hieuluat

Quyết định 1129/2017/QĐ-UBND chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng TP Hải Phòng

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân TP. Hải PhòngSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:1129/2017/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Văn Tùng
    Ngày ban hành:12/05/2017Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:23/05/2017Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
    -------
    Số: 1129/2017/QĐ-UBND
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    Hải Phòng, ngày 12 tháng 5 năm 2017
     
    QUYẾT ĐỊNH
     DƯỚI 03 THÁNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
    ------------------------
    ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
     
     
    Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
    Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
    Căn cứ Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phquy định chính sách hỗ trợ đào tạo tnh độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng;
    Theo đề nghị của Sở Lao động Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 21/TTr-SLĐTBXH ngày 10/3/2017, Báo cáo thẩm định số 56/BCTĐ-STP ngày 21/9/2016 của Sở Tư pháp,
     
    QUYẾT ĐỊNH:
     
     
     
    Quyết định này quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn thành phố Hải Phòng, gồm: Mức hỗ trợ chi phí đào tạo; mức hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại và tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng.
    1. Người học là phụ nữ, lao động nông thôn, người khuyết tật có hộ khẩu thường trú trên địa bàn thành phố Hải Phòng tham gia học các chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng, trong đó ưu tiên người khuyết tật và các đối tượng là người thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp, đất kinh doanh, lao động nữ bị mất việc làm, ngư dân.
    2. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý và sử dụng nguồn vốn sự nghiệp từ ngân sách nhà nước để thực hiện đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng.
    Thực hiện theo quy định tại Điều 3 Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
    Chương II
     
    1. Mức chi phí đào tạo và mức hỗ trợ chi phí đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng cho người khuyết tật thực hiện theo quy định tại Điều 4 Quyết định số 2744/2015/QĐ-UBND ngày 03/12/2015 của Ủy ban nhân dân thành phố quy định mức chi phí và chính sách hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng cho người khuyết tật đến năm 2020 trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
    2. Mức hỗ trợ chi phí đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng cho người học là phụ nữ, lao động nông thôn (trong đó bao gồm các đối tượng là người thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp, đất kinh doanh, lao động nữ bị mất việc làm, ngư dân) được quy định như sau:
    a) Mức hỗ trợ chi phí đào tạo trình độ sơ cấp: Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định này.
    b) Mức hỗ trợ chi phí đào tạo dưới 03 tháng: Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định này.
    3. Đối với các nghề đặc thù có quy định về chính sách đào tạo và hỗ trợ riêng thì thực hiện theo quy định của Chính phủ.
    4. Đối với những nghề có chi phí đào tạo thực tế lớn hơn mức hỗ trợ chi phí đào tạo quy định tại Khoản 2 Điều này thì các cơ sở đào tạo chủ động xây dựng phương án huy động nguồn kinh phí bổ sung do người học đóng góp và các nguồn huy động, tài trợ hợp pháp khác để bảo đảm chi phí đào tạo.
    Việc quản lý và sử dụng kinh phí huy động thêm được thực hiện theo quy định của pháp luật.
    1. Đối tượng và mức hỗ trợ thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 5 Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
    2. Ngoài những đối tượng và mức hỗ trợ quy định tại Khoản 1 và 2 Điều 5 Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ, các Sở, ngành, địa phương, cơ sở đào tạo tùy điều kiện và khả năng, có thể huy động thêm các nguồn kinh phí hợp pháp khác để hỗ trợ thêm tiền ăn, tiền đi lại cho người học trong thời gian đào tạo.
    Việc quản lý và sử dụng kinh phí huy động thêm được thực hiện theo quy định của pháp luật.
    Nguồn kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
     
     TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP, ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG
     
