hieuluat

Công văn 8001/BCT-TCNL hiệu chỉnh bổ sung định mức - đơn giá xây lắp công trình đường dây và trạm biến áp

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Công ThươngSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:8001/BCT-TCNLNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Công vănNgười ký:Hoàng Quốc Vượng
    Ngày ban hành:29/08/2011Hết hiệu lực:21/12/2016
    Áp dụng:29/08/2011Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Công nghiệp, Điện lực
  • BỘ CÔNG THƯƠNG
    -------

    Số: 8001/BCT-TCNL
    V/v công bố hiệu chỉnh bổ sung ĐM - ĐG chuyên ngành xây lắp công trình ĐZ và TBA

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 29 tháng 08 năm 2011

     

     

    Kính gửi:

    - Tổng Công ty Truyền tải điện quốc gia,
    - Các Sở Công Thương

     

    Sau khi xem xét nội dung tờ trình số 2321/TTr-NPT ngày 15 tháng 8 năm 2011 của Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia (NPT) về việc công bố các nội dung hiệu chỉnh, bổ sung định mức - đơn giá chuyên ngành xây lắp công trình đường dây và trạm biến áp, Bộ Công Thương có ý kiến như sau:

    1. Công bố kèm theo văn bản này các nội dung hiệu chỉnh, bổ sung định mức - đơn giá xây dựng chuyên ngành công trình đường dây và trạm biến áp tại các Phụ lục kèm theo. Nội dung công bố kèm theo văn bản này thay thế các nội dung tương ứng đã được công bố kèm theo các văn bản số 6061/QĐ-BCT ngày 14 tháng 11 năm 2008 và số 7606/BCT-NL ngày 05 tháng 8 năm 2009 của Bộ Công Thương.

    2. Không áp dụng các nội dung hiệu chỉnh, bổ sung được công bố trên cho các khối lượng công tác xây lắp đường dây và trạm biến áp đã được nghiệm thu, thanh quyết toán.

    3. Căn cứ các nội dung hiệu chỉnh, bổ sung được công bố trên đây, các chủ đầu tư xem xét chịu trách nhiệm áp dụng, vận dụng để lập, phê duyệt dự toán và thanh toán nghiệm thu công tác xây lắp công trình đường dây và trạm biến áp hoàn thành cho phù hợp với tình hình thực tế; kịp thời đề xuất các nội dung cần bổ sung, hiệu chỉnh khi cần thiết./.

     

    Nơi nhận:
    - Như trên;
    - EVN;
    - Lưu: VT, NL.

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG


    Hoàng Quốc Vượng

     

    PHỤ LỤC

    (Kèm theo văn bản số 8001/BCT-TCNL ngày 29/8/2011)

    PHỤ LỤC I

    ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN HIỆU CHỈNH

    Phụ lục: 1.1

     

    01.4130 - RẢI ĐÁ CHỐNG LÚN:

    Hiệu chỉnh Ghi chú: “Ghi chú: Nếu làm ngầm thì định mức nhân công được nhân với hệ số 1,80”.

    01.424; 01.425; 03.410 và 03.4120:

    Bổ sung "Ghi chú: Độ chặt đầm nén đất tương ứng với dung trọng đất đắp phải đảm bảo:

    · K=0,85 - g = 1,45T/m3 ÷ 1,6T/m3;

    · K=0,9 - g ≤ 1,75 T/m3;

    · K=0,95 - g ≤ 1,8 T/m3

    03.2000. ĐÀO ĐẤT MÓNG CỘT BẰNG MÁY:

    + Thành phần công việc:

    Đào xúc đất đổ lên miệng hố đào móng cột, cào san bằng theo đúng quy định đảm bảo an toàn hố móng, hoàn thiện hố móng theo yêu cầu kỹ thuật.

    03.2100. ĐÀO ĐẤT MÓNG CỘT BẰNG MÁY ĐÀO ≤ 0,8 m3

    Đơn vị tính: 100 m3

    MÃ HIỆU

    CÔNG TÁC XÂY LẮP

    THÀNH PHẦN HAO PHÍ

    ĐƠN VỊ

    CẤP ĐẤT ĐÁ

    I

    II

    III

    IV

    03.211

    Diện tích hố móng ≤150 m2

    Nhân công: 3,0/7

    Máy thi công:

    - Máy đào ≤ 0,8 m3

    công

     

    ca

    24,12

     

    0,488

    32,25

     

    0,524

    46,78

     

    0,655

    66,30

     

    0,841

    03.212

    Diện tích hố móng ≤ 300 m2

    Nhân công: 3,0/7

    công

    26,96

    33,75

    48,87

    71,55

    Máy thi công:

    - Máy đào ≤ 0,8 m3

     

    ca

     

    0,419

     

    0,490

     

    0,612

     

    0,786

    03.213

    Diện tích hố móng ≤ 450 m2

    Nhân công: 3,0/7

    công

    29,16

    39,15

    56,79

    82,89

    Máy thi công:

    - Máy đào ≤ 0,8 m3

     

    ca

     

    0,392

     

    0,458

     

    0,573

     

    0,737

     

     

     

     

    1

    2

    3

    4

     

    03.2200. ĐÀO ĐẤT MÓNG CỘT BẰNG MÁY ĐÀO ≤ 1,25 m3

    Đơn vị tính: 100 m3

    MÃ HIỆU

    CÔNG TÁC XÂY LẮP

    THÀNH PHẦN HAO PHÍ

    ĐƠN VỊ

    CẤP ĐẤT ĐÁ

    I

    II

    III

    IV

    03.221

    Diện tích hố móng ≤ 150 m2

    Nhân công: 3,0/7

    công

    24,12

    32,25

    46,78

    66,30

    Máy thi công:

    - Máy đào ≤ 1,25 m3

     

    ca

     

    0,354

     

    0,414

     

    0,517

     

    0,665

    03.222

    Diện tích hố móng ≤ 300 m2

    Nhân công: 3,0/7

    công

    26,96

    33,75

    48,87

    71,55

    Máy thi công:

    - Máy đào ≤ 1,25 m3

     

    ca

     

    0,330

     

    0,386

     

    0,482

     

    0,620

    03.223

    Diện tích hố móng ≤ 450 m2

    Nhân công: 3,0/7

    công

    29,16

    39,15

    56,79

    82,89

    Máy thi công:

    - Máy đào ≤ 1,25 m3

     

    ca

     

    0,309

     

    0,361

     

    0,452

     

    0,580

     

     

     

     

    1

    2

    3

    4

     

    Ghi chú:

    - Định mức đào hố móng bằng máy áp dụng cho cấp điện áp 500kV trở lên, trường hợp đối với cấp điện áp ≤ 220kV thì định mức trên được nhân với hệ số k=0,7.

