hieuluat

Thông tư 03/2010/TT-BTNMT quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng bảng giá đất

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Tài nguyên và Môi trườngSố công báo:103 & 104 - 02/2010
    Số hiệu:03/2010/TT-BTNMTNgày đăng công báo:25/02/2010
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Mạnh Hiển
    Ngày ban hành:01/02/2010Hết hiệu lực:12/06/2015
    Áp dụng:18/03/2010Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Tài nguyên-Môi trường
  • BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

    ----------------------

    Số: 03/2010/TT-BTNMT

     

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    -------------------------

    Hà Nội, ngày 01 tháng 02 năm 2010

     

     

    THÔNG TƯ

    Quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng bảng giá đất

    ----------------------------

    BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

     

     

    Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

    Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

    Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

    Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

    Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

    Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

    Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

     

     

    QUY ĐỊNH:

     

     

    Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng bảng giá đất.

    Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 3 năm 2010.

    Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

     

    Nơi nhận:

    - Văn phòng Chính phủ;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

    - Kiểm toán Nhà nước;
    - Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
    - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
    - Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Website Bộ TN&MT;

    - Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;

    - Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
    - Công báo, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
    - Lưu: VT, TCQLĐĐ, PC, KH.

    KT. BỘ TRƯỞNG

    THỨ TRƯỞNG

     

     

     

     

     

     

    Nguyễn Mạnh Hiển

    BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

    ----------------------------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    -------------------------

     

     

    ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
    XÂY DỰNG BẢNG GIÁ ĐẤT

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2010/TT-BTNMT ngày 01 tháng 02
    năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)

     

    Phần I

    QUY ĐỊNH CHUNG

     

     

    1. Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng bảng giá đất là căn cứ để tính đơn giá và dự toán kinh phí xây dựng bảng giá đất của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh).

    2. Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng bảng giá đất được xây dựng cho các công việc sau đây:

    2.1. Công tác chuẩn bị.

    2.1.1. Phân vùng, phân loại vị trí, đường phố.

    2.1.2. Chuẩn bị tài liệu, hướng dẫn lập phiếu điều tra.

    2.1.3. In và cung cấp phiếu điều tra.

    2.2. Điều tra khảo sát, thu thập thông tin về điểm điều tra (xã, phường, thị trấn - sau đây gọi chung là cấp xã) và giá đất thị trường tại điểm điều tra.

    2.2.1. Điều tra khảo sát, thu thập thông tin về điểm điều tra.

    2.2.2. Điều tra khảo sát giá đất thị trường tại điểm điều tra và tách giá trị quyền sử dụng đất (trong trường hợp thửa đất có tài sản gắn liền với đất).

    2.2.3. Thống kê phiếu điều tra tại mỗi điểm điều tra.

    2.2.4. Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường tại mỗi điểm điều tra.

    2.3. Tổng hợp kết quả điều tra giá đất thị trường tại địa bàn huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện).

    2.3.1. Tổng hợp kết quả điều tra giá đất thị trường tại cấp huyện.

    2.3.2. Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra, khảo sát giá đất thị trường tại cấp huyện.

    2.4. Tổng hợp kết quả điều tra giá đất thị trường tại cấp tỉnh.

    2.5. Dự thảo bảng giá đất đối với từng loại đất.

    2.5.1. Xây dựng dự thảo bảng giá đất đối với từng loại đất.

    a) Bảng giá đất trồng lúa nước;

    b) Bảng giá đất trồng cây hàng năm còn lại (gồm đất trồng lúa nước còn lại, đất trồng lúa nương, đất trồng cây hàng năm khác);

    c) Bảng giá đất trồng cây lâu năm;

    d) Bảng giá đất rừng sản xuất;

    đ) Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản;

    e) Bảng giá đất làm muối;

    g) Bảng giá đất ở tại nông thôn;

    h) Bảng giá đất ở tại đô thị;

    i) Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn;

    k) Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị.

