hieuluat

Quyết định 09/2020/QĐ-UBND Vĩnh Phúc tiêu chuẩn, định mức sử dụng thiết bị chuyên dùng tại các cơ sở giáo dục

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh PhúcSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:09/2020/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Vũ Việt Văn
    Ngày ban hành:07/02/2020Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:18/02/2020Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH VĨNH PHÚC

    ________

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ______________________

    Số: 09/2020/QĐ-UBND

    Vĩnh Phúc, ngày 07 tháng 02 năm 2020

    QUYẾT ĐỊNH

    QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ PHÂN CẤP THẨM QUYỀN BAN HÀNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG TẠI CÁC CƠ SỞ ĐÀO TẠO THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH

    ___________

    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC

    Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;

    Căn cứ Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị;

    Căn cứ Điều 6 Thông tư số 16/2019/TT-BGDĐT ngày 04/10/2019 của Bộ GD&ĐT hướng dẫn tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo;

    Căn cứ văn bản số 09/TTHĐND-TH ngày 22/01/2020 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc cho ý kiến về nội dung văn bản số 441/UBND-VX2 ngày 21/01/2020 của UBND tỉnh;

    Theo đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại tờ trình số 09/TTr-SGDĐT ngày 13/01/2020,

    QUYẾT ĐỊNH:

    Điều 1. Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng thiết bị chuyên dùng tại các cơ sở giáo dục và phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng thiết bị chuyên dùng tại các cơ sở đào tạo thuộc phạm vi quản lý của tỉnh, cụ thể như sau:

    1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng thiết bị chuyên dùng tại các cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý của tỉnh, bao gồm:

    a) Thiết bị có trong danh mục thiết bị dạy học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành thực hiện theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về danh mục đồ dùng, đồ chơi và thiết bị dạy học cho giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và các văn bản hướng dẫn về công tác thiết bị dạy học cho giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông.

    b) Thiết bị không có trong danh mục thiết bị dạy học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành thực hiện theo Phụ lục số 01, số 02 kèm theo Quyết định này.

    2. Phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng thiết bị chuyên dùng tại các cơ sở đào tạo thuộc phạm vi quản lý của tỉnh: Các cơ sở đào tạo xây dựng, ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng thiết bị chuyên dùng phù hợp với thực tế tại đơn vị, đảm bảo phù hợp quy mô nhà trường, quy mô sinh viên theo định hướng phát triển giáo dục nghề nghiệp sau khi có ý kiến thống nhất của Sở Tài chính và Sở quản lý chuyên ngành.

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    1. Cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên (sau đây gọi chung là cơ sở giáo dục);

    2. Trường cao đẳng sư phạm, trường cao đẳng có nhóm ngành đào tạo giáo viên (sau đây gọi chung là cơ sở đào tạo).

    3. Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan.

    Điều 3. Nguyên tắc áp dụng

    1. Sở Giáo dục và Đào tạo; phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thành phố và các cơ sở giáo dục căn cứ qui định tại quyết định này và quy mô trường lớp, quy mô học sinh, điều kiện cơ sở vật chất đáp ứng việc lắp đặt thiết bị, tổ chức mua sắm thiết bị đáp ứng nhu cầu dạy học chương trình giáo dục phổ thông mới.

    2. Các cơ sở đào tạo tổ chức mua sắm đảm bảo phù hợp quy mô trường lớp, quy mô sinh viên theo định hướng phát triển giáo dục nghề nghiệp.

    3. Quyết định này quy định đối với thiết bị là tài sản cố định, đối với vật tư, công cụ, dụng cụ phục vụ hoạt động nuôi dưỡng, giảng dạy và học tập, các cơ sở giáo dục được tổ chức mua sắm trang bị theo nhu cầu thực tế và các quy định hiện hành.

    4. Định mức thiết bị theo phụ lục 01, 02 kèm theo Quyết định này là tối đa; tùy theo điều kiện cụ thể của từng trường về diện tích phòng học, kinh phí thực hiện,... để trang bị cho phù hợp.

    Điều 4. Tổ chức thực hiện

    1. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn các cơ sở giáo dục, cơ sở đào tạo thực hiện Quyết định này. Hàng năm Sở GD&ĐT phối hợp với Sở Tài chính, kiểm tra thực hiện qui định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại các cơ sở giáo dục báo cáo UBND tỉnh và đề nghị UBND tỉnh điều chỉnh cho phù hợp với thực tế (nếu cần thiết).

