái bê tông, ốp lát gạch liên doanh (bể nước, bể phốt được tính riêng)

    m2 X.D

    4,190,000

     

    - Nhà tắm xây, mái bê tông, ốp lát gạch liên doanh (bể nước nếu có được tính riêng)

    m2 X.D

    2,920,000

     

    - Nhà tắm xây, mái ngói, nền láng xi măng, tường quét vôi ve.

    m2 X.D

    2,340,000

     

    - Nhà tắm xây, mái tôn tráng kẽm, nền láng ximăng, tường quét vôi ve.

    m2 X.D

    2,280,000

     

    - Nhà tắm xây, mái phibrô xi măng, nền láng ximăng, tường quét vôi ve.

    m2 X.D

    2,160,000

     

    - Nhà tắm xây, không lợp mái, nền láng ximăng, tường quét vôi ve.

    m2 X.D

    1,990,000

     

    - Nhà vệ sinh xây (tự hoại), mái bê tông, ốp lát gạch liên doanh

    m2 X.D

    3,600,000

     

    - Nhà vệ sinh xây (tự hoại), mái ngói, ốp lát gạch liên doanh

    m2 X.D

    3,430,000

     

    - Nhà vệ sinh xây (tự hoại), mái tôn tráng kẽm, ốp lát gạch liên doanh

    m2 X.D

    3,370,000

     

    - Nhà vệ sinh xây (tự hoại), mái phibrô xi măng, ốp lát gạch liên doanh

    m2 X.D

    3,250,000

     

    - Nhà vệ sinh xây (tự hoại), không mái nằm trong nhà, ốp lát gạch liên doanh

    m2 X.D

    3,080,000

     

    - Nhà vệ sinh xây, mái bê tông, nền láng xi măng, tường quét vôi ve.

    m2 X.D

    2,950,000

     

    - Nhà vệ sinh xây, mái ngói, nền láng xi măng, tường quét vôi ve.

    m2 X.D

    2,770,000

     

    - Nhà vệ sinh xây, mái tôn tráng kẽm, nền láng xi măng, tường quét vôi ve.

    m2 X.D

    2,710,000

     

    - Nhà vệ sinh xây, mái phibrô xi măng, nền láng xi măng, tường quét vôi ve.

    m2 X.D

    2,590,000

     

    - Nhà vệ sinh xây, không lợp mái, nền láng xi măng, tường quét vôi ve.

    m2 X.D

    2,420,000

     

    - Nhà tắm, nhà vệ sinh tạm làm bằng vật liệu khó cháy

    m2 X.D

    420,000

     

    - Nhà tắm, nhà vệ sinh tạm làm bằng vật liệu dễ cháy

    m2 X.D

    320,000

    8

    Tum thang

     

     

    8.1

    Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220

     

     

     

    - Nhà mái BTCT

    m2 X.D

    1,860,000

     

    - Mái lợp Mái ngói

    m2 X.D

    1,680,000

     

    - Mái lợp tôn sóng màu

    m2 X.D

    1,620,000

     

    - Mái lợp phibrô xi măng

    m2 X.D

    1,500,000

    8.2

    Tường nhà xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô

     

     

     

    - Nhà mái BTCT

    m2 X.D

    1,380,000

     

    - Mái lợp Mái ngói

    m2 X.D

    1,200,000

     

    - Mái lợp tôn sóng màu

    m2 X.D

    1,140,000

     

    - Mái lợp phibrô xi măng

    m2 X.D

    1,020,000

    8.3

    Tường nhà xây gạch Tuynel 6 lỗ nằm 150

     

     

     

    - Nhà mái BTCT

    m2 X.D

    1,480,000

     

    - Mái lợp Mái ngói

    m2 X.D

    1,300,000

     

    - Mái lợp tôn sóng màu

    m2 X.D

    1,240,000

     

    - Mái lợp phibrô xi măng

    m2 X.D

    1,120,000

    9

    Gác lửng

     

     

     

    Gác lửng bằng gỗ nhóm 2, 3

    m2 sàn

    1,200,000

     

    Gác lửng bằng gỗ nhóm 4, 5

    m2 sàn

    950,000

     

    Gác lửng bằng bê tông

    m2 sàn

    900,000

    10

    Công trình phụ (chuồng trại chăn nuôi) làm bằng vật liệu dễ cháy, có bao che

    m2 X.D

    410,000

    11

    Công trình phụ (chuồng trại chăn nuôi) làm bằng vật liệu khó cháy nền láng xi măng, đã bao gồm bê tông lót nền không bao gồm vật liệu bao che và móng.

