hieuluat

Quyết định 1967/QĐ-BKHĐT Danh mục thủ tục hành chính bổ sung lĩnh vực đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Kế hoạch và Đầu tưSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:1967/QĐ-BKHĐTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Vũ Đại Thắng
    Ngày ban hành:13/12/2019Hết hiệu lực:14/04/2021
    Áp dụng:13/12/2019Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Đầu tư, Hành chính
  • BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

    ------------

    Số: 1967/QĐ-BKHĐT

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    -----------------

    Hà Nội, ngày  13  tháng 12 năm 2019

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    Công bố danh mục thủ tục hành chính bổ sung trong lĩnh vực

    đầu tư từ Việt nam ra nước ngoài thuộc phạm vi chức năng
    quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư

    --------------

    BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

     

    Căn cứ Nghị định số 86/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

    Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của  Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

    Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của  Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

    Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

    Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

    Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Đầu tư nước ngoài,

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính bổ sung trong lĩnh vực đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

    Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Đầu tư nước ngoài và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

    Nơi nhận:

    - Như Điều 3;

    - Bộ trưởng (để b/c);

    - Cục KSTTHC (VPCP);

    - Các đơn vị:  VPB, TTTH (để đưa tin);

    - Lưu: VT, ĐTNN.

    KT. BỘ TRƯỞNG

    THỨ TRƯỞNG

     

     

    Vũ Đại Thắng

     

    Phụ lục I

     DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ TỪ VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

    (Ban hành kèm theo Quyết định số  1967 /QĐ-BKHĐT ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

     

     

    STT

    TÊN TTHC

    CĂN CỨ PHÁP LÝ

    CƠ QUAN THỰC  HIỆN

    Ghi chú

    I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG

    LĨNH VỰC ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI

    1.  

    Thông báo hoạt động đầu tư ở nước ngoài

    - Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014

    - Nghị định số 83/2015/NĐ-CP ngày 25/9/2015 của Chính phủ quy định về đầu tư ra nước ngoài

    - Thông tư số 03/2018/TT-BKHĐT ngày 17/10/2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư ra nước ngoài.

    Bộ Kế hoạch và Đầu tư

     

     

    1.  

    Gia hạn chuyển lợi nhuận về nước

    - Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014

    - Nghị định  số 83/2015/NĐ-CP ngày 25/9/2015 của Chính phủ quy định về đầu tư ra nước ngoài

    - Thông tư số 03/2018/TT-BKHĐT ngày 17/10/2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư ra nước ngoài.

    Bộ Kế hoạch và Đầu tư

     

     

     
    Phụ lục II

    NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ TỪ VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

    (Ban hành kèm theo Quyết định số  1967  /QĐ-BKHĐT ngày  13  tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

    1. Thông báo hoạt động đầu tư ở nước ngoài

    a) Trình tự thực hiện:

    Bước 1: Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày dự án đầu tư được chấp thuận hoặc cấp phép theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư, nhà đầu tư phải gửi thông báo bằng văn bản về việc thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài kèm theo bản sao văn bản chấp thuận dự án đầu tư hoặc tài liệu chứng minh quyền hoạt động đầu tư tại nước tiếp nhận đầu tư cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Cơ quan đại diện Việt Nam tại nước tiếp nhận đầu tư.

    Bước 2: Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Cơ quan đại diện Việt Nam tiếp nhận và theo dõi.

    b) Cách thức thực hiện:

    Nhà đầu tư nộp hồ sơ trực tiếp tại các cơ quan hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích.

    c) Thành phần hồ sơ:

    - Nhà đầu tư phải có văn bản thông báo theo Mẫu số 09 ban hành kèm theo  Thông tư 03/2018/TT-BKHĐT ngày 17/10/2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Kèm theo các tài liệu sau:

    - Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài;

    - Bản sao văn bản chấp thuận đầu tư của nước tiếp nhận đầu tư;

    - Bản sao văn bản của tổ chức tín dụng chấp thuận cho nhà đầu tư mở tài khoản vốn đầu tư ra nước ngoài;

    - Bản sao các tài liệu liên quan khác (nếu có).

    d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ

    đ) Thời hạn giải quyết:

    Không quy định.

    e) Cơ quan thực hiện:

    Bộ Kế hoạch và Đầu tư

    g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

    Các nhà đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.

    h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

    Thông báo về việc thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài để các cơ quan biết được tình hình hoạt động của dự án.

    i) Lệ phí cấp lại chứng chỉ hành nghề: Không

    k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm):

    Thông báo hoạt động đầu tư ở nước ngoài - Mẫu số 09 ban hành kèm theo Thông tư 03/2018/TT-BKHĐT ngày 17/10/2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

    l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):

    Nhà đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.

    m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    - Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014

    - Nghị định 83/2015/NĐ-CP ngày 25/9/2015 của Chính phủ quy định về đầu tư ra nước ngoài

    - Thông tư số 03/2018/TT-BKHĐT ngày 17/10/2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư ra nước ngoài.

     

     

    Mẫu số 9

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2018/TT-BKHĐT ngày 17/10/2018)

    (Thông báo thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 72 Luật Đầu tư số 67/2014/QH13)

     

     

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ Ở NƯỚC NGOÀI

     

              Kính gửi: - Bộ Kế hoạch và Đầu tư Việt Nam;

                                        - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

    - (Cơ quan đại diện Việt Nam tại nước tiếp nhận đầu tư, nếu có)

     

    (Tên các nhà đầu tư)đã được Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài mã số... ngày... tháng... năm..., nay thông báo thực hiện dự án đầu tư ra nước ngoài như sau:

    - Đã được nước … (tên nước/vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư) chấp thuận hoạt động đầu tư theo văn bản số ...ngày... tháng... năm...do ... (tên cơ quan có thẩm quyền của nước tiếp nhận đầu tư) cấp.

    - Tài khoản vốn đầu tư ra nước ngoài số ... mở tại...(tên tổ chức tín dụng được phép tại Việt Nam).

    - Dự án được thực hiện từ ngày... tháng ... năm...

    - Tiến độ thực hiện dự án so với tiến độ quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài: …

    Tài liệu gửi kèm:

    - Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài mã số ... cấp ngày... tháng... năm ...;

    - Bản sao văn bản chấp thuận đầu tư của nước tiếp nhận đầu tư;

    - Bản sao văn bản của tổ chức tín dụng chấp thuận cho nhà đầu tư mở tài khoản vốn đầu tư ra nước ngoài;

    - Bản sao các tài liệu liên quan khác (nếu có).

     

     

    Làm tại..., ngày... tháng ... năm ...

    Nhà đầu tư

    Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có)

     

     

    2. Gia hạn việc chuyển lợi nhuận về nước:

    a) Trình tự thực hiện

    Bước 1: Nhà đầu tư có dự án đầu tư tại nước ngoài phát sinh lợi nhuận nhưng chưa chuyển về nước và không giữ lại để tăng vốn cho dự án, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính công ích đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

    Bước 2: Bộ Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận và xử lý hồ sơ.

    b) Cách thức thực hiện:

    - Nhà đầu tư gửi Báo cáo đề nghị gia hạn thời hạn chuyển lợi nhuận về nước trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính công ích đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

    c) Thành phần hồ sơ:

    - Nhà đầu tư phải Báo cáo đề nghị gia hạn thời hạn chuyển lợi nhuận về nước theo Mẫu số 13 ban hành kèm theo Thông tư 03/2018/TT-BKHĐT ngày 17/10/2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

    - Báo cáo quyết toán thuế hoặc văn bản có giá trị pháp lý tương đương của dự án tại nước ngoài cho năm tài chính.

    d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ

    đ) Thời hạn giải quyết:

    Không quy định.

    e) Cơ quan thực hiện:

    Bộ Kế hoạch và Đầu tư

    g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

    Nhà đầu tư có dự án đầu tư tại nước ngoài phát sinh lợi nhuận nhưng chưa chuyển về nước và không giữ lại để tăng vốn cho dự án.

    h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

    Công văn trả lời của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

    i) Lệ phí thu hồi: Không

    k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Mẫu số 13 ban hành kèm theo Thông tư 03/2018/TT-BKHĐT ngày 17/10/2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư

    l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):

    Nhà đầu tư có dự án đầu tư tại nước ngoài phát sinh lợi nhuận nhưng chưa chuyển về nước và không giữ lại để tăng vốn cho dự án.

    m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    - Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014

    - Nghị định 83/2015/NĐ-CP ngày 25/9/2015 của Chính phủ quy định về đầu tư ra nước ngoài

    - Thông tư số 03/2018/TT-BKHĐT ngày 17/10/2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư ra nước ngoài.

