hieuluat

Quyết định 01/2017/QĐ-TTg về việc ban hành Danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Thủ tướng Chính phủSố công báo:119&120-02/2017
    Số hiệu:01/2017/QĐ-TTgNgày đăng công báo:05/02/2017
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Xuân Phúc
    Ngày ban hành:17/01/2017Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:05/03/2017Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề
  • THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
    -------

    Số: 01/2017/QĐ-TTg

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 17 tháng 01 năm 2017

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    BAN HÀNH DANH MỤC GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO CỦA HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN

     

    Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015;

    Căn cứ Luật giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;

    Căn cứ Luật giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012;

    Căn cứ Luật giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;

    Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

    Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân.

    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân cấp I, cấp II và cấp III:

    - Cấp I: Trình độ giáo dục, đào tạo;

    - Cấp II: Lĩnh vực giáo dục, đào tạo;

    - Cấp III: Nhóm chương trình, nhóm ngành, nhóm nghề giáo dục, đào tạo. Phụ lục chi tiết kèm theo.

    Điều 2. Phân công nhiệm vụ:

    1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo dõi, cập nhật và hướng dẫn Danh mục giáo dục, đào tạo cấp I, cấp II và cấp III.

    2. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo chức năng, nhiệm vụ chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành, cập nhật và hướng dẫn Danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV phù hợp với yêu cầu quản lý giáo dục, đào tạo.

    Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 3 năm 2017; thay thế Quyết định số 38/2009/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bảng danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân.

    Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

     Nơi nhận:
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    - Văn phòng Tổng Bí thư;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán Nhà nước;
    - Ủy ban Giám sát t
    ài chính Quốc gia;
    - Ngân hàng Chính sách xã hội;
    - Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
    - Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
    - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
    - Hội đồng Quốc gia giáo dục và PTNL;
    - Ủy ban Quốc gia đổi mới giáo dục và đào tạo;
    - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
    - Lưu:
    VT, KGVX (3b).

    THỦ TƯỚNG




    Nguyễn Xuân Phúc

     

     

    PHỤ LỤC

    DANH MỤC GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO CỦA HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2017/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ)

     

    Phần I

    DANH MỤC GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO

     

    DANH MỤC GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO CẤP I

    Mã cấp I

    TÊN GỌI

    0

    Mầm non

    1

    Tiểu học

    2

    Trung học cơ sở

    3

    Trung học phổ thông

    4

    Sơ cấp

    5

    Trung cấp

    6

    Cao đẳng

    7

    Đại học

    8

    Thạc sĩ

    9

    Tiến sĩ

    DANH MỤC GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO CẤP II

    Cấp II

    TÊN GỌI

    01

    Chương trình cơ bản

    08

    Chương trình xóa mù chữ

    09

    Chương trình giáo dục chuyên biệt

    14

    Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

    21

    Nghệ thuật

    22

    Nhân văn

    31

    Khoa học xã hội và hành vi

    32

    Báo chí và thông tin

    34

    Kinh doanh và quản lý

    38

    Pháp luật

    42

    Khoa học sự sống

    44

    Khoa học tự nhiên

    46

    Toán và thống kê

    48

    Máy tính và công nghệ thông tin

    51

    Công nghệ kỹ thuật

    52

    Kỹ thuật

    54

    Sản xuất và chế biến

    58

    Kiến trúc và xây dựng

    62

    Nông, lâm nghiệp và thủy sản

    64

    Thú y

    72

    Sức khỏe

    76

    Dịch vụ xã hội

    81

    Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân

    84

    Dịch vụ vận tải

    85

    Môi trường và bảo vệ môi trường

    86

    An ninh, quốc phòng

    90*

    Khác

    DANH MỤC GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO CẤP III

    Mã các cấp

    TÊN GỌI

    Cấp II

    Cấp III

    01

     

    Chương trình cơ bản

     

    0101

    Chương trình giáo dục mầm non

     

    0102

    Chương trình giáo dục tiểu học

     

    0103

    Chương trình trung học cơ sở

     

    0104

    Chương trình trung học phổ thông

    08

     

    Chương trình xóa mù chữ

     

    0801

    Chương trình xóa mù chữ

    09

     

    Chương trình giáo dục chuyên biệt

     

    0901

    Chương trình giáo dục chuyên biệt

    14

     

    Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

     

    1401

    Khoa học giáo dục

     

    1402

    Đào tạo giáo viên

     

    1490

    Khác

    21

     

    Nghệ thuật

     

    2101

    Mỹ thuật

     

    2102

    Nghệ thuật trình diễn

     

    2103

    Nghệ thuật nghe nhìn

     

    2104

    Mỹ thuật ứng dụng

     

    2190

    Khác

    22

     

    Nhân văn

     

    2201

    Ngôn ngữ, văn học và văn hóa Việt Nam

     

    2202

    Ngôn ngữ, văn học và văn hóa nước ngoài

     

    2290

    Khác

    31

     

    Khoa học xã hội và hành vi

     

    3101

    Kinh tế học

     

    3102

    Khoa học chính trị

     

    3103

    Xã hội học và Nhân học

     

    3104

    Tâm lý học

     

    3105

    Địa lý học

     

    3106

    Khu vực học

     

    3190

    Khác

    32

     

    Báo chí và thông tin

     

    3201

    Báo chí và truyền thông

     

    3202

    Thông tin - Thư viện

     

    3203

    Văn thư - Lưu trữ - Bảo tàng

     

    3204

    Xuất bản - Phát hành

     

    3290

    Khác

    34

     

    Kinh doanh và quản lý

     

    3401

    Kinh doanh

     

    3402

    Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm

     

    3403

    Kế toán - Kim toán

     

    3404

    Quản trị - Quản lý

     

    3490

    Khác

    38

     

    Pháp luật

     

    3801

    Luật

     

    3802

    Dịch vụ pháp lý

     

    3890

    Khác

    42

     

    Khoa học sự sng

     

    4201

    Sinh hc

     

    4202

    Sinh học ứng dụng

     

    4290

    Khác

    44

     

    Khoa học tự nhiên

     

    4401

    Khoa học vật chất

     

    4402

    Khoa học trái đất

     

    4403

    Khoa học môi trường

     

    4490

    Khác

    46

     

    Toán và thống kê

     

    4601

    Toán học

     

    4602

    Thng kê

     

    4690

    Khác

    48

     

    Máy tính và công nghệ thông tin

     

    4801

    Máy tính

     

    4802

    Công nghệ thông tin

     

    4890

    Khác

    51

     

    Công nghệ kỹ thuật

     

    5101

    Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng

     

