hieuluat

Quyết định 46/2019/QĐ-UBND chi đào tạo, bồi dưỡng và chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên HuếSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:46/2019/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Phan Ngọc Thọ
    Ngày ban hành:23/08/2019Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:01/10/2019Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Cán bộ-Công chức-Viên chức
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
    -------

    Số: 46/2019/QĐ-UBND

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Thừa Thiên Huế, ngày 23 tháng 8 năm 2019

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC CHI ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VÀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THUỘC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

    ----------------------

    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

     

    Căn cLuật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Thông tư s 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính hưng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưng cán bộ, công chức, viên chức;

    Căn cứ Nghị quyết số 10/2019/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng và chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc tnh Thừa Thiên Huế;

    Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình s 2127/TTr-STC ngày 15 tháng 8 năm 2019.

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng và chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế.

    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2019 và thay thế Quyết định số 06/2013/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2013 ca y ban nhân dân tỉnh quy định một s chính sách htrợ đào tạo, bi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế.

    Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tnh, Giám đốc STài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thcấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

    Nơi nhận:
    - Như Điều 3;
    - Bộ Tài chính;
    - Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
    - Ban Thư
    ng vụ Tnh ủy;
    - Thường trực HĐND t
    nh;
    - CT, các PCT UBND t
    nh;
    - S
    Tư pháp;
    - Cổng TTĐT tỉnh, Công báo t
    nh;
    - VP: CVP, PCVP;
    - Lưu: VT, TC.

    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    CHỦ TỊCH




    Phan Ngọc Thọ

     

     

    QUY ĐỊNH

    MỨC CHI ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VÀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THUỘC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
    (Ban hành kèm theo Quyết định s46/2019/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)

     

    Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

     

     Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

     1. Quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng và chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưng cán bộ, công chức, viên chức trong nước thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế.

    2. Mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức ở nước ngoài thực hiện theo khoản 3 Điều 5 Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    1. Cán bộ trong các cơ quan nhà nước.

    2. Công chức, công chức thực hiện chế độ tập sự làm việc trong các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở tỉnh; ở huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi là cấp huyện); công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là cấp xã); công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý đơn vị sự nghiệp công lập.

    3. Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh.

    4. Cán bộ thuộc chỉ tiêu biên chế nhà nước đang công tác chuyên trách tại các Hội có tính chất đặc thù được quy định tại Quyết định số 2141/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tnh về việc quy định Hi có tính chất đặc thù.

    5. Viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập.

    Các đối tượng quy định tại khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này được gọi chung là cán bộ, công chức; các đối tượng quy định tại khoản 5 Điều này gọi chung là viên chc.

    Điều 3. Nguyên tắc đào tạo, bồi dưng

    1. Đào tạo, bồi dưỡng phải căn cứ vào tiêu chuẩn ngạch công chức, tiêu chun chức danh nghề nghiệp viên chức; tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản ; vị trí việc làm gn với công tác sử dụng, quản lý cán bộ, công chức, viên chức, phù hp với kế hoạch đào tạo, bồi dưng và nhu cầu xây dựng, phát triển ngun nhân lực của tnh, của cơ quan, đơn vị và nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng phục vụ cho việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao.

    2. Đào tạo nguồn có trình độ sau đại học nhm xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý, chuyên gia đầu ngành trên các lĩnh vực, đáp ứng yêu cu phát trin kinh tế - xã hội ca tnh trong thi kỳ mi.

    Điều 4. Điều kiện đào tạo, bồi dưỡng

    1. Cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo sau đại học phải đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại Nghị định s 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày 08 tháng 01 năm 2018 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 ca Chính phủ.

    2. Căn cứ vào kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, cơ quan có thẩm quyền quyết định cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng theo quy định hiện hành.

     

    Chương II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ

     

    Điều 5. Mức chi đào tạo cán bộ, công chức, viên chức

    1. Chi phí dịch vụ đào tạo và các khoản chi phí bắt buộc phải trả cho các cơ sở đào tạo: Theo hóa đơn của cơ sở đào tạo nơi được cử đi đào tạo hoặc theo hợp đồng cụ thể do cấp có thẩm quyền ký kết.

    2. Chi hỗ trợ kinh phí mua tài liệu học tập bắt buộc: Căn cứ vào chứng từ, hóa đơn hợp pháp, thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định mức chi hỗ trợ cho các lớp được quy định hỗ trợ tại Điều 7 Quy định này.