     

     

     

    - Mái ngói

    m2 X.D

    630,000

     

    - Mái tôn tráng kẽm

    m2 X.D

    570,000

     

    - Mái phibrô xi măng

    m2 X.D

    450,000

    12

    Công trình phụ (chuồng trại chăn nuôi) làm bằng vật liệu khó cháy nền láng xi măng, đã bao gồm bê tông lót nền và móng tường, không bao gồm vật liệu bao che.

     

     

     

    - Mái ngói

    m2 X.D

    867,000

     

    - Mái tôn tráng kẽm

    m2 X.D

    807,000

     

    - Mái phibrô xi măng

    m2 X.D

    687,000

    13

    Mái che không có tường bao xung quanh (nền nếu có được tính riêng)

     

     

     

    - Mái ngói

    m2 X.D

    350,000

     

    - Mái tôn tráng kẽm

    m2 X.D

    290,000

     

    - Mái phibrô xi măng

    m2 X.D

    170,000

     

    - Mái che bằng vật liệu dễ cháy

    m2 X.D

    140,000

     

    Bảng số 2

    GIÁ XÂY MỚI CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC

    (Ban hành kèm theo Quyết định số 86/2016/QĐ.UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Nghệ An)

     

    TT

    Hạng mục công trình khác

    Đơn vị

    Giá xây dựng (đồng)

     
     

    1

    Sân, nền bê tông đá dăm dày 10 cm

    m2

    115,000

     

    2

    Sân, nền bê tông gạch vỡ dày 10 cm

    m2

    54,000

     

    3

    Sân, nền lát gạch lá nem (kể cả bê tông lót)

    m2

    201,000

     

    3

    Sân, nền lát gạch xi măng (kể cả bê tông lót)

    m2

    201,000

     

    4

    Sân, nền lát gạch chỉ (kể cả bê tông lót)

    m2

    153,000

     

    5

    Sân, nền lát gạch thẻ (kể cả bê tông lót)

    m2

    125,000

     

    6

    Sân, nền lát gạch đất nung đỏ loại 20x20; 30x30cm (kể cả bê tông lót)

    m2

    163,000

     

    7

    Sân, nền láng vữa xi măng (kể cả bê tông lót)

    m2

    83,000

     

    8

    Sân, nền lát gạch Blôc tự chèn

    m2

    147,200

     

    9

    Sân, nền lát gạch Terrazzo

    m2

    197,200

     

    10

    Sân, nền lát gạch Trung Quốc (kể cả bê tông lót)

    m2

    196,000

     

    11

    Sân, nền lát gạch men Liên Doanh, gạch Ceramic (kể cả bê tông lót)

    m2

    224,000

     

    12

    Sân, nền lát gạch Granit (kể cả bê tông lót)

    m2

    248,000

     

    13

    Sân, nền lát đá hoa cương (kể cả bê tông lót)

    m2

    463,000

     

    14

    Sân, nền lát bằng đá hộc

    m2

    155,000

     

    15

    ốp, lát bậc cầu thang

     

     

     

     

    - Bằng gạch men Trung Quốc

    m2

    237,000

     

     

    - Bằng gạch men Liên Doanh

    m2

    266,200

     

     

    - Bằng gạch Grannit

    m2

    306,000

     

     

    - Bằng đá đỏ Bình Định

    m2

    850,000

     

     

    - Bằng đá Đen Huế

    m2

    750,000

     

     

    - Bằng đá Tím hoa cà

    m2

    500,000

     

     

    - Bằng gỗ đinh Hương

    m2

    750,000

     

     

    - Bằng gỗ Đinh Hương

    m2

    1,700,000

     

     

    - Bằng gỗ Lim

    m2

    900,000

     

     

    - Bằng gỗ nhóm 2

    m2

    750,000

     

