hieuluat

Thông báo 538/QLCL-QLVBCC các đơn vị được cấp chứng chỉ ngoại ngữ theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Cục Quản lý chất lượngSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:538/QLCL-QLVBCCNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Thông báoNgười ký:Mai Văn Trinh
    Ngày ban hành:20/05/2019Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:20/05/2019Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề

    Tóm tắt văn bản

    Ngày 20/5/2019, Cục quản lý chất lượng Bộ Giáo dục và đào tạo đã ban hành Thông báo 538/QLCL-QLVBCC về Danh sách các đơn vị đủ điều kiện tổ chức thi, cấp chứng chỉ ngoại ngữ theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam và chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin.

    8 trường đủ điều kiện triển khai thi và cấp chứng chỉ ngoại ngữ theo khung năng lực 6 bậc dùng cho Việt Nam gồm: Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế, Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng, Đại học Sư phạm Hà Nội, Đại học Hà Nội, Đại học Thái Nguyên, Đại học Cần Thơ.

    Trong đó 4 trường ở cuối là 4 trường mới được bổ sung thêm từ Thông báo này.

  • BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
    CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
    -------

    Số: 538/QLCL-QLVBCC

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 20 tháng 05 năm 2019

    THÔNG BÁO

    DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ ĐỦ ĐIỀU KIỆN TỔ CHỨC THI, CẤP CHỨNG CHỈ NGOẠI NGỮ THEO KHUNG NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ 6 BẬC DÙNG CHO VIỆT NAM VÀ CHỨNG CHỈ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

    Căn cứ Thông tư số 23/2017/TT-BGDĐT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi đánh giá năng lực ngoại ngữ theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21/6/2016 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành quy định tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin;

    Căn cứ Quyết định số 2077/QĐ-BGDĐT ngày 19/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo;

    Cục Quản lý chất lượng (QLCL) - Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo:

    1. Danh sách các đơn vị đủ điều kiện tổ chức thi và cấp chứng chỉ (tại thời điểm 15/5/2019):

    a) Chứng chỉ ngoại ngữ theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (theo Thông tư số 23/2017/TT-BGDĐT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo);

    b) Chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin (theo Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21/6/2016 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Thông tin và Truyền thông);

    c) Chứng chỉ bồi dưỡng cán bộ ra đề thi ngoại ngữ, chứng chỉ bồi dưỡng cán bộ chấm thi nói và viết ngoại ngữ theo các định dạng đề thi đánh giá năng lực tiếng Anh theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

    2. Mẫu các loại chứng chỉ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

    Cục QLCL không chịu trách nhiệm đối với các đơn vị không có tên trong danh sách và các chứng chỉ không theo mẫu đã công bố./.

    Nơi nhận:
    - Bộ trưởng (để b/c);
    - Các Thứ trưởng (để b/c);

    - Các đơn vị thuộc Bộ (để ph/h);
    - Website Bộ GDĐT;
    - Lưu VT, QLCL.

    CỤC TRƯỞNG




    Mai Văn Trinh

    DANH SÁCH

    CÁC ĐƠN VỊ ĐỦ ĐIỀU KIỆN TỔ CHỨC THI VÀ CẤP CHỨNG CHỈ NGOẠI NGỮ THEO KHUNG NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ 6 BẬC DÙNG CHO VIỆT NAM; CHỨNG CHỈ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN; CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG CÁN BỘ RA ĐỀ THI NGOẠI NGỮ, CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG CÁN BỘ CHẤM THI NÓI VÀ VIẾT NGOẠI NGỮ
    (Đính kèm Thông báo số 538/QLCL-QLVBCC ngày 20 tháng 5 năm 2019 của Cục Quản lý chất lượng)

    A. CHỨNG CHỈ NGOẠI NGỮ THEO KHUNG NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ 6 BẬC DÙNG CHO VIỆT NAM (Tiếng Anh)

    STT

    TÊN ĐƠN VỊ

    1

    Trường Đại học ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội

    2

    Trường Đại học ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng

    3

    Trường Đại học ngoại ngữ - Đại học Huế

    4

    Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh

    5

    Trường Đại học Sư phạm Hà Nội

    6

    Trường Đại học Hà Nội

    7

    Đại học Thái Nguyên

    8

    Trường Đại học Cần Thơ

    B. CHỨNG CHỈ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

    STT

    TÊN ĐƠN VỊ

    1.