    1. Hàng năm, các Sở, ngành, địa phương tổ chức xây dựng kế hoạch đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng cho người học theo đối tượng, chính sách quy định tại Điều 2, Điều 4, Điều 5 Quyết định này trên cơ sở nhu cầu học nghề của người lao động, nhu cầu sử dụng lao động của doanh nghiệp và kinh phí hỗ trợ đào tạo được giao.
    Kế hoạch đào tạo, gồm: Danh mục nghề đào tạo, cấp trình độ đào tạo, số người học, cơ sở đào tạo, địa bàn đào tạo, mức chi phí đào tạo cho từng nghề, dự toán nhu cầu kinh phí hỗ trợ đào tạo, hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại, cam kết tiếp nhận lao động của doanh nghiệp và các cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng.
    2. Các cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng căn cứ kế hoạch đào tạo được duyệt, tiến hành đặt hàng, giao nhiệm vụ đào tạo cho cơ sở đào tạo đủ điều kiện hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo quy định.
    3. Việc đặt hàng, giao nhiệm vụ đào tạo thực hiện theo quy định của Luật Đấu thầu, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn Luật.
    Trình tự, cách thức thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo đối với người học thực hiện theo quy định tại Điều 8 Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
    1. Sở Lao động Thương binh và Xã hội có trách nhiệm:
    a) Hướng dẫn các Sở, ngành, địa phương, cơ sở đào tạo xây dựng kế hoạch đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng hàng năm, 5 năm; hướng dẫn việc tổ chức thực hiện hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng.
    b) Phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng.
    c) Tổng hợp kế hoạch đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn thành phố và nhu cầu kinh phí gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp vào kế hoạch, dự toán ngân sách nhà nước trình Ủy ban nhân dân thành phố.
    d) Chủ trì kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng; định kỳ 6 tháng, hàng năm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
    2. Sở Tài chính có trách nhiệm:
    a) Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo, kinh phí hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng.
    b) Phối hợp kiểm tra, giám sát việc thực hiện hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng và việc quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo, kinh phí hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại quy định tại Điều 2, Điều 4, Điều 5 Quyết định này và Luật Ngân sách nhà nước.
    3. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm:
    a) Hướng dẫn xây dựng kế hoạch, giao chỉ tiêu hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng cho các Sở, ngành, địa phương trong thực hiện kế hoạch kinh tế - xã hội hàng năm, 5 năm.
    b) Phối hợp kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng.
    4. Các Sở, ngành khác liên quan có trách nhiệm:
    a) Lồng ghép sử dụng các nguồn kinh phí được giao từ ngân sách trung ương, ngân sách địa phương và các nguồn hỗ trợ khác để tổ chức đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng theo chính sách quy định tại Điều 2, Điều 4, Điều 5 Quyết định này và Luật Ngân sách nhà nước.
    b) Chỉ đạo các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, doanh nghiệp, các cơ sở khác thuộc phạm vi quản lý triển khai, chủ động tham gia đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng theo chính sách quy định tại Điều 2, Điều 4, Điều 5 Quyết định này và chịu trách nhiệm về kết quả, hiệu quả đào tạo thuộc phạm vi quản lý.
    c) Triển khai các hoạt động hỗ trợ tổ chức sản xuất, tạo việc làm, xây dựng thương hiệu hàng hóa, tiêu thụ sản phẩm cho người lao động sau đào tạo.
    d) Kiểm tra, giám sát các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, doanh nghiệp, các cơ sở khác thuộc phạm vi quản lý trong việc tổ chức đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng; định kỳ 6 tháng, hàng năm báo cáo tình hình thực hiện gửi Sở Lao động Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
    5. Ủy ban nhân dân các quận, huyện có trách nhiệm:
    a) Tuyên truyền chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng; tuyên truyền về hướng nghiệp, đào tạo nghề, tạo việc làm đối với người lao động trên địa bàn địa phương quản lý.
    b) Rà soát, xác định nhu cầu học nghề của người lao động, nhu cầu sử dụng lao động của doanh nghiệp trên địa bàn để xây dựng kế hoạch đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng của địa phương.
    c) Tạo điều kiện cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, doanh nghiệp tổ chức hoạt động đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng cho người lao động trên địa bàn; chịu trách nhiệm về hiệu quả đào tạo trên địa bàn.
    d) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan chuyên môn kiểm tra, xác nhận đơn xin học nghề của người lao động trên địa bàn đảm bảo quy định; chỉ đạo Phòng Lao động Thương binh và Xã hội kiểm tra, tổng hợp, xác nhận và lưu trữ danh sách đăng ký học nghề của người lao động trên địa bàn đảm bảo quy định.
    đ) Kiểm tra, giám sát hoạt động hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn; định kỳ 6 tháng, hàng năm tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện, kết quả, hiệu quả đào tạo gửi Sở Lao động Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
    6. Trách nhiệm của cơ sở đào tạo trong thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng: Thực hiện theo quy định tại Điều 11 Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
    1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 23 tháng 5 năm 2017.
    2. Bãi bỏ quy định về mức hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại đối với người khuyết tật tại Điều 5 Quyết định số 2744/2015/QĐ-UBND ngày 03/12/2015 của Ủy ban nhân dân thành phố.
    3. Quyết định số 1782/QĐ-UBND ngày 22/10/2010 của Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt mức chi phí và mức hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề thuộc Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn thành phố Hải Phòng đến năm 2020” hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
    4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở: Lao động Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
     