    5102

    Công nghệ kỹ thuật cơ khí

     

    5103

    Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông

     

    5104

    Công nghệ hóa học, vật liệu, luyện kim và môi trường

     

    5105

    Công nghệ sản xuất

     

    5106

    Quản lý công nghiệp

     

    5107

    Công nghệ dầu khí và khai thác

     

    5108

    Công nghệ kỹ thuật in

     

    5109

    Công nghệ kỹ thuật địa chất, địa vật lý và trắc địa

     

    5110

    Công nghệ kỹ thuật mỏ

     

    5190

    Khác

    52

     

    Kỹ thuật

     

    5201

    Kỹ thuật cơ khí và cơ kỹ thuật

     

    5202

    Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông

     

    5203

    Kỹ thuật hóa học, vật liệu, luyện kim và môi trường

     

    5204

    Vật lý kỹ thuật

     

    5205

    Kỹ thuật địa chất, địa vật lý và trắc địa

     

    5206

    Kỹ thuật mỏ

     

    5290

    Khác

    54

     

    Sản xuất và chế biến

     

    5401

    Chế biến lương thực, thực phẩm và đồ uống

     

    5402

    Sản xuất, chế biến sợi, vải, giày, da

     

    5403

    Khai thác mỏ

     

    5490

    Khác

    58

     

    Kiến trúc và xây dựng

     

    5801

    Kiến trúc và quy hoạch

     

    5802

    Xây dựng

     

    5803

    Quản lý xây dựng

     

    5890

    Khác

    62

     

    Nông, lâm nghiệp và thủy sản

     

    6201

    Nông nghiệp

     

    6202

    Lâm nghiệp

     

    6203

    Thủy sản

     

    6290

    Khác

    64

     

    Thú y

     

    6401

    Thú y

     

    6402

    Dịch vụ thú y

     

    6490

    Khác

    72

     

    Sức khỏe

     

    7201

    Y học

     

    7202

    Dược học

     

    7203

    Điều dưỡng - Hộ sinh

     

    7204

    Dinh dưỡng

     

    7205

    Răng - Hàm - Mặt (Nha khoa)

     

    7206

    Kỹ thuật y học

     

    7207

    Y tế công cộng

     

    7208

    Quản lý y tế

     

    7290

    Khác

    76

     

    Dịch vụ xã hội

     

    7601

    Công tác xã hội

     

    7602

    Dịch vụ xã hội

     

    7690

    Khác

    81

     

    Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân

     

    8101

    Du lịch

     

    8102

    Khách sạn, nhà hàng

     

    8103

    Thdục, th thao

     

    8104

    Dịch vụ thm mỹ

     

    8105

    Kinh tế gia đình

     

    8190

    Khác

    84

     

    Dịch vụ vận tải

     

    8401

    Khai thác vn tải

     

    8402

    Dịch vụ bưu chính

     

    8490

    Khác

    85

     

    Môi trường và bảo vệ môi trường

     

    8501

    Quản lý tài nguyên và môi trường

     

    8502

    Dịch vụ an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp

     

    8590

    Khác

    86

     

    An ninh, quốc phòng

     

    8601

    An ninh và trật tự xã hội

     

    8602

    Quân sự

     

    8690

    Khác

    90*

     

    Khác

     

    Phần II

    NỘI DUNG DANH MỤC GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO CỦA HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN

     

    A. MÃ SỐ VÀ NGUYÊN TẮC GÁN MÃ:

    Mã cấp I có 1 chữ số từ 0 đến 9 dùng chỉ bậc học và trình độ giáo dục, đào tạo.

    Mã cấp II có 2 chữ số từ 01 đến 90 dùng chỉ lĩnh vực giáo dục, đào tạo.

    Mã cấp III có 4 chữ số dùng chỉ nhóm ngành, nhóm nghề giáo dục, đào tạo trong các lĩnh vực khác nhau, được xác định bằng cách gán mã cấp II với các số chỉ nhóm ngành từ 01 đến 90.

    B. NỘI DUNG DANH MỤC GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO:

    I - LĨNH VỰC GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO

    01. Chương trình cơ bản: Gồm Chương trình giáo dục mầm non; chương trình giáo dục tiểu học; Chương trình giáo dục trung học cơ sở; Chương trình giáo dục trung học phổ thông.

    08. Chương trình xóa mù: Gồm Chương trình xóa mù.

    09. Chương trình giáo dục chuyên biệt: Gồm Chương trình giáo dục chuyên biệt.

    14. Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên: Là lĩnh vực đào tạo bao gồm các nhóm ngành, nghề tập trung vào nguyên lý, lý thuyết, thực hành dạy và học tập ở các bậc học, trình độ đào tạo và dịch vụ hỗ trợ, quản lý và nghiên cứu có liên quan.

    21. Nghệ thuật: Là lĩnh vực đào tạo bao gồm các nhóm ngành, nghề tập trung vào hoạt động sáng tác, chuyển thể và trình diễn các loại hình mỹ thuật, nghệ thuật trình diễn, nghệ thuật nghe nhìn và mỹ thuật khác nhau.

    22. Nhân văn: Là lĩnh vực đào tạo bao gồm các nhóm ngành, nghề tập trung vào ngôn ngữ, văn học, văn hóa Việt Nam và nước ngoài.

    31. Khoa học xã hội và hành vi: Là lĩnh vực đào tạo bao gồm các nhóm ngành, nghề tập trung vào các hệ thống xã hội, những thể chế và hành vi xã hội bao gồm lịch sử, địa lý, chính trị, kinh tế, xã hội, dân tộc và quyền con người.

    32. Báo chí và thông tin: Là lĩnh vực đào tạo bao gồm các nhóm ngành, nghề tập trung vào việc sản xuất, sử dụng, dịch thuật những thông điệp và việc thể hiện nội dung và hình thức trên các phương tiện truyền thông, phù hợp với bối cảnh, văn hóa khác nhau; lưu trữ và phát hành, khai thác, sử dụng các nguồn thông tin khác nhau.

    34. Kinh doanh và quản lý: Là lĩnh vực đào tạo bao gồm các nhóm ngành, nghề tập trung vào tổ chức và quản lý doanh nghiệp, hỗ trợ kỹ thuật và nghiên cứu ứng dụng liên quan đến hoạt động, vận hành doanh nghiệp, mua bán hàng hóa và dịch vụ.

    38. Pháp luật: Là lĩnh vực đào tạo bao gồm các nhóm ngành, nghề tập trung vào lý thuyết và thực hành hệ thống pháp luật bao gồm các quy định pháp luật, hành chính, những cấu phần pháp luật của luật dân sự và luật hình sự; hoạt động hỗ trợ và dịch vụ pháp lý.

