hieuluat

Quyết định 908/QĐ-TTg Danh mục doanh nghiệp có vốn Nhà nước thực hiện thoái vốn đến hết năm 2020

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Thủ tướng Chính phủSố công báo:665&666-7/2020
    Số hiệu:908/QĐ-TTgNgày đăng công báo:08/07/2020
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trương Hòa Bình
    Ngày ban hành:29/06/2020Hết hiệu lực:29/11/2022
    Áp dụng:29/06/2020Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Doanh nghiệp
  • THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

    __________

    Số: 908/QĐ-TTg

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM      

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    _________________________

    Hà Nội, ngày 29 tháng 6 năm 2020

    QUYẾT ĐỊNH

    Phê duyệt Danh mục doanh nghiệp có vốn nhà nước thực hiện thoái vốn đến hết năm 2020

    _______________

    THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

    Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp;

    Căn cứ Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp;

    Căn cứ Nghị quyết số 25/2016/QH14 ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội về Kế hoạch tài chính 5 năm quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;

    Căn cứ Nghị quyết số 26/2016/QH14 ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020;

    Căn cứ Quyết định số 58/2016/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước và danh mục doanh nghiệp nhà nước thực hiện sắp xếp giai đoạn 2016 - 2020;

    Căn cứ Quyết định số 707/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm là tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước giai đoạn 2016 - 2020”;

    Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

    QUYẾT ĐỊNH:

    Điều 1. Phê duyệt danh mục doanh nghiệp có vốn nhà nước thực hiện thoái vốn đến hết năm 2020 với các nội dung sau:

    I. MỤC TIÊU

    Đẩy nhanh tiến độ thoái vốn nhà nước tại các doanh nghiệp mà Nhà nước không cần nắm giữ gắn với việc đảm bảo nguồn thu cho phù hợp với Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020; thúc đẩy quá trình tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước để tập trung vào những khâu, công đoạn then chốt của nền kinh tế.

    II. NỘI DUNG

    1. Ban hành kèm theo Quyết định này các Phụ lục gồm:

    - Phụ lục 1 về Danh mục doanh nghiệp thực hiện thoái vốn và tỷ lệ thoái vốn của doanh nghiệp có vốn nhà nước đến hết năm 2020;

    - Phụ lục II về Danh mục doanh nghiệp có vốn nhà nước thực hiện sắp xếp, thoái vốn theo phương án cụ thể;

    - Phụ lục III về Danh mục doanh nghiệp dừng thực hiện thoái vốn đến hết năm 2020 để rà soát, xây dựng phương án sắp xếp, thoái vốn trong giai đoạn 2021-2025.

    2. Việc thoái vốn của các doanh nghiệp thuộc: Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước; Tổng công ty cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội; Công ty trách nhiệm hữu hạn Truyền hình số vệ tinh Việt Nam; Công ty cổ phần Đầu tư Tháp truyền hình Việt Nam và các doanh nghiệp chưa được liệt kê tại Quyết định này thực hiện theo phương án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

    III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

    1. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:

    a) Tổ chức thực hiện thoái vốn nhà nước tại doanh nghiệp theo tiến độ và tỷ lệ đã được phê duyệt tại các doanh nghiệp nêu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này theo đúng quy trình, thủ tục, đảm bảo công khai, minh bạch, hiệu quả, đúng quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm toàn diện trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các cơ quan thanh tra, kiểm tra về đề xuất thoái vốn và kết quả thực hiện;

    b) Xây dựng phương án sắp xếp, thoái vốn của từng doanh nghiệp liệt kê tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này; trước ngày 31 tháng 7 năm 2020, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định;

    c) Tổ chức thực hiện việc thoái vốn theo lộ trình đã được phê duyệt và chịu trách nhiệm rà soát, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt (trong trường hợp chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt) thoái vốn trước ngày 31 tháng 7 năm 2020 đối với những doanh nghiệp có vốn nhà nước chưa được liệt kê tại Quyết định này, đảm bảo tỷ lệ vốn Nhà nước nắm giữ theo đúng quy định tại Quyết định số 58/2016/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước và danh mục doanh nghiệp nhà nước thực hiện sắp xếp giai đoạn 2016 - 2020. Trong giai đoạn đến hết 2020, chưa thực hiện thoái vốn tại các doanh nghiệp cung cấp mặt hàng thiết yếu cho nhân dân, các doanh nghiệp cấp nước địa phương;

    d) Kịp thời báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định trường hợp không thể thực hiện thoái vốn theo Quyết định này khi điều kiện thị trường không thuận lợi hoặc gặp vướng mắc, khó khăn khách quan.

    đ) Nghiêm túc thực hiện chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước về tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước đối với các doanh nghiệp thuộc diện chuyển giao theo lộ trình được phê duyệt quy định tại Mục III Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này. Sau khi tiếp nhận doanh nghiệp, Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước có trách nhiệm thực hiện thoái vốn theo Quyết định này;

    e) Trước ngày 01 tháng 01 năm 2021 gửi báo cáo về tình hình triển khai thực hiện Quyết định này đến Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp theo dõi, báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định.

