hieuluat

Quyết định 66/2016/QĐ-UBND Huế quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên HuếSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:66/2016/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Văn Cao
    Ngày ban hành:22/09/2016Hết hiệu lực:01/09/2017
    Áp dụng:03/10/2016Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
    -------
    Số: 66/2016/QĐ-UBND
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    Thừa Thiên Huế, ngày 22 tháng 9 năm 2016
     
     
    ------------------------
    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
     
    Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
    Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
    Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
    Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
    Căn cứ Nghị quyết số 05/2016/NQ-HĐND ngày 31 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2016 - 2017;
    Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Công văn số 2098/SGD&ĐT-KHTC ngày 15 tháng 9 năm 2016.
     
    QUYẾT ĐỊNH:
     
    1. Mức thu học phí:
    Đơn vị tính: 1.000 đồng/học sinh/tháng

    Số TT
    Cấp học
    Khu vực
    Mầm non
    Trung học cơ sở
    Trung học cơ sở có học nghề
    Trung học phổ thông
    Bán trú
    Không bán trú
    I
    Thành thị
     
     
     
     
     
    1
    Các phường thuộc Thành phố Huế
    144
    96
    75
    91
    78
    2
    Các phường thuộc thị xã Hương Thủy và thị xã Hương Trà
    96
    72
    60
    73
    65
    II
    Nông thôn
    1
    Các thị trấn đồng bằng
    72
    54
    45
    59
    52
    2
    Các xã đồng bằng
    48
    36
    30
    42
    39
    III
    Miền núi
    1
    Các thị trấn miền núi
    24
    18
    15
    28
    20
    2
    Các xã miền núi
    12
    10
    8
    14
    13
    2. Các cơ sở giáo dục thường xuyên được áp dụng mức thu học phí tương ứng từng cấp học, từng khu vực của các trường phổ thông công lập trênđịa bàn.
    3. Danh sách các xã, phường, thị trấn phân theo khu vực quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
    1. Các cơ sở giáo dục thực hiện chế độ miễn, giảm học phí và được cấp bù miễn giảm học phí theo quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021; Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ.
    2. Trẻ em học mầm non, học sinh phổ thông công lập và học viên học ở các trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên theo chương trình trung học cơ sở, trung học phổ thông có cha, mẹ thuộc đối tượng được bồi thường thiệt hại do sự cố môi trường biển theo quyết định của cấp có thẩm quyền được miễn học phí. Các cơ sở giáo dục thực hiện miễn học phí và được cấp bù miễn học phí năm học 2016 - 2017 (9 tháng) theo quy định.
    Giao Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn cụ thể thủ tục miễn học phí đối với các đối tượng này.
    1. Tổ chức thu học phí: Học phí được thu định kỳ hàng tháng; nếu cha mẹ học sinh tự nguyện, nhà trường có thể thu một lần cho cả học kỳ hoặc cả năm học. Đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục thường xuyên, dạy nghề phổ thông trung học cơ sở học phí được thu theo số tháng thực học; đối với cơ sở giáo dục phổ thông, học phí được thu 9 tháng/năm học.
    Giao Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn công tác tổ chức thu học phí đối với cấp Trung học cơ sở có học nghề đảm bảo phù hợp quy định.
    2. Quản lý và sử dụng học phí: Cơ sở giáo dục có trách nhiệm tổ chức thu học phí và nộp toàn bộ số học phí thu được vào Kho bạc nhà nước, sử dụng biên lai thu học phí theo quy định của Bộ Tài chính. Cơ sở giáo dục công lập quản lý, sử dụng học phí theo quy định của Chính phủ về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập; chịu trách nhiệm tổng hợp chung vào báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước; thực hiện công tác kế toán, thống kê theo các quy định của pháp luật.
    1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03 tháng 10 năm 2016, thay thế Quyết định số 49/2014/QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mức thu học phí của các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh.
    2. Mức thu học phí quy định tại Quyết định này được áp dụng cho năm học 2016 - 2017.
    Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
     

     
    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    CHỦ TỊCH




    Nguyễn Văn Cao
     
     
    DANH SÁCH CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN PHÂN THEO KHU VỰC
    (Kèm theo Quyết định số 66/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2016 của UBND tỉnh)
     

    STT
    Khu vực thành thị
    Khu vực nông thôn
    Khu vực miền núi
    a)
    27 phường thuộc thành phố Huế
    06 thị trấn
    02 thị trấn
    1
    2
    3
    4
    5
    6
    7
    8
    9
    10
    11
    12
    13
    14
    15
    16
    17
    18
    19
    20
    21
    22
    23
    24
    25
    26
    27
    Phường Phú Thuận
    Phường Phú Bình
    Phường Tây Lộc
    Phường Thuận Lộc
    Phường Phú Hiệp
    Phường Phú Hậu
    Phường Thuận Hoà
    Phường Thuận Thành
    Phường Phú Hoà
    Phường Phú Cát
    Phường Kim Long
    Phường Vĩ Dạ
    Phường Phường Đúc
    Phường Vinh Ninh
    Phường Phú Hội
    Phường Phú Nhuận
    Phường Xuân Phú
    phường Trường An
    Phường Phước Vinh
    Phường An Cựu
    Phường An Hoà
    Phường Hương Sơ
    Phường An Đông
    Phường An Tây
    Phường Thủy Biều
    Phường Hương Long
    Phường Thủy Xuân
    Thị trấn Phong Điền
    Thị trấn Sịa
    Thị trấn Thuận An
    Thị trấn Phú Lộc
    Thị trấn Lăng Cô
    Thị trấn Phú Đa
     