     Nơi nhận:
    - Chính phủ;
    - Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
    - TTTU, TT HĐND TP;
    - Đoàn Đại biểu Quốc hội Hải Phòng;
    - CT, các PCT UBND TP;
    - Công báo thành phố;
    - Sở Tư pháp;
    - Báo Hải Phòng;
    - Đài PT&TH Hải Phòng;
    - Cổng Thông tin điện tử thành phố;
    - Như Điều 10;
    - CPVP;
    - Các phòng CV;
    - CV: LĐ,TC;
    - Lưu: VT, Sở LĐTBXH.
    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    CHỦ TỊCH




    Nguyễn
    Văn Tùng
     
    MỨC HỖ TRỢ CHI PHÍ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 1129/2017/QĐ-UBND ngày 12/5 /2017 của Ủy ban nhân dân thành phố)
     
     

    TT
    Tên nghề đào tạo
    Thời gian đào tạo
    (tháng)
    Mức hỗ trợ chi phí đào tạo (đồng/người/tháng)
    Mức hỗ trợ chi phí đào tạo (đồng/người/khóa)
    A
    Nhóm nghề phi nông nghiệp
     
     
     
    1
    Vận hành máy xúc
    03
    650.000
    1.950.000
    2
    Vận hành cần, cầu trục
    03
    650.000
    1.950.000
    3
    Vận hành cần trục
    03
    650.000
    1.950.000
    4
    Vận hành cầu trục
    03
    650.000
    1.950.000
    5
    Vận hành cần trục chân đế
    03
    650.000
    1.950.000
    6
    Vận hành cần trục giàn QC
    03
    650.000
    1.950.000
    7
    Vận hành cần trục giàn RTG
    03
    650.000
    1.950.000
    8
    Vận hành máy lu
    03
    650.000
    1.950.000
    9
    Vận hành máy ủi
    03
    650.000
    1.950.000
    10
    Vận hành xe nâng hàng
    03
    650.000
    1.950.000
    11
    Vận hành xe nâng chuyển
    03
    650.000
    1.950.000
    12
    Vận hành xe nâng người
    03
    650.000
    1.950.000
    13
    Vận hành xe nâng hàng forklift
    03
    650.000
    1.950.000
    14
    Vận hành xe nâng hàng Container
    03
    650.000
    1.950.000
    15
    Vận hành máy đóng, ép cọc
    03
    650.000
    1.950.000
    16
    Vận hành máy khoan cọc nhồi
    03
    650.000
    1.950.000
    17
    Sửa chữa xe gắn máy
    03
    650.000
    1.950.000
    18
    Vận hành máy nông nghiệp
    03
    650.000
    1.950.000
    19
    Sử dụng máy nông cụ
    03
    650.000
    1.950.000
    20
    Sửa chữa máy nông nghiệp
    03
    650.000
    1.950.000
    21
    Sửa chữa máy kéo công suất nhỏ
    03
    650.000
    1.950.000
    22
    Vận hành, bảo trì máy tàu cá
    03
    650.000
    1.950.000
    23
    Vận hành tàu vỏ thép, tàu vỏ vật liệu mới
    03
    650.000
    1.950.000
    24
    Vận hành và sửa chữa trạm bơm điện
    03
    650.000
    1.950.000
    25
    Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí
    03
    650.000
    1.950.000
    26
    Kỹ thuật khai thác, bảo quản sản phẩm công nghệ mới đối với tàu có tổng công suất máy chính từ 400 CV trở lên
    03
    650.000
    1.950.000
    27
    Hàn điện
    03
    650.000
    1.950.000
    28
    Hàn 3G
    03
    650.000
    1.950.000
    29
    Hàn 5G
    03
    650.000
    1.950.000
    30
    Hàn hơi và Inox
    03
    650.000
    1.950.000
    31
    Kỹ thuật gò, hàn nông thôn
    03
    650.000
    1.950.000
    32
    Cắt gọt kim loại
    03
    650.000
    1.950.000
    33
    Nguội căn bản
    03
    650.000
    1.950.000
    34
    Tiện ren
    03
    650.000
    1.950.000
    35
    Sửa chữa điện và điện lạnh ô tô
