hieuluat

Kế hoạch 55/KH-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc kiểm định chất lượng giáo dục các cấp học

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân TP. Hà NộiSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:55/KH-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Kế hoạchNgười ký:Ngô Văn Quý
    Ngày ban hành:01/03/2019Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:01/03/2019Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    THÀNH PHỐ HÀ NỘI
    -------

    Số: 55/KH-UBND

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 01 tháng 03 năm 2019

    KẾ HOẠCH

    KIM ĐNH CHT LƯNG GIÁO DC CÁC CP HC

    Căn cứ các Thông tư của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Số 17/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học; số 18/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học; số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trưng mầm non; Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành kế hoạch triển khai công tác kiểm định chất lượng giáo dục các cấp học như sau:

    I. MỤC ĐÍCH, YÊU CU, CHỈ TIÊU

    1. Mục đích

    Kiểm định chất lượng giáo dục nhằm xác định trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học (gọi chung là các trường) đạt mức đáp ứng mục tiêu giáo dục trong từng giai đoạn; lập kế hoạch cải tiến chất lượng, duy trì và nâng cao chất lượng các hoạt động của nhà trường; thông báo công khai với các cơ quan quản lý nhà nước và xã hội về thực trạng chất lượng của nhà trường; đcơ quan quản lý nhà nước đánh giá, công nhận hoặc không công nhận trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục.

    2. Yêu cầu

    - Công tác tự đánh giá: Các trường cần xác định đúng, đủ nội hàm chỉ báo, tiêu chí của bộ tiêu chuẩn để thấy rõ điểm mạnh, điểm yếu, giúp nhà trường xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng; thực hiện kế hoạch cải tiến chất lượng nhằm duy trì và nâng cao chất lượng các hoạt động của nhà trường; thông báo công khai với các cơ quan quản lý nhà nước và xã hội về thực trạng chất lượng giáo dục của nhà trường.

    - Hoạt động đánh giá ngoài phải đảm bảo khách quan, đúng Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; tư vấn, khuyến nghị các biện pháp đảm bảo và nâng cao chất lượng giáo dục nhà trường phù hợp với điều kiện của đơn vị và địa phương.

    3. Chỉ tiêu

    - Trong năm học 2018-2019, 100% trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học, trường phổ thông có nhiều cấp học (công lập và ngoài công lập) thực hiện công tác tự đánh giá.

    - Mỗi năm, có từ 7% đến 10% số trường ở mỗi cấp học được đánh giá ngoài.

    - Đến hết năm 2025 tất cả các trường ngoài công lập đủ điều kiện đánh giá ngoài được đánh giá ngoài.

    II. NỘI DUNG TRIỂN KHAI

    1. Tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ công tác tự đánh giá, đánh giá ngoài

    a) Tổ chức tập huấn nghiệp vụ tự đánh giá

    - Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo.

    - Cơ quan phối hợp: Các phòng Giáo dục và Đào tạo, các trường.

    - Thời gian thực hiện: Tháng 02 năm 2019.

    b) Tập huấn nghiệp vụ đánh giá ngoài

    - Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo.

    - Cơ quan phối hợp: Bộ Giáo dục và Đào tạo, các phòng Giáo dục và Đào tạo, các trường.

    - Thời gian thực hiện: Năm 2019 và các năm tiếp theo.

    2. Xây dựng kế hoạch triển khai công tác kiểm định chất lượng giáo dục

    - Cơ quan chủ trì: Các trường; các phòng Giáo dục và Đào tạo, sở Giáo dục và Đào tạo.

    - Cơ quan phối hợp: UBND các quận, huyện, thị xã; UBND Thành phố.

    - Thời gian thực hiện: Hoàn thành trước 30/11 hằng năm.

    3. Thực hiện công tác tự đánh giá

    - Tự đánh giá, xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục, thực hiện kế hoạch cải tiến chất lượng trong báo cáo tự đánh giá, báo cáo kết quả cải tiến chất lượng giáo dục của nhà trường

    + Cơ quan thực hiện: Các trường.

    + Thời gian thực hiện: Hoàn thành trước 30/5 hằng năm.

    - Kiểm tra công tác tự đánh giá, giám sát trường thực hiện kế hoạch cải tiến chất lượng để không ngừng duy trì và nâng cao chất lượng giáo dục

    + Cơ quan thực hiện: Các phòng Giáo dục và Đào tạo; UBND các quận, huyện, thị xã; Sở Giáo dục và Đào tạo.

    + Thời gian thực hiện: Hoàn thành trước 30/6 hằng năm.

    4. Thực hiện công tác đánh giá ngoài

    - Kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài

    + Cơ quan thực hiện: Các phòng Giáo dục và Đào tạo, sở Giáo dục và Đào tạo.

    + Thời gian thực hiện: Theo kế hoạch đã được phê duyệt.

    - Thành lập các đoàn đánh giá ngoài

    + Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo trình UBND Thành phố ra Quyết định thành lập đoàn đánh giá ngoài đối với các trường có đề nghị công nhận trường đạt chuẩn quốc gia. Sở Giáo dục và Đào tạo ra Quyết định thành lập đoàn đánh giá ngoài đối với các trường đề nghị đánh giá ngoài để được công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục.

    + Thời gian thực hiện: Theo kế hoạch đã được phê duyệt.

    - Tổ chức đánh giá ngoài

    + Cơ quan thực hiện: Đoàn đánh giá ngoài theo Quyết định thành lập.

    + Thời gian thực hiện: Theo kế hoạch đã được phê duyệt.