    3. Chi hỗ trợ một phn tiền ăn trong thời gian đi học tập trung; chi hỗ trợ chi phí đi lại từ cơ quan đến nơi học tập; chi thanh toán tiền thuê chỗ nghỉ cho cán bộ, công chức, viên chức trong những ngày đi tập trung học tại cơ sở đào tạo (trong trường hợp cơ sở đào tạo và đơn vị tổ chức đào tạo xác nhận không btrí được chỗ nghỉ) cho các lớp được quy định hỗ trợ tại Điều 7 Quy định này.

    Căn cđịa điểm tổ chức lớp học và dự toán được giao, các cơ quan, đơn vị cử cán bộ, công chức, viên chức đi học sử dụng từ nguồn kinh phí chi thường xuyên và nguồn kinh phí khác của mình để hỗ trợ cho cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo:

    a) Trường hợp đi học ngoài tỉnh:

    - Htrợ tiền ăn: 35.000 đồng/người/buổi.

    - Thanh toán tiền tàu, xe đối với các lớp đào tạo dài hạn mỗi năm 2 kỳ nghỉ hè và nghỉ Tết Âm lịch; đi với các lớp đào tạo ngắn hạn được thanh toán tiền tàu, xe lượt đi và lượt về cho mỗi đợt học; hỗ trợ tiền thuê chỗ nghỉ: Mức chi theo Quyết định số 28/2018/QĐ-UBND ngày 08 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tnh Thừa Thiên Huế (sau đây gọi là Quyết định số 28/2018/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh).

    b) Trường hợp học trong tnh:

    - Htrợ tiền ăn: 25.000 đồng/người/buổi đối với cán bộ, công chức, viên chức học tại các lớp đào tạo, bồi dưỡng do các cơ sđào tạo của huyện, thị xã, thành phố Huế và của tỉnh tổ chức.

    - Thanh toán tiền tàu, xe lượt đi và lượt về cho mỗi đợt học: Mức chi theo Quyết định số 28/2018/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh.

    c) Htrợ tiền thuê chỗ ngh: Được thanh toán tiền thuê chỗ nghỉ nếu khoảng cách từ nơi cư trú đến cơ sở đào tạo từ 30 km trở lên và cơ sở đào tạo không bố trí được ch ngh. Trong trường hợp này, cán bộ, công chức, viên chức phải có giấy xác nhận của cơ sở đào tạo và được hỗ trợ thêm tiền thuê chỗ ngh70.000 đồng/người/ngày.

    Điều 6. Mức chi bồi dưng cán bộ, công chức, viên chức

    1. Chi thù lao giảng viên, báo cáo viên:

    Tùy theo đi tượng, trình độ học viên, căn cứ yêu cầu chất lượng khóa bồi dưỡng, thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ chức các khóa bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức quyết định mức chi thù lao cho giảng viên, trợ giảng (nếu có), báo cáo viên trong nước (bao gồm cả thù lao soạn giáo án bài giảng trên cơ sở thỏa thuận theo hình thức hợp đồng công việc phù hợp vi chất lượng, trình độ của giảng viên, báo cáo viên trong phạm vi dự toán được giao. Mức chi thù lao cho một buổi giảng được tính bằng 4 tiết học được quy định như sau:

    a) Giảng viên, báo cáo viên là y viên Trung ương Đảng; Bộ trưởng, Bí thư Tnh ủy và các chức danh tương đương: 2.000.000 đng/người/buổi;

    b) Giảng viên, báo cáo viên là Thứ trưng, Chủ tịch Hội đồng nhân dân và y ban nhân dân cấp tnh, thành phố trực thuộc trung ương, Phó Bí thư Tỉnh ủy và các chức danh tương đương; giáo sư; chuyên gia cao cấp; tiến sỹ khoa học: 1.600.000 đồng/người/buổi;

    c) Giảng viên, báo cáo viên là cấp Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Vụ trưng và Phó vụ trưng thuộc Bộ; Viện trưởng và phó Viện trưởng thuộc Bộ; Cục trưởng, Phó Cục trưởng và các chức danh tương đương; phó giáo sư; tiến sỹ; giảng viên chính: 1.200.000 đồng/người/buổi;

    d) Giảng viên, báo cáo viên còn lại là cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các cơ quan, đơn vị trung ương và cấp tỉnh (ngoài 3 đi tượng nêu trên): 1.000.000 đồng/người/buổi;

    đ) Giảng viên, báo cáo viên là cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các đơn vị từ cấp huyện và tương đương trở xuống: 600.000 đồng/người/buổi;

    e) Trợ giảng: Bằng 50% mức thù lao giảng viên, báo cáo viên.

