hieuluat

Quyết định 37/2007/QĐ-BCN lĩnh vực đầu tư có điều kiện và những điều kiện đầu tư trong ngành công nghiệp

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Công nghiệpSố công báo:594&595 - 8/2007
    Số hiệu:37/2007/QĐ-BCNNgày đăng công báo:23/08/2007
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Bùi Xuân Khu
    Ngày ban hành:07/08/2007Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:07/09/2007Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Đầu tư, Công nghiệp, Chính sách
  • QDTT

    QUYẾT ĐỊNH

    CỦA BỘ CÔNG NGHIỆP SỐ 37/2007/QĐ-BCN NGÀY 07 THÁNG 8 NĂM 2007

    BAN HÀNH LĨNH VỰC ĐẦU TƯ CÓ ĐIỀU KIỆN

    VÀ NHỮNG ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP

     
     
    BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP

     

                Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp;

     

    Căn cứ các Điều 29, Điều 31 và Điều 82 của Luật Đầu tư năm 2005;

     

    Căn cứ văn bản chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ số 2189/TTg-QHQT ngày 29 tháng 12 năm 2006;

     

    Căn cứ ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (công văn số 2566/BKH-KTCN ngày 16 tháng 4 năm 2007); Bộ Xây dựng (công văn số 600/BXD-KHTK ngày 29 tháng 3 năm 2007); Bộ Thương mại (công văn số 1782/TM-KHĐT ngày 30 tháng 3 năm 2007); Bộ Tài nguyên và Môi trường (công văn số 1501/BTNMT-VP ngày 20 tháng 4 năm 2007); Bộ Tư pháp (công văn số 2922/BTP-PLDSKT ngày 06 tháng 7 năm 2007);

     

    Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

                Điều 1. Ban hành Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện và những điều kiện đầu tư trong ngành công nghiệp theo Phụ lục đính kèm Quyết định này.

      

       Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

     

       Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.

     

    KT. BỘ TRƯỞNG

      THỨ TRƯỞNG

        Bùi Xuân Khu

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     


     

    DANH MỤC LĨNH VỰC ĐẦU TƯ CÓ ĐIỀU KIỆN VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP

    (Phụ lục kèm theo Quyết định số  37/2007/QĐ-BCN  ngày 07   tháng  8 năm  2007 của Bộ Công nghiệp)

     

     

    TT

    LĨNH VỰC ĐẦU TƯ CÓ ĐIỀU KIỆN

    LOẠI DỰ ÁN VÀ QUY MÔ DỰ ÁN

    CÁC ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ

     

     

     

    1

     

     

     

     

     

     

     

     

    Đầu tư phát triển điện lực (theo Điều 11 Luật Điện lực; Nghị định số 108/2006/NĐ-CP)

    Nguồn điện, lưới phân phối, trạm biến áp, không phân biệt nguồn vốn, có quy mô đầu tư từ 1.500 tỷ đồng trở lên

     

      - Phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực được các cấp có thẩm quyền phê duyệt;

      - Nếu dự án chưa có trong quy hoạch phải được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư;

     - Bảo đảm các điều kiện về môi trường theo quy định của pháp luật.

    Lưới truyền tải, không phân biệt nguồn vốn, có quy mô đầu tư từ 1.500 tỷ đồng trở lên

      - Phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực được các cấp có thẩm quyền phê duyệt;

      - Nếu dự án chưa có trong quy hoạch phải được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư;

     - Là doanh nghiệp nhà nước;

     - Bảo đảm các điều kiện về môi trường theo quy định của pháp luật.

     

    Dự án điện hạt nhân không phân biệt nguồn vốn

      - Phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực được các cấp có thẩm quyền phê duyệt;

      - Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư;

     - Là doanh nghiệp nhà nước;

      - Bảo đảm các điều kiện về môi trường theo quy định của pháp luật.

    Các dự án thuỷ điện lớn đa mục tiêu không phân biệt nguồn vốn

      - Phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực được các cấp có thẩm quyền phê duyệt;

      - Nếu dự án chưa có trong quy hoạch phải được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư;

     - Là doanh nghiệp nhà nước;

     - Bảo đảm các điều kiện về môi trường theo quy định của pháp luật.

