hieuluat

Quyết định 3952/2015/QĐ-UBND mức chi phí đào tạo nghề và mức hỗ trợ học nghề cho người khuyết tật tỉnh Thanh Hóa

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh HóaSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:3952/2015/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Đình Xứng
    Ngày ban hành:08/10/2015Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:18/10/2015Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH
    THANH HÓA
    -------
    Số: 3952/2015/QĐ-UBND
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    --------------
    Thanh Hóa, ngày 08 tháng 10 năm 2015
     
    QUYẾT ĐỊNH
     CHO NGƯỜI KHUYẾT TẬT TỈNH THANH HÓA
    --------------------------------------
    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
     
     
    Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
    Căn cứ Quyết định số 1019/QĐ-TTg ngày 5/8/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đán trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012-2020;
    Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020;
    Căn cứ Thông tư liên tịch số 48/2013/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 26/4/2013 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012-2020;
    Xét đề nghị của liên ngành: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính tại Tờ trình số 1870/TTrLN-SLĐTBXH-STC ngày 29/7/2015,
     
     
    QUYẾT ĐỊNH:
     
     
    Điều 1. Phê duyệt mức chi phí đào tạo nghề và mức hỗ trợ học nghề cho người khuyết tật tỉnh Thanh Hóa, với các nội dung chủ yếu như sau:
    1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
    a) Phạm vi áp dụng: Quy định mức chi phí đào tạo nghề và mức hỗ trợ học nghề đối với người khuyết tật học nghề tại các cơ sdạy nghề trên địa bàn tỉnh.
    b) Đối tượng áp dụng:
    - Người khuyết tật đủ 14 tuổi đến dưới 60 tuổi (đi với nam), dưới 55 tuổi (đối vi nữ) có nhu cầu học nghề và sức khỏe phù hợp với yêu cầu của nghề cần học;
    - Các cơ sở dạy nghề đã được cấp có thẩm quyền cấp “Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề” theo quy định, tham gia dạy nghề cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh.
    2. Mức chi phí đào tạo nghề
    Quy định mức chi phí đào tạo nghề cho một học viên là người khuyết tật/khóa học nghề theo từng nhóm nghề như sau:

    TT
    Nghề đào tạo
    Thời gian đào tạo/khóa học (tháng)
    Mức chi phí đào tạo ngưi/khóa học (đồng)
    1
    Nhóm 1
    04
    4.500.000
    2
    Nhóm 2
    03
    3.500.000
    3
    Nhóm 3
    03
    3.000.000
    (Chi tiết từng nhóm nghề có phụ lục 1, 2, 3, 4 kèm theo)
     