     

    - Bằng gỗ nhóm 4; 5

    m2

    450,000

     

     

    - Bằng gỗ công nghiệp

    m2

    370,000

     

    16

    ốp tường, trụ cột

     

     

     

     

    - Bằng gạch men Trung Quốc

    m2

    259,000

     

     

    - Bằng gạch men Liên Doanh

    m2

    287,000

     

     

    - Bằng gạch Grannit

    m2

    325,000

     

     

    - Bằng gạch thẻ 6x24cm

    m2

    309,000

     

     

    - Bằng đá chẻ 7*25cm

    m2

    293,000

     

     

    - Bằng đá đỏ Bình Định

    m2

    870,000

     

     

    - Bằng đá Đen Huế

    m2

    770,000

     

     

    - Bằng đá Tím hoa cà

    m2

    520,000

     

     

    - Bằng đá trắng sữa Quỳ Hợp

    m2

    850,000

     

     

    - Bằng đá xám lông chuột Quỳ Hợp

    m2

    780,000

     

    17

    ốp chân móng

     

     

     

     

    - Bằng đá bóc chẻ các loại

    m2

    279,000

     

     

    - Bằng đá chẻ 7*25cm

    m2

    318,000

     

     

    - Bằng đá trơn các loại

    m2

    399,000

     

    18

    Đường bê tông đá dăm (đã tính cả bê tông lót)

     

     

     

     

    - Chiều dày lớp bê tông đá dăm 10cm

    m2

    205,000

     

     

    - Chiều dày lớp bê tông đá dăm 15cm

    m2

    279,000

     

     

    - Chiều dày lớp bê tông đá dăm 20cm

    m2

    355,000

     

     

    - Chiều dày lớp bê tông đá dăm 25cm

    m2

    430,000

     

    19

    Đường cấp phối sỏi sông, cấp phối đá dăm

     

     

     

     

    - Chiều dày lớp cấp phối 5cm

    m2

    20,000

     

     

    - Chiều dày lớp cấp phối 10cm

    m2

    35,000

     

     

    - Chiều dày lớp cấp phối 15cm

    m2

    52,000

     

    20

    Tường xây không trát (không kể móng)

     

     

     

     

    - Tường xây bằng gạch chỉ 220

    m2

    372,000

     

     

    - Tường xây bằng gạch chỉ 110

    m2

    213,000

     

     

    - Tường xây bằng gạch 6 lỗ xây nằm

    m2

    213,000

     

     

    - Tường xây bằng gạch táp lô đặt nằm ≤ 150

    m2

    131,000

     

     

    - Tường xây bằng gạch táp lô đặt nghiêng ≤ 100

    m2

    102,000

     

     

    - Xây tường thẳng bằng đá hộc

    m3

    1,016,000

     

    21

    Tường bao che bằng tôn tráng kẽm

    m2

    200,000

     

    22

    Móng, kè

     

     

     

     

    - Móng đơn bằng BTCT

    m3

    2,168,000

     

     

    - Móng băng bằng BTCT

    m3

    2,954,000

     

     

    - Móng bè bằng BTCT

    m3

    2,585,000

     

     

    - Móng, kè xây bằng đá hộc

    m3

    944,000

     

     

    - Móng, kè xây bằng gạch chỉ ≤ 330mm

    m3

    1,589,000

     

     

    - Móng, kè xây bằng gạch chỉ > 330mm

    m3

    1,532,000

     

     

    - Móng, kè xây bằng gạch táp lô

    m3

    836,000

     

    23

    Cầu rửa xe xây bằng đá hộc, gạch (đã tính cả hoàn thiện bề mặt)

    m3

    1,038,400

     

    24

    Trụ xây bằng gạch chỉ không trát (không kể móng)

    m3

    1,920,000

     

    25

    Trụ xây bằng gạch táp lô không trát (không kể móng)

    m3

    969,000

     

    26

    Trụ cổng thép, trụ bờ rào thép bằng thép mạ kẽm đã sơn thường

     

     

     

     

    - Tiết diện 25 x 25 cm

    md

    1,000,000

     

     

    - Tiết diện 30 x 30 cm

    md

    1,200,000

     

     