    2. Phụ cấp tiền ăn cho ging viên:

    Tùy theo địa điểm, thời gian tổ chức lớp học, các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức quyết định chi phụ cp tin ăn cho giảng viên phù hợp với mức chi phụ cp lưu trú được quy định tại Quyết định số 28/2018/QĐ-UBND ca y ban nhân dân tnh.

    3. Chi phí thanh toán tiền phương tiện đi lại, tiền thuê phòng nghcho giảng viên:

    Trường hợp cơ quan, đơn vị không bố trí được phương tiện, không có điều kiện bố trí chỗ nghỉ cho giảng viên mà phải đi thuê thì được áp dụng mức chi quy định tại Quyết định số 28/2018/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh.

    4. Chi dịch thuật: Áp dụng theo quy định hiện hành của pháp luật.

    5. Chi nước uống phục vụ lớp học: Thtrưởng cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ chức các khóa bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức quyết định mức chi phù hợp với mức chi nước uống tổ chức các cuộc hội nghị theo quy định tại Quyết định số 28/2018/QĐ-UBND của y ban nhân dân tnh và bảo đảm trong phạm vi dự toán được giao.

    6. Chi ra đề thi, coi thi, chấm thi:

    Múc chi ra đề thi, coi thi, chấm thi theo quy định pháp luật hiện hành.

    Riêng đối với các giảng viên chuyên nghiệp làm nhiệm vụ giảng dạy trong các cơ sở đào tạo, bi dưng, thực hiện quy đi thời gian ra giờ chuẩn theo quy định tại Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày 08 tháng 01 năm 2018 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định s 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.

    7. Chi khen thưởng cho học viên đạt loại giỏi, loại xuất sắc:

    Căn cứ dự toán được giao, số lượng học viên đạt loại giỏi, loại xuất sắc của từng lớp, cơ sđào tạo được quyết định chi khen thưng cho học viên đạt loại giỏi, loại xuất sắc theo mức 200.000 đồng/học viên.

    8. Chi htrợ một phần tiền ăn trong thời gian đi học tập trung; chi hỗ trợ chi phí đi lại từ cơ quan đến nơi học tập; chi thanh toán tiền thuê chỗ nghỉ cho cán bộ, công chức, viên chức trong những ngày đi tập trung học tại cơ sbồi dưỡng (trong trường hợp cơ sở bồi dưỡng và đơn vị tổ chức bồi dưỡng xác nhận không btrí được chỗ ngh):

    Căn cđịa điểm tổ chức lớp học và dự toán được giao, các cơ quan, đơn vị cử cán bộ, công chức, viên chức đi học sử dụng từ nguồn kinh phí chi thường xuyên và ngun kinh phí khác ca mình đ htrợ cho cán bộ, công chức, viên chức được cử đi bi dưỡng: Mức chi thực hiện theo khoản 3 Điu 5 Quy định này.

    9. Các khoản chi phí phục vụ trực tiếp lớp học:

    a) Chi thuê hội trường, phòng học; thuê thiết bị, dụng cụ phục vụ giảng dạy (đèn chiếu, máy vi tính, thiết bị khác...);

    b) Chi mua, in ấn giáo trình, tài liệu trực tiếp phục vụ lớp học (không bao gm tài liệu tham khảo); chi in và cấp chứng ch;

    c) Chi tiền thuốc y tế thông thường cho học viên.

    Các khoản chi phí thực tế nêu tại điểm a, b và c khoản này khi thanh toán phải có đầy đchứng từ, hóa đơn theo quy định. Đi với các khoản chi thuê phòng học, thuê thiết bị, dụng cụ phục vụ giảng dạy phải có hợp đng, hóa đơn theo quy định; trong trường hợp mượn cơ sở vật cht của các cơ quan, đơn vị khác tổ chức lp đào tạo, bồi dưỡng nhưng vẫn phải thanh toán các khoản chi phí điện, nước, vệ sinh, an ninh, phục vụ, thì chứng từ thanh toán là bản hợp đng và thanh lý hợp đồng công việc giũa hai bên kèm theo phiếu thu ca cơ quan, đơn vị cho mượn cơ sở vật chất; bên cho mượn cơ svật chất hạch toán khoản thu này đgiảm chi kinh phí hoạt động của đơn vị.