     

    Phụ lục: 1.2

    03.4200. THI CÔNG BẰNG MÁY:

    03.4210. ĐẮP ĐẤT MÓNG:

    + Thành phần công việc:

    Đào, xúc đất có sẵn trên mặt bằng quanh móng, bốc xúc, vận chuyển thủ công trong phạm vi 30m đổ vào hố móng, san, vằm và đầm từng lớp đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Hoàn thiện công trình, gọt vỗ mái ta luy, mặt bằng theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

    Đơn vị tính: 100 m3

    MÃ HIỆU

    CÔNG TÁC XÂY LẮP

    THÀNH PHẦN HAO PHÍ

    ĐƠN VỊ

    ĐỘ CHẶT YÊU CẦU

    K=0,85

    K=0,90

    K=0,95

    03.421

    Đắp đất công trình bằng đầm cóc

    Nhân công: 4,0/7

    công

    29,15

    32,40

    40,93

    Máy thi công:

    Đầm cóc

     

    ca

     

    3,85

     

    4,42

     

    5,09

     

    1

    2

    3

     

    Ghi chú: Độ chặt đầm nén đất tương ứng với dung trọng đất đắp phải đảm bảo:

    · K=0,85 - g = 1,45 T/m3 ÷ 1,6 T/m3;

    · K=0,9 - g ≤ 1,75 T/m3;

    · K=0,95 - g ≤ 1,8 T/m3

     

    Phụ lục: 1.3

    03.5500 ĐÀO PHÁ ĐÁ, HỐ MÓNG (ĐÁ SÍT NON, ĐÁ ONG KẾT CẤU CHẶT)

    + Thành phần công việc:

    - Đào phá đá bằng thủ công: đục đá, cậy, xeo, đập đá thành tảng đá có thể vận chuyển được, xếp đá thành đống đúng nơi quy định hoặc bốc xếp lên phương tiện vận chuyển trong phạm vi 30 mét, hoàn thiện hố móng đúng yêu cầu kỹ thuật.

    - Đào phá đá bằng khoan nổ mìn: Khoan, nổ mìn, kiểm tra bãi nổ, xử lý các lỗ mìn bị câm (nếu có) trước khi tiến hành bốc xúc, vận chuyển, phá đá quá cỡ thành đá có có thể bốc xúc được, hoàn thiện hố móng, mặt bằng sau khi đào phá đá theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

    - Định mức tính cho đào phá đá nguyên khai.

    Đơn vị tính: 1 m3

    MÃ HIỆU

    CÔNG TÁC XÂY LẮP

    THÀNH PHẦN HAO PHÍ

    ĐƠN VỊ

    ĐÁ SÍT NON

    ĐÁ ONG KẾT CẤU CHẶT

     

     

    Nhân công: 3,5/7

     

     

     

    03.551

    Phá đá bằng thủ công

    - Đá lộ thiên

    công

    1,85

     

    03.552

    - Đá ngầm ở hố móng

    "

    2,48

    5,34

     

    Phá đá bằng mìn

    Vật liệu:

     

     

     

    - Thuốc nổ Amonít

    kg

    0,40

    0,40

    - Kíp điện

    cái

    0,15

    0,15

    - Dây nổ

    m

    0,15

    0,15

    - Dây điện

    m

    0,22

    0,22

    - Vật liệu khác

    %

    5

    5

    Nhân công: 3,5/7

     

     

     

    03.553

    - Đá ngầm ở hố móng

    công

    0,83

    3,80

     

    1

    2

     

    Ghi chú:

    Khi đào phá đá mà khối đá cần đào nằm cả trên và dưới cốt mặt hố móng thì khối lượng đào phá đá trên cốt mặt hố móng và phần chìm dưới cốt mặt hố móng đến 0,5m, thì tính theo định mức đào phá đá lộ thiên; phần chìm từ 0,5m trở xuống được tính theo định mức đào phá đá ngầm.

     

    Phụ lục: 1.4

    03.5400. ĐÀO PHÁ ĐÁ BẰNG KHOAN NỒ MÌN

    + Thành phần công việc.

    - Khoan, nổ mìn, kiểm tra bãi nổ, xử lý các lỗ mìn bị câm (nếu có) trước khi tiến hành bốc xúc, vận chuyển, phá đá quá cỡ thành đá có thể bốc xúc được, hoàn thiện hố móng mặt bằng sau khi đào phá đá theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

    - Định mức tính cho đào phá đá nguyên khai.

    Đơn vị tính: 1 m3

    MÃ HIỆU

    CÔNG TÁC XÂY LẮP

    THÀNH PHẦN HAO PHÍ

    ĐƠN VỊ

    CẤP ĐÁ

    I

    II

    III

    IV

     

    Phá đá bằng mìn

    Vật liệu:

     

     

     

     

     

     

    - Thuốc nổ Amonít

    kg

    0,72

    0,65

    0,60

    0,50

     

    - Kíp điện

    cái

    0,24

    0,22

    0,20

    0,18

     

    - Dây nổ

    m

    0,24

    0,22

    0,20

    0,18

     

    - Dây điện

    m

    0,31

    0,29

    0,27

    0,24

     

    - Vật liệu khác

    %

    5

    5

    5

    5

     

    Nhân công: 3,5/7

     

     

     

     

     

    03.541

    - Đá lộ thiên

    công

    0,94

    0,76

    0,59

    0,55

    03.542

    - Đá mồ côi

    "

    1,10

    0,89

    0,69

    0,62

    03.543

    - Đá ngầm ở hố móng

    "

    1,34

    1,11

    0,89

    0,70

     

    Máy thi công:

     

     

     

     

     

     

    - Máy khoan tay f42

    ca

    0,03

    0,03

    0,02

    0,02

     

    - Máy khí nén 10m3/phút

    ca

    0,007

    0,006

    0,005

    0,005

     

    1

    2

    3

    4

     

    Ghi chú:

    Khi đào phá đá mà khối đá cần đào nằm cả trên và dưới cốt mặt hố móng thì khối lượng đào phá đá trên cốt mặt hố móng và phần chìm dưới cột mặt hố móng đến 0,5m, thì tính theo định mức đào phá đá lộ thiên; phần chìm từ 0,5m trở xuống được tính theo định mức đào phá đá ngầm.