    - Tiết diện 35 x 35 cm

    md

    1,400,000

     

     

    - Tiết diện 40 x 40 cm

    md

    1,600,000

     

     

    - Tiết diện 50 x 50 cm

    md

    2,000,000

     

     

    Trụ cổng thép đen nhân với hệ số điều chỉnh k=0,9

     

     

     

     

    Trụ cổng thép mạ kẽm sơn tĩnh điện nhân với hệ số điều chỉnh k=1,1

     

     

     

    27

    Trụ cổng, trụ bờ rào bằng Inox

     

     

     

     

    - Tiết diện 25 x 25 cm

    md

    1,200,000

     

     

    - Tiết diện 30 x 30 cm

    md

    1,440,000

     

     

    - Tiết diện 35 x 35 cm

    md

    1,680,000

     

     

    - Tiết diện 40 x 40 cm

    md

    1,920,000

     

     

    - Tiết diện 50 x 50 cm

    md

    2,400,000

     

    28

    Trụ cổng, trụ bờ rào, cột bằng bê tông cốt thép (không kể da trát)

     

     

     

     

    - Tiết diện 10 x 10 cm

    md

    72,000

     

     

    - Tiết diện 10 x 15 cm

    md

    76,700

     

     

    - Tiết diện 15 x 15 cm

    md

    112,000

     

     

    - Tiết diện 15 x 20 cm

    md

    127,800

     

     

    - Tiết diện 20 x 20 cm

    md

    279,000

     

     

    - Tiết diện 25 x 25 cm

    md

    380,000

     

     

    - Tiết diện 30 x 30 cm

    md

    468,000

     

     

    - Tiết diện 40 x 40 cm

    md

    689,000

     

     

    - Tiết diện 50 x 50 cm

    md

    889,000

     

     

    Đơn giá cột tròn bằng đơn giá cột vuông có kích thước cạnh tương ứng với đường kính nhân hệ số điều chỉnh k= 1,05

     

     

     

    29

    Trụ cổng lỏi bằng bê tông cốt thép, xung quanh ốp bằng gạch chỉ hoặc đá hộc (đã da trát)

     

     

     

     

    - Tiết diện 40 x 40 cm

    md

    627,000

     

     

    - Tiết diện 50 x 50 cm

    md

    806,000

     

     

    - Tiết diện ≥ 60 x 60 cm

    md

    1,016,000

     

    30

    Trụ cổng lỏi bằng bê tông cốt thép, xung quanh ốp bằng gạch táp lô (đã da trát)

     

     

     

     

    - Tiết diện 40 x 40 cm

    md

    499,000

     

     

    - Tiết diện 50 x 50 cm

    md

    584,000

     

     

    - Tiết diện ≥ 60 x 60 cm

    md

    752,000

     

    31

    Giằng móng

     

     

     

     

    - Tiết diện 20 x 10 cm

    md

    175,000

     

     

    - Tiết diện 20 x 20 cm

    md

    256,000

     

     

    - Tiết diện 20 x 30 cm

    md

    361,000

     

    32

    Bê tông sàn mái

     

     

     

     

    - Chiều dày sàn 5cm

    m2

    361,000

     

     

    - Chiều dày sàn 7cm

    m2

    433,000

     

     

    - Chiều dày sàn 10cm

    m2

    531,000

     

    33

    Công tác trát

     

     

     

     

    - Trát tường

    m2

    61,000

     

     

    - Trát trần, dầm, trụ

    m2

    94,000

     

     

    - Trát granito

    m2

    312,000

     

     

    - Trát đá rửa

    m2

    171,000

     

     

    - Trát đắp phào đơn

    md

    61,000

     

     

    - Trát đắp phào kép

    md

    76,000

     

     

    - Trát gờ chỉ

    md

    34,000

     

    34

    Cầu thang, lan can

     

     

     

     

    - Cầu thang, bậc thang láng granito (không kể lan can)

    m2

    2,347,000

     

     

    - Cầu thang, bậc thang lát đá (không kể lan can)

    m2

    3,704,000

     

     

    - Cầu thang, bậc thang lát gạch XM (không kể lan can)

    m2

    2,017,000

     

     