    03
    650.000
    1.950.000
    36
    Sửa chữa cơ điện nông thôn
    03
    650.000
    1.950.000
    37
    Sửa chữa công trình thủy lợi
    03
    650.000
    1.950.000
    38
    Sửa chữa điện ô tô
    03
    650.000
    1.950.000 .
    39
    Sửa chữa điện điều khiển động cơ
    03
    650.000
    1.950.000
    40
    Sửa chữa hệ thống khung gầm ô tô
    03
    650.000
    1.950.000
    41
    Sửa chữa gầm ô tô
    03
    650.000
    1.950.000
    42
    Sửa chữa động cơ ô tô
    03
    650.000'
    1.950.000
    43
    Sửa chữa cơ khí động cơ
    03
    650.000
    1.950.000
    44
    Sửa chữa ô tô
    03
    650.000
    1.950.000
    45
    Lái xe ô tô hạng B
    03
    650.000
    1.950.000
    46
    Lái xe ô tô hạng C
    03
    650.000
    1.950.000
    47
    Đúc kim loại
    03
    650.000
    1.950.000
    48
    Tiện kim loại
    03
    650.000
    1.950.000
    49
    Phay, bào kim loại
    03
    650.000
    1.950.000
    50
    Sửa chữa thiết bị may
    03
    650.000
    1.950.000
    51
    Thợ điện tàu biển
    03
    600.000
    1.800.000
    52
    Thủy thủ tàu biển
    03
    600.000
    1.800.000
    53
    Thủy thủ tàu cá
    03
    600.000
    1.800.000
    54
    Thợ máy tàu biển
    03
    600.000
    1.800.000
    55
    Kỹ thuật xây dựng
    03
    600.000
    1.800.000
    56
    Điện - Nước
    03
    600.000
    1.800.000
    57
    Gia công và lắp dựng kết cấu thép
    03
    600.000
    1.800.000
    58
    Nề - Hoàn thiện
    03
    600.000
    1.800.000
    59
    Lắp đặt đường ống nước
    03
    600.000
    1.800.000
    60
    Cấp, thoát nước
    03
    600.000
    1.800.000
    61
    Cốt thép - Hàn
    03
    600.000
    1.800.000
    62
    Bê tông
    03
    600.000
    1.800.000
    63
    Cốp pha - dàn giáo
    03
    600.000
    1.800.000
    64
    Trắc địa công trình
    03
    600.000
    1.800.000
    65
    May công nghiệp
    03
    600.000
    1.800.000
    66
    May mũ giầy
    03
    600.000
    1.800.000
    67
    May thời trang
    03
    600.000
    1.800.000
    68
    Cắt may trang phục nữ
    03
    600.000
    1.800.000
    69
    Điện công nghiệp
    03
    600.000
    1.800.000
    70
    Điện dân dụng
    03
    600.000
    1.800.000
    71
    Lắp đặt điện nội thất
    03
    600.000
    1.800.000
    72
    Lắp đặt điện cho cơ sở sản xuất nhỏ
    03
    600.000
    1.800.000
    73
    Sửa chữa, bảo trì tủ lạnh và điều hòa nhiệt độ
    03
    600.000
    1.800.000
    74
    Sửa chữa quạt, động cơ điện và ổn áp
    03
    600.000
    1.800.000
    75
    Sửa chữa trang thiết bị nhiệt gia đình
    03
    600.000
    1.800.000
    76
    Vận hành, sửa chữa thiết bị lạnh
    03
    600.000
    1.800.000
    77
    Sửa chữa bơm điện
    03
    600.000
    1.800.000
    78
    Sửa chữa, lắp đặt mạng cấp thoát nước gia đình
    03
    600.000
    1.800.000
    79
    Sửa chữa điện thoại di động
    03
    600.000
    1.800.000
    80
    Quản lý điện nông thôn
    03
    600.000
    1.800.000
    81
    Xếp dõ cơ giới tổng hợp
    03
    600.000
    1.800.000
    82
    Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa
    03
    600.000
    1.800.000
    83
    Điện tử dân dụng
    03
    600.000
    1.800.000
    84
    Điện tử công nghiệp
    03