    2. Bộ Xây dựng:

    Chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc tuân thủ pháp luật, công khai, minh bạch trong quá trình thoái vốn, đảm bảo hoàn thành thoái vốn theo lộ trình và tỷ lệ vốn nhà nước cần thoái tại các doanh nghiệp phê duyệt tại Quyết định này.

    3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư:

    Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan tổng kết tình hình thực hiện Quyết định này; xây dựng kế hoạch sắp xếp, thoái vốn nhà nước tại doanh nghiệp giai đoạn 2021 - 2025, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét trong Quý IV năm 2020.

    4. Bộ Tài chính:

    Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện các giải pháp bảo đảm nguồn thu từ việc thoái vốn của các doanh nghiệp thuộc Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chỉnh phủ và Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước phù hợp với Nghị quyết số 26/2016/QH14 ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020.

    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 1232/QĐ-TTg ngày 17 tháng 8 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh mục doanh nghiệp có vốn nhà nước, thực hiện thoái vốn giai đoạn 2017 - 2020.

    Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Chủ tịch Hội đồng thành viên Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

    Nơi nhận:

    - Như Điều 3;

    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;

    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

    - Văn phòng Tổng Bí thư;

    - Văn phòng Chủ tịch nước;

    - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;

    - Văn phòng Quốc hội;

    - Tòa án nhân dân tối cao;

    - Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

    - Kiểm toán Nhà nước;

    - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;

    - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

    - Cơ quan trung ương của các đoàn thể;

    - Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp;

    - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;

    - Lưu: VT, ĐMDN (2b), Trung Anh

    KT. THỦ TƯỚNG

    PHÓ THỦ TƯỚNG

    Trương Hòa Bình

     

     

     

    Phụ lục I

    DANH MỤC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN THOÁI VỐN ĐẾN HẾT NĂM 2020

    (Kèm theo quyết định số 908/QĐ-TTg ngày 29/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh mục doanh nghiệp có vốn nhà nước thực hiện thoái vốn đến hết năm 2020)

    TT

    Tên doanh nghiệp

    Tỷ lệ thoái vốn (%/vốn điều lệ)

    Tỷ lệ vốn nhà nước còn lại sau khi thoái vốn (%/vốn điều lệ)

    I

    Doanh nghiệp do cơ quan đại diện chủ sở hữu thực hiện thoái vốn đến hết năm 2020 (120 doanh nghiệp)