    - Cầu thang, bậc thang láng xi măng (không kể lan can)

    m2

    1,841,000

     

     

    - Lan can cầu thang, hành lang Inox 1 trụ chính

    md

    700,000

     

     

    - Lan can cầu thang, hành lang con tiện bằng sứ, xi măng

    md

    300,000

     

     

    - Lan can cầu thang, hành lang song tiện bằng gỗ Đinh Hương

    md

    1,800,000

     

     

    - Lan can cầu thang, hành lang song tiện bằng gỗ Lim

    md

    1,000,000

     

     

    - Lan can cầu thang, hành lang song tiện bằng gỗ nhóm 2

    md

    850,000

     

     

    - Trụ cầu thang bằng gỗ Lim

    cái

    2,000,000

     

     

    - Trụ cầu thang bằng gỗ nhóm 2

    cái

    1,200,000

     

     

    - Cầu thang, bậc thang bằng sắt hộp và thép bản (không kể lan can)

    m2

    1,213,000

     

     

    - Lan can cầu thang, hành lang bằng sắt hộp mạ kẽm đã sơn

    md

    600,000

     

     

    - Lan can cầu thang, hành lang bằng thép ống nước đen đã sơn

    md

    450,000

     

    35

    Sơn trần, tường

     

     

     

     

    - Không bả

    m2

    32,000

     

     

    - Có bả

    m2

    39,000

     

    36

    Quét vôi ve

    m2

    10,500

     

    37

    Khung thép hình lưới B40

    m2

    200,000

     

    38

    Khung ống nước lưới B40

    m2

    300,000

     

    39

    Lưới B40 không khung

    m2

    84,000

     

    40

    Bờ rào sắt, inox

     

     

     

     

    - Inox

    m2

    900,000

     

     

    - Sắt hộp mạ kẽm đã sơn

    m2

    800,000

     

     

    - Sắt vuông 14 x 14 đặc đã sơn

    m2

    750,000

     

     

    - Sắt vuông 12 x 12 đặc đã sơn

    m2

    550,000

     

     

    - Sắt vuông 10 x 10 đặc đã sơn

    m2

    420,000

     

     

    Bờ rào thép hộp đen nhân với hệ số điều chỉnh k=0,9

     

     

     

     

    Bờ rào sắt sơn tĩnh điện được với hệ số điều chỉnh k=1,1

     

     

     

    41

    Lan can sân có xuyên hoa

    m2

    350,000

     

    42

    Bờ rào cột bê tông hoặc cột gỗ chăng lưới cước

    m2

    40,000

     

    43

    Bờ rào tạm cột sắt hoặc cột gỗ, tre mét, chăng dây thép gai

     

     

     

     

    - 01 sợi

    md

    30,000

     

     

    - 02 sợi

    md

    40,000

     

     

    - 03 sợi

    md

    50,000

     

    44

    Bờ rào tạm bằng gỗ, tre, nứa, mét

    md

    35,000

     

    45

    Cửa cổng

     

     

     

     

    - Inox

    m2

    1,200,000

     

     

    - Sắt hộp mạ kẽm đã sơn

    m2

    1,000,000

     

     

    - Sắt vuông 14 x 14 đặc đã sơn

    m2

    750,000

     

     

    - Sắt vuông 12 x 12 đặc đã sơn

    m2

    650,000

     

     

    - Sắt vuông 10 x 10 đặc đã sơn

    m2

    500,000

     

     

    - Khung thép hình, sắt tròn đã sơn

    m2

    500,000

     

     

    - Khung ống nước, l­ới B40 đã sơn

    m2

    450,000

     

     

    - Ván ép, nan gỗ

    m2

    200,000

     

     

    Cửa cổng thép hộp đen nhân với hệ số điều chỉnh k=0,9

     

     

     

     

    Cửa cổng sắt sơn tĩnh điện được với hệ số điều chỉnh k=1,1

     

     

     

    46

    Cửa cuốn - cửa kéo

     

     

     

     

    - Cửa cuốn Đài Loan

    m2

    450,000

     

     

    - Cửa kéo Đài Loan có lá

    m2

    550,000

     

     

    - Cửa kéo Đài Loan không lá

    m2

    450,000

     

