hieuluat

Thông tư 03/2009/TT-BTNMT Định mức kinh tế - kỹ thuật phân định địa giới hành chính

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Tài nguyên và Môi trườngSố công báo:179&180 - 04/2009
    Số hiệu:03/2009/TT-BTNMTNgày đăng công báo:03/04/2009
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Trần Thế Ngọc
    Ngày ban hành:23/03/2009Hết hiệu lực:01/01/2015
    Áp dụng:07/05/2009Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Địa giới hành chính
  • THÔNG TƯ

    THÔNG TƯ

    CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG SỐ 03/2009/TT-BTNMT
    NGÀY 23 THÁNG 03 NĂM 2009

    QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT PHÂN ĐỊNH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH VÀ LẬP HỒ SƠ ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH CÁC CẤP

     

    Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

    Căn cứ Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;

    Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam; Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định như sau:

     

    Điều 1. Việc xây dựng kế hoạch, dự toán công tác phân định địa giới hành chính và lập hồ sơ địa giới hành chính các cấp được thực hiện theo các quy định trong “Định mức kinh tế - kỹ thuật phân định địa giới hành chính và lập hồ sơ địa giới hành chính các cấp” ban hành kèm theo Thông tư này.

     

    Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07 tháng 5 năm 2009.

     

    Điều 3. Cục trưởng Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

     

    KT. BỘ TRƯỞNG

    THỨ TRƯỞNG

    Trần Thế Ngọc

     

     


    ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT PHÂN ĐỊNH
    ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH VÀ LẬP HỒ SƠ ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH CÁC CẤP

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2009/TT-BTNMT
    ngày 23 tháng 3 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

     

    Phần I

    QUY ĐỊNH CHUNG

     

    1. Định mức kinh tế - kỹ thuật phân định địa giới hành chính và lập hồ địa giới hành chính các cấp (sau đây gọi tắt là Định mức KT-KT) áp dụng cho các công việc sau:

    1.1. Phân định địa giới hành chính

    1.2. Thành lập hồ sơ địa giới hành chính các cấp xã, huyện, tỉnh

    a) Thành lập mới hồ sơ địa giới hành chính cấp xã, huyện, tỉnh

    b) Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ địa giới hành chính các cấp xã, huyện, tỉnh.

    2. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được áp dụng để tính đơn giá sản phẩm phân định địa giới hành chính và lập hồ sơ địa giới hành chính cấp xã, huyện, tỉnh.

    3. Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm các định mức thành phần sau:

    3.1. Định mức lao động công nghệ: định mức lao động công nghệ (sau đây gọi tắt là Định mức lao động) là thời gian lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm (thực hiện một bước công việc).

    Nội dung của định mức lao động bao gồm:

    a) Nội dung công việc: liệt kê các thao tác cơ bản, thao tác chính để thực hiện bước công việc;

    b) Phân loại khó khăn: nêu các yếu tố cơ bản gây ảnh hưởng đến việc thực hiện của các bước công việc làm căn cứ để phân loại khó khăn;

    c) Định biên: xác định số lượng lao động và cấp bậc kỹ thuật công việc;

    d) Định mức: quy định thời gian lao động trực tiếp sản xuất một sản phẩm (thực hiện bước công việc): đơn vị tính là công cá nhân hoặc công nhóm/đơn vị sản phẩm.

    - Ngày công (ca) tính bằng 8 giờ làm việc

    - Các mức ngoại nghiệp thể hiện dưới dạng phân số, trong đó:

    Tử số là mức lao động kỹ thuật (tính theo công nhóm, công cá nhân);

    Mẫu số là mức lao động phổ thông, tính theo công thức cá nhân. Lao động phổ thông là người lao động được thuê mướn để thực hiện các công việc giản đơn như vận chuyển các thiết bị kèm theo máy chính, vật liệu, liên hệ, dẫn đường, bảo vệ, phục vụ đo ngắm, đào bới mốc, rửa vật liệu.

    - Mức lao động kỹ thuật khi phải ngừng nghỉ việc đo thời tiết của lao động kỹ thuật ngoại nghiệp (gồm công việc xác định địa giới hành chính, cắm mốc ĐGHC) được tính theo hệ số là 0,25.

    3.2. Định mức vật tư và thiết bị

    a) Định mức vật tư và thiết bị bao gồm định mức sử dụng vật liệu và định mức sử dụng dụng cụ (công cụ, dụng cụ), thiết bị (máy móc)

    - Định mức sử dụng vật liệu: là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm (thực hiện một công việc).

    - Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị: là số ca người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ, thiết bị cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm (thực hiện một công việc).

    b) Thời hạn sử dụng dụng cụ, thiết bị: là thời gian dự kiến sử dụng dụng cụ, thiết bị vào hoạt động sản xuất trong điều kiện bình thường, phù hợp với các thông số kinh tế - kỹ thuật của dụng cụ, thiết bị.

    - Thời hạn sử dụng dụng cụ: đơn vị tính là tháng.

    - Thời hạn sử dụng thiết bị: theo quy định tại các thông tư liên tịch hướng dẫn lập dự toán giữa Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường.

    c) Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất của dụng cụ, thiết bị, 8 giờ làm việc trong 1 ngày công (ca) và định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị. Mức điện năng trong các bảng định mức đã được tính theo công thức sau:

    Mức điện = (công suất thiết bị/giờ x 8 giờ x số ca sử dụng thiết bị) + 5% hao hụt.

    d) Mức cho các dụng cụ nhỏ, phụ được tính bằng 5% mức dụng cụ trong bảng định mức dụng cụ.

    đ) Mức vật liệu nhỏ và hao hụt được tính bằng 8% mức vật liệu trong bảng định mức vật liệu.

    Riêng mức vật liệu cho công việc đổ mốc, ngoài mức này được tính thêm 5% hao hụt vật liệu do vận chuyển khi thi công.

    4. Khi các đơn vị sản xuất tổ chức lại sản xuất, áp dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật mới, trang bị máy, thiết bị mới hay áp dụng công nghệ mới phải tính toán lại mức cho hợp lý, phù hợp với điều kiện sản xuất cũng như trang bị máy, thiết bị, công nghệ áp dụng. Trường hợp chưa đầy đủ cơ sở để chỉnh lý mức thì được phép vận dụng các mức hiện hành nhưng không được quá 2 năm. Trong thời gian 2 năm này phải thu thập, theo dõi, tổng hợp số liệu liên quan đến lập mức để chỉnh lý từng mức và tiến tới chỉnh lý, lập mức mới.

    5. Định mức kinh tế - kỹ thuật này áp dụng cho lao động kỹ thuật công nghệ, không tính lao động của cán bộ các cấp của địa phương tham gia trong quá trình phân địa giới hành chính và lập hồ sơ địa giới hành chính.

    6. Khi áp dụng Định mức kinh tế - kỹ thuật này, nến có vướng mắc hoặc phát hiện bất hợp lý, đề nghị phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, điều chỉnh kịp thời.

    Quy định các chữ viết tắt trong định mức kinh tế - kỹ thuật:

    Nội dung viết tắt

    Viết tắt

    Địa giới hành chính

    ĐGHC

    Kỹ sư bậc 2, kỹ sư bậc 5

    KS2, KS5

    Kỹ thuật viên bậc 4, kỹ thuật viên bậc 6

    KTV4, KTV6

    Lái xe bậc 3

    LX3

    Khó khăn 1, khó khăn 2, khó khăn 3

    KK1, KK2, KK3

    Máy toàn đạc điện tử

    Máy TĐĐT

    Máy Global Possioning System

    Máy GPS

    Kiểm tra nghiệm thu

    KTNT

    Bảo hộ lao động

    BHLĐ

     


    Phần II

    ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

     

    I. PHÂN ĐỊNH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH

     

    1. Nội dung công việc

    1.1. Công tác chuẩn bị

    1.1.1. Thu thập tư tài liệu, chuẩn bị vật tư, thiết bị

    1.1.2. Rà soát đối chiếu xác định đường địa giới hành chính trên bản đồ, xác định vị trí cắm mốc, giải quyết các vướng mắc phát sinh.

    1.2. Xác định đường địa giới hành chính

    1.2.1. Xác định đường địa giới hành chính trên thực địa, lập mô tả đường ĐGHC.

    1.2.2. Xác định vị trí cắm mốc, các điểm đặc trưng.

    1.2.3. Đo vẽ bổ sung ngoại nghiệp bản đồ ĐGHC (phạm vi đo vẽ về mỗi bên 2cm), vẽ sơ đồ thuyết minh địa giới hành chính tỷ lệ lớn (nếu có).