    Bộ Xây dựng - 1 doanh nghiệp

    1

    Tổng công ty Lắp máy Việt Nam - Công ty CP

    46,88%

    51,00%

    Bộ Y tế - 1 doanh nghiệp

    2

    Tổng công ty Dược Việt Nam - Công ty CP

    29,00%

    36,00%

    UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu - 8 doanh nghiệp

    3

    Công ty CP Dịch vụ môi trường và Công trình đô thị Vũng Tàu

    29,00%

    36,00%

    4

    Công ty CP công trình giao thông

    18,24%

    36,00%

    5

    Công ty CP Dịch vụ đô thị Bà Rịa

    40,92%

    36,00%

    6

    Công ty Cao su Thống nhất

    15,00%

    36,00%

    7

    Công ty CP Du lịch tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

    58,88%

    0.00%

    8

    Công ty CP Xây dựng và Phát triển đô thị Bà Rịa-Vũng Tàu

    67,69%

    0,00%

    9

    Công ty CP Dịch vụ đô thị Tân Thành

    13,36%

    36,00%

    10

    Công ty CP Dịch vụ và Đầu tư phát triển đô thị huyện Long Điền

    30,00%

    0,00%

    UBND tỉnh Bắc Giang - 9 doanh nghiệp

    11

    Công ty CP Giống cây trồng

    51,31%

    0,00%

    12

    Công ty CP QL công trình đô thị

    21,38%

    51,00%

    13

    Công ty CP Giống chăn nuôi

    93,72%

    0,00%

    14

    Công ty CP QL&XD Đường bộ

    33,92%

    0,00%

    15

    Công ty CP Sách GK và TB trường học

    54,52%

    0,00%

    16

    Công ty CP Hồng Thái

    6,33%

    0,00%

    17

    Công ty CP Dược phẩm

    6,95%

    0,00%

    18

    Công ty CP TM và DV Hiệp Hòa

    28,10%

    0,00%

    19

    Công ty CP Xuất nhập khẩu

    5,85%

    0,00%

    UBND tỉnh Bắc Ninh - 1 doanh nghiệp

    20

    Công ty CP Vật tư kỹ thuật nông nghiệp Bắc Ninh

    27,19%

    0,00%

    UBND tỉnh Bình Định - 1 doanh nghiệp

    21

    Công ty CP Dược -TTB Y tế Bình Định

    13,34%

    0.00%

    UBND tỉnh Bình Phước - 1 doanh nghiệp

    22

    Công ty CP Xây dựng Bình Phước

    98,98%

    0,00%

    UBND tỉnh Cao Bằng - 3 doanh nghiệp

    23

    Công ty CP In Việt Lập Cao Bằng

    61,30%

    0,00%

    24

    Công ty CP Thương mại Tổng hợp Bảo Lạc

    44,82%

    0,00%

    25

    Công ty CP Giống và Thức ăn chăn nuôi

    84,16%

    0.00%

    UBND tỉnh Đắk Nông -1 doanh nghiệp

    26

    Công ty CP quản lý, sửa chữa đường bộ Đắk Nông

    91,07%

    0,00%

    UBND Thành phố Đà Nẵng - 1 doanh nghiệp

    27

    Công ty CP Xuất nhập khẩu Đà Nẵng

    41,96%

    0,00%

    UBND tỉnh Điện Biên - 5 doanh nghiệp

    28

    Công ty CP Đầu tư xây dựng và Quản lý giao thông tỉnh Điện Biên

    62,54%

    0,00%

    29

    Công ty CP In Điện Biên

    97,35%

    0,00%

    30

    Công ty CP Công trình giao thông tỉnh Điện Biên

    37,09%

    0.00%

    31

    Công ty CP Lạc Hồng Điện Biên

    84,78%

    0,00%

    32

    Công ty CP Tư vấn và Đầu tư xây dựng tỉnh Điện Biên

    62,45%

    0,00%

    UBND tỉnh Đồng Nai - 1 doanh nghiệp

    33

    Tổng Công ty CP Phát triển Khu công nghiệp (Công ty mẹ)