    2. Sở Giáo dục và Đào tạo, phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thành phố và các cơ sở giáo dục căn cứ dự toán ngân sách được duyệt hàng năm và nguồn kinh phí hợp pháp; căn cứ tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng quy định tại Quyết định này và các quy định khác có liên quan tổ chức triển khai việc mua sắm, trang bị máy móc, thiết bị chuyên dùng theo quy định.

    3. Quyết định quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại các cơ sở giáo dục, cơ sở đào tạo thuộc tỉnh Vĩnh Phúc được công khai trên Cổng thông tin điện tử của Sở Giáo dục và Đào tạo, cơ sở đào tạo và được gửi cơ quan Tài chính, Kho bạc nhà nước để thực hiện kiểm soát chi theo quy định pháp luật.

    Điều 5. Điều khoản thi hành

    Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 02 năm 2020.

    Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Kho bạc nhà nước; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

    Nơi nhận:
    - Bộ GD&ĐT (thay b/c);
    - Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
    - TTTU, TTHĐND tỉnh;
    - Như Điều 4;
    - Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
    - UBMTTQ và các tổ chức đoàn thể;
    - Báo Vĩnh Phúc, Đài PTTH tỉnh, Cổng Thông tin giao tiếp điện tử tỉnh, Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
    - Lưu: VT, VX2.

    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    KT. CHỦ TỊCH
    PHÓ CHỦ TỊCH




    Vũ Việt Văn

     

    PHỤ LỤC SỐ 01

    THIẾT BỊ DÙNG CHUNG CẤP MẦM NON VÀ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
    (Kèm theo Quyết định số: 09/2020/QĐ-UBND ngày 07 tháng 02 năm 2020 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)

    TT

    Tiêu chuẩn, tên thiết bị

    Mục đích sử dụng

    Định mức

    Ghi chú

    1

    Bộ âm thanh ngoài trời

    ng chung cho hoạt động nhà trường

    01 bộ/điểm trường

    2

    Bộ âm thanh phòng họp hội đồng

    Dùng chung: Hội họp, hội thảo, sinh hoạt chuyên môn

    01 bộ/điểm trường

    3

    Bộ Máy tính (hệ điều hành có bản quyền)

    Dùng cho BGH, kế toán, văn thư, tổ nhóm chuyên môn

    Tối đa không quá 10 bộ/ điểm trường

    Phòng học Mm non

    01 bộ/phòng

    Phòng học Lý thuyết cấp Tiểu học

    01 bộ/phòng

    Phòng học Lý thuyết cấp THCS, THPT, GDTX

    01 bộ/phòng

    Phòng hc Tin hc

    Trường hạng 1, 2; 02 phòng/trường; trường hạng 3; 01 phòng/trường

    Bc Mầm non

    36 bộ/phòng

    Bc Tiểu học

    36 bộ/phòng

    Bậc THCS, THPT, GDTX

    46 bộ/phòng

    Phòng học Ngoại ngữ mức độ 1

    01 bộ/ phòng

    Phòng học ngoại ngữ mức độ 2

    Bậc Mm non

    36 bộ/phòng

    Bậc Tiểu học

    36 bộ/phòng

    Bc THCS, THPT, GDTX

    46 bộ/phòng

    Phòng Thư viện

    Tối đa 10 bộ/phòng

    4

    Bộ máy chiếu

    Phòng học Lý thuyết cấp Mầm non

    01 bộ/phòng

    Phòng học Lý thuyết cấp Tiểu học

    01 bộ/phòng

    Phòng học Lý thuyết cấp THCS, THPT, GDTX

    01 bộ/phòng

    Phòng học Tin học

    01 bộ/phòng

    Phòng học Ngoại ngữ (mức độ 1, mức độ 2)

    01 bộ/phòng

    Phòng Thư viện

    01 bộ/phòng

    5

    Máy in

    Dùng cho BGH, kế toán, văn thư, tổ nhóm chuyên môn

    Tối đa 10 bộ/ điểm trường

    6

    Màn hình tương tác + máy chiếu gần (hoặc Màn hình thông minh), Bảng trượt có khung trên bàn hình tương tác.

