hieuluat

Quyết định 33/2020/QĐ-UBND Tây Ninh sửa đổi kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2016 - 2020

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Tây NinhSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:33/2020/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Dương Văn Thắng
    Ngày ban hành:25/08/2020Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:05/09/2020Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực một phần
    Lĩnh vực:Đầu tư
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH TÂY NINH
    -------

    Số: 33/2020/QĐ-UBND

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------

    Tây Ninh, ngày 25 tháng 8 năm 2020

    QUYẾT ĐỊNH

    SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TỈNH

    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH

    Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

    Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

    Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Nghị quyết số 26/2016/QH14 ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020;

    Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số điều của Luật đầu tư công;

    Căn cứ Nghị định số 97/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về cho vay lại vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ;

    Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020;

    Căn cứ Nghị quyết số 04/2020/NQ-HĐND ngày 31 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân về sửa đổi, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2016-2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh;

    Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 228/TTr-SKHĐT ngày 19 tháng 8 năm 2020 về sửa đổi, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2016 - 2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh.

    QUYẾT ĐỊNH:

    Sửa đổi, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2016 - 2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh như sau:

    Chương I. GIAO KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 5 NĂM GIAI ĐOẠN 2016-2020 NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TỈNH

    Tổng kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2016 - 2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh là 11.438,923 tỷ đồng, trong đó: (1) ngân sách tập trung: 2.851,526 tỷ đồng (bao gồm nguồn thu tiền sử dụng đất và nguồn thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra vào cửa khẩu), (2) xổ số kiến thiết: 7.279,597 tỷ đồng (bao gồm nguồn tăng thu ngân sách tỉnh năm 2017 và 2018: 144,597 tỷ đồng), (3) nguồn thu hồi từ Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Xổ số kiến thiết Tây Ninh (nguồn giảm vốn điều lệ, giảm trích quỹ dự phòng): 155,9 tỷ đồng, (4) nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương năm 2017 cho ngân sách địa phương: 150 tỷ đồng, (5) nguồn dự phòng ngân sách Trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh năm 2018 và năm 2019: 180 tỷ đồng, (6) nguồn thoái vốn nhà nước tại các doanh nghiệp năm 2018: 307 tỷ đồng, (7) nguồn tăng thu ngân sách tỉnh năm 2019 - xổ số kiến thiết: 138,6 tỷ đồng, (8) nguồn cân đối nguồn chi ngân sách cấp tỉnh cuối năm 2019: 230 tỷ đồng, (9) nguồn bội chi ngân sách địa phương: 146,3 tỷ đồng, được phân bổ như sau:

    Điều 1. Tỉnh quản lý

    Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2016 - 2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh - tỉnh quản lý là 6.858,343 tỷ đồng (ngân sách tập trung: 1.547,019 tỷ đồng, xổ số kiến thiết: 4.279,824 tỷ đồng, nguồn thu hồi từ Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Xổ số kiến thiết Tây Ninh (nguồn giảm vốn điều lệ, giảm trích quỹ dự phòng): 155,9 tỷ đồng, nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương năm 2017 cho ngân sách địa phương: 150 tỷ đồng, nguồn dự phòng ngân sách Trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh năm 2018 và năm 2019: 150 tỷ đồng, nguồn thoái vốn nhà nước tại các doanh nghiệp năm 2018: 207 tỷ đồng, nguồn tăng thu ngân sách tỉnh năm 2019 - Xổ số kiến thiết: 138,6 tỷ đồng, nguồn cân đối nguồn chi ngân sách cấp tỉnh cuối năm 2019: 230 tỷ đồng), gồm:

    - Chuẩn bị đầu tư: 168 tỷ đồng;

    - Thực hiện đầu tư: 6.501,523 tỷ đồng;

    - Thanh toán khối lượng: 188,82 tỷ đồng.