    63,54%

    36.00%

    UBND tỉnh Đồng Tháp - 1 doanh nghiệp

    34

    Công ty CP Xây lắp và VLXD Đồng Tháp

    41,49%

    51,00%

    UBND tỉnh Hà Giang- 2 doanh nghiệp

    35

    Công ty CP Đường bộ I

    34,40%

    0,00%

    36

    Công ty CP Đường bộ II

    65,98%

    0,00%

    UBND Thành phố Hà Nội - 28 doanh nghiệp

    37

    Công ty CP Điện tử Giảng Võ

    65,19%

    0,00%

    38

    Công ty CP Địa chính HN

    54,20%

    0,00%

    39

    Công ty CP Cơ điện công trình

    98.89%

    0,00%

    40

    Công ty CP Giầy Thượng Đình

    68,67%

    0,00%

    41

    Công ty CP Kim khí Thăng Long

    66,05%

    0,00%

    42

    Công ty CP Kinh doanh và Đầu tư Việt Hà

    51,04%

    0,00%

    43

    Công ty CP Bao bì 277 Hà Nội

    65,00%

    0,00%

    44

    Công ty TNHH Tập đoàn sản xuất hàng dệt may

    19,99%

    0,00%

    45

    Công ty CP Môi trường đô thị Hà Đông

    25,49%

    0,00%

    46

    Công ty CP Dệt 19/5 Hà Nội

    32,03%

    0,00%

    47

    Công ty Liên doanh Norfolk Hatexco

    35,09%

    0,00%

    48

    Công ty CP 18-4 Hà Nội

    47,48%

    0,00%

    49

    Công ty CP Sản xuất dịch vụ XNK Từ Liêm

    1,17%

    0,00%

    50

    Công ty CP Hanel

    97,93%

    0,00%

    51

    Công ty CP Mai Động

    30,00%

    0,00%

    52

    Công ty CP Truyền thông Nghe nhìn Hà Nội

    9,24%

    0,00%

    53

    Công ty CP Giầy Thụy Khuê

    35,34%

    0,00%

    54

    Công ty CP Sách và thiết bị trường học Hà Nội

    37,60%

    0,00%

    55

    Cổng ty CP Đầu tư thương mại và dịch vụ quốc tế

    45,00%

    0,00%

    56

    Công ty CP Thống Nhất Hà Nội

    45,00%

    0,00%

    57

    Công ty CP Cơ điện Trần Phú

    38,88%

    0,00%

    58

    Công ty CP Sách Hà Nội

    37,34%

    0,00%

    59

    Công ty CP Xuất nhập khẩu Haneco

    97,50%

    0,00%

    50

    Công ty CP Giống gia súc Hà Nội

    60,35%

    0,00%

    61

    Công ty CP Khảo sát Đo đạc HCGC Hà Nội

    45,00%

    0.00%

    62

    Công ty CP Đầu tư khai thác Hồ Tây

    41,72%

    0.00%

    63

    Công ty CP Công trình giao thông Hà Nội

    73,85%

    0,00%

    64

    Công ty CP Đồng Xuân

    71,00%

    0,00%

    UBND tỉnh Hà Tĩnh - 3 doanh nghiệp

    65

    Công ty CP Môi trường và công trình đô thị Hà Tĩnh

    43,55%

    51,00%

    66

    Công ty CP Môi trường đô thị Hồng Lĩnh

    36,00%

    0,00%

    67

    Tổng công ty Khoáng sản và Thương mại Hà Tĩnh - Công ty CP

    32,37%

    65,00%

    UBND tỉnh Hải Dương - 1 doanh nghiệp

    68

    Công ty CP Giống cây trồng Hải Dương

    49,00%

    0,00%

    UBND Thành phố Hải Phòng - 12 doanh nghiệp

    69

    Công ty CP Công trình đô thị Hải Phòng

    29,32%

    0,00%

    70

    Công ty CP Du lịch dịch vụ Biển Vàng

    3,50%

    0,00%

    71

    Công ty CP Phục vụ mai táng Hải Phòng

    64,50%

    0,00%

    72

    Công ty CP Thiết bị công nghệ Tiền Phong

    10,42%

    0,00%

    73

    Công ty CP XD và Đầu tư hạ tầng

    9,93%

    0,00%

    74

    Công ty CP Thương mại đầu tư và Xây dựng

    24,22%

    0.00%

    75

    Công ty CP Thanh niên Hải Phòng

    20,00%

    0,00%

    76

    Công ty TNHH Thương mại Quốc tế

    34,85%

    0,00%

    77

    Công ty CP Bến xe Hải Phòng

    13,57%

    51,00%

    78

    Công ty CP Đảm bảo giao thông đường thủy Hải Phòng

    14,00%

    51.00%

    70

    Công ty CP Đường bộ Hải Phòng

    14,00%

    51,00%

    80

    Công ty CP Công trình công cộng và dịch vụ du lịch Hải Phòng

    6,52%

    51,00%

    UBND tỉnh Hưng Yên - 1 doanh nghiệp

    81

    Công ty CP giống cây trồng Hưng Yên

    86,94%

    0,00%

    UBND tỉnh Khánh Hòa -1 doanh nghiệp                                     

    82

    Công ty CP Môi trường đô thị Nha Trang

    10,68%

    51,00%

    UBND tỉnh Kom Tum - 1 doanh nghiệp

    83

    Công ty cổ phần Khai thác và Xây dựng thủy lợi Kom Tum

    65,00%

    0,00%

    UBND tỉnh Lai Châu -2 doanh nghiệp

    84

    Công ty CP môi trường đô thị Lai Châu

    29,76%

    0.00%

    85

    Công ty CP thương mại huyện Mường Tè

    43,20%

    0,00%

    UBND tỉnh Lâm Đồng - 2 doanh nghiệp

    86

    Công ty CP Dịch vụ đô thị Đà Lạt

    13,73%

    51,00%

    87

    Công ty CP Công trình đô thị Bảo Lộc

    10,42%

    51,00%

    UBND tỉnh Lạng Sơn - 2 doanh nghiệp

    88

    Công ty CP Chợ Lạng Sơn

    35,08%

    36,00%

    89

    Công ty CP quản lý và xây dựng giao thông Lạng Sơn

    37,33%

    36,00%

    UBND tỉnh Lào Cai - 1 doanh nghiệp

    90

    Công ty CP Môi trường Đô thị Lào Cai

    15,00%

    36,00%

    UBND tỉnh Nam Định - 3 doanh nghiệp

    91

    Công ty CP công trình đô thị Nam Định

    14,74%