    3. Mức ngân sách hỗ trợ cho người khuyết tật tham gia học nghề
    a) Mức hỗ trợ chi phí đào tạo nghề:
    - Mức hỗ trợ: Chi phí đào tạo nghề tối đa cho một học viên là người khuyết tật/khóa học nghề bằng mức chi phí đào tạo nghề được quy định tại Khoản 2, Điều 1, Quyết định này.
    - Nội dung chi hỗ trợ: Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/7/2010 của Bộ Tài chính, BLao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” ban hành kèm theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
    - Đi với những nghề có chi phí đào tạo thực tế ln hơn mức hỗ trợ tối đa ở trên, các cơ sở dạy nghề chủ động xây dựng phương án huy động các nguồn hợp pháp khác để bù chi phí.
    b) Mức hỗ trợ tiền ăn và tiền đi lại trong thời gian học nghề:
    Người khuyết tật thuộc hộ nghèo được hỗ trợ tiền ăn và tiền đi lại trong thời gian học nghề theo mức quy định tại Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020.
    4. Nguồn kinh phí thực hiện.
    Nguồn kinh phí chương trình mục tiêu quốc gia việc làm và dạy nghề, chương trình, đề án liên quan khác của các bộ, ngành, cơ quan Trung ương và ngân sách địa phương.
    1. SLao động, Thương binh và Xã hội:
    - Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, UBND các huyện thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan rà soát, đánh giá nhu cầu học nghề của người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; trên cơ sở đó, xây dựng kế hoạch, phân bchỉ tiêu và kinh phí đào tạo nghề cho các huyện, thị xã, thành phố để tổ chức đào tạo nghề cho người khuyết tật, trình duyệt theo quy định;
    - Hướng dẫn, chỉ đạo các cơ sdạy nghề được giao nhiệm vụ dạy nghề cho người khuyết tật trong việc lựa chọn ngành nghề, nội dung và phương pháp dạy học phù hợp với từng đối tượng, đảm bảo thiết thực và hiệu quả;
    - Thường xuyên tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh; định kỳ, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh kết quả triển khai, thực hiện.
    2. Sở Tài chính: Bố trí kinh phí để triển khai thực hiện đào tạo nghề cho người khuyết tật tnh Thanh Hóa theo kế hoạch và chỉ tiêu đã được phê duyệt; chủ trì, phối hợp với Sở Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn các địa phương, các cơ sđào tạo nghề quản lý và sử dụng kinh phí, đảm bảo đúng mục đích, phát huy hiệu quả tích cực và thanh, quyết toán theo quy định hiện hành của nhà nước.
    3. Sở Giáo dục và Đào tạo: Phi hợp với Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tổ chức thực hiện hoạt động trợ giúp người khuyết tật trên địa bàn tỉnh tiếp cận giáo dục.
    4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Liên đoàn Lao động tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh, Hội Chữ thập đỏ tỉnh, Hội Bảo trợ người tàn tật và trẻ em mồ côi tỉnh, Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin tỉnh, trong phạm vi chức năng nhiệm vụ của mình tích cực tham gia tổ chức triển khai, thực hiện công tác đào tạo nghề cho người khuyết tật tỉnh.
    5. UBND các huyện, thị xã, thành phố:
    - Tổng hợp nhu cầu học nghề của người khuyết tật, xây dựng kế hoạch đào tạo nghề cho người khuyết tật theo từng nghề, báo cáo Sở Lao động, Thương binh và Xã hội để tổng hp, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
    - Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động, Thương binh và Xã hội và các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo nghề cho người khuyết tật và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về chất lượng, hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật trên địa bàn quản lý.
    Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
    Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Lao động, Thương binh và Xã hội, Tài chính, Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
     

     Nơi nhận:
    - Như Điều 3 Quyết định;
    -
    Các bộ: LĐTB&XH, Tài chính; Tư pháp (để báo cáo);
    -
    TT Tnh ủy, HĐND tnh (để báo cáo);
    -
    Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
    -
    CVP, PCVP UBND tỉnh;
    -
    Lưu: VT, VX.
    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    CHỦ TỊCH




    Nguyễn Đình Xứng
     
    PHỤ LỤC 1
    CHI PHÍ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO NGƯỜI KHUYẾT TẬT
    (Kèm theo Quyết định số 3952/2015/QĐ-UBND ngày 08 tháng 10 năm 2015 của UBND tnh Thanh Hóa)
     

    TT
    Nghề đào tạo
    Thi gian đào tạo/khóa học (tháng)
    Mc chi phí đào to người/khóa hc (đng)
    I
    Nhóm 1:
     
     
    1
    Sửa chữa, lắp ráp máy tính
    04
    4.500.000
    2
    May công nghiệp
    04
    4.500.000
    3
    Điện tử dân dụng
    04
    4.500.000
    4
    Điện dân dụng
    04
    4.500.000
    5
    Mộc dân dụng
    04
    4.500.000
    6
    Mộc mỹ nghệ
    04
    4.500.000
    II
    Nhóm 2:
     
     
    1
    Tin học văn phòng
    03
    3.500.000
    2
    Chế tác đá trang sức
    03
    3.500.000
    3
    Tranh đá quý
    03
    3.500.000
    4
    Thêu ren, đính cườm
    03
    3.500.000
    5
    Đan lát thủ công
    03
    3.500.000
    6
    Đan vá lưới kéo
    03
    3.500.000
    7
    Mây tre đan
    03
    3.500.000
    8
    Mây giang xiên
    03
    3.500.000
    9
    Dt chiếu
    03
    3.500.000
    10
    Dt th cm
    03
    3.500.000
    11
    Trồng hoa, cây cảnh
    03
    3.500.000
    12
    Trng nm
    03
    3.500.000
    13
    Trồng cây lương thực, thực phẩm
    03
    3.500.000
    14
    Trồng cây ăn quả
    03
    3.500.000
    15
    Chăn nuôi gia súc, gia cầm
    03
    3.500.000
    16
    Nuôi trồng thủy sản
    03
    3.500.000
    III
    Nhóm 3:
     