    Kế hoạch vốn thực hiện đầu tư được phân bổ cho các lĩnh vực:

    1. Lĩnh vực Giao thông

    Kế hoạch vốn là 3.446,712 tỷ đồng (xổ số kiến thiết: 2.661,61 tỷ đồng, nguồn thu hồi từ Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Xổ số kiến thiết Tây Ninh (nguồn giảm vốn điều lệ, giảm trích quỹ dự phòng): 155,9 tỷ đồng, nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương năm 2017 cho ngân sách địa phương: 77,202 tỷ đồng, nguồn dự phòng ngân sách Trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh năm 2018 và năm 2019: 150 tỷ đồng, nguồn thoái vốn nhà nước tại các doanh nghiệp năm 2018: 207 tỷ đồng, nguồn tăng thu ngân sách tỉnh năm 2019 - Xổ số kiến thiết: 35 tỷ đồng, nguồn cân đối nguồn chi ngân sách cấp tỉnh cuối năm 2019: 160 tỷ đồng) đầu tư 38 dự án, bao gồm:

    a) Dự án chuyển tiếp từ năm 2015 sang giai đoạn 2016-2020: 06 dự án với tổng vốn đầu tư là 545,416 tỷ đồng.

    b) Dự án đầu tư mới giai đoạn 2016-2020: 32 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 2.971,296 tỷ đồng, trong đó:

    Dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng giai đoạn 2016-2020 là 16 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến 1.847,238 tỷ đồng.

    Dự kiến hoàn thành sau năm 2020: 15 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến 1.054,058 tỷ đồng.

    2. Lĩnh vực Nông nghiệp và phát triển nông thôn

    Kế hoạch vốn là 606,640 tỷ đồng (ngân sách tập trung: 202,242 tỷ đồng, xổ số kiến thiết: 240 tỷ đồng, nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương năm 2017 cho ngân sách địa phương: 72,798 tỷ đồng, nguồn tăng thu ngân sách tỉnh năm 2019 - Xổ số kiến thiết: 91,6 tỷ đồng) đầu tư 45 dự án/đề án, bao gồm:

    a) Dự án chuyển tiếp từ năm 2015 sang giai đoạn 2016-2020: 03 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 40,624 tỷ đồng.

    b) Dự án đầu tư mới giai đoạn 2016-2020: 42 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 566,016 tỷ đồng.

    Dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng giai đoạn 2016-2020 là 39 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến 281,916 tỷ đồng.

    Dự kiến hoàn thành sau năm 2020: 03 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến 284,10 tỷ đồng.

    3. Lĩnh vực Y tế

    Kế hoạch vốn là 668,48 tỷ đồng (ngân sách tập trung: 105,726 tỷ đồng, xổ số kiến thiết: 562,754 tỷ đồng) đầu tư 26 dự án, bao gồm:

    a) Dự án chuyển tiếp từ năm 2015 sang giai đoạn 2016-2020: 07 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 166,148 tỷ đồng.

    b) Dự án đầu tư mới giai đoạn 2016-2020: 19 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 502,332 tỷ đồng, trong đó:

    Dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng giai đoạn 2016-2020: 16 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến 351,931 tỷ đồng.

    Dự kiến hoàn thành sau năm 2020: 03 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến 150,401 tỷ đồng.

    4. Lĩnh vực Giáo dục, đào tạo và dạy nghề

    Kế hoạch lĩnh vực Giáo dục, đào tạo, dạy nghề: 302,158 tỷ đồng (ngân sách tập trung: 218,54 tỷ đồng, xổ số kiến thiết: 83,618 tỷ đồng) đầu tư 28 dự án, bao gồm:

    a) Dự án chuyển tiếp từ năm 2015 sang giai đoạn 2016-2020: 04 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 28,46 tỷ đồng.

    b) Dự án đầu tư mới giai đoạn 2016-2020: 24 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 273,698 tỷ đồng, trong đó:

    Dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng giai đoạn 2016-2020: 20 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến 238,048 tỷ đồng.

    Dự kiến hoàn thành sau năm 2020: 04 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến 35,65 tỷ đồng.

    5. Lĩnh vực Khoa học và Công nghệ

    Kế hoạch vốn là 147,70 tỷ đồng (ngân sách tập trung: 106,66 tỷ đồng, xổ số kiến thiết: 41,04 tỷ đồng) đầu tư 17 dự án, bao gồm:

    a) Dự án chuyển tiếp từ năm 2015 sang giai đoạn 2016-2020: 02 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 13,7 tỷ đồng.

    b) Dự án đầu tư mới giai đoạn 2016-2020 - dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng giai đoạn 2016-2020: 15 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 134 tỷ đồng.