    51,00%

    92

    Công ty CP môi trường Nam Định

    15,04%

    51,00%

    93

    Công ty cổ phần điện tử điện lạnh và dịch vụ tổng hợp Nam Định

    33,03%

    0,00%

    UBND tỉnh Nghệ An -3 doanh nghiệp

    94

    Công ty CP Môi trường và công trình đô thị Nghệ An

    45,74%

    36,00%

    95

    Công ty CP Quản lý và Xây dựng giao thông thủy bộ Nghệ An

    65,59%

    0,00%

    96

    Công ty CP Quản lý và Xây dựng cầu đường Nghệ An

    11,00%

    0,00%

    UBND tỉnh Ninh Bình - 2 doanh nghiệp

    97

    Công ty CP Môi trường và dịch vụ đô thị thành phố Ninh Bình

    66,00%

    0,00%

    98

    Công ty CP Môi trường đô thị Tam Điệp

    66,00%

    0,00%

    UBND tỉnh Ninh Thuận - 1 doanh nghiệp

    99

    Công ty CP Công trình đô thị Ninh Thuận

    91,00%

    0,00%

    UBND tỉnh Phú Thọ - 2 doanh nghiệp

    100

    Công ty CP đầu tư xây dựng và phát triển nhà Phú Thọ

    4,19%

    0,00%

    101

    Công ty CP Môi Trường và Đô Thị Việt Trì

    93,25%

    0,00%

    UBND tỉnh Quảng Nam - 1 doanh nghiệp

    102

    Công ty CP Môi trường đô thị Quảng Nam

    11,93%

    51,00%

    UBND tỉnh Quảng Bình - 1 doanh nghiệp

    103

    Công ty CP Du lịch Sài Gòn Quảng Bình

    14,00%

    0,00%

    UBND tỉnh Quảng Ngãi - 2 doanh nghiệp

    104

    Công ty CP Sơn Mỹ Quảng Ngãi

    3,74%

    0,00%

    105

    Công ty CP Thanh niên xung phong Quảng Ngãi

    52,76%

    0,00%

    UBND tỉnh Quảng Ninh - 3 doanh nghiệp

    106

    Công ty CP Môi trường đô thị Hạ Long

    86,06%

    0,00%

    107

    Công ty CP Quản lý đường thủy Quảng Ninh

    89,62%

    0,00%

    108

    Công ty CP Cầu, phà Quảng Ninh

    87,28%

    0,00%

    UBND tỉnh Quảng Trị - 2 doanh nghiệp

    109

    Công ty CP Tổng công ty Thương mại Quảng Trị

    57,33%

    0,00%

    UBND tỉnh Sơn La - 1 doanh nghiệp

    110

    Công ty CP Môi trường và Đô thị Sơn La

    62,64%

    36,00%

    UBND tỉnh Tây Ninh - 1 doanh nghiệp

    111

    Công ty CP Đăng kiểm Tây Ninh

    22,74%

    0,00%

    UBND tỉnh Thái Nguyên -2 doanh nghiệp

    112

    Công ty CP Vật tư nông nghiệp Thái Nguyên

    37,47%

    0,00%

    113

    Công ty CP Quản lý và Xây dựng giao thông Thái Nguyên

    20,20%

    0,00%

    UBND tỉnh Thanh Hóa - 1 doanh nghiệp

    114

    Công ty CP Môi trường và Công trình đô thị Thanh Hoá

    52,45%

    0,00%

    UBND tỉnh Tuyên Quang -1 doanh nghiệp

    115

    Công ty CP chế biến lâm sản Tuyên Quang

    50,50%

    0,00%

    UBND tỉnh Vĩnh Long - 1 doanh nghiệp

    116

    Công ty CP công trình công cộng Vĩnh Long

    44,39%

    36,00%

    UBND tỉnh Vĩnh Phúc - 2 doanh nghiệp

    117

    Công ty CP môi trường và công trình đô thị Phúc Yên

    85,46%

    0,00%

    118

    Công ty CP môi trường và dịch vụ đô thị Vĩnh Yên

    35,00%

    0,00%

    UBND tỉnh Yên Bái - 2 doanh nghiệp

    119

    Công ty CP xây dựng đường bộ I Yên Bái

    30,00%

    0,00%

    120

    Công ty CP xây dựng đường bộ II Yên Bái

    30,18%

    0,00%

    II

    Doanh nghiệp do cơ quan đại diện chủ sở hữu thoái vốn trước ngày 30/11/2020; không hoàn thành thoái vốn thì hoàn thành chuyển giao về SCIC trước 31/12/2020 (4 doanh nghiệp)

    1

    Tổng công ty CP Sông Hồng (Bộ Xây dựng)

    49,04%

    0,00%

    2

    Tổng công ty Xây dựng Hà Nội - Công ty CP (Bộ Xây dựng)

    98,80%

    0,00%

    3

    Tổng công ty Xây dựng số 1 - Công ty CP (Bộ Xây dựng)

    40,53%

    0,00%

    4

    Tổng công ty Đầu tư Phát triển đô thị và khu công nghiệp Việt Nam (IDICO) (Bộ Xây dựng)

    36,00%

    0,00%

    III

    Doanh nghiệp chuyển giao về SCIC để thực hiện thoái vốn, hoàn thành chuyển giao trước 31/8/2020 (14 doanh nghiệp)

    1

    Tổng công ty CP xây dựng công nghiệp Việt Nam (Bộ Công Thương)

    82,75%

    0,00%

    2

    Công ty CP Xây dựng và NK Tổng hợp (Bộ Công Thương)

    60,17%

    0,00%

    Công ty CP Nông thổ sản Việt Nam (Bộ Công Thương)

    23,00%

    0,00%

    4

    Tổng công ty Rượu - Bia – Nước giải khát Sài Gòn (Bộ Công Thương)

    36,00%

    0,00%

    5

    Công ty CP Cung ứng nhân lực quốc tế và thương mại (Bộ lao động Thương binh và Xã hội)

    98,31%

    0,00%

    6

    Công ty CP Nhân lực quốc tế Sovilaco (Bộ Lao động Thương binh và Xã hội)

    98,16%

    0,00%

    7

    Công ty CP Phim Giải Phóng (Bộ Văn Hóa Thể thao và Du lịch)

    99,71%

    0,00%

    8

    Công ty CP Du lịch và Xúc tiến đầu tư (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

    10,01%

    0,00%

    9

    Công ty CP XNK Vật tư thiết bị ngành In (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

    32,47%

    0,00%

    10

    Tổng công ty Cơ khí xây dựng - Công ty CP (Bộ Xây dựng)