     

    - Cửa cuốn tấm liền

    m2

    1,000,000

     

     

    - Cửa cuốn khe thoáng

    m2

    1,800,000

     

    47

    Trần, sàn nhà (bao gồm cả dầm, giằng, néo)

     

     

     

     

    - Trần cót ép

    m2

    200,000

     

     

    - Trần gỗ gián, trần nhựa, trần tôn

    m2

    231,000

     

     

    - Trần gỗ ván, gỗ xoan đâu

    m2

    550,000

     

     

    - Trần Lambri gỗ dổi, pơ mu

    m2

    850,000

     

     

    - Trần lambri gỗ đinh Hương

    m2

    1,800,000

     

     

    - Trần thạch cao

    m2

    377,000

     

     

    - Trần xốp

    m2

    120,000

     

     

    - Trần bạt

    m2

    70,000

     

     

    - Sàn gỗ công nghiệp dày 8mm

    m2

    370,000

     

     

    - Sàn gỗ công nghiệp dày 12mm

    m2

    480,000

     

     

    - Sàn gỗ Đinh Hương

    m2

    1,800,000

     

     

    - Sàn gỗ Lim

    m2

    900,000

     

     

    - Sàn gỗ nhóm 2

    m2

    750,000

     

     

    Trần gỗ giật cáp được nhân với hệ số điều chỉnh k=1,12

     

     

     

    48

    Rui chồng gỗ nhóm 4; 5

    m2

    450,000

     

    49

    Lambri gỗ

     

     

     

     

    - Lambri gỗ nhóm 4; 5

    m2

    445,000

     

     

    - Lambri gỗ dổi

    m2

    553,000

     

     

    - Lambri gỗ đinh Hương

    m2

    1,700,000

     

     

    Lambri gỗ giật cáp được nhân với hệ số điều chỉnh k=1,1

     

     

     

    50

    Cửa, khuôn cửa các loại

     

     

     

     

    - Cửa sổ nhôm kính

    m2

    600,000

     

     

    - Cửa đi nhôm kính

    m2

    700,000

     

     

    - Cửa hoa sắt lá chắn tôn

    m2

    650,000

     

     

    - Cửa đi, cửa sổ Pano đặc, chớp gỗ Đinh Hương

    m2

    4,800,000

     

     

    - Cửa đi, cửa sổ Pano kính gỗ Đinh Hương

    m2

    4,200,000

     

     

    - Khuôn cửa gỗ Đinh Hương 60x260mm

    md

    1,600,000

     

     

    - Khuôn cửa gỗ Đinh Hương 60x180mm

    md

    1,150,000

     

     

    - Khuôn cửa gỗ Đinh Hương 60x140mm

    md

    900,000

     

     

    - Khuôn cửa gỗ nhóm 5 loại 60x260mm

    md

    360,000

     

     

    - Khuôn cửa gỗ nhóm 5 loại 60x180mm

    md

    250,000

     

     

    - Khuôn cửa gỗ nhóm 5 loại 60x140mm

    md

    190,000

     

     

    - Nẹp cửa gỗ Lim

    md

    60,000

     

     

    - Nẹp cửa gỗ Dỗi

    md

    40,000

     

     

    - Nẹp cửa gỗ De

    md

    30,000

     

     

    - Nẹp cửa gỗ nhóm IV, nhóm V

    md

    20,000

     

    51

    Một số chi tiết về nhà thờ, lăng mộ

     

     

     

     

    - Đầu đao + Bằng xi măng

    cái

    200,000

     

     

    + Bằng Sứ

    cái

    600,000

     

     

    - Mặt nguyệt + Bằng xi măng

    cái

    200,000

     

     

    + Bằng Sứ

    cái

    312,000

     

     

    - Rồng chầu + Bằng xi măng

    đôi

    850,000

     

     

    + Bằng Sứ

    đôi

    2,500,000

     

     

    - Nghê chầu

    con

    800,000

     

     

    - Cột hương ngoài trời có am thắp hương

    cái

    1,600,000

     

     

    - Cột hương ngoài trời chỉ có đài thắp hương

    cái

    672,000

     

    52

    Giếng khơi thùng

     

     

     

     