     

    Phụ lục 1.5

     

    05.540 - DỰNG CỘT BẰNG PHƯƠNG PHÁP XOÁY:

    Hiệu chỉnh Mục 1 của phần Ghi chú thành: “Dựng cột gỗ định mức nhân công nhân với hệ số 0,70 của định mức của cột bê tông với chiều cao tương ứng”.

    05.8000. ĐÓNG CỌC TIẾP ĐỊA:

    05.8100 ĐÓNG TRỰC TIẾP CỌC CHIỀU DÀI L=2,5M XUỐNG ĐẤT:

    + Thành phần công việc:

    Chuẩn bị dụng cụ thi công, cọc tiếp địa, đóng trực tiếp cọc xuống đất, hàn nối dây với cọc tiếp địa, hoàn thiện đúng yêu cầu kỹ thuật.

    Đơn vị tính: 10 cọc

    Mã hiệu

    Công tác xây lắp

    Thành phần hao phí

    Đơn vị

    Cấp đất

    I

    II

    III

    IV

    05.810

    Đóng trực tiếp cọc tiếp địa dài 2,5m xuống đất

    Vật liệu:

     

     

     

     

     

    Que hàn

    kg

    1,00

    1,00

    1,00

    1,00

    Vật liệu khác

    %

    5,00

    5,00

    5,00

    5,00

    Nhân công: 3,5/7

    Công

    2,50

    2,80

    4,38

    7,50

    Máy thi công:

    Máy hàn 14kW

     

     

     

     

     

    ca

    0,05

    0,05

    0,05

    0,05

     

    1

    2

    3

    4

     

    Ghi chú:

    · Nếu chiều dài L của cọc tiếp đất thay đổi thì nhân công được nhân hệ số như sau:

    + Khi L tăng 0,5m: nhân hệ số 1,2; Nếu giảm 0,5m: nhân hệ số 0,8.

    + Khi L tăng 1m: nhân hệ số 1,5; Nếu giảm 1m: nhân hệ số 0,8.

    · Định mức đóng cọc tiếp địa tính cho trường hợp cọc tiếp địa bằng thép hình; Nếu bằng thép tròn thì định mức nhân công nhân hệ số 0,8.

     

    Phụ lục: 1.6

     

    06.2000. LẮP CÁCH ĐIỆN POLYMER/COPUSIT/SILICON:

    + Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị mở hòm, kiểm tra, lau chùi cách điện, lắp đặt lên vị trí treo cách điện trên cột.

    - Hoàn thiện đúng yêu cầu kỹ thuật.

    - Vận chuyển trong phạm vi 30m.

    06.2200. LẮP CÁCH ĐIỆN POLYMER ĐỠ ĐƠN CHO DÂY DẪN

    Đơn vị tính: 01 bộ cách điện

    MÃ HIỆU

    CÔNG TÁC XÂY LẮP

    THÀNH PHẦN HAO PHÍ

    ĐƠN VỊ

    CHIỀU CAO LẮP CHUỖI (mét)

    ≤ 30

    ≤ 40

    ≤ 50

    ≤ 60

    ≤ 70

    > 70

    06.223

    500kV

    Vật liệu:

     

     

     

     

     

     

     

    - Cồn công nghiệp

    - Giẻ lau

    Nhân công: 4.0/7

    kg

    kg

    công

    0.43

    0,07

    1,451

    0.43

    0,07

    1,582

    0,43

    0,07

    1,814

    0,43

    0,07

    2,016

    0,43

    0,07

    2,218

    0,43

    0,07

    2,403

     

    1

    2

    3

    4

    5

    6

     

    06.2300 LẮP CÁCH ĐIỆN POLYMER ĐỠ ĐƠN CHO DÂY LÈO

    Đơn vị tính: 01 bộ cách điện

    MÃ HIỆU

    CÔNG TÁC XÂY LẮP

    THÀNH PHẦN HAO PHÍ

    ĐƠN VỊ

    CHIỀU CAO LẮP CHUỖI (mét)

    ≤ 30

    ≤ 40

    ≤ 50

    ≤ 60

    ≤ 70

    > 70

    06.233

    500kV

    Vật liệu:

     

     

     

     

     

     

     

    - Cồn công nghiệp

    kg

    0,43

    0,43

    0,43

    0,43

    0,43

    0,43

    - Giẻ lau

    kg

    0,07

    0,07

    0,07

    0,07

    0,07

    0,07

    Nhân công: 4,0/7

    công

    1,307

    1,424

    1,633

    1,814

    1,996

    2,196

     

    1

    2

    5

    4

    5

    6

     

    06.2400 LẮP CÁCH ĐIỆN POLYMER NÉO ĐƠN CHO DÂY DẪN

    Đơn vị tính: 01 bộ cách điện

    MÃ HIỆU

    CÔNG TÁC XÂY LẮP

    THÀNH PHẦN HAO PHÍ

    ĐƠN VỊ

    CHIỀU CAO LẮP CHUỖI (mét)

    ≤ 30

    ≤ 40

    ≤ 50

    ≤ 60

    ≤ 70

    > 70

    06.243

    500kV

    Vật liệu:

     

     

     

     

     

     

     

    - Cồn công nghiệp

    kg

    0,43

    0,43

    0,43

    0,43

    0,43

    0,43

    - Giẻ lau

    kg

    0,07

    0,07

    0,07

    0,07

    0,07

    0,07

    Nhân công: 4,0/7

    công

    1,633

    1,854

    2,066

    2,621

    2,884

    3,172

     

     

    1

    2

    3

    4

    5

    6

     

    Ghi chú:

    Lắp cách điện Polymer néo kép và néo hình V dây dẫn: Định mức vật liệu, nhân công được nhân với hệ số 1,98 so với trị số định mức tương ứng của cách điện Polymer néo đơn.

    06.6000 RẢI CĂNG DÂY LẤY ĐỘ VÕNG

    · Mục 4 phần Quy định chung: Sửa đổi, điều chỉnh lại thành như sau:

    “4. Định mức nhân công rải căng dây tính cho đường dây 1 mạch, 2 mạch và 4 mạch.

    - Nếu dây phân pha đôi (một pha 2 dây): ĐM nhân công được nhân với hệ số 1,15.