    Mẫu số 13

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2018/TT-BKHĐT ngày 17/10/2018)

     

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

     

    BÁO CÁO ĐỀ NGHỊ GIA HẠN THỜI HẠN CHUYỂN LỢI NHUẬN

    DỰ ÁN ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI VỀ NƯỚC

     

    Kính gửi:           - Bộ Kế hoạch và Đầu tư

                            - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

     

    Nhà đầu tư... (tên nhà đầu tư) đã được Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài số/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài mã số ... ngày… tháng… năm…với các nội dung như sau:

    Tên dự án/Tên tổ chức kinh tế ở nước ngoài: …

    Mục tiêu hoạt động: …

    Vốn đầu tư ra nước ngoài của nhà đầu tư: ... đồng tiền thực hiện dự án, tương đương … đô la Mỹ .

    Vốn đã chuyển ra nước ngoài lũy kế đến nay:...đồng tiền thực hiện dự án, tương đương … đô la Mỹ.

    Lợi nhuận được chia của nhà đầu tư trong năm tài chính … là:

    Đơn vị tính: Đồng tiền thực hiện dự án và tương đương đô la Mỹ

     

    $

    Tổng lợi nhuận sau thuế của dự án

     

    Lợi nhuận sau thuế được chia của nhà đầu tư

     

    Lợi nhuận xin gia hạn

     

     

     

    Nhà đầu tư đề nghị Quý Bộ chấp thuận cho nhà đầu tư được gia hạn lần thứ … thời hạn chuyển về Việt Nam lợi nhuận thu được từ hoạt động đầu tư ra nước ngoài của năm ...đến ngày....tháng....năm ... theo quy định tại Khoản 2 Điều 65 Luật Đầu tư số 67/2014/QH13.

    Lý do gia hạn: …

    Hết thời gian gia hạn, nhà đầu tư sẽ thực hiện việc chuyển lợi nhuận về Việt Nam theo đúng quy định hiện hành.

    Nhà đầu tư cam kết chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của nội dung kê khai.

    Tài liệu gửi kèm:

    - Báo cáo quyết toán thuế hoặc văn bản có giá trị pháp lý tương đương của dự án tại nước ngoài cho năm tài chính …

     

    Làm tại …, ngày … tháng … năm …

    Nhà đầu tư

    Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có)

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính
    Ban hành: 08/06/2010 Hiệu lực: 14/10/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 48/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
    Ban hành: 14/05/2013 Hiệu lực: 01/07/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 86/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
    Ban hành: 25/07/2017 Hiệu lực: 25/07/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị định 92/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
    Ban hành: 07/08/2017 Hiệu lực: 25/09/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Thông tư 02/2017/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính
    Ban hành: 31/10/2017 Hiệu lực: 15/12/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    06
    Luật Đầu tư của Quốc hội, số 67/2014/QH13
    Ban hành: 26/11/2014 Hiệu lực: 01/07/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    07
    Nghị định 83/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định về đầu tư ra nước ngoài
    Ban hành: 25/09/2015 Hiệu lực: 25/09/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    08
    Thông tư 03/2018/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn và ban hành mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư ra nước ngoài
    Ban hành: 17/10/2018 Hiệu lực: 02/12/2018 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Quyết định 1967/QĐ-BKHĐT Danh mục thủ tục hành chính bổ sung lĩnh vực đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Kế hoạch và Đầu tư
    Số hiệu:1967/QĐ-BKHĐT
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:13/12/2019
    Hiệu lực:13/12/2019
    Lĩnh vực:Đầu tư, Hành chính
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Vũ Đại Thắng
    Ngày hết hiệu lực:14/04/2021
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X