    10. Chi phí tổ chức cho học viên đi khảo sát, thực tế:

    a) Chi trả tiền phương tiện đưa, đón học viên đi khảo sát, thực tế: Theo hp đồng, chứng từ chi thực tế.

    b) Hỗ trợ một phần tiền ăn, tiền nghcho học viên trong những ngày đi thực tế: Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cơ sở đào tạo, bi dưỡng quyết định mc htrợ phù hp với mức chi công tác phí quy định tại Quyết định s 28/2018/QĐ-UBND của y ban nhân dân tỉnh và phải bảo đảm trong phạm vi dự toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng được giao.

    11. Chi biên soạn chương trình, tài liệu bồi dưỡng mới; chi cho việc chnh sửa, bổ sung cập nhật chương trình, tài liệu bồi dưỡng:

    Thực hiện theo Thông tư số 76/2018/TT-BTC ngày 17 tháng 8 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn nội dung, mức chi xây dựng chương trình đào tạo, biên soạn giáo trình môn học đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp.

    12. Chi hoạt động qun lý trực tiếp các lớp bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức ca các cơ sở đào tạo, bi dưng hoặc các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ mlớp đào tạo, bồi dưỡng:

    Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng hoặc cơ quan tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức được phép trích tối đa không quá 10% trên tổng kinh phí của mi lớp học và được tính trong phạm vi ngun kinh phí đào tạo, bi dưỡng được phân b đchi phí cho các nội dung: Chi hoạt động quản lý trực tiếp các lớp bồi dưng cán bộ công chức, viên chức; chi công tác phí cho cán bộ quản lý lớp ca cơ sở đào tạo (nếu có); chi làm thêm giờ của cán bộ quản lý lớp (nếu có) và các khoản chi khác để phục vụ quản lý, điều hành lp học (nếu có).

    Kinh phí phục vụ quản lý lớp học không chi hết, cơ sở đào tạo, bồi dưng, cơ quan tổ chức lớp bồi dưỡng được chủ động sử dụng cho các nội dung khác có liên quan phục vụ nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức. Cơ sở đào tạo, bồi dưng, cơ quan tổ chức lớp bồi dưỡng cán bộ công chức có trách nhiệm quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ về định mức chi, quản lý và sử dụng khoản kinh phí quản lý lớp học, đảm bảo phù hp với quy định hiện hành của nhà nước.

    13. Chi các hoạt động phục vụ trc tiếp công tác quản lý đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức:

    a) Chi tchức các cuộc họp, hội thảo, hội nghị; chi đi công tác đ kim tra, đánh giá kết quả đào tạo, bồi dưỡng: Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 28/2018/QĐ-UBND của y ban nhân dân tỉnh.

    b) Chi điều tra, khảo sát xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng: Áp dụng mức chi quy định tại Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, tổng điều tra thống kê quc gia.

    c) Chi văn phòng phẩm, các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công tác quản lý đào tạo, bồi dưng cán bộ, công chức: Căn cứ chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ theo quy định hiện hành.

    Điều 7. Một schính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng trên địa bàn tỉnh

    Cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng ngoài quyền lợi được hưởng tại Điều 37 Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức được hỗ trợ thêm các chi phí trong thời gian tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng như sau:

    1. Đối với cán bộ, công chức, viên chức học các lp đào tạo trung cấp lý luận chính trị; bồi dưỡng lý luận chính trị; bồi dưỡng kiến thức quốc phòng, an ninh; bi dưỡng kiến thức, knăng quản lý nhà nước; bi dưỡng kiến thức quản lý chuyên ngành, chuyên môn nghiệp vụ; bi dưỡng đạo đức công vụ, đạo đức nghnghiệp, kiến thức hội nhập quốc tế; bồi dưỡng tiếng dân tộc, tin học, ngoại ngữ, được hỗ trợ:

    a) Tiền học phí (đối với các lớp trường thu học phí) và tiền tài liệu học tập bắt buộc: Thanh toán 100% theo chứng từ hp lệ.

    b) Hỗ trợ tiền ăn, tiền tàu, xe, tiền thuê ch nghỉ theo quy định tại khoản 3 Điều 5 và khoản 8 Điều 6 Quy định này.