    600.000
    1.800.000
    85
    Kỹ thuật chế biến món ăn
    03
    600.000
    1.800.000
    86
    Chế biến món ăn
    03
    600.000
    1.800.000
    87
    Nghiệp vụ bàn
    03
    600.000
    1.800.000
    88
    Nghiệp vụ buồng
    03
    600.000
    1.800.000
    89
    Nghiệp vụ lễ tân
    03
    600.000
    1.800.000
    90
    Thuyết minh viên du lịch
    03
    600.000
    1.800.000
    91
    Kỹ thuật làm bánh
    03
    600.000
    1.800.000
    92
    Nghiệp vụ du lịch khách sạn
    03
    600.000
    1.800.000
    93
    Nghiệp vụ khách sạn
    03
    600.000
    1.800.000
    94
    Nghiệp vụ nhà hàng
    03
    600.000
    1.800.000
    95
    Chăm sóc sắc đẹp
    03
    600.000
    1.800.000
    96
    Cắm hoa nghệ thuật
    03
    600.000
    1.800.000
    97
    Kỹ thuật pha chế đồ uống
    03
    600.000
    1.800.000
    98
    Trang điểm thẩm mỹ
    03
    600.000
    1.800.000
    99
    Thiết kế tạo mẫu tóc
    03
    600.000
    1.800.000
    100
    Ren thủ công
    03
    500.000
    1.500.000
    101
    Móc thủ công
    03
    500.000
    1.500.000
    102
    Kỹ thuật thêu tay
    03
    500.000
    1.500.000
    103
    Kỹ thuật móc chỉ
    03
    500.000
    1.500.000
    104
    Kỹ thuật mỹ thuật móc sợi
    03
    500.000
    1.500.000
    105
    Kỹ thuật khâu bóng
    03
    500.000
    1.500.000
    106
    Đan lát thủ công
    03
    500.000
    1.500.000
    107
    Dệt chiếu cói
    03
    500.000
    1.500.000
    108
    Kỹ thuật sơn mài
    03
    500.000
    1.500.000
    109
    Điêu khắc đá
    03
    500.000
    1.500.000
    110
    Mộc mỹ nghệ
    03
    500.000
    1.500.000
    111
    Mộc dân dụng
    03
    500.000
    1.500.000
    112
    Sản xuất gốm thô
    03
    500.000
    1.500.000
    113
    Sản xuất kính xây dựng
    03
    500.000
    1.500.000
    114
    Sản xuất sứ vệ sinh
    03
    500.000
    1.500.000
    115
    Sản xuất sứ mỹ nghệ
    03
    500.000
    1.500.000
    116
    Chạm khắc hoa văn phù điêu
    03
    500.000
    1.500.000
    117
    Kỹ thuật gia công bàn ghế
    03
    500.000
    1.500.000
    118
    Kỹ thuật gia công tủ
    03
    500.000
    1.500.000
    119
    Vẽ trên gốm
    03
    500.000
    1.500.000
    120
    Thư ký văn phòng
    03
    400.000
    1.200.000
    121
    Quản trị doanh nghiệp nhỏ
    03
    400.000
    1.200.000
    122
    Kinh doanh tạp hóa
    03
    400.000
    1.200.000
    123
    Kinh doanh sản phẩm nông nghiệp
    03
    400.000
    1.200.000
    124
    Kế toán doanh nghiệp
    03
    400.000
    1.200.000
    125
    Bán hàng trong siêu thị
    03
    400.000
    1.200.000
    126
    Vẽ và thiết kế trên máy tính
    03
    400.000
    1.200.000
    127
    Thiết kế trang Web
    03
    400.000
    1.200.000
    128
    Quản trị mạng máy tính
    03
    400.000
    1.200.000
    129
    Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính
    03
    400.000
    1.200.000
    130
    Sửa chữa máy tính phần cứng
    03
    400.000
    1.200.000
    131
    Vi tính văn phòng
    03
    400.000
    1.200.000
    132
    Công nghệ thông tin (ứng dụng phần mềm)
    03
    400.000
    1.200.000
    133
    Công tác xã hội
    03
    400.000
    1.200.000
    B
    Nhóm nghề nông nghiệp
     