    6. Lĩnh vực Khu dân cư, cụm dân cư biên giới

    Kế hoạch vốn là 69,552 tỷ đồng (ngân sách tập trung: 11 tỷ đồng, xổ số kiến thiết: 58,552 tỷ đồng) đầu tư 02 dự án, bao gồm:

    a) Dự án chuyển tiếp từ năm 2015 sang giai đoạn 2016-2020: 01 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 49,552 tỷ đồng.

    b) Dự án đầu tư mới giai đoạn 2016-2020 - dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng giai đoạn 2016-2020: 02 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 20 tỷ đồng.

    7. Lĩnh vực Văn hóa, thể thao, xã hội

    Kế hoạch vốn là 275,144 tỷ đồng (ngân sách tập trung: 36,944 tỷ đồng, xổ số kiến thiết: 238,2 tỷ đồng) đầu tư 34 dự án, bao gồm:

    a) Dự án chuyển tiếp từ năm 2015 sang giai đoạn 2016-2020: 02 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 82,93 tỷ đồng.

    b) Dự án đầu tư mới giai đoạn 2016-2020: 32 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 192,214 tỷ đồng, trong đó:

    Dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng giai đoạn 2016-2020: 22 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến 119,364 tỷ đồng.

    Dự kiến hoàn thành sau năm 2020: 10 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến 72,85 tỷ đồng.

    8. Lĩnh vực An ninh quốc phòng

    Kế hoạch vốn là 590,525 tỷ đồng (ngân sách tập trung: 442,305 tỷ đồng, xổ số kiến thiết: 78,22 tỷ đồng, nguồn cân đối nguồn chi ngân sách cấp tỉnh cuối năm 2019: 70 tỷ đồng) đầu tư 34 dự án, bao gồm:

    a) Dự án chuyển tiếp từ năm 2015 sang giai đoạn 2016-2020: 04 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 85,17 tỷ đồng.

    b) Dự án đầu tư mới giai đoạn 2016-2020: 30 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 433,355 tỷ đồng, trong đó:

    Dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng giai đoạn 2016-2020: 25 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến 250,99 tỷ đồng.

    Dự kiến hoàn thành sau năm 2020: 06 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến 254,365 tỷ đồng.

    9. Lĩnh vực Trụ sở cơ quan, khác

    Kế hoạch vốn là 394,612 tỷ đồng (ngân sách tập trung: 254,782 tỷ đồng, xổ số kiến thiết: 127,83 tỷ đồng, nguồn tăng thu ngân sách tỉnh năm 2019 - Xổ số kiến thiết: 12 tỷ đồng) đầu tư 63 dự án, bao gồm:

    a) Dự án chuyển tiếp từ năm 2015 sang giai đoạn 2016-2020: 05 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 135,455 tỷ đồng.

    b) Dự án đầu tư mới giai đoạn 2016-2020: 59 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 259,157 tỷ đồng.

    Dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng giai đoạn 2016-2020: 57 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến 224,157 tỷ đồng.

    Dự kiến hoàn thành sau năm 2020: 02 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến 35 tỷ đồng.

    (Phụ lục I kèm theo)

    Điều 2. Hỗ trợ mục tiêu huyện, thị xã, thành phố

    Kế hoạch đầu tư đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2016 - 2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh là 4.434,28 tỷ đồng (ngân sách tập trung: 1.304,507 tỷ đồng, xổ số kiến thiết: 2.999,773 tỷ đồng, nguồn dự phòng ngân sách Trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh năm 2018 và năm 2019: 30 tỷ đồng, nguồn thoái vốn nhà nước tại các doanh nghiệp năm 2018: 100 tỷ đồng) hỗ trợ mục tiêu huyện, thành phố đầu tư:

    1. Nông thôn mới: 1.997,685 tỷ đồng.

    2. Phát triển thành phố, thị xã: 974,596 tỷ đồng.

    3. Xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia: 115,721 tỷ đồng.

    4. Xây mới trường học thuộc Đề án Hỗ trợ phát triển giáo dục mầm non tại vùng nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, giai đoạn 2017-2020: 98,238 tỷ đồng.

    5. Hỗ trợ khác: 1.248,04 tỷ đồng.

    (Phụ lục II kèm theo)

    Điều 3. Về nguồn bội chi ngân sách địa phương

    Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2016-2020 nguồn bội chi ngân sách địa phương là 146,3 tỷ đồng phân bổ cho các dự án sử dụng vốn ODA có nhu cầu vay lại trên địa bàn tỉnh.