    1.3. Cắm mốc địa giới hành chính

    1.3.1. Đúc mốc, chôn mốc và vẽ sơ đồ vị trí mốc địa giới hành chính

    1.3.2. Tiếp điểm

    1.3.3. Đo tọa độ mốc

    1.3.3.1. Đo ngắm

    1.3.3.2. Tính toán tọa độ mốc và lập bảng xác nhận tọa độ mốc.

    1.3.4. Phục vụ kiểm tra nghiệm thu

    1.4. Thành lập bản đồ địa giới hành chính cấp xã

    1.4.1. Chuyển vẽ đường địa giới hành chính, mốc địa giới hành chính và điểm đặc trưng trên đường địa giới hành chính lên bản đồ địa giới hành chính.

    1.4.2. Biên tập, in và nhân bản bản đồ địa giới hành chính (5 bộ)

    2. Phân loại khó khăn

    2.1. Công tác chuẩn bị

    Khó khăn 1: các xã, thị trấn, phường thuộc thị xã, thành phố đồng bằng, trung du.

    Khó khăn 2: các xã, thị trấn miền núi, biên giới, hải đảo.

    2.2. Xác định đường địa giới hành chính:

    Khó khăn 1: các xã, thị trấn vùng đồng bằng, trung du

    Khó khăn 2: các phường của các thị xã, thành phố.

    Khó khăn 3: các xã, thị trấn miền núi, biên giới, hải đảo.

    2.3. Cắm mốc địa giới hành chính

    Khó khăn 1: các xã, thị trấn vùng đồng bằng, trung du

    Khó khăn 2: các phường của các thị xã, thành phố.

    Khó khăn 3: các xã, thị trấn miền núi, biên giới, hải đảo.

    2.4. Thành lập bản đồ địa giới hành chính cấp xã

    Khó khăn 1: vùng đồng bằng dân cư thưa thớt, vùng đồng bằng chuyển tiếp vùng đồi, mạng lưới thủy văn rải rác, địa hình, địa vật đơn giản, đi lại dễ dàng.

    Khó khăn 2: vùng đồng bằng dân cư tương đối đông đúc; vùng đồi chuyển tiếp sang vùng núi; thị trấn, khu vực ven thị xã có mật độ đường sá, sông ngòi trung bình; vùng núi cao, yếu tố dân cư, đường sá, sông ngòi thưa thớt, đi lại khó khăn.

    Khó khăn 3: Khu vực đô thị có nhiều nhà cao tầng, địa vật dày đặc khó xét đoán; có nhiều nhà cao tầng, tầm nhìn hạn chế; vùng đồng bằng ven biển, cửa sông có nhiều bãi sú vẹt, nhiều lạch thủy triều, đi lại nhiều khó khăn.

    3. Định biên

    TT

    Nội dung công việc

    KS5

    KS2

    KTV6

    LX3

    Nhóm

    1

    Công tác chuẩn bị

    1

    1

    1

     

    3

    2

    Xác định đường ĐGHC

    1

    2

    1

    1

    5

    3

    Cắm mốc ĐGHC

     

     

     

     

     

    3.1

    Đúc mốc, chôn mốc, vẽ sơ đồ vị trí mốc ĐGHC

     

    1

    2

    1

    4

    3.2

    Tiếp điểm

     

     

    2

    1

    3

    3.3

    Đo tọa độ mốc

     

     

     

     

     

    3.3.1

    Đo ngắm, phục vụ KTNT

     

    1

    3

    1

    5

    3.3.2

    Tính toán

     

    1

    1

     

    2

    4

    Thành lập bản đồ ĐGHC cấp xã

    1

     

     

     

    1

     

    4. Định mức: công nhóm/ĐVT

    TT

    Nội dung công việc

    ĐVT

    KK1

    KK2

    KK3

    1

    Công tác chuẩn bị

    2,00

    2,35

     

    2

    Xác định đường ĐGHC

    Km

    3

    Cắm mốc ĐGHC

     

     

     

     

    3.1

    Đúc mốc, chôn mốc, vẽ sơ đồ mốc

    Mốc

    3.2

    Tiếp điểm có tường vây

    Điểm

    3.4

    Đo tọa độ gốc

     

     

     

     

    3.4.1

    Đo ngắm

     

     

     

     

     

    Bằng GPS

    Điểm

     

    Bằng Toàn đạc điện tử

    Điểm

    3.4.2

    Tính toán

     

     

     

     

     

    Đo bằng GPS

    Điểm

    0,60

    0,60

    0,60

     

    Đo bằng toàn đạc điện tử

    Điểm

    0,54

    0,54

    0,54

    3.5

    Phục vụ KTNT

    Điểm

    0,09

    0,09

    0,09

    4

    Thành lập bản đồ ĐGHC cấp xã

     

     

     

     

    4.1

    Chuyển vẽ đường địa giới, mốc ĐGHC

    Mảnh

    7,0

    8,40

    10,08

    4.2

    Biên tập, in và nhân bản bản đồ

    Mảnh

    2,25

    2,85

    3,66

    Ghi chú:

    - Mức cho việc đúc mốc, chôn mốc tính cho loại mốc bê tông thông thường; các loại mốc khác tính bằng 0,50 mức quy định tại điểm 3.1 ở bảng trên

    - Mức cho công việc tiếp điểm có tường vây tính bằng 1,50 mức quy định tại điểm 3.3 ở bảng trên.

    - Mức thành lập bản đồ ĐGHC cấp xã tính cho đầu mảnh bản đồ ĐGHC; mức trên được tính cho bảng đồ ĐGHC tỷ lệ 1/10.000 (hệ số 1,00), mức cho các tỷ lệ khác tính theo hệ số tại bảng sau:

    Nội dung công việc

    ĐVT

    Tỷ lệ bản đồ

    1/2.000

    1/5.000

    1/25.000

    1/50.000

    Thành lập bản đồ ĐGHC cấp xã

    Mảnh

    0,64

    0,80

    1,25

    1,57

     

    II. THÀNH LẬP HỒ SƠ ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH CÁC CẤP

     

    1. Thành lập mới hồ sơ địa giới hành chính

    1.1. Thành lập mới hồ sơ địa giới hành chính cấp xã

    1.1.1. Nội dung công việc

    1.1.1.1. Biên tập, nhân bản và đóng gói các tài liệu

    a) Bản xác nhận sơ đồ vị trí mốc ĐGHC.

    b) Bảng xác nhận tọa độ các mốc ĐGHC.

    c) Bảng tọa độ các điểm đặc trưng trên đường ĐGHC.

    d) Bản mô tả tình hình chung về ĐGHC

    đ) Biên bản xác nhận mô tả đường ĐGHC

    e) Các phiếu thống kê địa danh: dân cư, thủy văn và sơn văn.

    f) Biên bản bàn giao mốc ĐGHC.

    1.1.1.2. Xác nhận tính pháp lý bộ hồ sơ cấp xã.

    1.1.2. Phân loại khó khăn

    1.1.2.1. Biên tập, nhân bản và đóng gói các tài liệu: không phân loại khó khăn

    1.1.2.2. Xác nhận tính pháp lý bộ hồ sơ cấp xã

    Khó khăn 1: các xã, thị trấn, phường thuộc thị xã, thành phố đồng bằng, trung du.

    Khó khăn 2: các xã, thị trấn miền núi, biên giới, hải đảo.

    1.1.3. Định biên

    TT

    Nội dung công việc

    KS2

    KTV6

    LX3

    Nhóm

    1

    Biên tập, nhân bản và đóng gói các tài liệu

    1

    1

     

    2

    2

    Xác nhận tính pháp lý

    1

    1

    1

    3

     

    1.1.4. Định mức:  công nhóm/xã

    TT

    Nội dung công việc

    KK1

    KK1

    1

    Biên tập, nhân bản và đóng gói các tài liệu

    5,00

    5,00

    2

    Xác nhận tính pháp lý

    10,00

    12,50

    1.2. Thành lập hồ sơ địa giới hành chính cấp huyện

    1.2.1. Nội dung công việc

    1.2.1.1. Thành lập bộ bản đồ địa giới hành chính cấp huyện

    a) Chuyển vẽ (hoặc biên vẽ) đường địa giới, mốc ĐGHC từ các tập bản đồ ĐGHC cấp xã.

    b) Chỉnh sửa nội dung bản đồ ĐGHC trong phạm vi 2cm về mỗi bên đường ĐGHC từ các tập bản đồ ĐGHC cấp xã.

    c) Biên tập, in và nhân bản bản đồ ĐGHC (4 bộ).

    1.2.1.2. Biên tập, nhân bản và đóng gói các tài liệu.

    a) Bản xác nhận sơ đồ vị trí mốc ĐGHC.

    b) Bảng tọa độ các mốc địa giới và các điểm đặc trưng trên đường ĐGHC.

    c) Bản mô tả tình hình chung về ĐGHC.

    d) Bản xác nhận mô tả đường ĐGHC.

    1.2.1.3. Xác nhận tính pháp lý bộ hồ sơ cấp huyện.

    1.2.2. Phân loại khó khăn

    1.2.2.1. Thành lập bản đồ địa giới hành chính cấp huyện.

    Khó khăn 1: vùng đồng bằng dân cư thưa thớt, vùng đồng bằng chuyển tiếp vùng đồi, mạng lưới thủy văn rải rác, địa hình, địa vật đơn giản.