    Trường Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội

    2.

    Viện Quốc tế Pháp ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội

    3.

    Viện Công nghệ thông tin - Đại học Quốc gia Hà Nội

    4.

    Trường Đại học Khoa học tự nhiên - Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh

    5.

    Trường Đại học Bách Khoa - Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh

    6.

    Trường Đại học Công nghệ thông tin - Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh

    7.

    Trung tâm Công nghệ thông tin - Đại học Thái Nguyên

    8.

    Trường Đại học Công nghệ thông tin truyền thông - Đại học Thái Nguyên

    9.

    Trường Đại học Nông lâm - Đại học Thái Nguyên

    10.

    Trường Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên

    11.

    Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên

    12.

    Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên

    13.

    Trung tâm Phát triển phần mềm - Đại học Đà Nẵng

    14.

    Trường Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng

    15.

    Trường Đại học Khoa học - Đại học Huế

    16.

    Trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế

    17.

    Trường Đại học Trà Vinh

    18.

    Trường Đại học Sư phạm Hà Nội

    19.

    Trường Đại học Thủ Đô Hà Nội

    20.

    Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh

    21.

    Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh

    22.

    Trường Đại học Công nghệ Quản lý Hữu nghị

    23.

    Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh

    24.

    Viện Đại học Mở Hà Nội

    25.

    Trường Đại học Nông lâm Bắc Giang

    26.

    Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên

    27.

    Trường Đại học Cần Thơ

    28.

    Trường Đại học Vinh

    29.

    Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

    30.

    Trường Đại học Tôn Đức Thắng

    31.

    Trường Đại học Hòa Bình

    32.

    Trường Đại học Lạc Hồng

    33.

    Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh

    34.

    Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh

    35.

    Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh

    36.

    Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2

    37.

    Trường Đại học Tiền Giang

    38.

    Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An

    39.

    Trường Đại học Tây Bắc

    40.

    Trường Đại học Nội vụ

    41.

    Trường Đại học Tây Nguyên

    42.

    Trường Đại học Xây dựng Miền Tây

    43.

    Trường Đại học Nha Trang

    44.

    Học viện An ninh nhân dân

    45.

    Học viện Cảnh sát nhân dân

    46.

    Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

    47.

    Trường Đại học An Giang

    48.

    Trường Đại học Thủ Dầu Một

    49.

    Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh

    50.

    Trường Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh

    51.

    Trường Đại học Thái Bình

    52.

    Trường Đại học Xây dựng Miền Trung

    53.

    Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

    54.

    Trường Đại học Nam Cần Thơ

    55.

    Trường Đại học Hoa Lư

    56.

    Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông

    57.

    Trường Đại học Hùng Vương

    58.

    Trường Đại học Phan Thiết

    59.

    Trường Đại học Trưng Vương

    60.

    Trường Đại học Hà Tĩnh

    61.

    Trường Đại học Thành Đông

    62.

    Trường Đại học Tài chính Marketing

    63.

    Trường Đại học Thái Bình Dương

    64.

    Trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ Cần Thơ

    65.

    Trường Đại học Sài Gòn

    66.

    Trường Đại học Hàng hải Việt Nam

    67.

    Cục Tin học hóa (Bộ Thông tin và Truyền thông)

    68.

    Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

    69.

    Trường Đại học Bạc Liêu

    70.

    Trường Đại học Lâm nghiệp (Phân hiệu Đồng Nai)

    71.

    Trường Đại học Đông Đô

    72.

    Trường Đại học Kiên Giang

    73.

    Trường Đại học Phạm Văn Đồng

    74.

    Trường Đại học An ninh nhân dân

    75.

    Trường Đại học Nguyễn Tất Thành

    76.

    Trường Đại học Công nghệ Vạn Xuân

    77.

    Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long

    78.

    Trường Đại học Thủy lợi

    79.

    Trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh

    80.

    Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh

    81.