    2.5.2. Xây dựng báo cáo thuyết minh về dự thảo bảng giá đất.

    3. Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng bảng giá đất bao gồm các định mức thành phần sau:

    3.1. Định mức lao động công nghệ (sau đây gọi là định mức lao động).

    3.1.1. Định biên: quy định số lượng lao động và cấp bậc kỹ thuật để thực hiện một việc, một công đoạn cụ thể.

    3.1.2. Định mức: quy định thời gian lao động trực tiếp để thực hiện một công việc (một sản phẩm). Đơn vị tính là công hoặc công nhóm trên một đơn vị sản phẩm; ngày công tính bằng 8 giờ làm việc.

    3.2. Định mức vật tư và thiết bị.

    3.2.1. Định mức vật tư và thiết bị bao gồm định mức sử dụng vật liệu và định mức sử dụng dụng cụ (công cụ, dụng cụ), thiết bị (máy móc):

    - Định mức sử dụng vật liệu: là số lượng vật liệu cần thiết để thực hiện một công việc (một sản phẩm).

    - Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị: là số ca người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ, thiết bị để thực hiện một công việc (một sản phẩm).

    3.2.2. Thời hạn sử dụng dụng cụ, thiết bị: là thời gian dự kiến sử dụng dụng cụ, thiết bị vào hoạt động sản xuất trong điều kiện bình thường, phù hợp với các thông số kinh tế - kỹ thuật của dụng cụ, thiết bị.

    - Thời hạn sử dụng dụng cụ: đơn vị tính là tháng.

    - Thời hạn sử dụng thiết bị: tính theo quy định của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường.

    3.2.3. Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị (ca), số giờ làm việc trong 1 ca (8 giờ) và công suất của dụng cụ, thiết bị. Điện năng trong các bảng định mức được tính theo công thức sau:

    Điện năng = Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị (ca) x 8 giờ/ca x công suất (kw/giờ) x 1,05 (5% là lượng điện hao hụt trên đường dây).

    3.2.4. Mức cho các dụng cụ nhỏ, phụ được tính bằng 5% mức dụng cụ trong bảng định mức dụng cụ.

    3.2.5. Mức vật liệu nhỏ và hao hụt được tính bằng 8% mức vật liệu trong bảng định mức vật liệu.

    4. Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng bảng giá đất tính cho đơn vị hành chính cấp tỉnh trung bình (11 đơn vị hành chính cấp huyện và 175 đơn vị hành chính cấp xã) có 130 điểm điều tra, 6.500 phiếu điều tra.


    Phần II

    ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

     

    I. Phân loại khó khăn

    Khó khăn 1 (KK1): Đối với các tỉnh có từ 01 đến 02 thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

    Khó khăn 2 (KK2): Đối với các tỉnh có từ 03 thị xã, thành phố thuộc tỉnh trở lên.

    Khó khăn 3 (KK3): Đối với các thành phố trực thuộc Trung ương (trừ thành phố thuộc khó khăn 4).

    Khó khăn 4 (KK4): Đối với thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.

    II. Định mức lao động

    Đơn vị tính: công/tỉnh trung bình

    STT

    Nội dung công việc

    Định biên

    Khó khăn

    Định mức

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

    1

    Công tác chuẩn bị

     

     

     

     

    1.1

    Phân vùng, phân loại vị trí, đường phố

    Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

     1-4

    15,00

     

    1.2

    Chuẩn bị tài liệu, hướng dẫn lập phiếu điều tra

    Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

     1-4

    10,00

     

    1.3

    In và cung cấp phiếu điều tra

    1KTV5

     1-4

    6,00

     

    2

    Điều tra khảo sát, thu thập thông tin về điểm điều tra và giá đất thị trường tại điểm điều tra

     

     

     

     

    2.1

    Điều tra khảo sát, thu thập thông tin về điểm điều tra

    1KS3

     1-4

    130,00

     