     
     
    1
    Sơ chế và bảo quản thủy sản
    03
    500.000
    1.500.000
    2
    Chế biến sản phẩm từ thịt gia súc
    03
    500.000
    1.500.000
    3
    Chế biến nước mắm
    03
    500.000
    1.500.000
    4
    Chế biến rau quả
    03
    500.000
    1.500.000
    5
    Chế biến sản phẩm từ bột gạo
    03
    500.000
    1.500.000
    6
    Sử dụng thuốc thú y trong chăn nuôi
    03
    500.000
    1.500.000
    7
    Thú y trang trại gia cầm
    03
    500.000
    1.500.000
    8
    Thú y trang trại lợn
    03
    500.000
    1.500.000
    9
    Nuôi cá nước ngọt trong ao
    03
    500.000
    1.500.000
    10
    Nuôi cá lồng bè nước ngọt
    03
    500.000
    1.500.000
    11
    Nuôi tôm càng xanh
    03
    500.000
    1.500.000
    12
    Chẩn đoán nhanh bệnh động vật thủy sản
    03
    500.000
    1.500.000
    13
    Nuôi tôm sú
    03
    500.000
    1.500.000
    14
    Nuôi tôm thẻ chân trắng
    03
    500.000
    1.500.000
    15
    Sản xuất giống và nuôi ngao
    03
    500.000
    1.500.000
    16
    Nuôi cá biển trong ao nước lợ
    03
    500.000
    1.500.000
    17
    Trồng lúa năng suất cao
    03
    500.000
    1.500.000
    18
    Trồng rau an toàn
    03
    500.000
    1.500.000
    19
    Trồng rau hữu cơ
    03
    500.000
    1.500.000
    20
    Trồng rau màu công nghệ cao
    03
    500.000
    1.500.000
    21
    Chăn nuôi gà, lợn hữu cơ
    03
    500.000
    1.500.000
    22
    Tạo dáng và chăm sóc cây cảnh
    03
    500.000
    1.500.000
    23
    Trồng dưa hấu, dưa bở
    03
    500.000
    1.500.000
    24
    Nuôi ong mật
    03
    500.000
    1.500.000
    25
    Kỹ thuật trồng cây lương thực, thực phẩm
    03
    500.000
    1.500.000
    26
    Trồng và nhân giống khoai tây
    03
    500.000
    1.500.000
    27
    Kỹ thuật trồng khoai tây
    03
    500.000
    1.500.000
    28
    Kỹ thuật thâm canh cây vụ đông
    03
    500.000
    1.500.000
    29
    Trồng bầu, bí, dưa chuột
    03
    500.000
    1.500.000
    30
    Nuôi và phòng trị bệnh cho gà
    03
    500.000
    1.500.000
    31
    Nuôi và phòng trị bệnh cho lợn
    03
    500.000
    1.500.000
    32
    Trồng và nhân giống nấm
    03
    500.000
    1.500.000
    33
    Quản lý công trình thủy nông
    03
    500.000
    1.500.000
    34
    Sản xuất thức ăn hỗn hợp chăn nuôi
    03
    500.000
    1.500.000
    35
    Sản xuất muối biển
    03
    500.000
    1.500.000
    36
    Sản xuất muối công nghiệp
    03
    500.000
    1.500.000
    37
    Quản lý trang trại
    03
    500.000
    1.500.000
    38
    Mua bán, bảo quản phân bón
    03
    500.000
    1.500.000
    39
    Trồng xoài, ổi
    03
    500.000
    1.500.000
    40
    Trồng chuối
    03
    500.000
    1.500.000
    41
    Trồng vải, nhãn
    03
    500.000
    1.500.000
    42
    Trồng cây có múi
    03
    500.000
    1.500.000
    43
    Nhân giống cây ăn quả
    03
    500.000
    1.500.000
    44
    Trồng ngô
    03
    500.000
    1.500.000
    45
    Nhân giống lúa
    03
    500.000
    1.500.000