    Phòng học Lý thuyết cấp Mầm non

    01 bộ/phòng

    Phòng học Lý thuyết cấp Tiểu học

    01 bộ/phòng

    Phòng học Lý thuyết cấp THCS, THPT, GDTX

    01 bộ/phòng

    Phòng học Tin học

    01 bộ/phòng

    Phòng học Ngoại ngữ (mức độ 1, mức độ 2)

    01 bộ/phòng

    7

    Bàn ghế học sinh 02 chỗ ngồi

    Phòng học Lý thuyết cấp Mầm non

    18 bộ/phòng

    Phòng học Lý thuyết cấp Tiểu học

    18 bộ/phòng

    Phòng học Lý thuyết cấp THCS, THPT, GDTX

    23 bộ/phòng

    Phòng học Tin học

    Trường hạng 1, 2; 02 phòng/trường; trường hạng 3; 01 phòng/trường

    Bc Mầm non

    18 bộ/phòng

    Bc Tiểu học

    18 bộ/phòng

    Bc THCS, THPT, GDTX

    23 bộ/phòng

    Phòng học Ngoại ngữ (mức độ 1, mức độ 2)

    Bậc Mầm non

    18 bộ/phòng

    Bc Tiu học

    18 bộ/phòng

    Bậc THCS, THPT, GDTX

    23 bộ/phòng

    8

    Bàn ghế giáo viên

    Phòng học Mm non

    01 bộ/phòng

    Phòng học Lý thuyết cấp Tiểu học

    Phòng học Lý thuyết cấp THCS, THPT, GDTX

    Phòng học Tin học

    Phòng học Ngoại ngữ (mức độ 1, mức độ 2)

    Phòng Thư viện

    9

    Bộ phần mềm và các thiết bị hỗ trợ giảng dạy, thư viện

    Phòng học Tin học

    01 bộ/phòng

    Phòng học Ngoại ngữ (mức độ 1, mức độ 2)

    Phòng Thư viện

    10

    Điều hòa

    Phòng học Tin học

    02 bộ/phòng

    Phòng học Ngoại ngữ (mức độ 1, mức độ 2)

    Phòng học lý thuyết

    Phòng Thư viện

    11

    Máy hút ẩm

    Phòng học Tin học

    01 bộ/phòng

    Phòng học Ngoại ngữ (mức độ 1, mức độ 2)

    Phòng thư viện

    12

    Máy hút bụi

    Phòng học Tin học

    01 bộ/phòng

    Phòng học Ngoại ngữ (mức độ 1, mức độ 2)

    Phòng Thư viện

    13

    Máy photocoppy

    Dùng chung cho hoạt động nhà trường

    01 chiếc/đim trường

    14

    Máy Scan

    Dùng chung cho hoạt động nhà trường

    01 chiếc/điểm trường

    15

    Máy chấm trắc nghiệm

    ng chung cho hoạt động nhà trường

    01 chiếc/điểm trường

    16

    Hệ thống mạng, tủ mạng

    Dùng cho phòng Tin học, Phòng Ngoại Ngữ, phòng bộ môn

    01 bộ/phòng

    17

    Các phụ kiện khác: Switch, dây điện, ổ điện, hệ thống mạng...

    01 bộ/01 phòng

    18

    Tăng âm + Loa + Micro

    Dùng cho phòng Tin học, Phòng Ngoại Ngữ, Phòng Ngoại ngữ (mức độ 1, mức độ 2)

    01 bộ/01 phòng

    19

    Tai nghe, Micro

    Phòng học Tin học

    Trường hạng 1, 2; 02 phòng/trường; trường hạng 3; 01 phòng/trường

    Bậc Mầm non

    36 bộ/phòng

    Bậc Tiểu học

    36 bộ/phòng

    Bậc THCS, THPT, GDTX

    46 bộ/phòng

    Phòng học Ngoại ngữ mức độ 1

    Phòng học ngoại ngữ mức độ 2

    Bậc Mầm non

    36 bộ/phòng

    Bậc Tiểu học

    36 bộ/phòng

    Bậc THCS, THPT, GDTX

    46 bộ/phòng

    20

    Bộ thiết bị tương tác giữa giáo viên và học sinh

    Dùng cho phòng Tin học, Ngoại ngữ, phòng bộ môn

    01 b/phòng

    21

    Tphích thư viện

    Dùng cho phòng thư viện

    01 chiếc/phòng

    Kệ sách thư viện

    05 chiếc/phòng

    Bộ bàn ghế đọc (01 bàn, 06 ghế)