    42. Khoa học sự sống: Là lĩnh vực đào tạo bao gồm các nhóm ngành khoa học trong lĩnh vực sinh học để chuẩn bị cho các cá nhân thực hiện hoạt động nghiên cứu sinh học và nghề nghiệp ứng dụng.

    44. Khoa học tự nhiên: Là lĩnh vực đào tạo bao gồm các nhóm ngành đào tạo tập trung vào việc nghiên cứu các nguyên lý, lý thuyết về các vật thể, không gian, các quá trình vật chất và năng lượng và các hiệu ứng có liên quan.

    46. Toán và thống kê: Là lĩnh vực khoa học bao gồm các nhóm ngành tập trung vào việc nghiên cứu một cách hệ thống ngôn ngữ ký hiệu logic và những ứng dụng của chúng.

    48. Máy tính và công nghệ thông tin: Là lĩnh vực đào tạo bao gồm các nhóm ngành, nghề tập trung vào các ngành khoa học về máy tính và thông tin, hệ điều hành, hệ thống mạng máy tính, truyền thông dữ liệu, và an toàn hệ thống, công nghệ thông tin và ứng dụng.

    51. Công nghệ kỹ thuật: Là lĩnh vực đào tạo bao gồm các nhóm ngành, nghề chủ yếu là áp dụng những nguyên lý và kỹ năng kỹ thuật trong việc hỗ trợ kỹ thuật và những dự án có liên quan.

    52. Kỹ thuật: Là lĩnh vực đào tạo bao gồm các nhóm ngành chủ yếu là áp dụng toán học và các nguyên lý khoa học để giải quyết các bài toán trong thực tế.

    54. Sản xuất và chế biến: Là lĩnh vực đào tạo bao gồm các nhóm ngành, nghề tập trung vào quy trình sản xuất, chế biến các loại sản phẩm phục vụ ăn uống và tiêu dùng.

    58. Kiến trúc và xây dựng: Là lĩnh vực đào tạo bao gồm các nhóm ngành, nghề tập trung vào việc áp dụng các nguyên lý toán học kỹ thuật và mỹ thuật trong việc thiết kế, quy hoạch, xây dựng, giám sát và vận hành, duy tu, bảo dưỡng các công trình dân dụng và công nghiệp.

    62. Nông, lâm nghiệp và thủy sản: Là lĩnh vực đào tạo bao gồm các nhóm ngành, nghề tập trung vào việc áp dụng kiến thức chuyên sâu, các phương pháp và kỹ thuật để quản lý, vận hành các hoạt động nuôi trồng, sản xuất các sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.

    64. Thú y: Là lĩnh vực đào tạo bao gồm các nhóm ngành, nghề tập trung vào việc áp dụng các nguyên lý cơ bản của sinh học trong chẩn đoán, xác định nguyên nhân và nguồn gốc của bệnh, biện pháp điều trị cũng như nghiên cứu sản xuất, phân phối và quản lý các loại thuốc phục vụ phòng, chống và điều trị bệnh vật nuôi.

    72. Sức khỏe: Là lĩnh vực đào tạo bao gồm các nhóm ngành, nghề tập trung vào việc áp dụng các nguyên lý cơ bản của sinh học trong chẩn đoán, xác định nguyên nhân và nguồn gốc của bệnh, biện pháp điều trị, chăm sóc và phục hồi chức năng, dự phòng và kiểm soát bệnh tật, quản lý và nâng cao sức khỏe; nghiên cứu sản xuất, phân phối, quản lý và sử dụng các loại thuốc phục vụ phòng, chống và điều trị bệnh cho con người.

    76. Dịch vụ xã hội: Là lĩnh vực đào tạo bao gồm các nhóm ngành, nghề tập trung vào việc phân tích, quản lý và cung cấp các chương trình và dịch vụ xã hội.

    81. Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân: Là lĩnh vực đào tạo bao gồm các nhóm ngành, nghề tập trung vào các chức năng quản lý, hỗ trợ kỹ thuật và nghiên cứu ứng dụng liên quan đến tổ chức vận hành các doanh nghiệp du lịch lữ hành, nhà hàng, khách sạn và các dịch vụ cá nhân.

    84. Dịch vụ vận tải: Là lĩnh vực đào tạo bao gồm các nhóm ngành, nghề tập trung vào việc áp dụng các nguyên lý, lý thuyết và thực hành tổ chức và quản lý doanh nghiệp khai thác và vận chuyển hành khách và hàng hóa.

    85. Môi trường và bảo vệ môi trường: Là lĩnh vực đào tạo bao gồm các nhóm ngành, nghề tập trung vào các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác nhau và các lĩnh vực quản lý, bảo tồn các nguồn tài nguyên thiên nhiên.

    86. An ninh, quốc phòng: Là lĩnh vực đào tạo bao gồm các nhóm ngành, nghề tập trung vào các nguyên lý, thủ tục đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn cho xã hội; các học thuyết, chiến lược quân sự và các hoạt động quân sự bảo vệ an ninh, chủ quyền quốc gia trên biển, trên không và trên đất liền.

    90*. Khác: Bao gồm tất cả các lĩnh vực đào tạo không thuộc các lĩnh vực đào tạo ở trên.

    II - NHÓM CHƯƠNG TRÌNH, NHÓM NGÀNH, NHÓM NGHỀ GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO

    01. Chương trình cơ bản:

    0101. Chương trình giáo dục mầm non gồm những nội dung chủ yếu: Chương trình chăm sóc giáo dục trẻ nhà trẻ 3 - 36 tháng; Chương trình chăm sóc giáo dục trẻ mẫu giáo 3 - 5 tuổi; Chương trình 26 tuần cho trẻ 5 tuổi không qua lớp mẫu giáo 3, 4 tuổi; Chương trình 26 tuần cho trẻ mẫu giáo miền núi chuẩn bị vào lớp 1 phổ thông; Chương trình 36 buổi cho lớp mẫu giáo 5 tuổi.

    0102. Chương trình giáo dục tiểu học gồm những nội dung chủ yếu: Chương trình giáo dục tiểu học.

    0103. Chương trình giáo dục trung học cơ sở gồm những nội dung chủ yếu: Chương trình trung học cơ sở; Chương trình bổ túc trung học cơ sở.

    0104. Chương trình giáo dục trung học phổ thông gồm những nội dung chủ yếu: Chương trình trung học phổ thông; Chương trình trung học chuyên ban; Chương trình bổ túc trung học phổ thông.