    - Nếu dây phân pha >2 thì định mức nhân công được nhân với hệ số 1,30 trong đó đã bao gồm cả công lắp khung định vị (nếu có).”

    · Mục 6 phần Quy định chung: Sửa đổi, điều chỉnh lại thành như sau:

    “6. Định mức rải căng dây lấy độ võng áp dụng cho độ cao từ 10 ÷ 30m:

    - Nếu độ cao > 30m thì cứ tăng 10m: định mức nhân công được tính thêm hệ số 0,1 so với trị số mức liền kề trước đó.

    - Nếu độ cao < 10m: định mức nhân công nhân hệ số 0,70 so với định mức thi công bằng thủ công.”

    Phụ lục VII - trang 87:

    Điều chỉnh số liệu tại dòng IV trong bảng quy định độ vát thành hố đào như sau:

    TT

    CẤP ĐẤT

    TA LUY THEO CHIỀU SÂU HỐ MÓNG

    ≤ 1,5 m

    ≤ 3,0 m

    ≤ 5,0 m

    IV

    Đất cấp IV

    1 : 0

    1 : 0,15

    1 : 0,25

     

     

    Phụ lục 1.7

    06.73000 KÉO RẢI, CĂNG DÂY CÁP QUANG BẰNG THỦ CÔNG KẾT HỢP MÁY TỜI

    + Thành phần công việc.

    - Chuẩn bị, kiểm tra, kiến trúc hố thế (hoặc xoáy néo). Đặt cuộn dây lên giá đỡ, rải dây. Nối cáp mồi với cáp quang bằng rọ cáp, đưa dây lên puli, lắp tạ chống xoáy.

    - Căng dây cáp quang và lấy độ võng theo yêu cầu của thiết kế, lắp khoá đỡ, khoá néo. Đưa đầu dây xuống hộp nối, kẹp cố định dây dọc theo các thanh chính của cột, lắp tạ chống rung.

    Đơn vị tính: km dây

    MÃ HIỆU

    CÔNG TÁC XÂY LẮP

    THÀNH PHẦN HAO PHÍ

    ĐƠN VỊ

    TIẾT DIỆN (mm2)

    ≤ 70

    > 70

    06.730

    Kéo rải, căng dây cáp quang bằng thủ công kết hợp máy tời

    Nhân công: 4,0/7

    Máy thi công:

    công

     

    26,54

     

    29,20

     

    Tời diesel sức kéo 2 tấn

    ca

    0,15

    0,20

     

     

     

     

    1

    2

     

    Ghi chú:

    Định mức kéo rải, căng dây lấy độ võng cáp quang quy định áp dụng cho độ cao từ 10 mét đến 20 mét.

    · Nếu độ cao >20 mét thì cứ tăng 10 mét độ cao định mức nhân công được nhân với hệ số 1,1 với trị số mức liền kề.

    · Nếu độ cao < 10 mét thì định mức nhân công được nhân với hệ số 0,7.

     

    PHỤ LỤC 2

    HIỆU CHỈNH, BỔ SUNG ĐƠN GIÁ XDCB CHUYÊN NGÀNH XÂY LẮP ĐƯỜNG DÂY TẢI ĐIỆN - SỐ 7606/BCT-NL NGÀY 05/8/2009

    03.2000 ĐÀO ĐẤT MÓNG CỘT BẰNG MÁY:

    + Thành phần công việc:

    Đào xúc đất đổ lên miệng hố đào móng cột, cào san bằng theo đúng quy định đảm bảo an toàn hố móng, hoàn thiện hố móng theo yêu cầu kỹ thuật.

    03.2100 ĐÀO ĐẤT MÓNG CỘT BẰNG MÁY ĐÀO ≤ 0,8 m3

    Đơn vị tính: đồng

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Thành phần chi phí

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy thi công

    Đơn giá

    03.211

    Diện tích hố móng ≤ 150 m2

     

     

     

     

     

    03.2111

    Đất cấp 1

    100m3

     

    2.089.757

    584.682

    2.674.439

    03.2112

    Đất cấp 2

    100m3

     

    2.794.140

    627.814

    3.421.954

    03.2113

    Đất cấp 3

    100m3

     

    4.053.019

    784.768

    4.837.787

    03.2114

    Đất cấp 4

    100m3

     

    5.744.232

    1.007.618

    6.751.850

    03.212

    Diện tích hố móng ≤ 300 m2

     

     

     

     

     

    03.2121

    Đất cấp 1

    100m3

     

    2.335.814

    502.012I

    2.837.826

    03.2122

    Đất cấp 2

    100m3

     

    2924.100

    587.078

    3.511.178

    03.2123

    Đất cấp 3

    100m3

     

    4.234.097

    733.249

    4.967.346

    03.2124

    Đất cấp 4

    100m3

     

    6.199.092

    941.722

    7.140.814

    03.213

    Diện tích hố móng ≤ 450 m2

     

     

     

     

     

    03.2131

    Đất cấp 1

    100m3

     

    2.526.422

    279.306

    2.805.728

    03.2132

    Đất cấp 2

    100m3

     

    3.391.956

    326.332

    3.718.288

    03.2133

    Đất cấp 3

    100m3

     

    4.920.286

    408.271

    5.328.557

    03.2134

    Đất cấp 4

    100m3

     

    7.181.590

    525.124

    7.706.713

    03.2200. ĐÀO ĐẤT MÓNG CỘT BẰNG MÁY ĐÀO ≤ 1,25 m3

    Đơn vị tính: đồng

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Thành phần chi phí

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy thi công

    Đơn giá

    03.221

    Diện tích hố móng ≤ 150 m2

     

     

     

     

     

    03.2211

    Đất cấp 1

    100m3

     

    2.089.757

    712.152

    2.801.909

    03.2212

    Đất cấp 2

    100m3

     

    2.794.140

    832.856

    3.626.996

    03.2213

    Đất cấp 3

    100m3

     

    4.053.019

    1.040.064

    5.093.084

    03.2214

    Đất cấp 4

    100m3

     

    5.744.232

    1.337.800

    7.082.032

    03.222

    Diện tích hố móng ≤ 300 m2

     

     

     

     

     

    03.2221

    Đất cấp 1

    100m3

     

    2.335.814

    663.871

    2.999.685

    03.2222

    Đất cấp 2

    100m3

     

    2.924.100

    1.730.088

    4.654.188

    03.2223

    Đất cấp 3

    100m3

     

    4.234.097

    969.654

    5.203.751

    03.2224

    Đất cấp 4

    100m3

     

    6.199.092

    1.247.273

    7.446.365

    03.223

    Diện tích hố móng ≤ 450 m2

     

     

     

     

     

    03.2231

    Đất cấp 1

    100m3

     

    2.526.422

    220.167

    2.746.590

    03.2232

    Đất cấp 2

    100m3

     

    3.391.956

    257.218

    3.649.174

    03.2233

    Đất cấp 3

    100m3

     

    4.920.286

    322.057

    5.242.342

    03.2234

    Đất cấp 4

    100m3

     

    7.181.590

    413.259

    7.594.848

    Ghi chú:

    Định mức đào hố móng bằng máy áp dụng cho cấp điện áp 500kV trở lên, trường hợp đối với cấp điện áp ≤ 220kV thì định mức trên được nhân với 0,7.