    - ống giếng ĐK 0,7m

    m sâu

    516,000

     

     

    - ống giếng ĐK 0,8m

    m sâu

    618,000

     

     

    - ống giếng ĐK 1,0m

    m sâu

    803,000

     

     

    - ống giếng ĐK >1,0m

    m sâu

    998,000

     

    53

    Giếng khơi sâu ≤ 5 m không có xây, ghép thành bên trong

     

     

     

     

    - Đất cấp 3

    m sâu

    389,000

     

     

    - Đất cấp 4

    m sâu

    598,000

     

     

    Giếng có đường kính >1,1m được nhân với hệ số điều chỉnh bằng đường kính giếng chia 1,1

     

     

     

    54

    Giếng khơi sâu ≤ 5 m có xây ghép thành bên trong

     

     

     

     

    - Đất cấp 2

    m sâu

    580,000

     

     

    - Đất cấp 3

    m sâu

    733,000

     

     

    - Đất cấp 4

    m sâu

    986,000

     

     

    Giếng có đường kính >1,1m được nhân với hệ số điều chỉnh bằng đường kính giếng chia 1,1

     

     

     

    55

    Giếng khoan nước sinh hoạt (không tính đầu bơm, máy bơm; tính cho một mũi), chiều sâu tối đa 15m

     

     

     

     

    - Vùng đất cát

    cái

    730,000

     

     

    - Vùng đất cấp 2

    cái

    2,157,000

     

     

    - Vùng đất cấp 3

    cái

    4,343,000

     

     

    - Vùng đất cấp 4

    cái

    7,002,000

     

     

    Đối với vùng đất có chiều sâu khoan lớn hơn 15m thì cứ 1m sâu thêm ngoài 15m quy định trên được tính bổ sung, cụ thể: Vùng đất cát, sâu thêm 1m bổ sung thêm 49.000 đồng/m; Vùng đất cấp 2, sâu thêm 1m bổ sung thêm 144.000 đồng/m; Vùng đất cấp 3, sâu thêm 1m bổ sung thêm 290.000 đồng/m; Vùng đất cấp 4, sâu thêm 1m bổ sung thêm 467.000 đồng/m

     

     

    56

    Bể chứa nước thành bể xây gạch chỉ hoặc đổ bê tông cốt thép có nắp đậy bằng tấm đan BTCT 10cm

     

     

     

     

    - Thể tích ≤ 3m3

    m3

    2,270,000

     

     

    - Thể tích ≤ 5m3

    m3

    1,900,000

     

     

    - Thể tích > 5 m3

    m3

    1,390,000

     

    57

    Bể chứa nước thành bể xây gạch táp lô có nắp đậy bằng tấm đan BTCT 10cm

     

     

     

     

    - Thể tích ≤ 3m3

    m3

    1,630,000

     

     

    - Thể tích ≤ 5m3

    m3

    1,480,000

     

     

    - Thể tích > 5 m3

    m3

    1,140,000

     

    58

    Bể chứa nước đổ bê tông trực tiếp d­ới dạng ống cống không có thép, có nắp đậy bằng tấm đan bê tông dày 5cm

    m3

    690,000

     

    59

    Bể phốt thành bể xây gạch hoặc đổ bê tông cốt thép có nắp đậy

     

     

     

     

    - Thể tích ≤ 3m3

    m3

    2,570,000

     

     

    - Thể tích ≤ 5m3

    m3

    2,140,000

     

     

    - Thể tích > 5 m3

    m3

    1,750,000

     

    60

    Bể phốt bằng ống cống bê tông không có thép, có nắp đậy

    m3

    760,000

     

    61

    Bể chứa hố xí bán tự hoại

    m3

    2,000,000

     

    62

    Mương thoát nước, lòng mương rộng ≤ 0,2, sâu ≤ 0,3m, không có tấm đan

     

     

     

     

    - Đổ bê tông

    md

    355,000

     

     

    - Xây bằng đá hộc

    md

    241,000

     

     

    - Xây bằng gạch chỉ

    md

    227,000

     

     

    - Xây bằng gạch táp lô

    md

    153,000

     