    08. Chương trình xóa mù:

    0801. Chương trình xóa mù gồm những nội dung chủ yếu: Chương trình xóa mù chữ.

    09. Chương trình giáo dục chuyên biệt:

    0901. Chương trình giáo dục chuyên biệt gồm những nội dung chủ yếu: Chương trình giáo dục chuyên biệt.

    14. Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên:

    1401. Khoa học giáo dục: Là nhóm ngành, nghề tập trung vào các nguyên lý, lý thuyết dạy và học bao gồm phát triển chương trình đào tạo, kiểm tra và đánh giá chương trình, nghiên cứu giáo dục, khoa học giáo dục khác.

    1402. Đào tạo giáo viên: Là nhóm ngành, nghề đào tạo giáo viên cho các bậc học mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và giáo viên giáo dục cho trẻ khuyết tật và cho người lớn tuổi.

    1490. Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên khác: Bao gồm tất cả các ngành, nghề đào tạo không thuộc các nhóm ngành ở trên.

    21. Nghệ thuật:

    2101. Mỹ thuật: Là nhóm ngành, nghề đào tạo tập trung vào lý thuyết, lịch sử và thực hành mỹ thuật bằng các hình thức, phương tiện, trên các chất liệu khác nhau.

    2102. Nghệ thuật trình diễn: Là nhóm ngành, nghề đào tạo tập trung vào lý thuyết, sáng tác, đạo diễn và biểu diễn âm nhạc, kịch, điện ảnh, múa, xiếc.

    2103. Nghệ thuật nghe nhìn: Là nhóm ngành, nghề đào tạo tập trung vào kỹ thuật, công nghệ chụp ảnh, sản xuất phim, sản xuất âm nhạc, sản xuất các chương trình phát thanh và truyền hình.

    2104. Mỹ thuật ứng dụng: Là nhóm ngành, nghề đào tạo tập trung vào việc ứng dụng mỹ thuật vào thiết kế các công trình dân dụng và công nghiệp và các loại hình nghệ thuật.

    2190. Nghệ thuật khác: Bao gồm tất cả các ngành, nghề đào tạo chưa được liệt kê ở trên.

    22. Nhân văn:

    2201. Ngôn ngữ, văn học và văn hóa Việt Nam: Là nhóm ngành, nghề đào tạo tập trung vào ngôn ngữ, văn học và văn hóa các dân tộc Việt Nam, nghiên cứu tính nhân văn và khoa học của ngôn ngữ để làm phiên dịch hoặc các dịch vụ dịch thuật chuyên nghiệp.

    2202. Ngôn ngữ, văn học và văn hóa nước ngoài: Là nhóm ngành, nghề đào tạo tập trung vào ngôn ngữ, văn học và văn hóa nước ngoài, nghiên cứu tính nhân văn và khoa học của ngôn ngữ để làm phiên dịch hoặc các dịch vụ dịch thuật chuyên nghiệp.

    2290. Nhân văn khác: Bao gồm tất cả các ngành, nghề chưa được liệt kê ở trên.

    31. Khoa học xã hội và hành vi:

    3101. Kinh tế học: Là nhóm ngành đào tạo tập trung vào việc nghiên cứu có hệ thống lý thuyết kinh tế, các quá trình sản xuất, dự trữ và bố trí các nguồn lực trong điều kiện xác định và những định chế tổ chức có liên quan.

    3102. Khoa học chính trị: Là nhóm ngành đào tạo tập trung vào các thể chế và chế độ chính trị bao gồm triết học chính trị, lý thuyết chính trị, chính trị học so sánh, đảng chính trị và các tổ chức, phương pháp nghiên cứu chính trị, nghiên cứu về chính phủ và chính trị học của một nước cụ thể.

    3103. Xã hội học và Nhân học: Là nhóm ngành đào tạo tập trung vào việc nghiên cứu các hệ thống xã hội, các thể chế xã hội và chế độ xã hội.

    3104. Tâm lý học: Là nhóm ngành đào tạo tập trung vào việc nghiên cứu hành vi của con người một cách độc lập hay tập thể và những cơ sở thể chất và môi trường của hoạt động tinh thần, tình cảm và thần kinh.

    3105. Địa lý học: Là nhóm ngành đào tạo tập trung vào việc nghiên cứu một cách có hệ thống phân bố không gian và những mi quan hệ qua lại của con người, nguồn tài nguyên thiên nhiên, đời sống thực vật và động vật.

    3106. Khu vực học: Là nhóm ngành đào tạo tập trung vào lịch sử, chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội các khu vực, vùng và các nước đã được xác định trên thế giới.

    3190. Khoa học xã hội và hành vi khác: Bao gồm tất cả các ngành đào tạo chưa được liệt kê ở trên.

    32. Báo chí và thông tin:

    3201. Báo chí và truyền thông: Là nhóm ngành, nghề đào tạo tập trung vào việc sản xuất, sử dụng, dịch thuật những thông điệp và việc thể hiện nội dung và hình thức trên các phương tiện truyền thông, phù hợp với bối cảnh, văn hóa khác nhau.

    3202. Thông tin - Thư viện: Là nhóm ngành, nghề đào tạo tập trung vào việc tiếp nhận, bảo quản, khai thác một cách có hệ thống các loại ấn phẩm và nguồn thông tin khác nhau phục vụ hoạt động tra cứu cho các mục đích khác nhau.

    3203. Văn thư - Lưu trữ - Bảo tàng: Là nhóm ngành, nghề đào tạo tập trung vào việc lưu trữ, khai thác, sử dụng các loại hồ sơ, ấn phẩm, vật phẩm lịch sử phục vụ công tác quản lý, nghiên cứu, học tập và tham quan của các bên liên quan.

    3204. Xuất bản - Phát hành: Là nhóm ngành, nghề đào tạo tập trung vào biên tập, xuất bản và phát hành các loại ấn phẩm khác nhau phục vụ hoạt động học tập, nghiên cứu và giải trí của các đối tượng sử dụng khác nhau.

    3290. Báo chí và thông tin khác: Bao gồm tất cả các ngành, nghề chưa được liệt kê ở trên.

    34. Kinh doanh và quản lý:

    3401. Kinh doanh: Là nhóm ngành, nghề đào tạo tập trung vào kinh doanh, trao đổi hàng hóa bao gồm việc sản xuất, mua, bán hàng hóa và dịch vụ nói chung và một số hoạt động cụ thể.

    3402. Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm: Là nhóm ngành, nghề đào tạo tập trung vào hoạt động phân tích, quản lý và lập kế hoạch tài chính, kinh doanh tiền tệ; quản lý kết quả hoạt động và quản lý rủi ro của các doanh nghiệp, ngân hàng, tổ chức kinh tế và các cá nhân.