     

    Dự án có quy mô đầu tư dưới 1.500 tỷ đồng

      - Phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực được các cấp có thẩm quyền phê duyệt;

      - Nếu dự án chưa có trong quy hoạch phải được  cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch chấp thuận bổ sung quy hoạch và chủ trương đầu tư.

      - Bảo đảm các điều kiện về môi trường theo quy định của pháp luật.

     

     

     

     

    2

     

     

     

     

     

     

    Dầu khí (Luật Dầu khí, Nghị định 108/2006/NĐ-CP)

    Tìm kiếm, thăm dò, khai thác, chế biến, không phân biệt nguồn vốn và quy mô đầu tư.

      - Phù hợp với quy hoạch phát triển ngành dầu khí được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

      - Nếu dự án chưa có trong quy hoạch phải được  Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư;

     - Bảo đảm các điều kiện về môi trường theo quy định của pháp luật.

     

    Vận chuyển, tàng trữ, phân phối sản phẩm dầu khí.

      - Phù hợp với quy hoạch phát triển ngành dầu khí được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

      - Nếu dự án chưa có trong quy hoạch phải được  Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư;

      - Bảo đảm các điều kiện về môi trường theo quy định của pháp luật.

     

     

     

     

     

    Dịch vụ dầu khí

      - Phù hợp với quy hoạch phát triển ngành dầu khí được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

      - Nếu dự án chưa có trong quy hoạch phải được  Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư;

      - Riêng đối tác nước ngoài liên doanh với đối tác Việt Nam, tỷ lệ góp vốn khi thành lập không quá 49%, sau 3 năm kể từ ngày gia nhập không quá 51% và 2 năm sau đó được thành lập doanh nghiệp 100% vốn  đầu tư nước ngoài.

     - Bảo đảm các điều kiện về môi trường theo quy định của pháp luật.

     

     

     

     

     

    3

     

     

     

    Thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản (Căn cứ Điều 29 Luật Đầu tư, Nghị định 108/2006/NĐ-CP)

    Dự án đầu tư thăm dò, khai thác: Không phân biệt nguồn vốn và quy mô vốn đầu tư.

    - Phù hợp với quy hoạch phát triển ngành khoáng sản được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

    - Nếu dự án chưa có trong quy hoạch phải được  Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư.

    - Bảo đảm các điều kiện về môi trường theo quy định của pháp luật.

    Dự án đầu tư chế biến. Không phân biệt nguồn vốn, quy mô vốn đầu tư từ 1.500 tỷ đồng trở lên.

    - Phù hợp quy hoạch phát triển ngành khoáng sản được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

    - Nếu dự án chưa có trong quy hoạch thì phải được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư. 

    - Bảo đảm các điều kiện về môi trường theo quy định của pháp luật.

    4

     

    Luyện kim (Nghị định số 108/2006/NĐ-CP)

    Không phân biệt nguồn vốn, có quy mô vốn đầu tư từ 1.500 tỷ VNĐ trở lên.

    - Phù hợp quy hoạch phát triển ngành luyện kim được cấp có thẩm quyền phê duyệt ;

    - Nếu dự án chưa có trong quy hoạch thì phải được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư.

    - Bảo đảm các điều kiện về môi trường theo quy định của pháp luật.

    5

    Vật liệu nổ công nghiệp, Nitrat amôn (NH4NO3) hàm lượng cao từ 98,5% trở lên (Nghị định số 59/2006/NĐ-CP)

     

    Sản xuất, kinh doanh không phân biệt nguồn vốn, quy mô đầu tư.

    - Phù hợp quy hoạch phát triển ngành vật liệu nổ công nghiệp được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

    - Nếu dự án chưa có trong quy hoạch thì phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch chập thuận chủ trương đầu tư;

    - Chủ đầu tư phải có giấy phép sản xuất, kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp;

    - Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;

    - Bảo đảm các điều kiện về môi trường theo quy định của pháp luật.

    6

    Các loại hóa chất nguy hiểm (Điều 29 Luật Đầu tư, Căn cứ Nghị định số 68/2005/NĐ-CP)

     

    Sản xuất, kinh doanh không phân biệt nguồn vốn, quy mô đầu tư.