    46
    Trồng cây làm gia vị (hành, tỏi, ớt)
    03
    500.000
    1.500.000
    47
    Trồng rau công nghệ cao
    03
    500.000
    1.500.000
    48
    Trồng măng tây, cà rốt, củ cải
    03
    500.000
    1.500.000
    49
    Trồng hoa lily, hoa loa kèn
    03
    500.000
    1.500.000
    50
    Trồng hoa huệ, lay ơn, đồng tiền, hồng môn
    03
    500.000
    1.500.000
    51
    Trồng đào, quất cảnh
    03
    500.000
    1.500.000
    52
    Trồng mai vàng, mai chiếu thủy
    03
    500.000
    1.500.000
    53
    Trồng hoa lan
    03
    500.000
    1.500.000
    54
    Quản lý dịch hại tổng hợp
    03
    500.000
    1.500.000
    55
    Nuôi dê, thỏ
    03
    500.000
    1.500.000
    56
    Nuôi và phòng trị bệnh cho trâu bò
    03
    500.000
    1.500.000
    57
    Nuôi chim cút, chim bồ câu thương phẩm
    03
    500.000
    1.500.000
    58
    Nuôi nhím, cày hương, chim trĩ
    03
    500.000
    1.500.000
    59
    Nuôi lợn rừng, lợn nuôi thả
    03
    500.000
    1.500.000
    60
    Nuôi hươu, nai
    03
    500.000
    1.500.000
    61
    Nuôi rắn, kỳ đà, tắc kè
    03
    500.000
    1.500.000
    62
    Sản xuất cây giống lâm nghiệp
    03
    500.000
    1.500.000
    63
    Bảo tồn và làm giàu rừng
    03
    500.000
    1.500.000
    64
    Sản xuất nông lâm kết hợp
    03
    500.000
    1.500.000
    65
    Trồng và sơ chế gừng, nghệ
    03
    500.000
    1.500.000
    66
    Nuôi cá bống tượng
    03
    500.000
    1.500.000
    67
    Nuôi cá rô đồng
    03
    500.000
    1.500.000
    68
    Nuôi cá diêu hồng, cá rô phi
    03
    500.000
    1.500.000
    69
    Nuôi cá chim vây vàng trong ao
    03
    500.000
    1.500.000
    70
    Nuôi cua đồng
    03
    500.000
    1.500.000
    71
    Sản xuất giống của xanh
    03
    500.000
    1.500.000
    72
    Nuôi của biển
    03
    500.000
    1.500.000
    73
    Khuyến nông lâm
    03
    500.000
    1.500.000
    74
    Sản xuất giống một số cá nước ngọt
    03
    500.000
    1.500.000
    75
    Nuôi ba ba
    03
    500.000
    1.500.000
    76
    Sản xuất giống tôm sú
    03
    500.000
    1.500.000
    77
    Ương giống và nuôi tu hài
    03
    500.000
    1.500.000
    78
    Nuôi cá lồng bè trên biển
    03
    500.000
    1.500.000
    79
    Máy trưởng tàu cá hạng 4
    03
    500.000
    1.500.000
    80
    Thuyền trưởng tàu cá hạng 4
    03
    500.000
    1.500.000
    81
    Đánh bắt hải sản xa bờ bằng lưới kéo
    03
    500.000
    1.500.000
    82
    Lắp ráp và sửa chữa ngư cụ
    03
    500.000
    1.500.000
    83
    Điều khiển tàu cá
    03
    500.000
    1.500.000
    84
    Sử dụng thiết bị điện tử tàu cá
    03
    500.000
    1.500.000
    85
    Đánh bắt hải sản bằng lưới rê
    03
    500.000
    1.500.000
    86
    Đánh bắt hải sản bằng lưới vây
    03
    500.000
    1.500.000
    87
    Chế biến hải sản khô
    03
    500.000
    1.500.000
    88
    Chế biến tôm xuất khẩu
    03
    500.000
    1.500.000
    89
    Chế biến sản phẩm từ đậu nành
    03
    500.000
    1.500.000
     