    05 bộ/phòng

    Kệ đựng báo

    05 chiếc/phòng

    22

    Thiết bị y tế học đường

    Dùng cho phòng Y tế học đường

    01 bộ/điểm trường

    Giường y tế Inox

    01 chiếc/điểm trường

    Tthuốc y tế

    01 chiếc/điểm trường

    Thiết bị khác

    02 chiếc/đim trường

    23

    Thiết bị giáo dục thể chất

    Dùng chung cho hoạt động thể dục, thể thao nhà trường

    02 bộ/môn/đim trường

    24

    Camera

    Dùng cho phòng học

    01 bộ (4 chiếc)/phòng

    Dùng cho các vị trí khác trong trường

    06 bộ/đim trường

    25

    Bộ thiết bị lọc nước

    Lọc nước sạch uống trực tiếp

    02 bộ/đim trường

     

    PHỤ LỤC SỐ 02

    THIẾT BỊ DÙNG RIÊNG CHO TỪNG CẤP HỌC
    (Kèm theo Quyết định số: 09/2020/QĐ-UBND ngày 07 tháng 02 năm 2020 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)

     

    STT

    Tiêu chuẩn, tên thiết bị

    Mục đích s dng

    Đnh mức

    Ghi chú

     

     

    A

    Mầm non

     

     

     

     

     

    I

    Đồ dùng nhà bếp

     

     

     

     

     

    1

    Tnấu cơm điện

    Nấu cơm

    01 cái/300 trẻ

     

     

    2

    Tsấy khăn mặt

    Sy khăn

    01 cái/300 trẻ

     

     

    3

    Tù sấy bát

    Sấy bát

    01 cái/300 trẻ

     

     

    4

    Tủ bảo quản thực phẩm

    Bo qun thức ăn

    01 cái/01 bếp

     

     

    5

    Máy giặt công nghiệp

    Giặt chăn gối, quần áo

    01 cái/01 đim trường

     

     

    6

    Tlạnh

    Bảo quản thức ăn, lưu mẫu thức ăn

    01 cái/01 bếp

     

     

    7

    Xe đẩy thức ăn

    Đẩy thức ăn

    04 cái/01 bếp

     

     

     

    8

    Máy hút mùi

    Hút mùi ra ngoài bếp

    02 cái/01 bếp

     

     

    9

    Bàn chế biến thức ăn

    Chế biến thức ăn

    04 cái/01 bếp

     

     

    10

    Máy xay thịt

    Xén thịt

    01 cái/01 bếp

     

     

    11

    Máy thái rau, củ, quả

    Thái rau, c, qu

    01 cái/01 bếp

     

     

    12

    Máy xay sinh tố

    Xay hoa qu

    01 cái/01 bếp

     

     

    13

    Tủ bếp ga/Bếp ga

    Nấu thức ăn

    03 cái/01bếp

     

     

    14

    Máy lọc nước

    Lọc nước

    01 cái/01bếp

     

     

    15

    T, giá úp bát

    Úp bát

    02 cái/01 bếp

     

     

    16

    Tủ, giá đựng đồ dùng nấu ăn

    Đựng đồ dùng nấu ăn

    02 cái/01 bếp

     

     

    II

    Đồ chơi an toàn giao thông

     

     

     

     

    1

    Bộ an toàn giao thông thông minh

    Hoạt động ngoài trời

    01 bộ/01 điểm trường

     

     

     

    2

    Bộ phương tiện an toàn giao thông (ô tô, xe đạp)

    Hoạt động ngoài trời

    05 bộ/01 đim trường

     

     

    III

    Phòng thư viện: 01 phòng/ điểm trường

     

     

     

     

    1

    Đồ chơi gigo (toán, địa lý, khoa học)

    Nâng cao chất lượng hoạt động GD

    04 bộ /01 phòng

     

     

    2

    Đồ chơi kỹ năng sống

    Nâng cao chất lượng hoạt động GD

    03 bộ /01 phòng

     

     

    3

    Đồ chơi truyền thống

    Nâng cao chất lượng hoạt động GD

    03 bộ /01 phòng

     

     