    3403. Kế toán - Kiểm toán: Là nhóm ngành, nghề đào tạo tập trung vào lý thuyết và nguyên lý kế toán trong các loại hình hoạt động của doanh nghiệp, tổ chức; thẩm định trong và thẩm định ngoài độc lập để đánh giá các hoạt động tài chính và vận hành phù hợp các quy định luật pháp, an toàn tài sản, lập kế hoạch và bố trí nguồn lực hiệu quả.

    3404. Quản trị - Quản lý: Là nhóm ngành, nghề đào tạo tập trung vào lý thuyết quản lý, quản lý nguồn nhân lực và cách ứng xử, kế toán và các phương pháp lượng khác, mua sắm và đảm bảo hậu cần, tổ chức và sản xuất, tiếp thị và ra quyết định kinh doanh.

    3490. Kinh doanh và quản lý khác: Bao gồm tất cả các ngành, nghề chưa được liệt kê ở trên.

    38. Pháp luật:

    3801. Luật: Là nhóm ngành, nghề đào tạo tập trung vào lý thuyết và thực hành hệ thống pháp luật bao gồm các quy định pháp luật, luật hành chính, những cấu phần pháp luật của luật dân sự và luật hình sự.

    3802. Dịch vụ pháp lý: Là nhóm ngành, nghề đào tạo tập trung vào các hoạt động hỗ trợ và dịch vụ pháp lý.

    3890. Pháp luật khác: Bao gồm tất cả các ngành, nghề chưa được liệt kê ở trên.

    42. Khoa học sự sống:

    4201. Sinh học: Là nhóm ngành đào tạo tập trung nghiên cứu các loài của các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường; đặc điểm cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống, cách thức tồn tại, gen và đặc điểm di truyền.

    4202. Sinh học ứng dụng: Là nhóm ngành đào tạo tập trung vào việc ứng dụng sinh học, hóa sinh học và gen để tạo ra các sản phẩm mới trong nông nghiệp, công nghiệp, y tế và môi trường; áp dụng các nguyên lý khoa học và toán học để thiết kế các hệ thống sinh học, dụng cụ đo lường và các cơ quan nhân tạo;

    4290. Khoa học sự sống khác: Bao gồm tất cả các ngành, nghề chưa được liệt kê ở trên.

    44. Khoa học tự nhiên:

    4401. Khoa học vật chất: Là nhóm ngành đào tạo tập trung vào các nguyên lý, lý thuyết về các quá trình vật chất, năng lượng của các vật thể và các quá trình hóa học của vật chất.

    4402. Khoa học trái đất: Là nhóm ngành đào tạo tập trung vào cấu trúc, thành phần cấu tạo quá trình vật chất và năng lượng của trái đất đại dương và khí quyển.

    4403. Khoa học môi trường: Là nhóm ngành đào tạo tập trung vào việc ứng dụng các nguyên lý sinh học, hóa học và vật lý để nghiên cứu môi trường vật chất và giải pháp giải quyết các vấn đề môi trường.

    4490. Khoa học tự nhiên khác: Bao gồm tất cả các ngành, nghề chưa được liệt kê ở trên.

    46. Toán và thống kê:

    4601. Toán học: Là nhóm ngành đào tạo tập trung vào phân tích định lượng, độ lớn, định dạng của các đại lượng và các mối quan hệ của chúng trong không gian đại số, hình học và topo.

    4602. Thống kê: Là nhóm ngành đào tạo tập trung vào những mối quan hệ giữa các nhóm mẫu, sự tương đồng và khác biệt giữa chúng, sử dụng lý thuyết và kỹ thuật xác suất để xử lý và giải quyết các vấn đề nói trên.

    4690. Toán và thống kê khác: Bao gồm tất cả các ngành, nghề chưa được liệt kê ở trên.

    48. Máy tính và công nghệ thông tin:

    4801. Máy tính: Là nhóm ngành đào tạo tập trung vào các phương pháp tính, khoa học máy tính, các hệ điều hành và hệ thống máy tính.

    4802. Công nghệ thông tin: Là nhóm ngành đào tạo tập trung vào việc thiết kế các hệ thống thông tin kỹ thuật bao gồm hệ thống tính toán như giải pháp kinh doanh, dữ liệu nghiên cứu và những nhu cầu hỗ trợ truyền thông.

    4890. Máy tính và công nghệ thông tin khác: Bao gồm tất cả các ngành, nghề chưa được liệt kê ở trên.

    51. Công nghệ kỹ thuật:

    5101. Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng: Là nhóm ngành, nghề đào tạo tập trung vào việc áp dụng các nguyên lý kỹ thuật và kỹ năng công nghệ để hỗ trợ các kiến trúc sư, kỹ sư xây dựng trong việc thiết kế và thi công các công trình dân dụng, tổ hợp đô thị và các công trình dân dụng như cầu, đường bộ, đường hầm và các hệ thống có liên quan.

    5102. Công nghệ kỹ thuật cơ khí: Là nhóm ngành, nghề đào tạo tập trung vào việc áp dụng các nguyên lý kỹ thuật và kỹ năng công nghệ để hỗ trợ kỹ sư cơ khí trong việc thiết kế, chế tạo các máy móc, thiết bị liên quan đến hệ thống cơ khí.

    5103. Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông: Là nhóm ngành, nghề đào tạo tập trung vào việc áp dụng các nguyên lý kỹ thuật và kỹ năng công nghệ để hỗ trợ kỹ sư điện, điện tử và kỹ sư truyền thông trong việc thiết kế, chế tạo các máy móc, thiết bị liên quan đến hệ thống điện, điện tử và viễn thông.

    5104. Công nghệ hóa học, vật liệu, luyện kim và môi trường: Là nhóm ngành, nghề đào tạo tập trung vào việc áp dụng các nguyên lý kỹ thuật và kỹ năng công nghệ để hỗ trợ các kỹ sư trong việc thiết kế, chế tạo các máy móc, thiết bị liên quan đến hệ thống hóa học, vật liệu và môi trường.

    5105. Công nghệ sản xuất: Là nhóm ngành, nghề đào tạo tập trung vào việc áp dụng các nguyên lý kỹ thuật và kỹ năng công nghệ để hỗ trợ các kỹ sư và nhà quản lý trong sản xuất và gia công các loại vật liệu kim loại, nhựa, chất bán dẫn và công nghệ các quá trình hóa học.

