hieuluat

Thủ tục đề nghị giải thể công ty cổ phần

Người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần gửi Hồ sơ đề nghị giải thể cho Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp.

I. TRÌNH TỰ THỰC HIỆN

1. Nộp hồ sơ

Doanh nghiệp nộp hồ sơ bằng một trong hai phương thức:

- Nộp tại Bộ phận một cửa của Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở KH&ĐT (Phòng ĐKKD) tỉnh/ thành phố nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính;

- Nộp hồ sơ trực tuyến qua mạng điện tử tại Cổng Thông tin Đăng ký doanh nghiệp Quốc gia theo địa chỉ: https://dangkykinhdoanh.gov.vn);

Và nộp phí, lệ phí (nếu có) và nhận giấy biên nhận giải quyết hồ sơ.

2. Thời hạn giải quyết

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh chuyển tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng giải thể nếu không nhận được ý kiến từ chối của cơ quan thuế, đồng thời ra Thông báo về việc giải thể của doanh nghiệp và hoàn tất kết quả giải quyết, chuyển cho Bộ phận một cửa phòng ĐKKD để trả kết quả.

3. Nhận kết quả

Nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại bộ phận một cửa phòng ĐKKD và phải mang các giấy tờ sau:

- Giấy biên nhận giải quyết hồ sơ.

- Trường hợp không phải Chủ sở hữu hoặc NĐDTPL của doanh nghiệp trực tiếp đến nhận kết quả thì người được ủy quyền phải nộp bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân sau đây:

+ Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.

+ Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.

kèm theo văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.

II. THÀNH PHẦN HỒ SƠ

1. Thông báo về việc giải thể công ty cổ phần (theo quy định tại khoản 1 Điều 204 Luật Doanh nghiệp 2014);

2. Báo cáo thanh lý tài sản của công ty cổ phần;

3. Danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán của công ty cổ phần của doanh nghiệp (gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội);

4. Danh sách người lao động của công ty cổ phần (đã được giải quyết quyền lợi lao động);

5. Con dấu và giấy chứng nhận mẫu dấu (nếu có);

6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

7. Đối với các doanh nghiệp đang hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương thì ngoài các giấy tờ nêu trên, doanh nghiệp phải nộp kèm theo:

- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư;

- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế;

Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư.

8. Trường hợp không phải Chủ sở hữu hoặc NĐDTPL của doanh nghiệp trực tiếp đến nộp hồ sơ thì người được ủy quyền phải nộp bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân:

- Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.

- Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.),

kèm theo văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.

Căn cứ pháp lý (6)
1Luật Doanh nghiệp của Quốc hội, số 68/2014/QH13
Chi tiết căn cứ: Điều 201. Điều 202, Điều 204
2Công văn 4211/BKHĐT-ĐKKD của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn áp dụng quy định về đăng ký doanh nghiệp
Chi tiết căn cứ: Khoản 6
3Nghị định 78/2015/NĐ-CP của Chính phủ về việc đăng ký doanh nghiệp
Chi tiết căn cứ: Điều 10, Điều 59
4Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
Chi tiết căn cứ: Điều 8
5Nghị định 108/2018/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 78/2015/NĐ-CP ngày 14/09/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp
Chi tiết căn cứ: khoản 2 Điều 1
6Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
Chi tiết căn cứ: Khoản 5 Điều 1, Phụ lục II-18, Phụ lục II-24
X