    98,76%

    0,00%

    11

    Tổng công ty Tư vấn xây dựng Việt Nam - Công ty CP (Bộ Xây dựng)

    87,32%

    0,00%

    12

    Tổng công ty Vật liệu xây dựng số 1 - Công ty CP (Bộ Xây dựng)

    40,08%

    0,00%

    13

    Tổng công ty Sông Đà - CTCP (Bộ Xây dựng)

    99,79%

    0,00%

    14

    Tổng công ty Đầu tư Nước và Môi trường Việt Nam - Công ty CP (Bộ Xây dựng)

    98,16%

    0,00%

     

    Phụ lục II

    DANH MỤC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN SẮP XẾP, THOÁI VỐN THEO PHƯƠNG ÁN CỤ THỂ

    (Ban hành kèm theo Quyết định số 908/QĐ-TTg ngày 29/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh mục doanh nghiệp có vốn nhà nước thực hiện thoái vốn đến hết năm 2020)

     

     

    TT

    Tên doanh nghiệp

    Tỷ lệ vốn Nhà nước đang nắm giữ tại DN (%/vốn điều lệ)

     

    1

    Tập đoàn xăng dầu Việt Nam (Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp)

    75,86%

     

    2

    Tổng công ty Hàng không Việt Nam - Công ty CP (Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp)

    86,16%

    3

    Tổng công ty Máy động lực và máy Nông nghiệp Việt Nam (Bộ Công Thương)

    88,47%

    4

    Tổng công ty Máy và Thiết bị công nghiệp - Công ty CP (Bộ Công Thương)

    99,54%

    5

    Công ty CP Đầu tư xây lắp và vật liệu xây dựng (Bộ Công Thương)

    18,43%

    6

    Tổng công ty Viglacera - Công ty CP (Bộ Xây dựng)

    38,58%

    7

    Tổng công ty Xây dựng đường thủy - Công ty CP (Bộ Giao thông Vận tải)

    36,62%

    8

    Công ty CP XNK ngành In (Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch)

    30,00%

    9

    Công ty CP Đầu tư và Phát triển Phim truyện VN (Bộ Văn hoá Thể thao và Du lịch)

    28,85%

    10

    Công ty Cổ phần Thể dục Thể thao Việt Nam (Bộ Văn hoá Thể thao và Du lịch)

    51,32%

    11

    Công ty cổ phần Trung tâm Hội chợ triển lãm Việt Nam (Bộ Văn hoá Thể thao và Du lịch)

    10,00%

    12

    Công ty cổ phần Khách sạn du lịch Thắng Lợi (Bộ Văn hoá Thể thao và Du lịch)

    19,42%

    13

    Công ty CP Dịch vụ đô thị và công cộng Xuyên Mộc (UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

    32,00%

     

    14

    Công ty CP Dịch vụ du lịch quốc tế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu (UBND Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

    27,00%

    15

    Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Côn Sơn (UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

    40,00%

    16

    Công ty TNHH Tư vấn thẩm định giá (UBND Thành phố Hải Phòng)

    90,47%

    17

    Công ty CP Cung ứng tàu biển Hải Phòng (UBND Thành phố Hải Phòng)

    38,57%

    18

    Công ty cổ phần Môi trường đô thị Phú Yên (UBND tỉnh Phú Yên)

    91,29%

     
     

     

    Phụ lục III

    DANH MỤC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN NHÀ NƯỚC DỪNG THỰC HIỆN THOÁI VỐN ĐẾN HẾT NĂM 2020 ĐỂ RÀ SOÁT, XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP THOÁI VỐN TRONG GIAI ĐOẠN 2021-2025

    (Ban hành kèm theo Quyết định số 908/QĐ-TTg ngày 29/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh mục doanh nghiệp có vốn nhà nước thực hiện thoái vốn đến hết năm 2020)

     

    I

    Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực cấp nước chưa thực hiện thoái vốn đến hết năm 2020 (54 doanh nghiệp)

    Tỷ lệ vốn Nhà

    nước đang nắm giữ tại DN (%/vốn điều lệ)

    1

    Công ty CP Điện nước An Giang (UBND tỉnh An Giang)

    87,72%

    2

    Công ty CP Cấp nước- Bà Rịa-Vũng Tàu (UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)

    36,00%

    3

    Cty CP Nước sạch Bắc Giang (UBND tỉnh Bắc Ninh)

    51,00%

    4

    Công ty CP cấp thoát nước Bắc Kạn (UBND tỉnh Bắc Kạn)

    36,00%

    5

    Công ty CP Cấp thoát nước Bến Tre (UBND tỉnh Bến Tre)

    64,00%

    6

    Công ty CP Cấp thoát nước Bình Định (UBND tỉnh Bình Định)

    51,00%

    7

    Công ty cổ phần Cấp thoát nước Bình Thuận (UBND tỉnh Bình Thuận)

    36,00%

    8

    Công ty CP Cấp nước Cà Mau (UBND tỉnh Cà Mau)