    Khó khăn 2: vùng đồng bằng dân cư tương đối đông đúc; vùng đổi chuyển tiếp sang vùng núi; thị trấn, khu vực ven thị xã có mật độ đường sá, sông ngòi trung bình; vùng núi cao, yếu tố dân cư, đường sá, sông ngòi thưa thớt.

    Khó khăn 3: Khu vực đô thị có nhiều nhà cao tầng, địa vật dày đặc khó xét đoán; có nhiều nhà cao tầng, tầm nhìn hạn chế; vùng đồng bằng ven biển, cửa sông có nhiều bãi sú vẹt, nhiều lạch thủy triều.

    1.2.2.2. Biên tập, nhân bản và đóng gói các tài liệu; không phân loại khó khăn.

    1.2.2.3. Xác nhận tính pháp lý bộ hồ sơ cấp huyện.

    Khó khăn 1: các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh của các tỉnh, thành phố vùng đồng bằng, trung du.

    Khó khăn 2: các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh của các tỉnh miền núi, biên giới.

    1.2.3. Định biên

    TT

    Nội dung công việc

    KS5

    KTV4

    LX3

    Nhóm

    1

    Thành lập bản đồ ĐGHC cấp huyện

    1

     

     

    1

    2

    Biên tập, nhân bản và đóng gói các tài liệu

    1

    1

     

    2

    3

    Xác nhận tính pháp lý

    1

    1

    1

    3

     

    1.2.4. Định mức: công nhóm/ĐVT

    TT

    Nội dung công việc

    ĐVT

    KK1

    KK2

    KK3

    1

    Thành lập bản đồ ĐGHC cấp huyện

    Mảnh

    10,65

    12,93

    15,76

    2

    Biên tập, nhân bản và đóng gói các tài liệu

    Huyện

    5,00

    5,00

     

    3

    Xác nhận tính pháp lý

    Huyện

    8,00

    10,00

     

    Ghi chú: Mức thành lập bản đồ ĐGHC cấp huyện trên được tính cho bản đồ ĐGHC tỷ lệ 1/10.000 (hệ số 1,00), mức ở tỷ lệ khác tính theo hệ số tại bảng sau:

    Nội dung công việc

    ĐVT

    Tỷ lệ bản đồ

    1/25.000

    1/50.000

    Thành lập bản đồ ĐGHC

    Mảnh

    2,20

    4,84

     

    1.3. Thành lập hồ sơ địa giới hành chính cấp tỉnh

    1.3.1. Nội dung công việc

    1.3.1.1. Thành lập bản đồ địa giới hành chính cấp tỉnh.

    a) Chuyển vẽ (hoặc biên vẽ) đường ĐGHC từ các tập bản đồ địa giới hành chính cấp huyện.

    b) Chỉnh sửa nội dung bản đồ ĐGHC trong phạm vi 2cm về mỗi bên đường ĐGHC từ các tập bản đồ địa giới hành chính cấp huyện.

    c) Biên tập, in và nhân bản bản đồ địa giới hành chính (4 bộ).

    1.3.1.2. Biên tập, nhân bản và đóng gói các tài liệu

    a) Bản xác nhận sơ đồ vị trí mốc địa giới hành chính.

    b) Bảng tọa độ các mốc địa giới và các điểm đặc trưng trên đường ĐGHC.

    c) Mô tả tình hình chung về địa giới hành chính.

    d) Lập bản xác nhận mô tả địa giới hành chính.

    1.3.1.3. Xác nhận tính pháp lý bộ hồ sơ địa giới hành chính cấp tỉnh.

    1.3.2. Phân loại khó khăn

    1.3.2.1. Thành lập bản đồ địa giới hành chính cấp tỉnh

    Khó khăn 1: vùng đồng bằng dân cư thưa thớt, vùng đồng bằng chuyển tiếp vùng đồi, mạng lưới thủy văn rải rác, địa hình, địa vật đơn giản.

    Khó khăn 2: vùng đồng bằng dân cư tương đối đông đúc; vùng đồi chuyển tiếp sang vùng núi; thị trấn, khu vực ven thị xã có mật độ đường sá, sông ngòi trung bình; vùng núi cao, yếu tố dân cư, đường sá, sông ngòi thưa thớt.

    Khó khăn 3: Khu vực đô thị có nhiều nhà cao tầng, địa vật dày đặc khó xét đoán; có nhiều nhà cao tầng, tầm nhìn hạn chế, vùng đồng bằng ven biển, cửa sông có nhiều bãi sú vẹt, nhiều lạch thủy triều.

    1.3.2.2. Biên tập, nhân bản và đóng gói các tài liệu không phân loại khó khăn.

    1.3.2.3. Xác nhận tính pháp lý bộ hồ sơ địa giới hành chính cấp tỉnh.

    Khó khăn 1: các tỉnh, thành phố vùng đồng bằng, trung du.

    Khó khăn 2: các tỉnh miền núi, biên giới, hải đảo.

    1.3.3. Định biên

    TT

    Nội dung công việc

    KS5

    KTV4

    LX3

    Nhóm

    1

    Thành lập bản đồ ĐGHC cấp tỉnh

    1

     

     

    1

    2

    Biên tập, nhân bản và đóng gói các tài liệu

    1

    1

     

    2

    3

    Xác nhận tính pháp lý

    1

    1

    1

    3

     

    1.3.4. Định mức: công nhóm/ĐVT

    TT

    Nội dung công việc

    ĐVT

    KK1

    KK2

    KK3

    1

    Thành lập bản đồ ĐGHC cấp tỉnh

    Mảnh

    12,33

    14,94

    18,18

    2

    Biên tập, nhân bản và đóng gói các tài liệu

    Tỉnh

    5,00

    5,00

     

    3

    Xác nhận tính pháp lý

    Tỉnh

    10,40

    13,00

     

     

    Ghi chú: Mức thành lập bản đồ ĐGHC cấp tỉnh trong bảng trên được tính cho bản đồ ĐGHC tỷ lệ 1/10.000 (hệ số 1,00), mức cho các tỷ lệ khác tính theo hệ số tại bảng sau:

    Nội dung công việc

    ĐVT

    Tỷ lệ bản đồ

    1/25.000

    1/50.000

    Thành lập bản đồ ĐGHC

    Mảnh

    2,20

    4,84

     

    2. Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ địa giới hành chính các cấp

    2.1. Nội dung công việc

    2.1.1. Biên tập, in và nhân bản bản đồ ĐGHC các cấp.

    2.1.2. Biên tập, nhân bản và đóng gói các tài liệu

    2.1.2.1. Lập bản tổng hợp những thay đổi về ĐGHC.

    2.1.2.2. Bản xác nhận sơ đồ vị trí mốc ĐGHC.

    2.1.2.3. Bảng tọa độ các mốc địa giới và các điểm đặc trưng trên đường ĐGHC.

    2.1.2.4. Bản mô tả tuyến ĐGHC.

    2.1.2.5. Các phiếu thống kê địa danh dân cư, thủy văn, sơn văn.

    2.1.2.6. Biên bản bàn giao mốc ĐGHC.

    2.1.3. Xác nhận tính pháp lý

    2.2. Phân loại khó khăn

    2.2.1. Biên tập, in và nhân bản bản đồ ĐGHC các cấp.

    Khó khăn 1: vùng đồng bằng dân cư thưa thớt, vùng đồng bằng chuyển tiếp vùng đồi, mạng lưới thủy văn rải rác, địa hình, địa vật đơn giản.

    Khó khăn 2: vùng đồng bằng dân cư tương đối đông đúc; vùng đổi chuyển tiếp sang vùng núi; thị trấn, khu vực ven thị xã có mật độ đường sá, sông ngòi trung bình; vùng núi cao, yếu tố dân cư, đường sá, sông ngòi thưa thớt.

    Khó khăn 3: khu vực đô thị có nhiều nhà cao tầng, địa vật dày đặc khó xét đoán; có nhiều nhà cao tầng, tầm nhìn hạn chế; vùng đồng bằng ven biển, cửa sông có nhiều bãi sú vẹt, nhiều lạch thủy triều.

    2.2.2. Biên tập, nhân bản và đóng gói các tài liệu: không phân loại khó khăn.

    2.2.3. Xác nhận tính pháp lý

    Khó khăn 1: các xã, thị trấn, phường thuộc thị xã, thành phố đồng bằng, trung du

    Khó khăn 2: các xã, thị trấn miền núi, biên giới, hải đảo.