    03.4200. THI CÔNG BẰNG MÁY:

    03.4210 ĐẮP ĐẤT MÓNG:

    + Thành phần công việc.

    - Đào, xúc đất có sẵn trên mặt bằng quanh móng, bốc xúc, vận chuyển thủ công trong phạm vi 30m đổ vào hố móng, san, vằm và đầm từng lớp đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Hoàn thiện công trình, gọt vỗ mái ta luy, mặt bằng theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

    Đơn vị tính: đồng

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Thành phần chi phí

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy thi công

    Đơn giá

    03.4210

    Đắp đất công trình bằng đầm cóc:

     

     

     

     

     

    03.4211

    Độ chặt yêu cầu K=0,85

    100m3

     

    2.909.607

    475.017

    3.384.624

    03.4212

    Độ chặt yêu cầu K=0,9

    100m3

     

    3.234.006

    545.344

    3.779.350

    03.4213

    Độ chặt yêu cầu K=0,55

    100m3

     

    4.085.428

    628.009

    4.713.437

     

    Ghi chú: Độ chặt đầm nén đất tương ứng với dung trọng đất đắp phải đảm bảo:

    · K=0,85 - g = 145 T/m3 ÷ 1,6 T/m3;

    · K=0,9 - g ≤ 1,75 T/m3;

    · K=0,95 - g ≤ 1,8 T/m3

    03.5500 ĐÀO PHÁ ĐÁ HỐ MÓNG (ĐÁ SÍT NON, ĐÁ ONG KẾT CẤU CHẶT)

    + Thành phần công việc:

    - Đào phá đá bằng thủ công: đục đá, cậy, xeo, đập đá thành tảng đá có thể vận chuyển được, xếp đá thành đống đúng nơi quy định hoặc bốc xếp lên phương tiện vận chuyển trong phạm vi 30 mét, hoàn thiện hố móng đúng yêu cầu kỹ thuật.

    - Đào phá đá bằng khoan nổ mìn: Khoan, nổ mìn, kiểm tra bãi nổ, xử lý các lỗ mìn bị câm (nếu có) trước khi tiến hành bốc xúc, vận chuyển, phá đá quá cỡ thành đá có thể bốc xúc được, hoàn thiện hố móng, mặt bằng sau khi đào phá đá theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

    - Định mức tính cho đào phá đá nguyên khai.

    Đơn vị tính: đồng

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Thành phần chi phí

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy thi công

    Đơn giá

    03.551

    Phá đá bằng thủ công

     

     

     

     

     

     

    Đá sít non

     

     

     

     

     

    03.5511

    - Đá lộ thiên

    m3

     

    160.284

     

    160.284

    03.5521

    - Đá ngầm ở móng

    m3

     

    214.867

     

    214.867

     

    Đá ong kết cấu chặt

     

     

     

     

     

    03.5522

    - Đá ngầm ở móng

    m3

     

    462.658

     

    462.658

    03.553

    Phá đá bằng mìn

     

     

     

     

     

     

    Đá sít non

     

     

     

     

     

    03.5531

    - Đá ngầm ở móng

    m3

    8.389

    76.966

     

    85.354

     

    Đá ong kết cấu chặt

     

     

     

     

     

    03.5532

    - Đá ngầm ở móng

    m3

    8.339

    352.374

     

    360.763

     

    Ghi chú:

    Khi đào phá đá mà khối đá cần đào nằm cả trên và dưới cốt mặt hố móng thì khối lượng đào phá đá trên cốt mặt hố móng và phần chìm dưới cốt mặt hố móng đến 0,5m, thì tính theo định mức đào phá đá lộ thiên; phần chìm từ 0,5m trở xuống được tính theo định mức đào phá đá ngầm.

    03.5400 ĐÀO PHÁ ĐÁ BẰNG KHOAN NỔ MÌN

    + Thành phần công việc:

    - Khoan nổ mìn, kiểm tra bãi nổ, xử lý các lỗ mìn bị câm (nếu có) trước khi tiến hành bốc xúc, vận chuyển, phá đá quá cỡ thành đá có thể bốc xúc được, hoàn thiện hố móng, mặt bằng sau khi đào phá đá theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

    - Định mức tính cho đào phá đá nguyên khai.

    Đơn vị tính: đồng

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Thành phần chi phí

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy thi công

    Đơn giá

     

    Phá đá bằng mìn:

     

     

     

     

     

    03.541

    Đá lộ thiên

     

     

     

     

     

    03.5411

    - Đá cấp 1

    m3

    14.788

    87.166

    6.087

    108.041

    03.5412

    - Đá cấp 2

    m3

    13.386

    70.475

    5.598

    89.458

    03.5413

    - Đá cấp 3

    m3

    12.343

    54.711

    4.221

    71.274

    03.5414

    - Đá cấp 4

    m3

    10.385

    51.002

    4.221

    65.608

    03.542

    Đá mồ côi

     

     

     

     

     

    03.5421

    - Đá cấp 1

    m3

    14.788

    102.003

    6.087

    122.878

    03.5422

    - Đá cấp 2

    m3

    13.386

    82.530

    5.598

    101.513

    03.5423

    - Đá cấp 3

    m3

    12.343

    63.984

    4.221

    80.547

    03.5424

    - Đá cấp 4

    m3

    10.385

    57.493

    4.221

    72.099

    03.543

    Đá ngầm ở hố móng:

     

     

     

     

     

    03.5431

    - Đá cấp 1

    m3

    14.788

    124.258

    6.087

    145.133

    03.5432

    - Đá cấp 2

    m3

    13.386

    102.930

    5.598

    121.914

    03.5433

    - Đá cấp 3

    m3

    12.343

    82.530

    4.221

    99.093

    03.5434

    - Đá cấp 4

    m3

    10.385

    64.911

    4.221

    79.517

    Ghi chú:

    Khi đào phá đá mà khối đá cần đào nằm cả trên và dưới cốt mặt hố móng thì khối lượng đào phá đá trên cốt mặt hố móng và phần chìm dưới cốt mặt hố móng đến 0,5m, thì tính theo định mức đào phá đá lộ thiên; phần chìm từ 0,5m trở xuống được tính theo định mức đào phá đá ngầm.