    IV

    Đồ dùng, đồ chơi tiếp cận phương pháp mới ( chương trình montessori, stem)

     

     

     

    1

    Bộ đồ chơi cho trẻ đồng bộ, chất liệu bằng gỗ

    Học và chơi

    01 bộ/01 lớp

     

     

     

    2

    Bộ đồ dùng học tập đồng bộ chất liệu bằng gỗ

    Học và chơi

    01 bộ/01 lớp

     

     

    3

    Bộ giá góc chương trình có thiết kế cho từng lớp

    Học và chơi

    01 bộ/01 lớp

     

     

    4

    Giá phòng học

    Đựng đồ học sinh

    01 chiếc/01 lớp

     

     

    5

    Phn nm

    Ngh bán trú

    17 chiếc/01 lớp

     

     

    6

    Đồ chơi ngoài trời

    Dùng cho hoạt động ngoài trời

    Tối thiểu 05 loại/điểm trường

     

     

    7

    Bộ đồ chơi vận động

    Dùng chung cho trvận động

    Tối thiểu 05 loại/điểm trường

     

     

    B

    Tiểu học

     

     

     

     

     

    1

    Tủ lạnh đựng mẫu thức ăn

    Phục vụ bếp ăn bán trú

    01 cái/01 trường

     

     

    2

    Tủ đựng thức ăn

    02 cái/01 trường

     

     

    3

    Tủ nấu cơm công nghiệp

    01 cái/250 học sinh bán trú

     

     

    4

    Bàn chế biến thức ăn

    04 cái/điểm trường

     

     

    5

    Đồ chơi ngoài trời

    Hoạt động ngoài trời

    Tối thiểu 05 loại/điểm trường

     

     

    6

    Bộ đồ chơi vận động

    Tối thiểu 05 loại/ điểm trường

     

     

    7

    Thiết bị, dụng cụ hoạt động thể dục thể thao trường học

     

     

     

     

    Bóng rổ

    Dùng học động thể dục, thể thao nhà trường

    02 bộ/đim trường

     

     

    Cầu lông

    02 bộ/điểm trường

     

     

    Bóng bàn

    02 bộ/đim trường

     

     

    C

    THCS, THPT, GDTX

     

     

     

     

     

    1

    Máy tính dùng cho phòng học bộ môn

    Dùng để dạy và học, thực hiện các thí nghiệm mô phỏng

    01 máy/phòng

     

     

     

    2

    Phương tiện kết nối mạng máy tính HDMI, kết nối giữa giáo viên và học sinh

    Dùng kết nối mạng và máy tính dùng cho dạy học Tin học, ngoại ngữ và phòng bộ môn

    02 bộ /phòng

     

     

     

    3

    Các phần mềm (phần mềm mô phỏng, thí nghiệm ảo, quản lý kết nối, quản lý dạy và học, xếp thời khóa biểu, quản lý thiết bị, quản lý thư viện)

    Hỗ trợ cho dạy, học, quản lý và nghiên cứu khoa học

    01 bộ/trường

     

     

     

    4

    Thiết bị dụng cụ hoạt động thể dục thể thao trường học

    Phục vụ hoạt động thể dục thể thao cho học sinh trong trường học

     

     

     

     

    Bóng r

    02 bộ/điểm trường

     

     

     

    Cầu lông

    04 bộ/đim trường

     

     

     

    Bóng chuyền

    02 bộ /đim trường

     

     

     

    Bóng bàn

    02 bộ/điểm trường

     

     

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, số 80/2015/QH13
    Ban hành: 22/06/2015 Hiệu lực: 01/07/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật Quản lý, sử dụng tài sản công của Quốc hội, số 15/2017/QH14
    Ban hành: 21/06/2017 Hiệu lực: 01/01/2018 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    04
    Quyết định 50/2017/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị
    Ban hành: 31/12/2017 Hiệu lực: 01/01/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Thông tư 16/2019/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo
    Ban hành: 04/10/2019 Hiệu lực: 20/11/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 09/2020/QĐ-UBND Vĩnh Phúc tiêu chuẩn, định mức sử dụng thiết bị chuyên dùng tại các cơ sở giáo dục

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
    Số hiệu:09/2020/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:07/02/2020
    Hiệu lực:18/02/2020
    Lĩnh vực:Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Vũ Việt Văn
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X