    Thị Trấn Khe Tre
    Thị trấn A Lưới
    b)
    12 phường thuộc thị xã Hương Thủy và Hương Trà
    73 xã
    32 xã
    1
    2
    3
    4
    5
    6
    7
    8
    9
    10
    11
    12
    13
    14
    15
    16
    17
    18
    19
    20
    21
    22
    23
    24
    25
    26
    27
    28
    29
    30
    31
    32
    33
    34
    35
    36
    37
    38
    39
    40
    41
    42
    43
    44
    45
    46
    47
    48
    49
    50
    51
    52
    53
    54
    55
    56
    57
    58
    59
    60
    61
    62
    63
    64
    65
    66
    67
    68
    69
    70
    71
    72
    73
    74
    75
    76
    77
    Phường Phú Bài
    Phường Thủy Dương Phường Thủy Phương
    Phường Thủy Châu
    Phường Thủy Lương
    Phường Tứ Hạ
    Phường Hương Vân
    Phường Hương Văn
    Phường Hương Hồ
    Phường Hương Xuân
    Phường Hương Chữ
    Phường Hương An
    Huyện Phong Điền
    Xã Phong Hoà
    Xã Phong Thu
    Xã Phong Hiền
    Xã Phong Mỹ
    Xã Phong An
    Xã Phong Xuân
    Xã Phong Sơn
    Xã Điền Môn
    Xã Điền Lộc
    Xã Phong Bình
    Xã Điền Hoà
    Xã Phong Hải
    Xã Phong Chương
    Xã Điền Hương
    Xã Điền Hải
    Huyện Quảng Điền
    Xã Quảng Vinh
    Xã Quảng Thành
    Xã Quảng Thọ
    Xã Quảng Phú
    Xã Quảng Phước
    Xã Quảng An
    Xã Quảng Thái
    Xã Quảng Ngạn
    Xã Quảng Lợi
    Xã Quảng Công
    Thị Xã Hương Trà
    Xã Hương Bình
    Xã Hương Toàn
    Xã Hương Vinh
    Xã Hương Thọ
    Xã Bình Điền
    Xã Hải Dương
    Xã Hương Phong
    Xã Hồng Tiến
    Xã Bình Thành
    Thị xã Hương Thủy
    Xã Thủy Vân
    Xã Thủy Thanh
    Xã Thủy Bằng
    Xã Thủy Tân
    Xã Thủy Phù
    Huyện Phú Vang
    Xã Phú Dương
    Xã Phú Mậu
    Xã Phú Thượng
    Xã Phú Hồ
    Xã Phú Lương
    Xã Phú Thuận
    Xã Phú An
    Xã Phú Hải
    Xã Phú Mỹ
    Xã Vinh Thanh
    Xã Vinh An
    Xã Phú Xuân
    Xã Phú Diên
    Xã Phú Thanh
    Xã Vinh Xuân
    Xã Vinh Phú
    Xã Vinh Thái
    Xã Vinh Hà
    Huyện Phú Lộc
    Xã Lộc Bồn
    Xã Lộc Sơn
    Xã Lộc Thuỷ
    Xã Lộc Tiến
    Xã Lộc Hoà
    Xã Xuân Lộc
    Xã Vinh Hưng
    Xã Lộc An
    Xã Lộc Điền
    Xã Lộc Trì
    Xã Vinh Mỹ
    Xã Vinh Hải
    Xã Vinh Giang
    Xã Vinh Hiền
    Xã Lộc Vĩnh
    Xã Lộc Bình
    Huyện Nam Đông
    Xã Hương Phú
    Xã Hương Sơn
    Xã Hương Lộc
    Xã Thượng Quảng
    Xã Hương Hoà
    Xã Hương Giạng
    Xã Thượng Lộ
    Xã Thượng Nhật
    Xã Hương Hữu
    Xã Thượng Long
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
    Thị xã Hương Thủy
    Xã Phú Sơn
    Xã Dương Hoà
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
    Huyện A Lưới
    Xã Hồng Vân
    Xã Hồng Trung
    Xã Hương Nguyên
    Xã Hồng Bắc
    Xã Hồng Hạ
    Xã Hương phong
    Xã Nhâm
    Xã Hồng Thượng
    Xã Hồng Thái
    Xã A Roàng
    Xã Đông Sơn
    Xã A Đớt
    Xã Hồng Thủy
    Xã Hương Lâm
    Xã Hồng Kim
    Xã Bắc Sơn
    Xã A Ngo
    Xã Sơn Thủy
    Xã Phú Vinh
    Xã Hồng Quảng
     
     
  • Loại liên kết văn bản
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Quyết định 66/2016/QĐ-UBND Huế quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
    Số hiệu:66/2016/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:22/09/2016
    Hiệu lực:03/10/2016
    Lĩnh vực:Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Nguyễn Văn Cao
    Ngày hết hiệu lực:01/09/2017
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X