    2.2

    Điều tra khảo sát giá đất thị trường tại điểm điều tra và tách giá trị quyền sử dụng đất (trong trường hợp thửa đất có tài sản gắn liền với đất)

    Nhóm 2 (1KS3+1KTV5)

    1

     

    975,00

    2

     

    1.083,33

    3

     

    1.191,67

    4

     

    1.310,83

    2.3

    Thống kê phiếu điều tra tại mỗi điểm điều tra

    1KS3

     1-4

    65,00

     

    2.4

    Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường tại mỗi điểm điều tra

    1KS3

     1-4

    195,00

     

    3

    Tổng hợp kết quả điều tra giá đất thị trường tại cấp huyện

     

     

     

     

    3.1

    Tổng hợp kết quả điều tra giá đất thị trường tại cấp huyện

    Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

     1-4

    55,00

     

    3.2

    Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra, khảo sát giá đất thị trường tại cấp huyện

    Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

     1-4

    33,00

     

    4

    Tổng hợp kết quả điều tra giá đất thị trường tại cấp tỉnh

    Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

    1-4

    27,50

     

    5

    Dự thảo bảng giá đất đối với từng loại đất

     

     

     

     

    5.1

    Xây dựng dự thảo bảng giá đất đối với từng loại đất

     

     

     

     

    5.1.1

    Bảng giá đất trồng lúa nước

    Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

    1-4

    5,00

     

    5.1.2

    Bảng giá đất trồng cây hàng năm còn lại

    Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

    1-4

    5,00

     

    5.1.3

    Bảng giá đất trồng cây lâu năm

    Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

    1-4

    5,00

     

    5.1.4

    Bảng giá đất rừng sản xuất

    Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

    1-4

    5,00

     

    5.1.5

    Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản

    Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

    1-4

    5,00

     

    5.1.6

    Bảng giá đất làm muối

    Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

    1-4

    5,00

     

    5.1.7

    Bảng giá đất ở tại nông thôn

    Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

    1-4

    20,00

     

    5.1.8

    Bảng giá đất ở tại đô thị

    Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

    1

    27,00

     

    2

    30,00

     

    3

    33,00

     

    4

    36,30

     

    5.1.9

    Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn

    Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

    1-4

    7,00

     

    5.1.10

    Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị

    Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

    1

    6,30

     

    2

    7,00

     

    3

    7,70

     

    4

    8,47

     

    5.2

    Xây dựng báo cáo thuyết minh về dự thảo bảng giá đất

    Nhóm 2 (1KS4+1KS3)

    1-4

    20,00

     

     

    Ghi chú:

    - Đối với mức quy định tại điểm 2.1 và  điểm 2.4 (trong bảng định mức lao động) tính cho đơn vị hành chính cấp tỉnh có 130 điểm điều tra, khi số điểm điều tra lớn hoặc nhỏ hơn 130 điểm điều tra thì tính lại theo tỷ lệ thuận.

    - Đối với mức quy định tại điểm 2.2 và điểm 2.3 (trong bảng định mức lao động) tính cho đơn vị hành chính cấp tỉnh có 6.500 phiếu điều tra, khi số phiếu điều tra lớn hoặc nhỏ hơn 6.500 phiếu điều tra thì tính lại theo tỷ lệ thuận.

     - Đối với mức quy định tại điểm 3 (trong bảng định mức lao động) tính cho đơn vị hành chính cấp tỉnh có 11 đơn vị hành chính cấp huyện, khi số đơn vị hành chính cấp huyện lớn hoặc nhỏ hơn 11 đơn vị hành chính cấp huyện thì tính lại theo tỷ lệ thuận.