    (Phụ lục III kèm theo)

    Chương II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

    Điều 4. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư

    1. Căn cứ kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ đúng quy định;

    2. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan giám sát, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh;

    3. Hướng dẫn và giải đáp các khó khăn, vướng mắc cho các sở, ban, ngành tỉnh và huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh.

    Điều 5. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện

    Quản lý vốn sử dụng chặt chẽ, hiệu quả; hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch được giao.

    Điều 6. Hiệu lực thi hành

    1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 9 năm 2020.

    2. Quyết định này thay thế Quyết định số 29/2019/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc Sửa đổi, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm 2016 - 2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh, Quyết định số 54/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh sửa đổi, bổ sung một số nội dung Chương I Quyết định số 29/2019/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh Sửa đổi, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm 2016 - 2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh và Quyết định số 23/2020/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Quyết định số 29/2019/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2019 và Quyết định số 54/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm (2016 - 2020) nguồn vốn ngân sách tỉnh.

    Điều 7. Điều khoản thi hành

    Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, đơn vị sử dụng kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

    Nơi nhận:
    - Văn phòng Chính phủ;
    - Bộ Tài chính;
    - Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
    - Vụ Pháp chế Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
    - Cục Kiểm tra văn bản QPPL-BTP;
    - Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
    - TT.TU, HĐND tỉnh;
    - CT, các PCT UBND tỉnh;
    - Như Điều 7;
    - Sở Tư pháp;
    - Trung tâm Công báo-Tin học;
    - Lưu: VT.VP Đoàn ĐBQH, HĐND & UBND tỉnh.
    binhht_QDUB_152

    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    KT.CHỦ TỊCH
    PHÓ CHỦ TỊCH




    Dương Văn Thắng

     

    KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 5 NĂM 2016-2020 NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TỈNH

    (Kèm theo Quyết định số 33/2020/QĐ-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)

     

    Đơn vị: Triệu đồng

    STT

    LĨNH VỰC

    KẾ HOẠCH VỐN TRUNG HẠN 2016-2020

    GHI CHÚ

    TỔNG KẾ HOẠCH

    Trong đó:

    NSTT (BAO GỒM NGUỒN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ NGUỒN THU PHÍ SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN RA VÀO CỬA KHẨU)

    XSKT (BAO GỒM NGUỒN TĂNG THU NGÂN SÁCH TỈNH 2017 LÀ 42,194 TỶ ĐỒNG VÀ 2018 LÀ 102,403 TỶ ĐỒNG)

    NGUỒN THU HỒI TỪ CÔNG TY TNHH MTV XSKT TÂY NINH (NGUỒN GIẢM VỐN ĐIỀU LỆ, GIẢM TRÍCH QUỸ DỰ PHÒNG)

    NGUỒN BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2017 CHO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

    NGUỒN DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG BỔ SUNG CHO NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2018 (150 TỶ ĐỒNG) VÀ NĂM 2019 (30 TỶ ĐỒNG)

    NGUỒN THOÁI VỐN NN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP NĂM 2018

    NGUỒN TĂNG THU NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2019 - XSKT

    NGUỒN CÂN ĐỐI NGUỒN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CUỐI NĂM 2019 (NGUỒN TIẾT KIỆM CHI NGUỒN CÂN ĐỐI NS TỈNH NĂM 2019 LÀ 142.264.983.200 ĐỒNG VÀ NGUỒN TIẾT KIỆM CHI NGUỒN DỰ PHÒNG NS TỈNH NĂM 2019 LÀ 87.735.016.800 ĐỒNG)

    NGUỒN BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

     

    TỔNG

    11.438.923

    2.851.526

    7.279.597

    155.900

    150.000

    180.000

    307.000

    138.600

    230.000

    146.300

     

    I

    TỈNH QUẢN LÝ

    6.858.343

    1.547.019

    4.279.824

    155.900

    150.000

    150.000

    207.000

    138.600

    230.000

     

    Phụ lục I

    A

    Chuẩn bị đầu tư

    168.000

    80.000

    88.000

     

     

     

     

     

     

     

     