    - Phù hợp quy hoạch ngành hoá chất được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

    - Nếu không có trong quy hoạch thì phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch chấp thuận chủ trương đầu tư;

    - Có kế hoạch phòng ngừa, khắc phục sự cố hoá chất được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

    - Bảo đảm các điều kiện về môi trường theo quy định của pháp luật.

    7

     

     

     

     

    Hoá chất bảng 1 (Căn cứ Nghị định số 68/2005/NĐ-CP, Nghị định số 100/2005/NĐ-CP)

     

     

     

     

    Sản xuất, kinh doanh không phân biệt nguồn vốn, quy mô đầu tư.

    Điều kiện đầu tư được quy định tại các Điều 2, 4 của Nghị định 100/2005/NĐ-CP, trong đó bao gồm:

    - Chỉ đầu tư cho các mục đích: nghiên cứu, y tế, dược phẩm, hoặc bảo vệ chống lại vũ khí hoá học;

    - Đảm bảo loại hình hoạt động đầu tư và quy mô đầu tư theo quy định tại điểm a, Điều 4 và điểm a mục 12 Điều 2;

    - Đảm bảo các điều kiện đầu tư theo quy định tại điểm b, Điều 4, trong đó bao gồm cho phép của Thủ tướng chính phủ (Trường hợp bổ sung, điều chỉnh hoặc thay đổi đầu tư tại cơ sở hoá chất bảng 1 hiện có cũng phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép, theo điểm c Điều 4);

    - Chấp hành các nghĩa vụ khai báo theo quy định tại mục 2 Điều 4;

    - Chấp hành nghĩa vụ kiểm chứng theo quy định tại mục 3 Điều 4;

    - Bảo đảm các điều kiện về môi trường theo quy định của pháp luật.

     

    8

     

     

    Hoá chất Bảng 2, Bảng 3 (Căn cứ

    Nghị định số 68/2005/NĐ-CP, Nghị định số 100/2005/NĐ-CP)

     

     

     

    Sản xuất, kinh doanh không phân biệt nguồn vốn, quy mô đầu tư.

    Điều kiện đầu tư được quy định tại các Điều 2, 6, 7, 8 của Nghị định 100/2005/NĐ-CP, trong đó bao gồm:

    - Đảm bảo đầu tư theo đúng các mục đích không bị cấm được quy định tại mục 11 Điều 2;

    - Đảm bảo các điều kiện đầu tư theo quy định tại mục 1, Điều 6, trong đó bao gồm chấp thuận của Bộ Công nghiệp (Trường hợp bổ sung, điều chỉnh hoặc thay đổi đầu tư tại cơ sở hoá chất bảng 2, 3 hiện có cũng phải được chấp thuận của Bộ Công nghiệp, theo mục 2 Điều 6);

    - Chấp hành các nghĩa vụ khai báo theo quy định tại Điều 7;

    - Chấp hành nghĩa vụ kiểm chứng theo quy định tại Điều 8;

    - Bảo đảm các điều kiện về môi trường theo quy định của pháp luật.

     

     

     

     

     

    9

     

    Hoá chất DOC, DOC-PSF (Căn cứ Nghị định số 68/2005/NĐ-CP, Nghị định số 100/2005/NĐ-CP)

     

     

    Sản xuất, kinh doanh không phân biệt nguồn vốn, quy mô đầu tư.

    Điều kiện đầu tư được quy định tại các Điều 2, 10, 11, 12 của Nghị định 100/2005/NĐ-CP, trong đó bao gồm:

    - Đảm bảo đầu tư theo đúng các mục đích không bị cấm được quy định tại mục 11 Điều 2;

    - Đảm bảo các điều kiện đầu tư theo quy định tại Điều 10;

    - Chấp hành các nghĩa vụ khai báo theo quy định tại Điều 11;

    - Chấp hành nghĩa vụ kiểm chứng theo quy định tại Điều 12;

    - Bảo đảm các điều kiện về môi trường theo quy định của pháp luật.