    71.49%

    9

    Công ty CP Cấp nước Cần Thơ 2 (UBND Thành phố Cần Thơ)

    49,00%

    10

    Công ty CP Cấp thoát nước Cần Thơ (UBND Thành phố Cần Thơ)

    64,00%

    11

    Công ty CP Cấp nước Đà Nẵng (UBND Thành phố Đà Nẵng)

    60,08%

    12

    Công ty CP Cấp nước Điện Biên (UBND tỉnh Điện Biên)

    99,41%

    13

    Công ty CP Cấp nước và môi trường đô thị Đồng Tháp (UBND tỉnh Đồng Tháp)

    85,06%

    14

    Cty CP cấp thoát nước (UBND tỉnh Hà Giang)

    36,00%

    15

    Công ty CP Cấp nước Sơn Tây (UBND Thành phố Hà Nội)

    95,59%

    16

    Công ty CP Cấp nước Hà Tĩnh (UBND tỉnh Hà Tĩnh)

    95,76%

    17

    Công ty CP Kinh doanh nước sạch Hải Dương (UBND tỉnh Hải Dương)

    65,00%

    18

    Công ty CP cấp nước Hải Phòng (UBND Thành phố Hải Phòng)

    80.58%

     

    19

    Công ty CP cấp thoát nước - công trình đô thị Hậu Giang (UBND tỉnh Hậu Giang)

    46.33%

    20

    Công ty CP Nước sạch Hòa Bình (UBND tỉnh Hòa Bỉnh)

    40,00%

    21

    Công ty CP Cấp thoát nước Khánh Hoà (UBND tỉnh Khánh Hoà)

    51,00%

    22

    Cty CP nước sạch Lai Châu (UBND tỉnh Lai Châu)

    97,91%

    23

    Công ty CP Cấp thoát nước và Xây dựng Bảo Lộc (UBND tỉnh Lâm Đồng)          ;

    92,30%

    24

    Công ty CP cấp thoát nước Lạng Sơn (UBND tỉnh Lạng Sơn)

    51,00%

    25

    Công ty CP cấp nước tỉnh Lào Cai (UBND tỉnh Lào Cai)

    91,84%

    26

    Công ty CP Cấp thoát nước Long An (UBND tỉnh Long An)

    60,00%

    27

    Công ty CP Cấp thoát nước và DV Đô thị Bến Lức (UBND tỉnh Long An)

    87,15%

    28

    Công ty CP Cấp thoát nước và ĐV Đô thị Vĩnh Hưng (UBND tỉnh Long An)

    90,82%

    29

    Công ty CP Cấp thoát nước và môi trường Kiến Tường (UBND tỉnh Long An)

    88.22%

    30

    Công ty cổ phần cấp nước Nam Định (UBND tỉnh Nam Định)

    49,50%

    31

    Công ty CP Cấp nước Diễn Châu (UBND tỉnh Nghệ An)

    92,17%

    32

    Công ty CP Cấp nước Quỳnh Lưu (UBND tỉnh Nghệ An)

    87,52%

    33

    Công ty CP Cấp nước Thái Hoà (UBND tỉnh Nghệ An)

    98,21%

    34

    Công ty CP Cấp nước Nghệ An (UBND tỉnh Nghệ An)

    38,05%

    35

    Công ty CP nước sạch và vệ sinh nông thôn tỉnh Ninh Bình (UBND tỉnh Ninh Bình)

    92,88%

     

    36

    Công ty CP Cấp nước Ninh Thuận (UBND tỉnh Ninh Thuận)

    52.06%

    37

    Công ty CP Cấp thoát nước Phú Yên (UBND tỉnh Phú Yên)

    38,39%

    38

    Công ty CP Cấp nước Quảng Bình (UBND tỉnh Quảng Bình)

    51,00%

    39

    Công ty CP Cấp thoát nước và Xây dựng Quảng Ngãi (UBND tỉnh Quảng Ngãi)

    23,35%

    40

    Công ty CP Nước sạch Quảng Ninh (UBND tỉnh Quảng Ninh)

    96.16%

    41

    Công ty CP Nước sạch Quảng Trị (UBND tỉnh Quảng Trị)

    51,00%

    42

    Cty CP cấp nước Sơn La (UBND tỉnh Sơn La)

    20,00%

    43

    Công ty CP Cấp thoát nước Tây Ninh (UBND tỉnh Tây Ninh)

    35,00%

    44

    Công ty CP Kinh doanh nước sạch Thái Bình (UBND tỉnh Thái Bình)

    70,00%

    45

    Công ty CP Nước sạch Thái Nguyên (UBND tỉnh Thái Nguyên)

    42,27%

    46

    Công ty CP Cấp nước Thanh Hoá (UBND tỉnh Thanh Hoá)

    63,62%

    47

    Công ty CP Cấp nước Thừa Thiên Huế (UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)