    2. Đối với cán bộ, công chức, viên chức học các lớp cao cấp lý luận chính trị, cử nhân chính trị và đại học chuyên ngành công tác xây dựng Đảng tại Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh kể cả hệ tập trung và tại chức được hỗ trợ:

    a) Tiền học phí (đối với các lớp trường thu học phí) và tiền tài liệu học tập bắt buộc: Thanh toán 100% theo chứng từ hợp lệ.

    b) Trợ cấp theo hướng dẫn của Ban Tổ chức Trung ương về thực hiện trợ cấp đi với cán bộ, công chức, viên chức đi học tại các trường chính trị đi với hệ tập trung học tại Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh (nếu có).

    c) Hỗ trợ tiền ăn, trợ tiền tàu, xe, tiền thuê chỗ nghỉ như quy định tại khoản 3 Điều 5 quy định này.

    3. Đối với cán bộ, công chức cấp xã là người dân tộc thiểu số hoặc công tác tại các xã miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được cđi học đại học chuyên ngành phù hp với yêu cầu công tác, bao gồm cả đào tạo chun hóa và bằng đại học thứ 2 được htrợ tiền học phí: Thanh toán 50% theo chứng từ hợp lệ.

    4. Đi với cán bộ, công chức, viên chức học các lớp đào tạo sau đại học theo quy hoạch của tỉnh, được hỗ trợ:

    a) Tiền học phí: Thanh toán 100% theo chứng từ hợp lệ.

    b) Chi phí khoán cho một khóa đào tạo gồm: Lệ phí thi tuyển, lệ phí thi tốt nghiệp, tiền tài liệu, giáo trình và các khoản chi phí khác như sau:

    - Thạc sĩ: 7.000.000 đồng/người.

    - Tiến sĩ: 15.000.000 đng/người.

    - Chuyên khoa cấp 1 ngành y dược: 6.000.000 đồng/người.

    - Chuyên khoa cấp 2 ngành y dược: 12.000.000 đồng/người.

    c) Khi nhận bng được trợ cấp đặc biệt như sau:

    - Thạc sĩ: 20.000.000 đồng/người.

    - Tiến sĩ: 60.000.000 đồng/người.

    - Chuyên khoa cấp 1 ngành y dược: 15.000.000 đồng/người.

    - Chuyên khoa cấp 2 ngành y dược: 40.000.000 đồng/người.

    5. Đối với cán bộ, công chức, viên chức học các lớp đào tạo sau đi học theo quy hoạch của ngành được hỗ trợ bằng 50% mức hỗ trợ quy định tại khoản 4 Điều 7 Quy định này.

    6. Đi với học viên học các lớp đào tạo sau đại học theo quy hoạch của các huyện, thị xã và thành phố Huế:

    Giao Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp, căn cứ vào nhu cầu đào tạo, khả năng cân đối ngân sách để quyết định mức hỗ trợ cụ thể nhưng không vượt quá mức chi quy định tại khoản 4 Điu 7 Quy định này.

    7. Đối vi cán bộ, công chức, viên chức là nữ hoặc là người dân tộc thiểu số:

    Ngoài chế độ nêu trên, cán bộ, công chức, viên chức là nữ hoặc là nời dân tộc thiểu số được cử đi học các lớp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 7 Quy định này được trợ cấp thêm 300.000 đồng/người/tháng.

    Điều 8. Nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng

    1. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức được đảm bảo từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành; kinh phí của cơ quan quản lý, sử dụng cán bộ, công chức; đóng góp của cán bộ, công chức; tài trợ của tchức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định ca pháp luật.

    2. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng viên chức được đảm bảo từ nguồn tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập, đóng góp của viên chức và các nguồn khác theo quy đnh của pháp luật.

    3. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ thuộc chtiêu biên chế nhà nước đang công tác chuyên trách tại các Hội có tính chất đặc thù được đảm bo từ nguồn kinh phí hoạt động của Hội, đóng góp của cán bộ, các nguồn khác theo quy định của pháp luật và hỗ trợ một phần từ ngân sách.