     
    1
    Sản xuất tăm, đũa tre, chổi đót
    03
    3.000.000
    2
    Tầm quất cổ truyền
    03
    3.000.000
     
    PHỤ LỤC 2
    DỰ TOÁN CHI TIẾT CHI PHÍ DẠY NGHỀ NHÓM 1
    (Kèm theo Quyết định số 3952/2015/QĐ-UBND ngày 08 tháng 10 năm 2015 của UBND tnh Thanh Hóa)
     
    Thời gian đào tạo/khóa học: 04 tháng
    Tổng sgiờ: 640 giờ, trong đó lý thuyết: 128 giờ, thực hành: 512 giờ.

    TT
    Nội dung chi
    Đơn vị tính
    Số lượng
    Đơn giá (1.000 đng)
    Thành tiền (1.000 đồng)
    Ghi chú
     
    Tổng chi phí bình quân 01 lp (20 học viên)
     
     
     
    90.006
     
     
    Chi phí bình quân 01 học viên
     
     
     
    4.503
     
    1
    Tuyển sinh, khai giảng, bế giảng và cấp chứng chnghề
     
     
     
    3.300
     
    1.1
    Tuyển sinh
    Người
    20
    50
    1.000
    1.2
    Khai giảng, bế giảng
    Lần
    2
    1.000
    2.000
    1.3
    Chứng chỉ
    Cái
    20
    15
    300
    2
    Chi mua tài liệu, giáo trình, học liệu học nghề
    Người
    20
    50
    1.000
     
    3
    Thù lao giáo viên, người dạy nghề
     
     
     
    33.920
     
    3.1
    Lý thuyết
    Giờ
    128
    65
    8.320
    3.2
    Thực hành
    Giờ
    512
    50
    25.600
    4
    Hỗ trợ nguyên, nhiên, vật liệu học nghề
    Người
    20
    1.500
    30.000
     
    5
    Khấu hao TCSĐ phục vụ lp học
     
     
     
    12.000
     
    6
    Thuê phương tiện vận chuyển thiết bị dạy ngh(đối với trường hợp dạy nghề lưu động)
    Lần
    2
    1.500
    3.000
     
    7
    Chỉnh sửa, biên soạn lại chương trình, giáo trình (nếu có)
     
     
     
    2.500
     
    8
    Chi công tác quản lý lp học (không quá 5% tng số kinh phí cho lp đào tạo)
     
     
     
    4.286
     
    Ghi chú: Mức chi phí đào tạo nghề nói trên là mức tối đa cho một khóa đào tạo nghề thời gian 04 tháng.
     
    PHỤ LỤC 3
    DỰ TOÁN CHI TIẾT CHI PHÍ DẠY NGHỀ NHÓM 2
    (Kèm theo Quyết định số 3952/2015/QĐ-UBND ngày 08 tháng 10 năm 2015 của UBND tnh Thanh Hóa)
     
    Thời gian đào tạo/khóa học: 03 tháng
    Tổng sgiờ: 480 giờ, trong đó lý thuyết: 96 giờ, thực hành: 384 giờ.

    TT
    Nội dung chi
    Đơn vị tính
    Số lượng
    Đơn giá (1.000 đ)
    Thành tiền (1.000 đ)
    Ghi chú
     
    Tng chi phí bình quân 01 lớp (20 học viên)
     
     
     
    70.602
     
     
    Chi phí bình quân 01 học viên
     
     
     
    3.530
     
    1
    Tuyển sinh, khai giảng, bế giảng và cấp chứng chỉ nghề
     
     
     
    3.300
     
    1.1
    Tuyển sinh
    Người
    20
    50
    1.000
    1.2
    Khai giảng, bế giảng
    Lần
    2
    1.000
    2.000
    1.3
    Chứng chỉ
    Cái
    20
    15
    300
    2
    Chi mua tài liệu, giáo trình, học liệu học nghề
    Người
    20
    50
    1.000
     
    3
    Thù lao giáo viên, ngưi dạy nghề
     
     
     