    MỨC HỖ TRỢ CHI PHÍ ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 1129/2017/QĐ-UBND ngày 12/5/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố)
     
     

    TT
    Tên nghề đào tạo
    Thời gian đào tạo
    (tháng)
    Mức hỗ trợ chi phí đào tạo
    (đồng/người/tháng)
    Mức hỗ trợ chi phí đào tạo
    (đồng/người/khóa)
    A
    Nhóm nghề phi nông nghiệp
     
     
     
    1
    Vận hành và sửa chữa trạm bơm điện
    01
    650.000
    650.000
    2
    May công nghiệp
    02
    600.000
    1.200.000
    3
    May thời trang
    2,5
    600.000
    1.500.000
    4
    Kỹ thuật chế biến món ăn
    02
    600.000
    1.200.000
    5
    Kỹ thuật pha chế đồ uống
    02
    600.000
    1.200.000
    6
    Cắm hoa nghệ thuật
    02
    600.000
    1.200.000
    7
    Nghiệp vụ bàn
    01
    600.000
    600.000
    8
    Nghiệp vụ buồng
    01
    600.000
    600.000
    9
    Nghiệp vụ lễ tân
    01
    600.000
    600.000
    10
    Nghiệp vụ làm bánh
    01
    600.000
    600.000
    11
    Kỹ thuật thêu tay
    02
    500.000
    1.000.000
    12
    Móc thủ công
    02
    500.000
    1.000.000
    13
    Vi tính văn phòng
    02
    400.000
    800.000
    14
    Kế toán doanh nghiệp
    02
    400.000
    800.000
    B
    Nhóm nghề nông nghiệp
     
     
     
    1
    Quản lý trang trại
    01
    500.000
    500.000
    2
    Mua bán, bảo quản phân bón
    01
    500.000
    500.000
    3
    Chế biến rau quả
    01
    500.000
    500.000
    4
    Chế biến sản phẩm từ bột gạo
    01
    500.000
    500.000
    5
    Chế biến sản phẩm từ thịt gia súc
    01
    500.000
    500.000
    6
    Trồng và nhân giống nấm
    01
    500.000
    500.000
    7
    Sản xuất muối biển
    01
    500.000
    500.000
    8
    Sản xuất muối công nghiệp
    01
    500.000
    500.000
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, số 80/2015/QH13
    Ban hành: 22/06/2015 Hiệu lực: 01/07/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    03
    Quyết định 1782/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hải Phòng phê duyệt mức chi phí và mức hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề thuộc Đề án "Đào tạo nghề cho lao động nông thôn Thành phố Hải Phòng đến năm 2020"
    Ban hành: 22/10/2010 Hiệu lực: Đang cập nhật Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    04
    Quyết định 2744/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hải Phòng về việc quy định mức chi phí và chính sách hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng cho người khuyết tật đến năm 2020 trên địa bàn Thành phố Hải Phòng
    Ban hành: 03/12/2015 Hiệu lực: 13/12/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    05
    Quyết định 46/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc Quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng
    Ban hành: 28/09/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    06
    Quyết định 21/2019/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hải Phòng về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công Thành phố Hải Phòng
    Ban hành: 27/06/2019 Hiệu lực: 10/07/2019 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 1129/2017/QĐ-UBND chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng TP Hải Phòng

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân TP. Hải Phòng
    Số hiệu:1129/2017/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:12/05/2017
    Hiệu lực:23/05/2017
    Lĩnh vực:Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Nguyễn Văn Tùng
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X