    4. Đối với kinh phí hỗ trợ đào tạo sau đại học do kinh phí phát sinh tương đối lớn ngân sách tỉnh cấp bổ sung trực tiếp cho các cơ quan, đơn vị thuc tỉnh có học viên đi học trên cơ sở nhu cầu thực tế phát sinh theo hình thức sau:

    a) Đối với các lớp đào tạo sau đại học theo quy hoạch của tỉnh: ngân sách tỉnh cấp b sung trực tiếp cho các cơ quan, đơn vị có cán bộ, công chức, viên chức được cử đi học khoản chi phí khoán cho một khóa đào tạo và khoản trợ cp đặc biệt. Các chi phí khác trong dự toán ngân sách hằng năm của các cơ quan, đơn vị được cp có thm quyn phê duyệt.

    b) Đối với các lớp đào tạo sau đại học theo quy hoạch của các S, ban, ngành thuộc tỉnh: Ngân sách tỉnh cấp bổ sung trực tiếp cho các cơ quan, đơn vị có cán bộ, công chức, viên chức được cử đi học khoản trợ cp đặc biệt sau đại học. Các chi phí khác trong dự toán ngân sách hằng năm của các cơ quan, đơn vị được cp có thẩm quyền phê duyệt.

    Điều 9. Quy định sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng

    1. Việc sử dụng kinh phí đào tạo phải đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, đúng quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.

    2. Việc thanh toán tiền học phí, lệ phí thi tuyển, tiền tài liệu,...(trừ trường hợp khoán chi phí) căn cứ trên cơ sở chứng từ hợp pháp, hợp lệ; chi phí đi lại thanh toán theo chế độ công tác phí hiện hành; tin ăn theo s bui học thực tế, tiền theo sngày học thực tế được cơ sở đào tạo thông báo.

    3. Các cơ quan, đơn vị cử học viên đi học không chi htrợ các khoản chi phí đi lại và tiền thuê chỗ nghỉ nếu đã được các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng hoặc các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ mở lớp đào tạo bồi dưỡng chi trtheo quy định.

    4. Đối với các khoản trợ cấp cho học viên hàng tháng, nếu học từ 15 ngày trở lên thì được tính 1 tháng, nếu học dưới 15 ngày thì được tính nửa (½ tháng). Các lớp bồi dưỡng ngắn hạn dưới 15 ngày, học viên không được hưởng khoản trợ cấp hàng tháng.

    Điều 10. Đn bù chi phí đào tạo

    Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và các văn bản hướng dẫn thực hiện.

     

    Chương III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

     

    Điều 11. Tổ chức thc hin

    1. Đối tượng, các khoản thuộc nội dung chi đào tạo, bồi dưỡng và chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưng phát sinh trước ngày 01 tháng 10 năm 2019 thì mức chi, chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng áp dụng theo quy định tại Quyết định số 06/2013/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định một số chính sách htrợ đào tạo, bồi dưng cán bộ, công chức, viên chức thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế. Đối tượng, các khoản thuộc nội dung chi đào tạo, bồi dưỡng và chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng phát sinh kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2019 thì áp dụng theo Quy định này.

    2. Khi các văn bn quy định về chế độ, định mức chi dẫn chiếu để áp dụng tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng các văn bản mới thì được áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

    3. Những nội dung khác không quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo quy định tại Thông tư s36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sdụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức./.

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Ngân sách Nhà nước của Quốc hội, số 83/2015/QH13
    Ban hành: 25/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2017 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    03
    Thông tư 36/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
    Ban hành: 30/03/2018 Hiệu lực: 15/06/2018 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    04
    Quyết định 06/2013/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc quy định một số chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế
    Ban hành: 29/01/2013 Hiệu lực: 08/02/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    05
    Thông tư 109/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia
    Ban hành: 30/06/2016 Hiệu lực: 01/01/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    06
    Nghị định 101/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
    Ban hành: 01/09/2017 Hiệu lực: 21/10/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    07
    Thông tư 01/2018/TT-BNV của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn một số điều của Nghị định 101/2017/NĐ-CP ngày 01/09/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
    Ban hành: 08/01/2018 Hiệu lực: 01/03/2018 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    08
    Quyết định 28/2018/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
    Ban hành: 08/05/2018 Hiệu lực: 20/05/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    09
    Thông tư 76/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn nội dung, mức chi xây dựng chương trình đào tạo, biên soạn giáo trình môn học đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp
    Ban hành: 17/08/2018 Hiệu lực: 03/10/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 46/2019/QĐ-UBND chi đào tạo, bồi dưỡng và chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
    Số hiệu:46/2019/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:23/08/2019
    Hiệu lực:01/10/2019
    Lĩnh vực:Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Cán bộ-Công chức-Viên chức
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Phan Ngọc Thọ
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X