    2.3. Định biên

    TT

    Nội dung công việc

    KS2

    KTV6

    LX3

    Nhóm

    1

    Biên tập, in và nhân bản bản đồ ĐGHC cấp xã

    1

     

     

    1

    2

    Biên tập, nhân bản và đóng gói các tài liệu

    1

    1

     

    2

    3

    Xác nhận tính pháp lý

    1

    1

    1

    3

     

    2.4. Định mức: công nhóm/ĐVT

    TT

    Nội dung công việc

    ĐVT

    KK1

    KK2

    KK3

    1

    Biên tập, in và nhân bản bản đồ ĐGHC cấp xã

    Mảnh

    2,85

    2,85

    2,85

    2

    Biên tập, nhân bản và đóng gói các tài liệu

    5,00

    5,00

    5,00

    3

    Xác nhận tính pháp lý

    8,00

    10,00

     

     

    Ghi chú:

    - Mức cho công tác biên tập, in và nhân bản bản đồ ĐGHC cấp xã được tính cho bản đồ ĐGHC tỷ lệ 1/10.000 (hệ số 1,00), mức cho các tỷ lệ khác tính theo hệ số tại bảng sau:

    Nội dung công việc

    ĐVT

    Tỷ lệ bản đồ

    1/2.000

    1/5.000

    1/25.000

    1/50.000

    Thành lập bản đồ ĐGHC cấp xã

    Mảnh

    0,64

    0,80

    1,25

    1,57

     

    - Mức cho công tác biên tập, in và nhân bản bản đồ địa giới hành chính cấp huyện, tỉnh được tính bằng 25% cho mức cấp xã.

    - Mức cho công tác biên tập, nhân bản và đóng gói tài liệu chỉnh lý bổ sung và xác nhận tính pháp lý bộ hồ sơ địa giới hành chính như mức cấp xã.

     

    Phần III

    ĐỊNH MỨC VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ

     

    I. PHÂN ĐỊNH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH

     

    1. Dụng cụ

    1.1. Công tác chuẩn bị, xác định ĐGHC

    TT

    Danh mục dụng cụ

    ĐVT

    Thời hạn

    Công tác chuẩn bị

    Xác định ĐGHC

     

    Đơn vị mức dụng cụ

     

    tháng

    ca/xã

    ca/km

    1

    Quần áo BHLĐ

    Bộ

    9

    5,64

    5,00

    2

    Giầy cao cổ

    Đôi

    12

    5,64

    5,00

    3

    Găng tay bạt

    Đôi

    6

    5,64

    5,00

    4

    Mũ cứng

    Cái

    12

    5,64

    5,00

    5

    Bi đông

    Cái

    12

    5,64

    5,00

    6

    Tất sợi

    Đôi

    6

    5,64

    5,00

    7

    Thước nhựa 30cm

    Cái

    6

    0,08

    0,05

    8

    Máy tính tay

    Cái

    36

    0,04

    0,05

    9

    Ống đựng bản đồ

    Cái

    24

    1,41

    1,00

    10

    Thước cuộn thép 50m

    Cái

    36

    0,15

    0,20

    11

    Thước thép cuộn 3m

    Cái

    9

    0,08

    0,10

    12

    Túi đựng tài liệu

    Cái

    12

    1,41

    1,00

    13

    Nilon gói tài liệu 2m

    Tấm

    9

    1,41

    1,00

    14

    Địa bàn kỹ thuật

    Cái

    36

     

    0,05

    15

    Chuột vi tính

    Cái

    4

    0,15

     

     

    Ghi chú:

    - Mức trong bảng trên tính cho công tác chuẩn bị ở loại khó khăn 2, mức cho khó khăn 1 tính bằng 0,85 mức trên.

    - Mức trong bảng trên tính cho xác định đường ĐGHC ở loại khó khăn 2, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng sau:

    Công việc

    Khó khăn

    Hệ số

    Xác định đường ĐGHC

    1

    0,80

    2

    1,00

    3

    1,30

     

    1.2. Đúc mốc, chôn mốc, vẽ sơ đồ mốc ĐGHC

    TT

    Danh mục dụng cụ

    ĐVT

    Thời hạn

    Đúc mốc, chôn mốc, vẽ sơ đồ mốc ĐGHC

     

    Đơn vị tính mức dụng cụ

     

    tháng

    ca/mốc

    1

    Áo rét BHLĐ

    Cái

    18

    2,08

    2

    Áo mưa bạt

    Cái

    18

    2,08

    3

    Ba lô

    Cái

    18

    4,16

    4

    Bi đông nhựa

    Cái

    12

    4,16

    5

    Bộ đồ nề

    Bộ

    24

    0,50

    6

    Bộ chữ, số khắc trên mốc

    Bộ

    24

    0,50

    7

    Cuốc bàn

    Cái

    12

    0,50

    8

    Cuốc chim

    Cái

    24

    0,50

    9

    Địa bàn kỹ thuật

    Cái

    36

    0,10

    10

    Găng tay bạt

    Đôi

    6

    4,16

    11

    Giầy cao cổ

    Đôi

    12

    4,16

    12

    Hòm sắt đựng tài liệu

    Cái

    48

    1,04

    13

    Hòm đựng máy, dụng cụ

    Cái

    48

    1,04

    14

    Kìm cắt thép

    Cái

    24

    0,10

    15

    Máy tính tay

    Cái

    36

    0,10

    16

    Mũ cứng

    Cái

    12

    4,16

    17

    Nilon gói tài liệu 2m

    Tấm

    9

    1,04

    18

    Ống đựng bản đồ

    Cái

    24

    1,04

    19

    Quần cáo BHLĐ

    Bộ

    9

    4,16

    20

    Tất sợi

    Đôi

    6

    4,16

    21

    Thước cuộn thép 50m

    Cái

    36

    0,20

    22

    Thước thép cuộn 3m

    Cái

    9

    0,20

    23

    Túi đựng tài liệu

    Cái

    12

    1,04

    24

    Xẻng

    Cái

    12

    0,50

    25

    Xô tôn đựng nước

    Cái

    12

    0,50

    26

    Búa đinh

    Cái

    36

    0,20

    27

    Bay xây

    Cái

    24

    0,50

    28

    Bàn xoa

    Cái

    12

    0,50

     

    Ghi chú: Mức trong bảng trên tính cho khó khăn 2, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số tại bảng sau:

    Nội dung công việc

    Khó khăn 1

    Khó khăn 2

    Khó khăn 3

    Đúc mốc, chôn mốc ĐGHC

    0,77

    1,00

    1,30

     

    1.3. Tiếp điểm

    TT

    Danh mục dụng cụ

    ĐVT

    Thời hạn

    Tiếp điểm có tường vây

     

    Đơn vị tính mức dụng cụ

     

    tháng

    ca/điểm

    1

    Áo rét BHLĐ

    Cái

    18

    0,13

    2

    Áo mưa bạt

    Cái

    12

    0,13

    3

    Ba lô

    Cái

    18

    0,35

    4

    Bi đông nhựa

    Cái

    12

    0,35

    5

    Cưa cành

    Cái

    24

    0,01

    6

    Dao phát cây

    Cái

    12

    0,01

    7

    Đèn pin

    Cái

    12

    0,01

    8

    Ê ke

    Bộ

    24

    0,01

    9

    Giấy cao cổ

    Đôi

    12

    0,35

    10

    Hòm sắt đựng tài liệu

    Cái

    48

    0,07

    11

    Mũ cứng

    Cái

    12

    0,35

    12

    Nilon gói tài liệu

    Tấm

    9

    0,01

    13

    Ống đựng bản đồ

    Cái

    24

    0,07

    14

    Ống nhòm

    Cái

    60

    0,01

    15

    Quần áo BHLĐ

    Bộ

    9

    0,35

    16

    Tất sợi

    Đôi

    6

    0,01

    17

    Quy phạm

    Quyển

    48

    0,35

    18

    Thước cuộn vải 50m

    Cái

    9

    0,01

    19

    Thước cuộn thép 2m

    Cái

    12

    0,01

    20

    Tài đựng tài liệu

    Cái

    12

    0,07

     

    Ghi chú: Mức cho công việc tiếp điểm không có tường vây tính bằng 2 lần trong bảng trên.