    63

    Mương thoát nước, lòng mương rộng 0,2 đến ≤ 0,4m, sâu 0,3 đến ≤ 0,5m, không có tấm đan

     

     

     

     

    - Đổ bê tông

    md

    653,000

     

     

    - Xây bằng đá hộc

    md

    485,000

     

     

    - Xây bằng gạch chỉ

    md

    577,000

     

     

    - Xây bằng gạch táp lô

    md

    299,000

     

    64

    Mương thoát nước, lòng mương rộng 0,4 đến ≤ 0,6m, sâu 0,5m đến ≤ 0,8m, không có tấm đan

     

     

     

     

    - Đổ bê tông

    md

    883,000

     

     

    - Xây bằng đá hộc

    md

    589,000

     

     

    - Xây bằng gạch chỉ

    md

    694,000

     

     

    - Xây bằng gạch táp lô

    md

    358,000

     

    65

    Tấm đan bê tông cốt thép

     

     

     

     

    - Tấm đan không chịu lực dày 5cm

    m2

    127,000

     

     

    - Tấm đan không chịu lực dày 7cm

    m2

    150,000

     

     

    - Tấm đan chịu lực dày 10cm

    m2

    473,000

     

     

    - Tấm đan chịu lực dày 15cm

    m2

    602,000

     

     

    - Tấm đan chịu lực dày 20cm

    m2

    756,000

     

    66

    Cống thoát nước bằng bê tông không có cốt thép

     

     

     

     

    - Đường kính trong 20 cm

    md

    65,000

     

     

    - Đường kính trong 30 cm

    md

    93,000

     

     

    - Đường kính trong 40 cm

    md

    120,000

     

     

    - Đường kính trong 50 cm

    md

    174,000

     

     

    - Đường kính trong 60 cm

    md

    205,000

     

     

    - Đường kính trong 70 cm

    md

    273,000

     

     

    - Đường kính trong 80 cm

    md

    309,000

     

    67

    Mái lợp ngói mũi hài (loại75 viên/m2)

    m2

    243,000

     

    68

    Lợp mái ngói XM Trung Đô tráng men loại 10 viên/m2

    m2

    230,000

     

    69

    Lợp mái ngói XM Trung Đô loại 10 viên/m2

    m2

    199,000

     

    70

    Mái lợp ngói âm dương (loại 80 viên/m2)

    m2

    339,000

     

    71

    Lợp mái ngói Thái hai màu loại 10 viên/m2

    m2

    213,000

     

    72

    Dán ngói mũi hài loại nhỏ 130 viên/m2 (không kể bê tông mái)

    m2

    230,000

     

    73

    Dán ngói mũi hài loại to 110 viên/m2 (không kể bê tông mái)

    m2

    218,000

     

    74

    Sân đường bê tông nhựa dày 5cm (móng đá dăm dày 10cm)

    m2

    280,000

     

    75

    Sân đường láng nhựa 2 lớp dày 2,5cm (móng đá dăm dày 10cm)

    m2

    174,000

     

    76

    Sơn giả gỗ, giả đá

    m2

    350,000

     

    77

    Giàn cho cây leo bằng tre, mét, dây thép

    m2

    35,000

     

    78

    Cửa, vách kính cường lực (đã bao gồm phụ kiện)

     

     

     

     

    - Loại 8 ly

    m2

    780,000

     

     

    - Loại 10 ly

    m2

    860,000

     

     

    - Loại 12ly

    m2

    930,000

     

     

    - Loại 15ly

    m2

    1,680,000

     

     

    - Loại 19ly

    m2

    2,280,000

     

    79

    Cửa cổng bằng tôn gia cường sườn thép đã sơn

    m2

    350,000

     

    80

    Máng xối tôn

    md

    60,000

     

    81

    Chông sắt chống trộm trên hàng rào bằng thép đặc, hoặc thép hình

    md

    66,000

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Quyết định 86/2016/QĐ-UBND giá xây dựng mới của nhà, công trình làm cơ sở xác định giá trị bồi thường tỉnh Nghệ An

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An
    Số hiệu:86/2016/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:27/12/2016
    Hiệu lực:01/01/2017
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Huỳnh Thanh Điền
    Ngày hết hiệu lực:01/01/2018
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X