    05.8000. ĐÓNG CỌC TIẾP ĐỊA

    05.8100 ĐÓNG TRỰC TIẾP CỌC CHIỀU DÀI L=2,5M XUỐNG ĐẤT

    + Thành phần công việc.

    - Chuẩn bị dụng cụ thi công, cọc tiếp địa, đóng trực tiếp cọc xuống đất, hàn nối dây với cọc tiếp địa, hoàn thiện đúng yêu cầu kỹ thuật.

    Đơn vị tính: đồng

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Thành phần chi phí

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy thi công

    Đơn giá

    05.810

    Đóng trực tiếp cọc tiếp địa dài 2,5m xuống đất

     

     

     

     

     

    05.8101

    Đất cấp 1

    10 cọc

    19.091

    231.825

    6.821

    257.737

    05.8102

    Đất cấp 2

    10 cọc

    19.091

    259.644

    6.821

    285.556

    05.8103

    Đất cấp 3

    10 cọc

    19.091

    406.157

    6.821

    432.069

    05.8104

    Đất cấp 4

    10 cọc

    19.091

    695.475

    6.821

    721.387

     

    Ghi chú:

    · Nếu chiều dài L của cọc tiếp đất thay đổi thì nhân công được nhân hệ số như sau:

    + Khi L tăng 0,5m: nhân hệ số 1,2; Nếu giảm 0,5m: nhân hệ số 0,8

    + Khi L tăng 1m: nhân hệ số 1,5; Nếu giảm 1m: nhân hệ sô 0,8

    · Định mức đóng cọc tiếp địa tính cho trường hợp cọc tiếp địa bằng thép hình; Nếu bằng thép tròn thì định mức nhân công nhân hệ số 0,8.

    06.2000. LẮP CÁCH ĐIỆN POLYMER/COPUSIT/SILICON CHO ĐZ 500KV

    + Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị mở hòm, kiểm tra, lau chùi cách điện, lắp đặt lên vị trí treo cách điện trên cột.

    - Hoàn thiện đúng yêu cầu kỹ thuật.

    - Vận chuyển trong phạm vi 30m.

    06.2200 LẮP CÁCH ĐIỆN POLYMER ĐỠ ĐƠN CHO DÂY DẪN

    Đơn vị tính: đồng

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Thành phần chi phí

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy thi công

    Đơn giá

    06.223

    Chiều cao lắp chuỗi

     

     

     

     

     

    06.2231

    ≤ 30m

    1bộ

    3.013

    144.832

     

    147.845

    06.2232

    ≤ 40m

    1bộ

    3.013

    157.907

     

    160.920

    06.2233

    ≤ 50m

    1bộ

    3.013

    181.064

     

    184.077

    06.2234

    ≤ 60m

    1bộ

    3.013

    201.227

     

    204.240

    06.2235

    ≤ 70m

    1bộ

    3.013

    221.390

     

    224.403

    06.2236

    > 70m

    1bộ

    3.013

    239.855

     

    242.868

    06.2300 LẮP CÁCH ĐIỆN POLYMER ĐỠ ĐƠN CHO DÂY LÈO

    Đơn vị tính: đồng

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Thành phần chi phí

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy thi công

    Đơn giá

    06.233

    Chiều cao lắp chuỗi

     

     

     

     

     

    06.2331

    ≤ 30m

    1bộ

    3.013

    103.580

     

    106.521

    06.2332

    ≤ 40m

    1bộ

    3.013

    142.137

     

    145.150

    06.2333

    ≤ 50m

    1bộ

    3.013

    162.998

     

    166.019

    06.2334

    ≤ 60m

    1bộ

    3.013

    181.064

     

    184.077

    06.2335

    ≤ 70m

    1bộ

    3.013

    199.231

     

    202.244

    06.2336

    >70m

    1bộ

    3.013

    219.194

     

    222.207

    06.2400 LẮP CÁCH ĐIỆN POLYMER ĐỠ ĐƠN CHO DÂY DẪN

    Đơn vị tính: 01 bộ cách điện

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Thành phần chi phí

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy thi công

    Đơn giá

    06.243

    Chiều cao lắp chuỗi

     

     

     

     

     

    06.2431

    ≤ 30m

    1bộ

    3.013

    162.998

     

    166.011

    06.2432

    ≤ 40m

    1bộ

    3.013

    185.057

     

    188.070

    06.2433

    ≤ 50m

    1bộ

    3.013

    206.218

     

    209.231

    06.2434

    ≤ 60m

    1bộ

    3.013

    261.615

     

    264.628

    06.2435

    ≤ 70m

    1bộ

    3.013

    287.866

     

    290.879

    06.2436

    >70m

    1bộ

    3.013

    316.414

     

    319.427

    Ghi chú:

    Lắp cách điện Polymer néo kép và néo hình V dây dẫn: Định mức vật liệu, nhân công được nhân với hệ số 1,98 so với trị số định mức tương ứng của cách điện Polymer néo đơn.

    06.7300 KÉO RẢI, CĂNG DÂY CÁP QUANG BẰNG THỦ CÔNG KẾT HỢP MÁY TỜI

    + Thành phần công việc:

    Chuẩn bị, kiểm tra, kiến trúc hố thế (hoặc xoáy néo). Đặt cuộn dây lên giá đỡ, rải dây. Nối cáp mồi với cáp quang bằng rọ cáp, đưa dây lên puli, lắp tạ chống xoáy.

    Căng dây cáp quang và lấy độ võng theo yêu cầu của thiết kế, lắp khoá đỡ, khoá néo. Đưa đầu dây xuống hộp nối, kẹp cố định dây dọc theo các thanh chính của cột, lắp tạ chống rung.