    1.4. Đo tọa độ mốc địa giới hành chính

    1.4.1. Đo ngắm, tính toán

    1.4.1.1. Đo ngắm và tính toán khi đo bằng máy toàn đạc điện tử: ca/mốc

    TT

    Danh mục dụng cụ

    ĐVT

    Thời hạn (tháng)

    Đo ngắm TĐĐT

    Tính toán đo máy TĐĐT

    1

    Áo rét BHLĐ

    Cái

    18

    1,88

     

    2

    Áo mưa bạt

    Cái

    18

    1,88

     

    3

    Ba lô

    Cái

    18

    3,76

     

    4

    Cờ hiệu nhỏ

    Cái

    24

    0,10

     

    5

    Hòm sắt tài liệu

    Cái

    48

    0,75

    0,43

    6

    Hòm đựng dụng cụ

    Cái

    48

    0,2

     

    7

    Mũ cứng

    Cái

    12

    3,76

     

    8

    Nilon gói tài liệu 2m

    Tấm

    9

    0,75

     

    9

    Ống đựng bản đồ

    Cái

    24

    0,75

     

    10

    Ống nhòm

    Cái

    60

    0,75

     

    11

    Quần áo BHLĐ

    Bộ

    9

    3,76

    0,86

    12

    Quy phạm

    Quyển

    60

    0,1

    0,05

    13

    Tất sợi

    Đôi

    48

    3,76

    0,86

    14

    Thước thép 2m

    Cái

    12

    0,1

     

    15

    Bi đông nhựa

    Cái

    12

    3,76

     

    16

    Đèn pin

    Cái

    12

    0,15

     

    17

    Địa bàn kỹ thuật

    Cái

    36

    0,10

     

    18

    Găng tay bạt

    Đôi

    6

    3,76

     

    19

    Máy tính tay

    Cái

    36

    0,31

     

    20

    Ống nhòm

    Cái

    60

    0,60

     

    21

    Ô che máy

    Cái

    24

    0,75

     

    22

    Thước cuộn thép 50m

    Cái

    36

    0,10

     

    23

    Chuột vi tính

    Cái

    4

     

    0,65

     

    Ghi chú: Mức trong bảng trên tính cho loại khó khăn 2, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng sau:

    Khó khăn

    Đo ngắm TĐĐT

    Tính toán đo TĐĐT

    1

    0,75

    1,00

    2

    1,00

    1,00

    3

    1,12

    1,00

     

    1.4.1.2. Đo ngắm bằng GPS và tính toán khi đo bằng máy GPS: ca/mốc

    TT

    Danh mục dụng cụ

    ĐVT

    Thời hạn (tháng)

    Đo ngắm bằng GPS

    Tính toán đo bằng GPS

    1

    Áo rét BHLĐ

    Cái

    18

    1,10

     

    2

    Áo mưa bạt

    Cái

    12

    1,10

     

    3

    Ba lô

    Cái

    18

    2,20

     

    4

    Giầy cao cổ

    Đôi

    12

    2,20

     

    5

    Hòm sắt đựng tài liệu

    Cái

    48

    0,44

    0,48

    6

    Hòm đựng máy dụng cụ

    Cái

    48

    0,44

     

    7

    Mũ cứng

    Cái

    12

    2,20

     

    8

    Nilon che máy tấm 5m

    Tấm

    9

    0,44

     

    9

    Nilon gói tài liệu 2m

    Tấm

    9

    0,44

     

    10

    Ống đựng bản đồ

    Cái

    24

    0,44

     

    11

    Ô che máy

    Cái

    24

    0,44

     

    12

    Quần áo BHLĐ

    Bộ

    9

    2,20

    0,96

    13

    Quy phạm

    Quyển

    60

    0,13

    0,05

    14

    Tất sợi

    Đôi

    48

    2,20

    0,96

    15

    Thước thép 2m

    Cái

    12

    0,10

     

    16

    Túi đựng tài liệu

    Cái

    12

    0,44

     

    17

    Ẩm kế

    Cái

    48

    0,10

     

    18

    Nhiệt kế

    Cái

    48

    0,10

     

    19

    Áp kế

    Cái

    48

    0,10

     

    20

    Bi đông nhựa

    Cái

    12

    2,20

     

    21

    Chuột vi tính

    Cái

    4

     

    0,72

     

    Ghi chú: Mức trong bảng trên tính cho loại khó khăn 2, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng sau:

    Khó khăn

    Đo ngắm GPS

    Tính toán đo GPS

    1

    0,80

    1,00

    2

    1,00

    1,00

    3

    1,40

    1,00

     

    1.4.2. Phục vụ kiểm tra nghiệm thu

    Mức tính bằng 0,10 mức đo ngắm mốc ĐGHC bằng GPS loại khó khăn 2

    1.5 Thành lập bản đồ ĐGHC cấp xã (gồm công việc chuyển vẽ; biên tập, tin và nhân bản bản đồ)

    TT

    Danh mục dụng cụ

    ĐVT

    Thời hạn

    Chuyển vẽ

    Biên tập, in và nhân bản bản đồ

     

    Đơn vị tính mức dụng cụ

     

    tháng

    ca/mảnh

    ca/mảnh

    1

    E ke

    Cái

    24

    0,08

    0,02

    2

    Máy tính tay

    Cái

    36

    0,15

    0,05

    3

    Quần áo BHLĐ

    Bộ

    9

    6,72

    2,28

    4

    Tất sợi

    Đôi

    6

    6,72

    2,28

    5

    Bàn làm việc

    Cái

    60

    6,72

    2,28

    6

    Ghế tựa

    Cái

    60

    6,72

    2,28

    7

    Tủ tài liệu

    Cái

    60

    1,68

    0,57

    8

    Chuột vi tính

    Cái

    4

    5,04

    1,69

    9

    Đồng hồ treo tường

    Cái

    36

    1,68

    0,57

    10

    Quạt trần 0,1Kw

    Cái

    36

    1,13

    0,38

    11

    Quạt thông gió 0,04Kw

    Cái

    36

    1,13

    0,38

    12

    Đèn neon 0,04Kw

    Bộ

    24

    6,72

    2,28

    13

    Máy hút bụi 2Kw

    Cái

    60

    0,04

    0,01

    14

    Điện năng

    Kw

     

    4,24

    1,41

     

    Ghi chú:

    - Mức thành lập bản đồ ĐGHC tính cho đầu mảnh bản đồ ĐGHC; mức trong bảng trên được tính cho bản đồ ĐGHC tỷ lệ 1/10.000 (hệ số 1,00), mức cho các tỷ lệ khác tính theo hệ số tại bảng sau:

    Nội dung công việc

    ĐVT

    Tỷ lệ bản đồ

    1/2.000

    1/5.000

    1/25.000

    1/50.000

    Thành lập bản đồ ĐGHC

    Mảnh

    0,65

    0,83

    1,20

    1,44

     

    - Mức dụng cụ trong bảng trên tính cho khó khăn 2, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số tại bảng sau:

    Công việc

    KK1

    KK2

    KK3

    Thành lập bản đồ ĐGHC (chuyển vẽ; biên tập, chế in và nhân bản bản đồ)

    0,80

    1,00

    1,2

     

    2. Thiết bị

    TT

    Danh mục chuẩn bị

    ĐVT

    C.suất

    S. lượng

    KK1

    KK2

    KK3

    1

    Công tác chuẩn bị

    Ca/xã

    (Kw)

     

     

     

     

    Máy vi tính

    Bộ

    0,4

    1

    0,13

    0,15

     

    Máy in lazer A4

    Cái

    0,5

    1

    0,02

    0,02

     

    Máy photocopy

    Cái

    1,5

    1

    0,02

    0,02

     

    Điều hòa

    Cái

    2,2

    1

    0,80

    0,94

     

    Điện

    Kw

     

     

    15,51

    18,32

     

    2

    Xác định đường ĐGHC

    Ca/km

     

     

     

     

     

    Ô tô 12 chỗ

    Cái

    12lít/
    100km

    1

    0,03

    0,04

    0,05

    Xăng

    Lít

     

     

    0,10

    0,12

    0,16

    Dầu nhờn

    Lít

     

     

    0,005

    0,006

    0,008

    Máy toàn đạc điện tử

    Bộ

     

    1

    0,20

    0,25

    0,30

    3

    Cắm mốc ĐGHC

     

     

     

     

     

     

    3.1

    Đúc và chôn mốc, vẽ sơ đồ mốc

    Ca/mốc

     

     

     

     

     

    Ô tô 12 chỗ

    Cái

     

    1

    0,27

    0,40

    0,60

    Xăng ô tô

    Lít

     

     

    0,96

    1,44

    2,16

    Dầu nhờn

    Lít

     

     

    0,05

    0,07

    0,11

    Máy TĐĐT

    Bộ

     

    1

    0,58

    0,83

    1,10

    Số điện tử

    Cái

     

    1

    0,58

    0,83

    1,10

    3.2

    Tiếp điểm (ĐCII)

     

     

     

     

     

     

     

    Ô tô 9 – 12 chỗ

    Cái

     

    1

    0,16

    0,20

    0,25

    3.3

    Đo tọa độ mốc

     

     

     

     

     

     

    3.3.1

    Đo ngắm

     

     

     

     

     

     

    a

    Máy GPS

     

     

     

     

     

     

    Máy GPS

    Bộ

     

    1

    0,28

    0,33

    0,44

    Máy bộ đàm

    Cái

     

    1

    0,08

    0,10

    0,14

    Vi tính xách tay

    Cái

     

    1

    0,08

    0,10

    0,14

    Ô tô 12 chỗ

    Cái

     

    1

    0,28

    0,33

    0,44

    Xăng

    Lít

     

     

    0,96

    1,44

    2,16

    Dầu nhờn

    Lít

     

     

    0,05

    0,07

    0,11

    b

    Máy toàn đạc điện tử

     

     

     

     

     

     

    Máy toàn đạc điện tử

    Bộ

     