    25.440
     
    3.1
    Lý thuyết
    Giờ
    96
    65
    6.240
    3.2
    Thực hành
    Giờ
    384
    50
    19.200
    4
    Hỗ trợ nguyên, nhiên, vật liệu học nghề
    Người
    20
    1.000
    20.000
     
    5
    Khấu hao TCSĐ phục vụ lớp học
     
     
     
    12.000
     
    6
    Thuê phương tiện vận chuyển thiết bị dạy nghề (đối với trường hợp dạy nghề lưu động)
    Lần
    02
    1.500
    3.000
     
    7
    Chnh sửa, biên soạn lại chương trình, giáo trình (nếu có)
     
     
     
    2.500
     
    8
    Chi công tác quản lý lớp học (không quá 5% tng số kinh phí cho lớp đào tạo)
     
     
     
    3.362
     
    Ghi chú:Mức chi phí đào tạo nghề nói trên là mức ti đa cho một khóa đào tạo nghề thời gian 03 tháng.
     
    PHỤ LỤC 4
    DỰ TOÁN CHI TIẾT CHI PHÍ DẠY NGHỀ NHÓM 2
    (Kèm theo Quyết định số 3952/2015/QĐ-UBND ngày 08 tháng 10 năm 2015 của UBND tnh Thanh Hóa)
     
    Thời gian đào tạo/khóa học: 03 tháng
    Tổng sgiờ: 480 giờ, trong đó lý thuyết: 96 giờ, thực hành: 384 giờ.

    TT
    Nội dung chi
    Đơn vị tính
    Số lượng
    Đơn giá (1.000 đ)
    Thành tiền (1.000 đ)
    Ghi chú
     
    Tng chi phí bình quân 01 lớp (20 học viên)
     
     
     
    59.052
     
     
    Chi phí bình quân 01 học viên
     
     
     
    2.953
     
    1
    Tuyển sinh, khai giảng, bế giảng và cấp chứng chỉ nghề
     
     
     
    3.000
     
    1.1
    Tuyển sinh
    Người
    20
    50
    1.000
    1.2
    Khai giảng, bế giảng
    Lần
    02
    1.000
    2.000
    1.3
    Chứng chỉ
    2
    Chi mua tài liệu, giáo trình, học liệu học nghề
    Người
    20
    50
    1.000
     
    3
    Thù lao giáo viên, ngưi dạy nghề
     
     
     
    25.440
     
    3.1
    Lý thuyết
    Giờ
    96
    65
    6.240
    3.2
    Thực hành
    Giờ
    384
    50
    19.200
    4
    Hỗ trợ nguyên, nhiên, vật liệu học nghề
    Người
    20
    800
    16.000
     
    5
    Khấu hao TCSĐ phục vụ lớp học
     
     
     
    8.000
     
    6
    Chnh sửa, biên soạn lại chương trình, giáo trình (nếu có)
     
     
     
    2.500
     
    7
    Chi công tác quản lý lớp học (không quá 5% tổng số kinh phí cho lớp đào tạo)
     
     
     
    2.812
     
    Ghi chú:Mức chi phí đào tạo nghề nói trên là mức ti đa cho một khóa đào tạo nghề thời gian 03 tháng.
     
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân số 11/2003/QH11
    Ban hành: 26/11/2003 Hiệu lực: 10/12/2003 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Quyết định 1956/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020"
    Ban hành: 27/11/2009 Hiệu lực: 27/11/2009 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    03
    Quyết định 1019/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012 - 2020
    Ban hành: 05/08/2012 Hiệu lực: 05/08/2012 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Thông tư liên tịch 48/2013/TTLT-BTC-BLĐTBXH của Bộ Tài chính, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc quy định và quản lý sử dụng kinh phí thực hiện Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012 - 2020
    Ban hành: 26/04/2013 Hiệu lực: 10/06/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Thông tư liên tịch 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH của Bộ Tài chính và Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án "Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020" ban hành theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ
    Ban hành: 30/07/2010 Hiệu lực: 15/08/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 3952/2015/QĐ-UBND mức chi phí đào tạo nghề và mức hỗ trợ học nghề cho người khuyết tật tỉnh Thanh Hóa

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
    Số hiệu:3952/2015/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:08/10/2015
    Hiệu lực:18/10/2015
    Lĩnh vực:Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Nguyễn Đình Xứng
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X