    Đơn vị tính: đồng

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Thành phần chi phí

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    Đơn giá

    06.730

    Kéo rải, căng dây cáp quang bằng thủ công kết hợp máy tời:

     

     

     

     

     

    06.7301

    - Tiết diện ≤ 70mm2

    km dây

     

    2.649.090

    8.122

    2.657.212

    06.7302

    - Tiết diện >70mm2

    km dây

     

    2.914.598

    10.829

    2.925.427

     

    Ghi chú:

    Định mức kéo rải, căng dây lấy độ võng cáp quang áp dụng cho độ cao từ 10 mét đến 20 mét.

    · Nếu độ cao >20 mét thì cứ tăng 10 mét định mức nhân công được nhân với hệ số 1,1 với trị số mức liền kề.

    · Nếu độ cao < 10 mét thì định mức nhân công được nhân với hệ số 0,7.

    05.3200 DỰNG CỘT THÉP HÌNH BẰNG THỦ CÔNG KẾT HỢP CƠ GIỚI

    05.3230 DỰNG CỘT THÉP ỐNG

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Thành phần chi phí

    Đơn giá

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    Bằng cẩu 10 tấn

     

     

     

     

     

    05.3231

    Chiều cao cột <=15m

    tấn

    89.797

    542.130

    73.690

    705.617

    05.3232

    Chiều cao cột <=25m

    tấn

    119.729

    1.012.725

    136.852

    1.269.306

    05.3233

    Chiều cao cột <=35m

    tấn

    119.729

    1.244.191

    231.596

    1.595.516

    05.3234

    Chiều cao cột <=45m

    tấn

    179.594

    2.112.314

    326.340

    2.618.248

    05.3235

    Chiều cao cột <=50m

    tấn

    239.459

    3.761.186

    463.192

    4.463.837

    05.4000 VỪA LẮP VỪA DỰNG CỘT THÉP HÌNH

    Thành phần công việc:

    Chuẩn bị, kiểm tra cột, kiến trúc hố thế (hoặc néo xoáy) theo phương án néo cột (kể cả đào, lấp hố thế), lắp từng thanh, bắt chặt và làm chết bu lông đến độ cao 10m, sơn phần đánh chết ren, hoàn thiện theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Trọng lượng xà được tính vào trọng lượng cột.

    Đơn vị tính: đồng

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Thành phần chi phí

    Đơn giá

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    Vừa lắp vừa dựng cột thép bằng thủ công:

     

     

     

     

     

    05.4001

    Chiều cao cột <=15m

    cột

    11.730

    1.226.726

     

    1.238.456

    05.4011

    Chiều cao cột <=30m

    cột

    23.440

    1.295.599

     

    1.319.038

    05.4021

    Chiều cao cột <=40m

    cột

    25.398

    1.425.358

     

    1.450.756

    05.4031

    Chiều cao cột <=50m

    cột

    29.294

    1.567.096

     

    1.596.390

    05.4041

    Chiều cao cột <=60m

    cột

    30.274

    1.724.803

     

    1.755.077

    05.4051

    Chiều cao cột <=70m

    cột

    31.253

    1.886.504

     

    1.917.756

    05.4061

    Chiều cao cột <=85m

    cột

    33.211

    2.166.984

     

    2.200.195

    05.4071

    Chiều cao cột <=100m

    cột

    33.211

    2.492.381

     

    2.525.592

     

    Vừa lắp vừa dựng cột thép bằng thủ công kết hợp cơ giới:

     

     

     

     

     

    05.4002

    Chiều cao cột <=15m

    cột

    11.730

    901.329

    14.419

    927.478

    05.4012

    Chiều cao cột <=30m

    cột

    17.585

    1.036.080

    16.342

    1.070.007

    05.4022

    Chiều cao cột <=40m

    cột

    23.460

    1.139.887

    19.226

    1.182.573

    05.4032

    Chiều cao cột <=50m

    cột

    29.294

    1.253.676

    22.110

    1.305.080

    05.4042

    Chiều cao cột <=60m

    cột

    30.274

    1.378.445

    24.032

    1.432.751

    05.4052

    Chiều cao cột <=70m

    cột

    31.253

    1.509.203

    24.032

    1.564.488

    05.4062

    Chiều cao cột <=85m

    cột

    33.211

    1.733.787

    28.839

    1.795.837

    05.4072

    Chiêu cao cột <=100m

    cột

    33.211

    1.994.304

    38.452

    2.065.967

     

    Ghi chú: Công tác vừa lắp vừa dựng cột thép hình áp dụng theo các quy định sau:

    1. Đơn giá được tính cho loại cột 4 chân đều nhau ở địa hình độ dốc <= 15° hoặc ngập nước sâu <= 20cm. Nếu điều kiện địa hình khác thì đơn giá nhân công và máy thi công được điều chỉnh nhân với hệ số sau:

    - Độ dốc từ> 15° ÷ 35° hoặc bùn nước từ > 20cm ÷ 50cm: hệ số 1,2.

    - Độ dốc từ > 35° hoặc bùn nước > 50cm: hệ số 1,5.

    - Dựng cột vượt eo biển cho mọi chiều cao, hoặc cột vượt sông có chiều cao >100 mét ở vùng nước thuỷ triều lên xuống ngập vào đến chân móng thì đơn giá nhân công và máy thi công được nhân hệ số 2,0.

    2. Trường hợp dựng cột có chiều cao > 100m, thì với khoảng chiều cao cột tăng thêm 10 mét thì đơn giá (nhân công và máy thi công) được nhân hệ số 1,2 so với đơn giá liền kề trước đó.

    3. Dựng cột thép loại 2 chân cao, 2 chân thấp đơn giá nhân công và máy thi công được nhân hệ số 1,1.

    06.6000. RẢI CĂNG DÂY LẤY ĐỘ VÕNG (trang 80):

    Quy định chung: nội dung ghi tại mục 4 và mục 6 điều chỉnh như nội dung đã được điều chỉnh tại phần Định mức tương ứng.