    1

    0,46

    0,56

    0,69

    Ô tô 12 chỗ

    Cái

     

    1

    0,46

    0,56

    0,69

    Xăng

    Lít

     

     

    0,96

    1,44

    2,16

    Dầu nhờn

    Lít

     

     

    0,05

    0,07

    0,11

    3.3.2

    Tính toán

     

     

     

     

     

     

    a

    Đo GPS

     

     

     

     

     

     

     

    Vi tính xách tay

    Cái

     

    1

    0,72

    0,72

    0,72

    b

    Đo toàn đạc điện tử

     

     

     

     

     

     

     

    Vi tính xách tay

    Cái

     

    1

    0,65

    0,65

    0,65

    4

    Thành lập bản đồ ĐGHC

    Ca/mảnh

     

     

     

     

     

    4.1

    Chuyển vẽ

     

     

     

     

     

     

     

    Máy vi tính

    Bộ

    0,40

    1

    4,05

    5,04

    6,59

     

    Máy in phun Ao

    Cái

    0,40

    1

    0,12

    0,12

    0,12

     

    Đầu ghi CD

    Cái

    0,04

    1

    0,02

    0,02

    0,02

     

    Điều hòa

    Cái

    2,20

    1

    0,90

    1,13

    1,50

     

    Điện

    Kw

     

     

    30,60

    38,22

    50,27

    4.2

    Biên tập, tin và nhân bản bản đồ

     

     

     

     

     

     

     

    Máy vi tính

    Bộ

    0,40

    1

    1,71

    1,71

    1,71

     

    Máy in phun Ao

    Cái

    0,40

    1

    0,38

    0,38

    0,38

     

    Đầu ghi CD

    Cái

    0,04

    1

    0,08

    0,08

    0,08

     

    Điều hòa

    Cái

    2,20

    1

    0,38

    0,30

    0,38

     

    Điện

    Kw

     

     

    14,06

    14,06

    14,06

     

    Ghi chú:

    - Mức thiết bị trên tính cho thành lập bản đồ ĐGHC tỷ lệ 1/10.000; mức cho các tỷ lệ khác tính theo hệ số trong bảng sau:

    Công việc

    1/2.000

    1/5.000

    1/10.000

    1/25.000

    1/50.000

    Thành lập bản đồ ĐGHC

    0,64

    0,80

    1,00

    1,25

    1,57

     

    3. Vật liệu

    3.1. Chuẩn bị; xác định địa giới hành chính.

    TT

    Danh mục vật liệu

    ĐVT

    Công tác chuẩn bị

    Xác định ĐGHC

     

    Đơn vị sản phẩm

     

    km

    1

    Giấy A4

    Ram

    0,20

    0,01

    2

    Mực đen

    Lọ

     

    0,01

    3

    Mực vẽ các màu

    Hộp

     

    0,01

    4

    Giấy đóng gói

    Tờ

     

    0,01

    5

    Sổ ghi chép

    Quyển

     

    0,01

    6

    Xi măng

    Kg

     

     

    7

    Cát vàng

    M3

     

     

    8

    Đá dăm

    M3

     

     

    9

    Sắt Φ6

    Kg

     

     

    10

    Sắt buộc

    Kg

     

     

    11

    Mực photocopy

    Hộp

    0,03

     

    12

    Gỗ cốp pha (khuôn mốc)

    M2

     

     

    13

    Mực in bản đồ 4 màu

    4 hộp

     

     

    14

    Giấy in khổ A0

    Tờ

     

     

     

    3.2. Đúc, chôn mốc và vẽ sơ đồ mốc ĐGHC; thành lập bản đồ ĐGHC

    TT

    Danh mục vật liệu

    ĐVT

    Đúc mốc, chôn mốc, vẽ sơ đồ mốc ĐGHC

    Thành lập bản đồ ĐGHC

     

    Đơn vị sản phẩm

     

    mốc

    mảnh

    1

    Giấy A4

    Ram

     

    0,10

    2

    Mực đen

    Lọ

     

    0,10

    3

    Mực vẽ các màu

    Hộp

     

    0,30

    4

    Giấy đóng gói

    Tờ

    2,00

     

    5

    Sổ ghi chép

    Quyển

    0,01

     

    6

    Xi măng

    Kg

    15,50

     

    7

    Cát vàng

    M3

    0,023

     

    8

    Đá dăm

    M3

    0,04

     

    9

    Sắt Φ6

    Kg

    2,00

     

    10

    Sắt buộc

    Kg

    0,05

     

    11

    Mực photocopy

    Hộp

     

    0,02

    12

    Gỗ cốp pha (khuôn mốc)

    M2

    1,00

     

    13

    Mực in bản đồ 4 màu

    4 hộp

     

    0,08

    14

    Đĩa CD (cơ số 5)

    cái

     

    0,08

    15

    Giấy in khổ A0

    Tờ

     

    8,00

     

    Ghi chú:

    Thành lập bản đồ địa giới hành chính: mức vật liệu trên tính cho thành lập bản đồ ĐGHC tỷ lệ 1/10.000; mức cho các tỷ lệ khác tính theo hệ số trong bảng sau:

    Công việc

    1/2.000

    1/5.000

    1/10.000

    1/25.000

    1/50.000

    Thành lập bản đồ ĐGHC

    0,65

    0,80

    1,00

    1,20

    1,40

     

    3.3. Tiếp điểm

    TT

    Danh mục vật liệu

    ĐVT

    Tiếp điểm

    1

    Bản đồ địa hình

    Tờ

    0,05

    2

    Băng dính loại vừa

    Cuộn

    0,10

    3

    Ghi chú điểm tọa độ cũ

    Bộ

    1,00

    4

    Ghi chú điểm độ cao cũ

    Bộ

    1,00

    5

    Giấy A4 (nội)

    Ram

    0,01

    6

    Mực đen

    Lọ

    0,03

    7

    Pin đèn

    Đôi

    0,20

    8

    Sổ ghi chép

    Quyển

    0,05

    9

    Xăng

    Lít

    2,00

    10

    Dầu nhờn

    Lít

    0,10

     

    3.4. Đo ngắm, tính toán

    3.4.1. Đo ngắm, tính toán toàn đạc điện tử

    TT

    Danh mục vật liệu

    ĐVT

    Tính toán

    Đo ngắm

    1

    Bản đồ địa hình

    Tờ

     

    0,05

    2

    Đĩa CD

    Cái

    0,01

     

    3

    Giấy A4 (nội)

    Ram

    0,01

    0,01

    4

    Bìa đóng sổ

    Tờ

    0,10

    0,20

    5

    Mực in lazer

    Hộp

    0,001

     

    6

    Sổ ghi chép

    Quyển

    0,05

    0,05

    7

    Số liệu tọa độ điểm gốc

    Điểm

    0,30

     

     

    3.4.2. Đo ngắm, tính toán GPS

    TT

    Danh mục vật liệu

    ĐVT

    Tính toán

    Đo ngắm

    1

    Bản đồ địa hình

    Tờ

     

    0,05

    2

    Đĩa CD

    Cái

    0,01

     

    3

    Giấy A4 (nội)

    Ram

    0,01

    0,01

    4

    Bìa đóng sổ

    Tờ

    0,10

    0,20

    5

    Mực in lazer

    Hộp

    0,001

     

    6

    Sổ ghi chép

    Quyển

    0,05

    0,05

    7

    Sổ liệu tọa độ điểm gốc

    Điểm

    0,30

     

     

    3.5. Phục vụ kiểm tra nghiệm thu

    Mức tính bằng 0,20 mức tính toán tọa độ mốc đo toàn đạc điện tử

     

    II. THÀNH LẬP HỒ SƠ ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH CÁC CẤP

     

    1. Thành lập hồ sơ ĐGHC

    1.1. Thành lập hồ sơ ĐGHC cấp xã

    1.1.1. Dụng cụ: ca/xã

    TT

    Danh mục dụng cụ

    ĐVT

    Thời hạn (tháng)

    Biên tập, nhân bản, đóng gói tài liệu

    1

    Áo BHLĐ

    Cái

    12

    8,00

    2

    Dép đi trong phòng

    Đôi

    6

    8,00

    3

    Bàn làm việc

    Cái

    60

    8,00

    4

    Ghế tựa

    Cái

    60

    8,00

    5

    Tủ tài liệu

    Cái

    60

    2,00

    6

    Thước nhựa 30cm

    Cái

    6

    0,50

    7

    Bút xóa

    Cái

    3

    0,10

    8

    Bàn dập ghim

    Cái

    12

    0,10

    9

    Cặp tài liệu

    Cái

    12

    2,00

    10

    Đồng hồ treo tường

    Cái

    36

    2,00

    11

    Quạt trần 0,1Kw

    Cái

    36

    1,34

    12

    Quạt thông gió 0,04Kw

    Cái

    36

    1,34

    13

    Đèn neon 0,04Kw

    Bộ

    24

    8,00

    14

    Máy hút bụi 2Kw

    Cái

    60

    0,06

    15

    Máy hút ẩm 1,5Kw

    Cái

    60

    0,50

    16

    Điện

    Kw

     