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Phần III

    ĐỊNH MỨC VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ

     

    I. Dụng cụ

    Đơn vị tính: ca/tỉnh trung bình

     

    STT

    Danh mục dụng cụ

    Đơn vị tính

    Thời hạn (tháng)

    Định mức

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

    1

    Bàn làm việc

    Cái

    96

    724,00

     

    2

    Ghế văn phòng

    Cái

    96

    724,00

     

    3

    Tủ để tài liệu

    Cái

    96

    181,00

     

    4

    Ổn áp dùng chung 10A

    Cái

    96

    362,00

     

    5

    Bàn để máy vi tính

    Cái

    96

    289,60

     

    6

    Ghế máy tính

    Cái

    96

    289,60

     

    7

    Kéo cắt giấy

    Cái

    9

    18,10

     

    8

    Bàn dập ghim

    Cái

    24

    45,25

     

    9

    Quần áo bảo hộ lao động

    Bộ

    18

     

    1.733,33

    10

    Giày bảo hộ

    Đôi

    6

     

    1.733,33

    11

    Tất

    Đôi

    6

     

    1.733,33

    12

    Cặp tài liệu

    Cái

    24

     

    1.733,33

    13

    Mũ cứng

    Cái

    12

     

    1.733,33

    14

    USB (1 GB)

    Cái

    12

    724,00

     

    15

    Lưu điện

    Cái

    96

    289,60

     

    16

    Quạt thông gió 0,04 KW

    Cái

    36

    271,50

     

    17

    Quần áo mưa

    Bộ

    6

     

    520,00

    18

    Bình đựng nước uống

    Cái

    6

     

    1.733,33

    19

    Ba lô

    Cái

    24

     

    1.733,33

    20

    Thước nhựa 40cm

    Cái

    24

    362,00

    866,67

    21

    Dao gọt bút chì

    Cái

    9

    36,20

    173,33

    22

    Đèn neon 0,04 KW

    Cái

    30

    724,00

     

    23

    Đồng hồ treo tường

    Cái

    36

    362,00

     

    24

    Máy tính Casio

    Cái

    36

    452,50

    433,33

    25

    Ổ ghi CD 0,4 KW

    Cái

    60

    27,15

     

    26

    Máy hut bụi 1,5 KW

    Cái

    60

    13,58

     

    27

    Máy hút ẩm 2 KW

    Cái

    60

    113,13

     

    28

    Quạt trần 0,1 KW

    Cái

    36

    90,50

     

    29

    Điện năng

    KW

     

    321,66

     

     

    Ghi chú:

    Định mức sử dụng dụng cụ tính chung cho đơn vị hành chính cấp tỉnh trung bình, cơ cấu mức dụng cụ cho từng bước công việc được xác định theo bảng sau:

     

     

     

    STT

    Nội dung công việc

    Nội nghiệp
    (%)

    Ngoại nghiệp
    (%)

    1

    Công tác chuẩn bị

    10,00

     

    2

    Điều tra khảo sát, thu thập thông tin về điểm điều tra và giá đất thị trường tại điểm điều tra

    40,00

    100,00

    3

    Tổng hợp kết quả điều tra giá đất thị trường tại cấp huyện

    20,00

     

    4

    Tổng hợp kết quả điều tra giá đất thị trường tại cấp tỉnh

    5,00

     

    5

    Dự thảo bảng giá đất đối với từng loại đất

    25,00

     

     

    Tổng

    100,00

    100,00

     

    II. Thiết bị

    Đơn vị tính: ca/tỉnh trung bình

    STT

    Danh mục thiết bị

    Đơn vị tính

    Công suất (KW)

    Định mức

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

    1

    Máy in A3

    Cái

    0,5

    58,83

     

    2

    Máy vi tính

    Cái

    0,6

    135,75

     

    3

    Máy điều hoà nhiệt độ

    Cái

    2,2

    67,88

     

    4

    Máy chiếu Slide

    Cái

    0,5

    27,15

     

    5

    Máy tính xách tay

    Cái

     

    27,15

    173,33

    6

    Máy phô tô A3

    Cái

    1,00

    45,25

     

    7

    Máy ảnh

    Cái

     

     

    108,33

    8

    Điện năng

    KW

     