    PHỤ LỤC 1 - BẢNG GIÁ VẬT LIỆU ĐẾN HIỆN TRƯỜNG XÂY LẮP:

    Chuẩn xác lại đơn giá cọc tre loại ≤ 2,5m như sau:

    STT

    Tên vật liệu

    Đơn vị tính

    Đơn giá (đồng)

    19

    Cọc tre ≤ 2,5m

    m

    2.000

    PHỤ LỤC 3 - BẢNG GIÁ CA MÁY THI CÔNG CHUYÊN NGÀNH XÂY LẮP ĐƯỜNG DÂY TẢI ĐIỆN:

    Chuẩn xác lại giá ca máy của máy cưa gỗ cầm tay như sau:

    STT

    Danh mục máy

    Giá ca máy (đồng)

    Trong đó

    Chi phí nhiên liệu

    Chi phí tiền lương thợ

    45

    Máy cưa gỗ cầm tay

    50.532

     

     

    07.2400 LẮP ỐNG NHỰA BẢO VỆ CÁP

    Thành phần công việc:

    - Vận chuyển và rải ống trong phạm vi 30m, đo và lấy dấu, cưa cắt ống, tẩy vát mép, lau chùi, lắp chỉnh ống, nối ống bằng măng sông, lắp giá đỡ ống (bao gồm cả colie giữ ống).

    - Hoàn thiện theo yêu cầu kỹ thuật.

    Đơn vị tính: đồng

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Thành phần chi phí

    Đơn giá

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

    07.2401

    Đường kính D<=15mm

    100m

    353

    927.300

     

    927.653

    07.2402

    D<=20mm

    100m

    479

    973.665

     

    974.144

    07.2403

    D<=25mm

    100m

    588

    992.211

     

    992.799

    07.2404

    D<=32mm

    100m

    905

    1.020.030

     

    1.020.935

    07.2405

    D<=40mm

    100m

    1.036

    1.279.674

     

    1.280.710

    07.2411

    D<=50mm

    100m

    1.273

    1.298.220

     

    1.299.493

    07.2412

    D<=67mm

    100m

    1.641

    1.391.877

     

    1.393.518

    07.2413

    D<=76mm

    100m

    2.040

    1.578.265

     

    1.580.305

    07.2414

    D<=89mm

    100m

    2.422

    1.849.036

     

    1.851.458

    07.2415

    D<=100mm

    100m

    2.807

    1.973.294

     

    1.976.101

    07.2426

    D<=110mm

    100m

    958

    2.170.809

     

    2.171.767

    07.2427

    D<=150mm

    100m

    1.307

    2.664.133

     

    2.665.440

    07.2428

    D<=200mm

    100m

    1.742

    3.552.486

     

    3.554.229

    07.2429

    D<=250mm

    100m

    2.178

    4.440.840

     

    4.443.018

    Ghi chú: Trường hợp vật liệu dùng cho lắp các loại ống và phụ tùng ống như: Gioăng cao su, bu lông, mỡ thoa... đã được nhập đồng bộ cùng với ống và phụ tùng thì không được tính những vật liệu trên.

    05.5200 DỰNG CỘT BÊ TÔNG:

    Thành phần công việc:

    Chuẩn bị mặt bằng, kiểm tra kiến trúc hố thế (hoặc néo xoáy) dựng cột bê tông, đổ bê tông chèn chân cột, sơn kẻ biển, đánh số cột, hoàn thiện, tháo dỡ thu dọn (kể cả đào, lấp hố thế).

    Đơn vị tính: đồng

    Mã hiệu

    Danh mục đơn giá

    Đơn vị

    Thành phần chi phí

    Đơn giá

    Vật liệu

    Nhân công

    Máy

     

    Dựng cột bê tông bằng thủ công

     

     

     

     

     

    05.5201

    Chiều cao cột <=8m

    cột

    17.400

    460.147

     

    477.547

    05.5301

    Chiều cao cột <=10m

    cột

    17.400

    495.082

     

    512.482

    05.5401

    Chiều cao cột <=12m

    cột

    17.400

    530.018

     

    547.418

    05.5501

    Chiều cao cột <=14m

    cột

    17.400

    659.777

     

    677.177

    05.5601

    Chiều cao cột <=16m

    cột

    20.335

    717.670

     

    738.004

    05.5701

    Chiều cao cột <=18m

    cột

    20.335

    935.267

     

    955.601

    05.5801

    Chiều cao cột <=20m

    cột

    20.335

    1.089.980

     

    1.110.314

    05.5901

    Chiều cao cột >20m

    cột

    20.335

    1.189.795

     

    1.210.129

     

    Dựng cột bê tông bằng thủ công kết hợp cơ giới (bằng cần cẩu)

     

     

     

     

     

    05.5202

    Chiều cao cột <=8m

    cột

    17.400

    184.658

    73.690

    275.747

    05.5302

    Chiều cao cột <=10m

    cột

    17.400

    197.634

    73.690

    288.723

    05.5402

    Chiều cao cột <=12m

    cột

    17.400

    211.608

    105.271

    334.279

    05.5502

    Chiều cao cột <=14m

    cột

    17.400

    263.512

    105.271

    386.183

    05.5602

    Chiều cao cột <=16m

    cột

    20.335

    287.467

    147.379

    455.181

    05.5702

    Chiều cao cột <=18m

    cột

    20.335

    374.306

    147.379

    542.020

    05.5802

    Chiều cao cột <=20m

    cột

    20.335

    436.192

    210.542

    667.069

    05.5902

    Chiều cao cột >20m

    cột

    20.335

    476.118

    210.542

    706.995

     

    Dựng cột bê tông bằng thủ công kết hợp cơ giới (bằng máy kéo)

     

     

     

     

     

    05.5603

    Chiều cao cột <=16m

    cột

    20.335

    323.401

    108.162

    451.897

    05.5703

    Chiều cao cột <=18m

    cột

    20.335

    421.219

    108.162

    549.716

    05.5803

    Chiều cao cột <=20m

    cột

    20.335

    490.092

    165.849

    676.275

    05.5903

    Chiều cao cột >20m

    cột

    20.335

    535.008

    165.849

    721.192

     

    HIỆU CHỈNH, BỔ SUNG ĐƠN GIÁ XDCB CHUYÊN NGÀNH LẮP ĐẶT TRẠM BIẾN ÁP KÈM THEO CÔNG VĂN SỐ 7606/BCT-NL NGÀY 05/8/2009

     

    Sửa đổi nội dung quy định áp dụng ghi tại khoản 1, Mục IV của Phần I bộ Đơn giá thành:

    1. Trường hợp thi công xây dựng hoặc lắp đặt thiết bị ở những nơi lưới điện đang vận hành, những công tác có ảnh hưởng đến an toàn thao tác và năng suất lao động, thì đơn giá nhân công được nhân hệ số 1,25

     

  • Loại liên kết văn bản
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X