    5. Công nhận và cấp giấy chứng nhận trường đạt kiểm định chất lượng, công bố kết quả kiểm định chất lượng giáo dục

    - Công nhận và cấp giấy chứng nhận trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục

    + Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo.

    + Thời gian thực hiện: Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo của đoàn đánh giá ngoài.

    - Công bố kết quả kiểm định chất lượng giáo dục

    + Cơ quan thực hiện: Các trường được đánh giá ngoài, Sở Giáo dục và Đào tạo.

    + Thời gian thực hiện: Trong thời hạn 20 ngày kể từ khi có Quyết định công nhận kết quả đánh giá ngoài.

    6. Sơ kết, tổng kết về công tác kiểm định chất lượng giáo dục

    + Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo, phòng Giáo dục và Đào tạo.

    + Thời gian thực hiện: Hoàn thành trước 30/12 hằng năm.

    III. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ

    1. Sở Giáo dục và Đào tạo

    - Hằng năm xây dựng kế hoạch, hướng dẫn, chỉ đạo, giám sát, kiểm tra các phòng giáo dục và đào tạo, các trường trung học phổ thông và các trường trực thuộc triển khai công tác kiếm định chất lượng giáo dục theo quy định.

    - Tổ chức tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ cho các đơn vị, cá nhân thực hiện công tác kiểm định chất lượng giáo dục.

    - Giám sát, chỉ đạo các trường trung học phổ thông và các trường trực thuộc thực hiện kế hoạch cải tiến chất lượng để không ngừng duy trì và nâng cao chất lượng.

    - Hằng năm tổ chức sơ kết, tổng kết về công tác kiểm định chất lượng giáo dục; báo cáo kết quả với UBND Thành phố, Bộ Giáo dục và Đào tạo để được hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, thanh tra.

    2. Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã

    - Phê duyệt kế hoạch kiểm định chất lượng giáo dục của phòng Giáo dục và Đào tạo.

    - Chỉ đạo phòng Giáo dục và Đào tạo giám sát, kiểm tra các trường trên địa bàn triển khai công tác kiểm định chất lượng giáo dục, thực hiện kế hoạch cải tiến chất lượng để không ngừng duy trì và nâng cao chất lượng.

    3. Phòng Giáo dục và Đào tạo

    - Hằng năm tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện lập kế hoạch kiểm định chất lượng giáo dục cho các trường mầm non, trường tiểu học, trường trung họcsở trên địa bàn; hướng dẫn, chỉ đạo, giám sát, kiểm tra các trường trên địa bàn triển khai công tác kiểm định chất lượng giáo dục.

    - Giám sát, chỉ đạo các trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở trên địa bàn thực hiện kế hoạch cải tiến chất lượng để không ngừng duy trì và nâng cao chất lượng.

    - Hằng năm tổ chức sơ kết, tổng kết về công tác kiểm định chất lượng giáo dục; báo cáo kết quả với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Giáo dục và Đào tạo để được hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, thanh tra.

    4. Trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông

    - Tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền địa phương lập kế hoạch xây dựng và phát triển, phấn đấu trong từng giai đoạn để trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục.

    - Tổ chức tự đánh giá, đăng ký đánh giá ngoài; đề nghị cấp có thẩm quyền công nhận trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục khi xét thấy đảm bảo các tiêu chuẩn đánh giá trường.

    - Căn cứ kết quả đánh giá ngoài, bổ sung, hoàn thiện báo cáo tự đánh giá; thực hiện kế hoạch cải tiến chất lượng trong báo cáo tự đánh giá, các khuyến nghị của đoàn đánh giá ngoài và chỉ đạo của cơ quan quản lý. Hằng năm, báo cáo kết quả thực hiện cải tiến chất lượng với cơ quan quản lý giáo dục trực tiếp để được hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra và giám sát.

    - Chuẩn bị đầy đhồ sơ, dữ liệu liên quan đến các hoạt động của nhà trường, các điều kiện cần thiết khác để phục vụ công tác đánh giá ngoài; phản hồi ý kiến về dự thảo báo cáo đánh giá ngoài đúng thời hạn.

    - Duy trì, phát huy kết quả kiểm định chất lượng giáo dục để không ngừng nâng cao và cải tiến chất lượng.

    UBND thành phố giao cho Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội là đu mối hướng dẫn triển khai, đôn đốc, kiểm tra thực hiện của các đơn vị, tổng hợp kết quả, báo cáo UBND Thành phố./.


    Nơi nhận:
    - Bộ Giáo dục và Đào tạo;

    - Thường trực Thành ủy;
    - Chủ tịch UBND Thành phố;
    - Các Phó Chủ tịch UBND Thành phố;
    - Sở Giáo dục và Đào tạo;
    - UBND các quận, huyện, thị;
    - Các báo, đài của thành phố Hà Nội;
    - VPUB: CVP, PCVP: P.C.Công, P.V.Chiến,
    Đ.H.Giang; KGVX, NC, TKBT;
    - Lưu VT, KGVXchien.

    KT. CHỦ TỊCH
    PHÓ CHỦ TỊCH




    Ngô Văn Quý

  • Loại liên kết văn bản
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Kế hoạch 55/KH-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc kiểm định chất lượng giáo dục các cấp học

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân TP. Hà Nội
    Số hiệu:55/KH-UBND
    Loại văn bản:Kế hoạch
    Ngày ban hành:01/03/2019
    Hiệu lực:01/03/2019
    Lĩnh vực:Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Ngô Văn Quý
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X