    5106. Quản lý công nghiệp: Là nhóm ngành, nghề đào tạo tập trung vào việc áp dụng các nguyên lý kỹ thuật và kỹ năng công nghệ để hỗ trợ các kỹ sư và nhà quản lý trong các hệ thống sản xuất công nghiệp.

    5107. Công nghệ dầu khí và khai thác: Là nhóm ngành, nghề đào tạo tập trung vào việc áp dụng các nguyên lý kỹ thuật cơ bản và kỹ năng công nghệ để hỗ trợ các kỹ sư và các nhà chuyên môn trong việc phát triển và vận hành các thiết bị khai thác, chiết xuất và chế biến dầu và khí tự nhiên.

    5108. Công nghệ kỹ thuật in: Là nhóm ngành, nghề đào tạo tập trung vào việc áp dụng các nguyên lý kỹ thuật cơ bản và kỹ năng công nghệ để hỗ trợ các kỹ sư và các nhà chuyên môn trong phát triển, vận hành các thiết bị in.

    5109. Công nghệ kỹ thuật địa chất, địa vật lý và trắc địa: Là nhóm ngành, nghề đào tạo tập trung vào việc áp dụng các nguyên lý kỹ thuật cơ bản và kỹ năng công nghệ để hỗ trợ các kỹ sư trong việc phát triển và vận hành các thiết bị thăm dò địa chất, địa vật lý và trắc địa.

    5110. Công nghệ kỹ thuật mỏ: Là nhóm ngành, nghề đào tạo tập trung vào việc áp dụng các nguyên lý kỹ thuật cơ bản và kỹ năng công nghệ để hỗ trợ các kỹ sư trong việc phát triển và vận hành các thiết bị khai thác và chế biến các sản phẩm mỏ.

    5190. Công nghệ kỹ thuật khác: Bao gồm tất cả các ngành, nghề chưa được liệt kê ở trên.

    52. Kỹ thuật:

    5201. Kỹ thuật cơ khí và cơ kỹ thuật: Là nhóm ngành đào tạo tập trung vào việc áp dụng các nguyên lý của toán học và khoa học để thiết kế, phát triển và đánh giá vận hành các hệ thống thiết bị cơ khí được sử dụng trong các hệ thống chế tạo và lắp ráp chuyên dụng.

    5202. Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông: Là nhóm ngành đào tạo tập trung vào việc áp dụng các nguyên lý của toán học và khoa học để thiết kế, phát triển và đánh giá vận hành hệ thống và thiết bị điện, điện tử và viễn thông.

    5203. Kỹ thuật hóa học, vật liệu, luyện kim và môi trường: Là nhóm ngành đào tạo tập trung vào việc áp dụng các nguyên lý của toán học và khoa học để thiết kế, phát triển và đánh giá vận hành các hệ thống máy móc thiết bị được sử dụng trong các quá trình hóa học, chế biến vật liệu và xử lý môi trường.

    5204. Vật lý kỹ thuật: Là nhóm ngành đào tạo tập trung vào việc áp dụng các nguyên lý của toán học và khoa học về vật lý để phân tích và đánh giá các bài toán kỹ thuật.

    5205. Kỹ thuật địa chất, địa vật lý và trắc địa: Là nhóm ngành đào tạo tập trung vào việc áp dụng các nguyên lý của toán học và khoa học để thiết kế, phát triển và đánh giá vận hành các hệ thống máy móc thiết bị được sử dụng trong thăm dò địa chất, địa vật lý và trắc địa.

    5206. Kỹ thuật mỏ: Là nhóm ngành đào tạo tập trung vào việc áp dụng các nguyên lý của toán học và khoa học để thiết kế, phát triển và đánh giá vận hành các hệ thống máy móc thiết bị được sử dụng trong các hệ thống khai thác, chế biến và tinh luyện các sản phẩm mỏ.

    5290. Kỹ thuật khác: Bao gồm tất cả các ngành, nghề chưa được liệt kê ở trên.

    54. Sản xuất và chế biến:

    5401. Chế biến lương thực, thực phẩm và đồ uống: Là nhóm ngành, nghề đào tạo tập trung vào việc áp dụng các nguyên lý của hóa học, vật lý và kỹ thuật để phát triển và thực hiện việc sản xuất, đóng gói, bảo quản, công nghệ và quá trình phân phối sản phẩm lương thực, thực phẩm và đồ uống.

    5402. Sản xuất, chế biến sợi, vải, giày, da: Là nhóm ngành, nghề đào tạo tập trung vào việc áp dụng các nguyên lý của hóa học, vật lý và kỹ thuật để phát triển và thực hiện việc sản xuất, đóng gói, bảo quản, công nghệ và quá trình phân phối sản phẩm sợi, vải, giày, da.

    5403. Khai thác mỏ: Là nhóm ngành, nghề đào tạo tập trung vào việc áp dụng các nguyên lý của hóa học, vật lý và kỹ thuật để phát triển và thực hiện việc sản xuất, bảo quản, công nghệ và quá trình phân phối các sản phẩm mỏ.

    5490. Sản xuất, chế biến khác: Bao gồm tất cả các ngành, nghề chưa được liệt kê ở trên.

    58. Kiến trúc và xây dựng:

    5801. Kiến trúc và quy hoạch: Là nhóm ngành đào tạo tập trung vào việc áp dụng những nguyên lý toán học, khoa học và nghệ thuật trong việc thiết kế kiến trúc, cấu trúc công trình và các hệ thống môi trường; quy hoạch đô thị và quy hoạch vùng dân cư.

    5802. Xây dựng: Là nhóm ngành, nghề đào tạo tập trung vào việc áp dụng các nguyên lý khoa học toán học và quản lý trong việc quy hoạch, thiết kế và xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp.

    5803. Quản lý xây dựng: Là nhóm ngành, nghề đào tạo tập trung vào việc áp dụng các nguyên lý khoa học và quản lý trong việc quản lý công trình xây dựng, quản lý dự án, quản lý vật tư và vận chuyển, quản lý nhân sự và quản lý kinh tế trong lĩnh vực xây dựng.

    5890. Kiến trúc và xây dựng khác: Bao gồm tất cả các ngành, nghề chưa được liệt kê ở trên.

    62. Nông, lâm nghiệp và thủy sản:

    6201. Nông nghiệp: Là nhóm ngành, nghề đào tạo tập trung vào các nguyên lý và thực hành các hoạt động nghiên cứu và sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp bao gồm chăn nuôi, trồng trọt, quản lý và sử dụng đất nông nghiệp và trang trại và các hoạt động kinh doanh nông nghiệp.