    10

    Chế biến nguyên liệu thuốc lá (bao gồm sấy, tách cọng, thái sợi)

    (Căn cứ Điều 29 Luật Đầu tư,

    Nghị định số 59/2006/NĐ-CP, Nghị định số 119/2007/NĐ-CP)

     

     

     

    Không phân biệt nguồn vốn, quy mô đầu tư.

     

     

    - Phù hợp với quy hoạch, chiến lược ngành thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

    - Nếu không có trong quy hoạch thì phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch chấp thuận chủ trương đầu tư;

    - Có giấy chứng nhận đủ các điều kiện kinh doanh thuốc lá;

    - Bảo đảm các điều kiện về môi trường theo quy định của pháp luật.

     

     

     

     

    11

     

    Sản xuất thuốc lá điếu  (Căn cứ Điều 29 Luật Đầu tư, Nghị định số 59/2006/NĐ-CP Nghị định số 119/2007/NĐ-CP, Nghị định 108/2006/NĐ-CP)

     

     

     

    Không phân biệt nguồn vốn, quy mô vốn đầu tư.

    - Phù hợp với quy hoạch, chiến lược ngành thuốc lá được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; nếu không có trong quy hoạch thì phải được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư;

    - Đã sản xuất sản phẩm thuốc lá trước thời điểm ban hành Nghị quyết số 12/2000/NQ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2000 của Chính phủ về "Chính sách quốc gia phòng chống tác hại thuốc lá trong giai đoạn 2000-2010";

    - Có giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá;

    - Nhà nước giữ tỷ lệ chi phối trong vốn điều lệ của doanh nghiệp;

    - Có đầu tư phát triển vùng nguyên liệu và sử dụng nguyên liệu thuốc lá sản xuất trong nước theo quy hoạch phát triển vùng nguyên liệu thuốc lá chiến lược, quy hoạch tổng thể ngành thuốc lá được phê duyệt;

    - Có thiết bị đồng bộ, tiên tiến, đảm bảo các điều kiện quy định về an toàn, vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ và vệ sinh môi trường;

    - Đảm bảo các yêu cầu vệ sinh sản phẩm thuốc lá theo quy định của Bộ Y tế, đảm bảo chất lưọng sản phẩm thuốc lá theo tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam;

    - Có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp nhãn hiệu hàng hoá đang được bảo hộ cho sản phẩm thuốc lá tại Việt Nam;

    - Bảo đảm các điều kiện về môi trường theo quy định của pháp luật.

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 55/2003/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp
    Ban hành: 28/05/2003 Hiệu lực: 02/07/2003 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 29/11/2005 Hiệu lực: 01/07/2006 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật Dầu khí của Quốc hội, số 18-L/CTN
    Ban hành: 06/07/1993 Hiệu lực: 01/09/1993 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    04
    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Dầu khí của Quốc hội, số 19/2000/QH10
    Ban hành: 09/06/2000 Hiệu lực: 01/07/2000 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    05
    Luật Điện lực số 28/2004/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 03/12/2004 Hiệu lực: 01/07/2005 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    06
    Nghị định 68/2005/NĐ-CP của Chính phủ về an toàn hoá chất
    Ban hành: 20/05/2005 Hiệu lực: 14/06/2005 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    07
    Nghị định 100/2005/NĐ-CP của Chính phủ về thực hiện Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá huỷ vũ khí hoá học
    Ban hành: 03/08/2005 Hiệu lực: 11/09/2005 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    08
    Nghị định 59/2006/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện
    Ban hành: 12/06/2006 Hiệu lực: 09/07/2006 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    09
    Nghị định 108/2006/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư
    Ban hành: 22/09/2006 Hiệu lực: 25/10/2006 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    10
    Nghị định 119/2007/NĐ-CP của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá
    Ban hành: 18/07/2007 Hiệu lực: 18/08/2007 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 37/2007/QĐ-BCN lĩnh vực đầu tư có điều kiện và những điều kiện đầu tư trong ngành công nghiệp

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Công nghiệp
    Số hiệu:37/2007/QĐ-BCN
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:07/08/2007
    Hiệu lực:07/09/2007
    Lĩnh vực:Đầu tư, Công nghiệp, Chính sách
    Ngày công báo:23/08/2007
    Số công báo:594&595 - 8/2007
    Người ký:Bùi Xuân Khu
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X