    11,57

     

    1.1.2. Thiết bị: ca/xã

    TT

    Danh mục thiết bị

    ĐVT

    C.suất

    S.lượng

    KK1

    KK2

    1

    Biên tập, nhân bản

     

    (Kw)

     

     

     

    Máy photocopy

    Cái

    1,50

    1

    0,20

    0,20

    Điều hòa

    Cái

    2,20

    1

    2,00

    2,00

    Máy vi tính

    Bộ

    0,40

    1

    6,00

    6,00

    Máy in phun Ao

    Cái

    0,40

    1

     

     

    Máy in lazer A4

    Cái

    0,40

    1

    0,60

    0,60

    Đầu ghi CD

    Cái

    0,40

    1

    0,10

    0,10

    Điện

    Kw

     

     

    61,66

    61,66

    2

    Xác nhận pháp lý

     

     

     

     

     

    Ô tô 4 chỗ

    Cái

     

    1

    0,50

    0,50

    Xăng

    Lít

     

     

    2,00

    2,00

    Dầu nhờn

    Lít

     

     

    0,10

    0,10

     

    1.1.3. Vật liệu: ca/xã

    TT

    Danh mục vật liệu

    ĐVT

    Biên tập, nhân bản, đóng gói tài liệu

    1

    Băng dính to

    Cuộn

    0,10

    2

    Băng dính nhỏ

    Cuộn

    0,20

    3

    Giấy A4

    Ram

    0,10

    4

    Mực photocopy

    Hộp

    0,02

    5

    Mực in laze

    Hộp

    0,001

    6

    Bìa đóng sổ

    Tờ

    2,00

    7

    Giấy đóng gói

    Tờ

    1,00

    8

    Đĩa CD

    Cái

    1,00

     

    1.2. Thành lập hồ sơ ĐGHC cấp huyện

    1.2.1. Dụng cụ

    TT

    Danh mục dụng cụ

    ĐVT

    Thời hạn

    Thành lập bản đồ

    Biên tập, nhân bản, đóng gói tài liệu

     

    Đơn vị tính mức dụng cụ

     

    tháng

    ca/mảnh

    ca/huyện

    1

    Áo BHLĐ

    Cái

    9

    11,26

    8,00

    2

    Dép đi trong phòng

    Đôi

    6

    11,26

    8,00

    3

    Bàn làm việc

    Cái

    60

    11,26

    8,00

    4

    Ghế tựa

    Cái

    60

    11,26

    8,00

    5

    Tủ tài liệu

    Cái

    60

    2,82

    2,00

    6

    Thước nhựa 30cm

    Cái

    6

    0,50

    0,50

    7

    Bút xóa

    Cái

    3

    0,10

    0,10

    8

    Bàn dập ghim

    Cái

    12

    0,10

    0,10

    9

    Cặp tài liệu

    Cái

    12

    4,69

    2,00

    10

    Đồng hồ treo tường

    Cái

    36

    2,82

    2,00

    11

    Chuột máy vi tính

    Cái

    4

    8,44

     

    12

    Quạt trần 0,1Kw

    Cái

    36

    1,89

    1,34

    13

    Quạt thông gió 0,04Kw

    Cái

    36

    1,89

    1,34

    14

    Đèn neon 0,04Kw

    Bộ

    24

    11,26

    8,00

    15

    Máy hút bụi 2Kw

    Cái

    60

    0,08

    0,06

    16

    Máy hút ẩm 1,5Kw

    Cái

    60

    0,70

    0,50

    17

    Điện

    Kw

     

    27,09

    11,57

     

    Ghi chú:

    - Mức dụng cụ trên tính cho loại khó khăn 2; mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng sau:

    TT

    Công việc

    KK1

    KK2

    KK3

    1

    Thành lập bản đồ ĐGHC

    0,8

    1,00

    1,20

     

    - Mức dụng cụ cho biên tập, nhân bản tính bằng 1,00 mức biên tập, nhân bản cấp xã;

    - Mức thành lập bản đồ ĐGHC trên được tính cho bản đồ ĐGHC tỷ lệ 1/10.000 (hệ số 1,00), mức cho các tỷ lệ khác tính theo hệ số tại bảng sau:

    Nội dung công việc

    ĐVT

    Tỷ lệ bản đồ

    1/25.000

    1/50.000

    Thành lập bản đồ ĐGHC

    Mảnh

    2,20

    4,84

     

    1.2.2. Thiết bị

    TT

    Danh mục thiết bị

    ĐVT

    C.suất

    S.lượng

    KK1

    KK2

    KK3

    1

    Thành lập bản đồ ĐGHC

    ca/mảnh

    (Kw)

     

     

     

     

     

    Máy vi tính

    Cái

    0,4

    1

    11,26

    14,07

    16,88

     

    Máy in lazer

    Cái

    0,4

    1

    0,08

    0,10

    0,12

     

    Đầu ghi CD

    Cái

    0,4

    1

    0,1

    0,1

    0,1

     

    Máy in phun Ao

    Cái

    0,4

    1

    1,00

    1,00

    1,00

     

    Điều hòa

    Cái

    2,2

    1

    3,75

    4,69

    5,62

     

    Điện

    Kw

     

     

    110,11

    137,64

    165,17

     

    Ghi chú:

    - Mức thiết bị cho biên tập nhân bản, đóng gói; xác nhận pháp lý tính như mức cấp xã

    - Mức thành lập bản đồ ĐGHC trên được tính cho bản đồ ĐGHC tỷ lệ 1/10.000 (hệ số 1,00), mức cho các tỷ lệ khác tính theo hệ số tại bảng sau:

    Nội dung công việc

    ĐVT

    Tỷ lệ bản đồ

    1/25.000

    1/50.000

    Thành lập bản đồ ĐGHC

    Mảnh

    2,20

    4,84

     

    1.2.3. Vật liệu

    TT

    Danh mục vật liệu

    ĐVT

    Thành lập bản đồ ĐGHC

     

    Đơn vị tính

     

    mảnh

    1

    Hồ dán

    Lọ

    0,05

    2

    Băng dính to

    Cuộn

    0,10

    3

    Băng dính nhỏ

    Cuộn

    0,30

    4

    Giấy A4

    Ram

    0,10

    5

    Mực photocopy

    Hộp

     

    6

    Mực đen

    Lọ

    0,10

    7

    Mực vẽ các màu

    Hộp

    0,30

    8

    Bìa đóng sổ

    Tờ

    2,00

    9

    Giấy đóng gói

    Tờ

    1,00

    10

    Bản đồ địa hình

    Tờ

    1,00

    11

    Giấy in bản đồ A0

    Tờ

    7,00

    12

    Mực in phun màu

    4 hộp

    0,07

    13

    Đĩa CD (cơ số 4)

    Cái

    0,08

     

    Ghi chú: Mức vật liệu cho biên tập nhân bản, đóng gói tính như mức cấp xã

    1.3. Thành lập hồ sơ ĐGHC cấp tỉnh

    1.3.1. Dụng cụ

    TT

    Danh mục dụng cụ

    ĐVT

    Thời hạn

    Thành lập bản đồ ĐGHC

    Biên tập, nhân bản, đóng gói

     

    Đơn vị tính

     

    tháng

    ca/mảnh

    ca/tỉnh

    1

    Áo BHLĐ

    Cái

    9

    18,76

    8,00

    2

    Dép đi trong phòng

    Đôi

    6

    18,76

    8,00

    3

    Bàn làm việc

    Cái

    60

    18,76

    8,00

    4

    Ghế tựa

    Cái

    60

    18,76

    8,00

    5

    Tủ tài liệu

    Cái

    60

    4,69

    2,00

    6

    Thước nhựa 30cm

    Cái

    6

    0,50

    0,50

    7

    Bút xóa

    Cái

    3

    0,10

    0,10

    8

    Bàn dập ghim

    Cái

    12

    0,10

    0,10

    9

    Cặp tài liệu

    Cái

    12

    4,69

    2,00

    10

    Đồng hồ treo tường

    Cái

    36

    4,69

    2,00

    11

    Chuột máy vi tính

    Cái

    4

    14,07

     

    12

    Quạt trần 0,1Kw

    Cái

    36

    3,14

    1,34

    13

    Quạt thông gió 0,04Kw

    Cái

    36

    3,14

    1,34

    14

    Đèn neon 0,04Kw

    Bộ

    30

    18,76

    8,00

    15

    Máy hút bụi 2Kw

    Cái

    60

    0,14

    0,06

    16

    Máy hút ẩm 1,5Kw

    Cái

    60

    1,17

    0,50

    17

    Điện

    Kw

     

    27,09

    11,57

     

    Ghi chú:

    - Mức dụng cụ trên tính cho loại khó khăn 2; mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng sau:

    TT

    Công việc

    KK1

    KK2

    KK3

    1

    Thành lập bản đồ ĐGHC

    0,8

    1,00

    1,20

     

    - Mức dụng cụ cho Biên tập, nhân bản tính bằng 1,00 mức Biên tập, nhân bản cấp xã;

    - Mức thành lập bản đồ ĐGHC trên được tính cho bản đồ ĐGHC tỷ lệ 1/10.000 (hệ số 1,00), mức cho các tỷ lệ khác tính theo hệ số tại bảng sau:

    Nội dung công việc

    ĐVT

    Tỷ lệ bản đồ

    1/25.000

    1/50.000

    Thành lập bản đồ ĐGHC

    Mảnh

    2,20

    4,84

     

    1.3.2. Thiết bị

    TT

    Danh mục thiết bị

    ĐVT

    C.suất

    S.lượng

    KK1

    KK2

    KK3

    1

    Thành lập bản đồ ĐGHC

    Ca/mảnh

    (Kw)

     

     

     

     

     

    Máy vi tính

    Cái

    0,40

    1

    11,26

    14,07

    16,78

     

    Máy in lazer

    Cái

    0,40

    1

    0,10

    0,10

    0,10

     

    Đầu ghi CD

    Cái

    0,4

    1

    0,1

    0,1

    0,1

     

    Máy in phun Ao

    Cái

    0,40

    1

    1,00

    1,00

    1,00

     

    Điều hòa

    Cái

    0,20

    1

    3,75

    4,69

    5,62

     

    Điện

    Kw

     

     

    110,11

    137,64

    165,17

    2

    Biên tập, nhân bản, đóng gói tài liệu

    Ca/tỉnh

     

     

     

     

     

     

    Máy photocopy

    Cái

    1,50

    1

    0,20

    0,20

    0,20

     

    Điều hòa

    Cái

    2,20

    1

    2,00

    2,00

    2,00

     

    Điện

    Kw

     

     

    39,48

    39,48

    39,48

    3

    Xác nhận tính pháp lý

    (ca/tỉnh)

     

     

     

     

     

     

    Ô tô 4 chỗ

    Cái

     

    1

    2,00

    2,50

     

     

    Xăng

    Lít

     

     

    10,00

    15,00

     

     

    Dầu nhờn

    Lít

     

     

    0,50

    0,75

     

    Ghi chú:

    - Mức thiết bị cho biên tập nhân bản, đóng gói; xác nhận pháp lý tính như mức cấp xã.

    - Mức thành lập bản đồ ĐGHC trên được tính cho bản đồ ĐGHC tỷ lệ 1/10.000 (hệ số 1,00), mức cho các tỷ lệ khác tính theo hệ số tại bảng sau:

    Nội dung công việc

    ĐVT

    Tỷ lệ bản đồ

    1/10.000

    1/25.000

    1/50.000

    Thành lập bản đồ ĐGHC

    Mảnh

    1,00

    2,20

    4,84

     

    1.3.3. Vật liệu

    TT

    Danh mục vật liệu

    ĐVT

    Thành lập bản đồ ĐGHC

     

    Đơn vị tính

     

    mảnh

    1

    Hồ dán

    Lọ

    0,05

    2

    Băng dính to

    Cuộn

    0,10

    3

    Băng dính nhỏ

    Cuộn

    0,30

    4

    Giấy A4

    Ram

    0,10

    5

    Mực photocopy

    Hộp

     

    6

    Mực đen

    Lọ

    0,10

    7

    Mực vẽ các màu

    Hộp

    0,30

    8

    Bìa đóng sổ

    Tờ

    2,00

    9

    Giấy đóng gói

    Tờ

    1,00

    10

    Bản đồ địa hình

    Tờ

    1,00

    11

    Giấy in bản đồ A0

    Tờ

    7,00

    12

    Mực in phun màu

    4 hộp

    0,07

    13

    Đĩa CD (cơ số 4)

    Cái

    0,8

     

    Ghi chú: Mức vật liệu cho biên tập nhân bản, đóng gói tính như mức cấp xã

    2. Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ địa giới hành chính các cấp

    2.1. Biên tập, in và nhân bản bản đồ địa giới hành chính cấp xã

    Mức (dụng cụ, thiết bị, vật liệu) tính như mức biên tập, in và nhân bản bản đồ khi thành lập bản đồ ĐGHC cấp xã tại Phân định địa giới hành chính.

    2.2. Biên tập, nhân bản và đóng gói tài liệu

    Mức (dụng cụ, thiết bị, vật liệu) tính như mức biên tập, nhân bản và đóng gói tài liệu tại Thành lập hồ sơ ĐGHC cấp xã.

    2.3. Xác nhận tính pháp lý

    Mức (dụng cụ, thiết bị, vật liệu) tính như mức xác nhận tính pháp lý tại Thành lập hồ sơ ĐGHC cấp huyện).

     


    MỤC LỤC

     

    Mục

    Danh mục

     

    Phần I:

    QUY ĐỊNH CHUNG

     

    Phần II:

    ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

    I

    PHÂN ĐỊNH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH

    1

    Nội dung công việc

    1.1

    Công tác chuẩn bị

    1.2

    Xác định đường địa giới hành chính

    1.3

    Cắm mốc địa giới hành chính

    1.4

    Thành lập bản đồ địa giới hành chính cấp xã

    2

    Phân loại khó khăn

    2.1

    Công tác chuẩn bị

    2.2

    Xác định đường địa giới hành chính

    2.3

    Cắm mốc địa giới hành chính

    2.4

    Thành lập bản đồ địa giới hành chính cấp xã

    3

    Định biên

    4

    Định mức

    II

    THÀNH LẬP HỒ SƠ ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH CÁC CẤP

    1

    Thành lập mới hồ sơ địa giới hành chính

    1.1

    Thành lập mới hồ sơ địa giới hành chính cấp xã

    1.2

    Thành lập hồ sơ địa giới hành chính cấp huyện

    1.3

    Thành lập hồ sơ địa giới hành chính cấp tỉnh

    2

    Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ địa giới hành chính các cấp

    2.1

    Nội dung công việc

    2.2

    Phân loại khó khăn

    2.3

    Định biên

    2.4

    Định mức

     

    Phần III:

    ĐỊNH MỨC VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ

    I

    PHÂN LOẠI ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH

    1

    Dụng cụ

    1.1

    Công tác chuẩn bị, xác định ĐGHC

    1.2.

    Đúc mốc, chôn mốc, vẽ sơ đồ mốc ĐGHC

    1.3

    Tiếp điểm

    1.4

    Đo tọa độ mốc địa giới hành chính

    1.5

    Thành lập bản đồ ĐGHC cấp xã

    2

    Thiết bị

    3

    Vật liệu

    3.1

    Chuẩn bị; xác định địa giới hành chính

    3.2

    Đúc, chôn mốc và vẽ sơ đồ mốc; thành lập bản đồ ĐGHC

    3.3

    Tiếp điểm

    3.4

    Đo ngắm; tính toán

    3.5

    Phục vụ kiểm tra nghiệm thu

    II

    THÀNH LẬP HỒ SƠ ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH CÁC CẤP

    1

    Thành lập hồ sơ ĐGHC

    1.1

    Thành lập hồ sơ ĐGHC cấp xã

    1.2

    Thành lập hồ sơ ĐGHC cấp huyện

    1.3

    Thành lập hồ sơ ĐGHC cấp tỉnh

    2

    Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ địa giới hành chính các cấp

    2.1

    Biên tập, in và nhân bản bản đồ ĐGHC cấp xã

    2.2

    Biên tập, nhân bản và đóng gói tài liệu

    2.3

    Xác nhận tính pháp lý

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 12/2002/NĐ-CP của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ
    Ban hành: 22/01/2002 Hiệu lực: 06/02/2002 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 25/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường
    Ban hành: 04/03/2008 Hiệu lực: 02/04/2008 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Thông tư 49/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật xác định đường địa giới hành chính, cắm mốc địa giới và lập hồ sơ địa giới hành chính các cấp
    Ban hành: 22/08/2014 Hiệu lực: 01/01/2015 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản thay thế
    04
    Quyết định 1065/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường đến hết ngày 31/12/2013
    Ban hành: 10/06/2014 Hiệu lực: 10/06/2014 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    05
    Quyết định 673/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường đến ngày 30/01/2017
    Ban hành: 31/03/2017 Hiệu lực: 31/03/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Thông tư 03/2009/TT-BTNMT Định mức kinh tế - kỹ thuật phân định địa giới hành chính

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Tài nguyên và Môi trường
    Số hiệu:03/2009/TT-BTNMT
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:23/03/2009
    Hiệu lực:07/05/2009
    Lĩnh vực:Địa giới hành chính
    Ngày công báo:03/04/2009
    Số công báo:179&180 - 04/2009
    Người ký:Trần Thế Ngọc
    Ngày hết hiệu lực:01/01/2015
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X