    6202. Lâm nghiệp: Là nhóm ngành, nghề đào tạo tập trung vào các nguyên lý và thực hành các hoạt động nghiên cứu và sản xuất trong lĩnh vực lâm nghiệp bao gồm các khoa học rừng, công nghệ sản xuất và thu hoạch các sản phẩm rừng, kinh tế và quản lý tài nguyên rừng.

    6203. Thủy sản: Là nhóm ngành, nghề đào tạo tập trung vào các nguyên lý và thực hành các hoạt động nghiên cứu và sản xuất trong lĩnh vực thủy sản bao gồm các khoa học về nuôi trồng, khai thác, đánh bắt và quản lý nguồn lợi thủy sản.

    6290. Nông, lâm nghiệp và thủy sản khác: Bao gồm tất cả các ngành, nghề chưa được liệt kê ở trên.

    64. Thú y:

    6401. Thú y: Là nhóm ngành, nghề đào tạo tập trung vào các nguyên lý và thực hành thú y chuyên nghiệp bao gồm chẩn đoán, điều trị, nghiên cứu tương tác thuốc trên các hệ thống cơ thể vật nuôi, quản lý sức khỏe động vật và truyền bệnh từ động vật sang người.

    6402. Dịch vụ thú y: Là nhóm ngành, nghề đào tạo tập trung vào các hoạt động hỗ trợ và làm việc dưới sự giám sát của bác sĩ, chuyên gia thú y bao gồm quản lý vật ốm, chăm sóc và hỗ trợ các thủ tục thăm khám và chữa bệnh vật nuôi.

    6490. Thú y khác: Bao gồm tất cả các ngành, nghề chưa được liệt kê ở trên.

    72. Sc khỏe:

    7201. Y học: Là nhóm ngành đào tạo tập trung vào các nguyên lý và thực hành y học bao gồm chẩn đoán, điều trị, sử dụng thuốc trong việc điều trị và phòng chống bệnh ở người, quản lý sức khỏe và phòng chống bệnh dịch.

    7202. Dược học: Là nhóm ngành đào tạo tập trung vào các chất sinh học và hoạt động lâm sàng, tương tác sinh học và dược lý, sự phát triển của các phương pháp có liên quan đến nghiên cứu, kỹ thuật và các thủ tục thử nghiệm lâm sàng, nguồn gốc, tính chất hóa học, tác dụng sinh học của thuốc, cách sử dụng thuốc trong điều trị bệnh.

    7203. Điều dưỡng, hộ sinh: Là nhóm ngành, nghề đào tạo tập trung vào hoạt động tăng cường sức khỏe, chăm sóc người ốm, người khuyết tật và người cao tuổi; theo dõi, chăm sóc sức khỏe thai nhi và phụ nữ mang thai trong giai đoạn mang thai, sinh con và giai đoạn sau sinh.

    7204. Dinh dưỡng: Là nhóm ngành, nghề đào tạo có nội dung tập trung vào việc áp dụng những nguyên lý của khoa học dinh dưỡng và thức ăn, các trạng thái của cơ thể người và khoa học y sinh để thiết kế và quản lý các chương trình dinh dưỡng với các chuẩn mực khác nhau.

    7205. Răng - Hàm - Mặt: Là nhóm ngành, nghề đào tạo tập trung vào các kỹ thuật chẩn đoán, điều trị các bệnh về răng, miệng; phục hình răng, tái tạo các cơ quan vùng mặt và phẫu thuật thẩm mỹ.

    7206. Kỹ thuật y học: Là nhóm ngành, nghề đào tạo tập trung vào việc áp dụng những nguyên lý khoa học và kỹ thuật và y học để thiết kế, phát triển, đánh giá vận hành các thiết bị kỹ thuật, hỗ trợ chẩn đoán và điều trị bệnh trên cơ thể người.

    7207. Y tế công cộng: Là nhóm ngành, nghề đào tạo tập trung vào việc quy hoạch, quản lý và đánh giá các dịch vụ chăm sóc sức khỏe trong hệ thống bệnh viện, cơ sở y tế công cộng.

    7208. Quản lý y tế: Là nhóm ngành, nghề đào tạo tập trung vào việc phát triển, quy hoạch và quản lý các hoạt động chăm sóc sức khỏe và cung cấp các dịch vụ trong các cơ sở thăm khám, chăm sóc sức khỏe và giữa các cơ sở trong hệ thống y tế.

    7290. Sức khỏe khác: Bao gồm tất cả các ngành, nghề chưa được liệt kê ở trên.

    76. Dịch vụ xã hội:

    7601. Công tác xã hội: Là nhóm ngành, nghề đào tạo tập trung vào các công cụ tổ chức và cung cấp các dịch vụ xã hội cơ bản để thực hiện việc quản lý và tư vấn về phúc lợi xã hội.

    7602. Dịch vụ xã hội: Là nhóm ngành, nghề đào tạo tập trung vào việc quy hoạch, quản lý và triển khai các dịch vụ xã hội đối với cộng đồng và cá nhân bao gồm trẻ em, thanh, thiếu niên và gia đình.

    7690. Dịch vụ xã hội khác: Bao gồm tất cả các ngành, nghề chưa được liệt kê ở trên.

    81. Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân:

    8101. Du lịch: Là nhóm ngành, nghề đào tạo tập trung vào các nguyên lý và vận hành các hoạt động du lịch và lữ hành, nơi ăn ở và các cơ sở vui chơi, giải trí; chiến lược tiếp thị; quy hoạch, quản lý và mua bán lữ hành; quản trị tài chính và các chính sách và quy định về du lịch.

    8102. Khách sạn, nhà hàng: Là nhóm ngành, nghề đào tạo tập trung vào quy hoạch, quản lý và tiếp thị khách sạn và nhà hàng cung cấp các dịch vụ đón, đưa khách du lịch và phục vụ ăn uống; quản lý các chuỗi khách sạn và nhà hàng, mua bán sang nhượng thương hiệu.

    8103. Thể dục, thể thao: Là nhóm ngành, nghề đào tạo tập trung vào các nguyên tắc giáo dục thể chất, huấn luyện thể thao và kinh doanh để tổ chức, quản trị và quản lý các chương trình, nhóm đội thể thao, cơ sở tập thể hình, phục hồi sức khỏe và câu lạc bộ sức khỏe và các dịch vụ có liên quan.

    8104. Dịch vụ thẩm mỹ: Là nhóm ngành, nghề đào tạo tập trung vào các nguyên tắc và thực hành chăm sóc da mặt; cắt, tỉa uốn, nhuộm tóc; chỉnh sửa lông mày, lông mi; sơn sửa móng tay, móng chân.