    B

    Thực hiện đầu tư

    6.501.523

    1.378.199

    4.091.824

    155.900

    150.000

    150.000

    207.000

    138.600

    230.000

     

     

    1

    Giao thông

    3.446.712

     

    2.661.610

    155.900

    77.202

    150.000

    207.000

    35.000

    160.000

     

     

    2

    Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

    606.640

    202.242

    240.000

     

    72.798

     

     

    91.600

     

     

     

    3

    Y tế

    668.480

    105.726

    562.754

     

     

     

     

     

     

     

     

    4

    Giáo dục, đào tạo và dạy nghề

    302.158

    218.540

    83.618

     

     

     

     

     

     

     

     

    5

    Khoa học và công nghệ

    147.700

    106.660

    41.040

     

     

     

     

     

     

     

     

    6

    Khu dân cư, cụm dân cư biên giới

    69.552

    11.000

    58.552

     

     

     

     

     

     

     

     

    7

    Văn hóa - Thể thao - Xã hội

    275.144

    36.944

    238.200

     

     

     

     

     

     

     

     

    8

    An ninh quốc phòng

    590.525

    442.305

    78.220

     

     

     

     

     

    70.000

     

     

    9

    Trụ sở cơ quan, khác

    394.612

    254.782

    127.830

     

     

     

     

    12.000

     

     

     

    C

    Thanh toán KL

    188.820

    88.820

    100.000

     

     

     

     

     

     

     

     

    II

    HUYỆN QUẢN LÝ

    4.434.280

    1.304.507

    2.999.773

     

     

    30.000

    100.000

     

     

     

    Phụ lục II

    1

    Xây dựng nông thôn mới

    1.997.685

     

    1.897.685

     

     

     

    100.000

     

     

     

     

    2

    Phát triển thành phố, thị xã

    974.596

    500.000

    474.596

     

     

     

     

     

     

     

     

    3

    Hỗ trợ xây dựng trường chuẩn quốc gia

    115.721

     

    115.721

     

     

     

     

     

     

     

     

    4

    Đề án Hỗ trợ phát triển giáo dục mầm non tại vùng nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, giai đoạn 2017-2020

    98.238

     

    98.238

     

     

     

     

     

     

     

     

    5

    Hỗ trợ khác

    1.248.040

    804.507

    443.533

     

     

    30.000

     

     

     

     

     

    III

    NGUỒN BỘI CHI NSĐP

    146.300

     

     

     

     

     

     

     

     

    146.300

    Phụ lục III

     


    FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

     
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Ngân sách Nhà nước của Quốc hội, số 83/2015/QH13
    Ban hành: 25/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2017 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    03
    Quyết định 40/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2016-2020
    Ban hành: 14/09/2015 Hiệu lực: 14/09/2015 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị quyết 26/2016/QH14 của Quốc hội về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020
    Ban hành: 10/11/2016 Hiệu lực: 10/11/2016 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Nghị định 97/2018/NĐ-CP của Chính phủ về việc cho vay lại vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ
    Ban hành: 30/06/2018 Hiệu lực: 01/07/2018 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    06
    Luật Đầu tư công của Quốc hội, số 39/2019/QH14
    Ban hành: 13/06/2019 Hiệu lực: 01/01/2020 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    07
    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 47/2019/QH14
    Ban hành: 22/11/2019 Hiệu lực: 01/07/2020 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    08
    Nghị định 40/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công
    Ban hành: 06/04/2020 Hiệu lực: 06/04/2020 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    09
    Quyết định 23/2020/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Quyết định 29/2019/QĐ-UBND ngày 26/7/2019 và Quyết định 54/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm (2016 - 2020) nguồn vốn ngân sách tỉnh
    Ban hành: 22/06/2020 Hiệu lực: 02/07/2020 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    10
    Quyết định 45/2020/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung Chương I Quyết định 33/2020/QĐ-UBND ngày 25/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2016 - 2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh
    Ban hành: 29/10/2020 Hiệu lực: 08/11/2020 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản quy định hết hiệu lực một phần
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Quyết định 33/2020/QĐ-UBND Tây Ninh sửa đổi kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2016 - 2020

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh
    Số hiệu:33/2020/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:25/08/2020
    Hiệu lực:05/09/2020
    Lĩnh vực:Đầu tư
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Dương Văn Thắng
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Hết Hiệu lực một phần
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X