    70.01%

    48

    Công ty CP Cấp thoát nước Tuyên Quang

    68,00%

    49

    Công ty CP Cấp nước Vĩnh Long (UBND tỉnh Vĩnh Long)

    51,00%

    50

    Công ty CP nước sạch Vĩnh Phúc (UBND tỉnh Vĩnh Phúc)

    96,59%

    51

    Công ty CP cấp thoát nước số 1 Vĩnh Phúc (UBND tỉnh Vĩnh Phúc)

    96.75%

    52

    Công ty CP cấp nước Yên Bái (UBND tỉnh Yên Bái)

    96,98%

    53

    Công ty CP Cấp nước Gia Lai (Tổng công ty Đầu tư kinh doanh vốn nhà nước)

    46,78%

    54

    Công ty CP cấp nước Bạc Liêu (Tổng công ty Đầu tư kinh doanh vốn nhà nước)

    98,65%

    II

    Doanh nghiệp hoạt động trong một số ngành, lĩnh vực khác (15 doanh nghiệp)

     

    1

    Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam - Công ty CP (Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp)

    95,40%

    2

    Tổng công ty Phát triển phát thanh truyền hình (Đài Phát thanh Việt Nam)

    25,00%

    3

    Công ty TNHH Truyền hình Cáp Saigontourist (SCTV) (Đài Truyền hình Việt Nam)

    50,00%

    4

    Công ty CP thuốc lá và thực phẩm (UBND tỉnh Bắc Giang)

    45,02%

    5

    Công ty CP Khoáng sản Bình Định (UBND tỉnh Bình Định)

    25,00%

    6

    Công ty CP Đô thị Tân An (UBND tỉnh Long An)

    60,00%

    7

    Công ty CP Công trình đô thị Cần Đước (UBND tỉnh Long An)

    60,07%

    8

    Công ty CP Đô thị Thạnh Hóa (UBND tỉnh Long An)

    47,29%

    9

    Công ty CP xử lý chất thải Phú Thọ (UBND tỉnh Phú Thọ)

    93,60%

    10

    Công ty CP Quản lý và Bảo trì đường thủy nội địa Quảng Bình (UBND tỉnh Quảng Bình)

    75,00%

    11

    Công ty CP Môi trường và Phát triển đô thị Quảng Bình (UBND tỉnh Quảng Bình)

    81,49%

    12

    Công ty CP Môi trường và Công trình đô thị Thái Bình (UBND tỉnh Quảng Bình)

    59.59%

    13

    Công ty CP Môi trường và đô thị Đông Hà (UBND tỉnh Quảng Trị)

    55,36%

    14

    Công ty CP Công trình đô thị Gò Công (UBND tỉnh Tiền Giang)

    51,00%

     

    15

    Công ty CP quản lý và sửa chữa đường bộ Vĩnh Phúc (UBND tỉnh Vĩnh Phúc)

    75,48%

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Tổ chức Chính phủ của Quốc hội, số 76/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 91/2015/NĐ-CP của Chính phủ về việc đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp
    Ban hành: 13/10/2015 Hiệu lực: 01/12/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị quyết 25/2016/QH14 của Quốc hội về kế hoạch tài chính 5 năm quốc gia giai đoạn 2016-2020
    Ban hành: 09/11/2016 Hiệu lực: 09/11/2016 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị quyết 26/2016/QH14 của Quốc hội về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020
    Ban hành: 10/11/2016 Hiệu lực: 10/11/2016 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Quyết định 58/2016/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí phân loại doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp có vốn Nhà nước và Danh mục doanh nghiệp Nhà nước thực hiện sắp xếp giai đoạn 2016-2020
    Ban hành: 28/12/2016 Hiệu lực: 15/02/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    06
    Quyết định 707/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án "Cơ cấu lại doanh nghiệp Nhà nước, trọng tâm là tập đoàn kinh tế, tổng công ty Nhà nước giai đoạn 2016-2020"
    Ban hành: 25/05/2017 Hiệu lực: 25/05/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    07
    Nghị định 32/2018/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ về đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp
    Ban hành: 08/03/2018 Hiệu lực: 01/05/2018 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    08
    Quyết định 1232/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Danh mục doanh nghiệp có vốn Nhà nước thực hiện thoái vốn giai đoạn 2017-2020
    Ban hành: 17/08/2017 Hiệu lực: 17/08/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    09
    Quyết định 1286/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu
    Ban hành: 30/09/2020 Hiệu lực: 30/09/2020 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Quyết định 908/QĐ-TTg Danh mục doanh nghiệp có vốn Nhà nước thực hiện thoái vốn đến hết năm 2020

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Thủ tướng Chính phủ
    Số hiệu:908/QĐ-TTg
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:29/06/2020
    Hiệu lực:29/06/2020
    Lĩnh vực:Doanh nghiệp
    Ngày công báo:08/07/2020
    Số công báo:665&666-7/2020
    Người ký:Trương Hòa Bình
    Ngày hết hiệu lực:29/11/2022
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X