    8105. Kinh tế gia đình: Là nhóm ngành, nghề đào tạo tập trung vào lý thuyết tiêu dùng, sản xuất và phân phối hàng hóa, bán lẻ; quản lý doanh nghiệp; mối quan hệ giữa kinh tế và tiêu dùng của gia đình và cá nhân.

    8190. Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân khác: Bao gồm tất cả các ngành, nghề chưa được liệt kê ở trên.

    84. Dịch vụ vận tải:

    8401. Khai thác vận tải: Là nhóm ngành, nghề đào tạo tập trung vào việc áp dụng các nguyên lý, lý thuyết, thực hành tổ chức và quản lý doanh nghiệp vận chuyển hành khách và hàng hóa.

    8402. Dịch vụ bưu chính: Là nhóm ngành, nghề đào tạo tập trung vào việc áp dụng các nguyên lý, lý thuyết, thực hành tổ chức và quản lý doanh nghiệp vận chuyển thư từ, tài liệu và hàng hóa bằng hệ thống bưu chính.

    8490. Dịch vụ vận tải khác: Bao gồm tất cả các ngành, nghề chưa được liệt kê ở trên.

    85. Môi trường và bảo vệ môi trường:

    8501. Quản lý tài nguyên và môi trường: Là nhóm ngành, nghề đào tạo tập trung vào quản lý các nguồn tài nguyên thiên nhiên; bảo tồn, khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên và cải thiện môi trường.

    8502. Dịch vụ an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp: Là nhóm ngành, nghề đào tạo tập trung vào môi trường công nghiệp, trang thiết bị bảo hộ đảm bảo an toàn cho người lao động; theo dõi, xử lý chất thải công nghiệp, bảo vệ môi trường.

    8590. Môi trường và bảo vệ môi trường khác: Bao gồm tất cả các ngành, nghề chưa được liệt kê ở trên.

    86. An ninh, quốc phòng:

    8601. An ninh và trật tự xã hội: Là nhóm ngành đào tạo tập trung vào các nguyên lý, thủ tục đảm bảo an ninh quốc gia trong các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa và xã hội và môi trường; đảm bảo trật tự và an toàn xã hội.

    8602. Quân sự: Là nhóm ngành đào tạo tập trung vào các học thuyết, chiến lược quân sự, cách thức tổ chức và thực hành tác chiến trên biển, trên không và trên đất liền và hoạt động đảm bảo cho các hoạt động quân sự bảo vệ an ninh, chủ quyền quốc gia.

    8690. An ninh, quốc phòng khác: Bao gồm tất cả các ngành, nghề chưa được liệt kê ở trên.

    90*. Khác: Bao gồm tất cả các lĩnh vực đào tạo không thuộc các lĩnh vực đào tạo ở trên.

     

                                                                        

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 14/06/2005 Hiệu lực: 01/01/2006 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục của Quốc hội, số 44/2009/QH12
    Ban hành: 25/11/2009 Hiệu lực: 01/07/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật Giáo dục đại học của Quốc hội, số 08/2012/QH13
    Ban hành: 18/06/2012 Hiệu lực: 01/01/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    04
    Luật Giáo dục nghề nghiệp của Quốc hội, số 74/2014/QH13
    Ban hành: 27/11/2014 Hiệu lực: 01/07/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    05
    Luật Tổ chức Chính phủ của Quốc hội, số 76/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    06
    Luật Thống kê của Quốc hội, số 89/2015/QH13
    Ban hành: 23/11/2015 Hiệu lực: 01/07/2016 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    07
    Quyết định 38/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bảng danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân
    Ban hành: 09/03/2009 Hiệu lực: 01/05/2009 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    08
    Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 14/06/2005 Hiệu lực: 01/01/2006 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản được hướng dẫn
    09
    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục của Quốc hội, số 44/2009/QH12
    Ban hành: 25/11/2009 Hiệu lực: 01/07/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản được hướng dẫn
    10
    Thông tư 24/2017/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ đại học
    Ban hành: 10/10/2017 Hiệu lực: 25/11/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hướng dẫn
    11
    Thông tư 25/2017/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ thạc sĩ, tiến sĩ
    Ban hành: 10/10/2017 Hiệu lực: 25/11/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hướng dẫn
    12
    Thông tư 09/2022/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về quy định Danh mục thống kê ngành đào tạo của giáo dục đại học
    Ban hành: 06/06/2022 Hiệu lực: 22/07/2022 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản hướng dẫn
    13
    Thông tư 09/2017/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy định điều kiện, trình tự, thủ tục mở ngành hoặc chuyên ngành đào tạo và đình chỉ tuyển sinh, thu hồi quyết định mở ngành hoặc chuyên ngành đào tạo trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ
    Ban hành: 04/04/2017 Hiệu lực: 19/05/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    14
    Quyết định 1173/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực và hết hiệu lực toàn bộ thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tính đến hết ngày 30/06/2017
    Ban hành: 29/08/2017 Hiệu lực: 29/08/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    15
    Quyết định 4920/QĐ-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc phê duyệt Đề án "Rà soát chuyển một số dịch vụ hành chính công trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục thể thao và du lịch không nhất thiết Nhà nước phải thực hiện cho doanh nghiệp và tổ chức xã hội đảm nhiệm”
    Ban hành: 27/12/2018 Hiệu lực: 27/12/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    16
    Quyết định 10/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực và hết hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
    Ban hành: 03/01/2019 Hiệu lực: 03/01/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    17
    Quyết định 681/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư 2014 - 2018
    Ban hành: 15/05/2019 Hiệu lực: 15/05/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    18
    Quyết định 1763/QĐ-TCTK của Tổng cục Thống kê về việc ban hành Phương án Điều tra quốc gia yếu tố nguy cơ bệnh không lây nhiễm năm 2020
    Ban hành: 14/12/2020 Hiệu lực: 14/12/2020 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    19
    Quyết định 5376/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành Phương án điều tra lao động, việc làm và thu nhập bình quân đầu người cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá
    Ban hành: 18/12/2020 Hiệu lực: 18/12/2020 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    20
    Thông tư 11/2022/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn một số nội dung thực hiện hỗ trợ việc làm bền vững thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025
    Ban hành: 30/06/2022 Hiệu lực: 15/08/2022 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 01/2017/QĐ-TTg về việc ban hành Danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Thủ tướng Chính phủ
    Số hiệu:01/2017/QĐ-TTg
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:17/01/2017
    Hiệu lực:05/03/2017
    Lĩnh vực:Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề
    Ngày công báo:05/02/2017
    Số công báo:119&120-02/2017
    Người ký:Nguyễn Xuân Phúc
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu (8)
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X