    427,61

     

     

    Ghi chú:

    Định mức sử dụng thiết bị tính chung cho đơn vị hành chính cấp tỉnh trung bình, cơ cấu mức thiết bị cho từng bước công việc được xác định theo bảng sau:

     

    STT

    Nội dung công việc

    Nội nghiệp
    (%)

    Ngoại nghiệp
    (%)

    1

    Công tác chuẩn bị

    7,00

     

    2

    Điều tra khảo sát, thu thập thông tin về điểm điều tra và giá đất thị trường tại điểm điều tra

    38,00

    100,00

    3

    Tổng hợp kết quả điều tra giá đất thị trường tại cấp huyện

    20,00

     

    4

    Tổng hợp kết quả điều tra giá đất thị trường tại cấp tỉnh

    5,00

     

    5

    Dự thảo bảng giá đất đối với từng loại đất

    30,00

     

     

    Tổng

    100,00

    100,00

     

    III. Vật liệu

    Đơn vị tính: tỉnh trung bình

    STT

    Danh mục vật liệu

    Đơn vị tính

    Định mức

    Nội nghiệp

    Ngoại nghiệp

    1

    Đĩa CD

    Cái

    25,00

     

    2

    Băng dính to

    Cuộn

    40,00

     

    3

    Bút dạ màu

    Bộ

    12,00

    11,00

    4

    Bút chì

    Chiếc

    40,00

    40,00

    5

    Bút xoá

    Chiếc

    30,00

     

    6

    Bút nhớ dòng

    Chiếc

    40,00

     

    7

    Tẩy chì

    Chiếc

    30,00

    15,00

    8

    Mực in A3 Laser

    Hộp

    3,00

     

    9

    Mực phô tô

    Hộp

    5,00

     

    10

    Hồ dán khô

    Hộp

    12,00

     

    11

    Bút bi

    Chiếc

    48,00

    33,00

    12

    Sổ ghi chép

    Cuốn

    15,00

    22,00

    13

    Cặp 3 dây

    Chiếc

    17,00

    22,00

    14

    Giấy A4

    Gram

    35,00

    6,00

    15

    Giấy A3

    Gram

    10,00

     

    16

    Ghim dập

    Hộp

    30,00

     

    17

    Ghim vòng

    Hộp

    25,00

     

    18

    Túi nylông đựng tài liệu

    Chiếc

     

    22,00

     

    Ghi chú:

    Định mức sử dụng vật liệu tính chung cho đơn vị hành chính cấp tỉnh trung bình, cơ cấu mức vật liệu cho từng bước công việc được xác định theo bảng sau:

     

    STT

    Nội dung công việc

    Nội nghiệp
    (%)

    Ngoại nghiệp
    (%)

    1

    Công tác chuẩn bị

    10,00

     

    2

    Điều tra khảo sát, thu thập thông tin về điểm điều tra và giá đất thị trường tại điểm điều tra

    35,00

    100,00

    3

    Tổng hợp kết quả điều tra giá đất thị trường tại cấp huyện

    15,00

     

    4

    Tổng hợp kết quả điều tra giá đất thị trường tại cấp tỉnh

    5,00

     

    5

    Dự thảo bảng giá đất đối với từng loại đất

    35,00

     

     

    Tổng

    100,00

    100,00

     

     

     

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG

     

     

     

    Nguyễn Mạnh Hiển

     

  • Loại liên kết văn bản
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Thông tư 03/2010/TT-BTNMT quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng bảng giá đất

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Tài nguyên và Môi trường
    Số hiệu:03/2010/TT-BTNMT
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:01/02/2010
    Hiệu lực:18/03/2010
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Tài nguyên-Môi trường
    Ngày công báo:25/02/2010
    Số công báo:103 & 104 - 02/2010
    Người ký:Nguyễn Mạnh Hiển
    Ngày hết hiệu lực:12/06/2015
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X