    Trường Đại học Duy Tân

    82.

    Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải

    83.

    Trường Đại học Tân Trào

    84.

    Trường Đại học Buôn Ma Thuột

    85.

    Trường Đại học Kinh tế Nghệ An

    86.

    Trường Đại học Nông lâm Thành phố Hồ Chí Minh

    87.

    Trường Đại học Phú Yên

    88.

    Trường Đại học Tây Đô

    89.

    Trường Đại học Tài nguyên Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh

    90.

    Trường Đại học Quy Nhơn

    91.

    Trường Đại học Trần Đại Nghĩa

    92.

    Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh

    93.

    Học viện Quản lý Giáo dục

    94.

    Trường Đại học Thông tin liên lạc

    95.

    Trường Đại học Nông lâm Huế

    96.

    Trường Đại học Lao động xã hội (cơ sở 2)

    97.

    Trường Đại học Cửu Long

    98.

    Học viện Báo chí và Tuyên truyền

    99.

    Trường Đại học Đại Nam

    100.

    Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội

    101.

    Trường Đại học Thể dục thể thao Đà Nẵng

    102.

    Trường Đại học Đồng Nai

    103.

    Trường Đại học Thương mại

    104.

    Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì

    105.

    Trường Đại học Công nghiệp Vinh

    106.

    Trường Đại học Công đoàn

    107.

    Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội

    108.

    Trường Đại học Khánh Hòa

    109.

    Học viện Ngân hàng

    110.

    Trường Đại học Lâm nghiệp

    111.

    Trường Đại học Hạ Long

    112.

    Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định

    1 13.

    Trường Đại học Đồng Tháp

    1 14.

    Học viện Tài chính

    1 15.

    Trường Đại học Y Dược Thái Bình

    116.

    Trường Đại học Đà Lạt

    117.

    Học viện Kĩ thuật Quân sự

    118.

    Trường Đại học Quốc tế Bắc Hà

    119.

    Trường Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh

    120.

    Trường Đại học Văn hóa, thể thao và du lịch Thanh Hóa

    121.

    Học viện Bưu chính viễn thông cơ sở tại Thành phố Hồ Chí Minh

    122.

    Trường Đại học Văn Hiến

    123.

    Trường Đại học Hải Phòng

    124.

    Trường Đại học Bình Dương

    125.

    Trường Đại học Kinh tế tài chính Thành phố Hồ Chí Minh

    126.

    Trường Đại học Luật Hà Nội

    127.

    Trường Đại học Hồng Đức

    128.

    Trường Đại học Tài chính - Quản trị kinh doanh

    129.

    Trường Đại học Nguyễn Trãi

    130.

    Sở Giáo dục và Đào tạo Hưng Yên

    131.

    Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Trị

    132.

    Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Bình

    133.

    Sở Giáo dục và Đào tạo Hải Dương

    134.

    Sở Giáo dục và Đào tạo Ninh Bình

    135.

    Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Long

    136.

    Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội

    137.

    Sở Giáo dục và Đào tạo Hậu Giang

    138.

    Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Ninh

    139.

    Sở Giáo dục và Đào tạo Ninh Thuận

    140.

    Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Phước

    141.

    Sở Giáo dục và Đào tạo Bà Rịa - Vũng Tàu

    142.

    Sở Giáo dục và Đào tạo Thái Nguyên

    143.

    Sở Giáo dục và Đào tạo Cần Thơ

    144.

    Sở Giáo dục và Đào tạo Cà Mau

    145.

    Sở Giáo dục và Đào tạo Lai Châu

    146.

    Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Định

    147.

    Sở Giáo dục và Đào tạo Phú Thọ

    148.

    Sở Giáo dục và Đào tạo Kiên Giang

    149.

    Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Ngãi

    150.

    Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái

    151.

    Sở Giáo dục và Đào tạo Lạng Sơn

    152.

    Sở Giáo dục và Đào tạo Phú Yên

    153.

    Sở Giáo dục và Đào tạo Thừa Thiên Huế

    154.

    Sở Giáo dục và Đào tạo Gia Lai

    155.

    Sở Giáo dục và Đào tạo Nghệ An

    156.

    Sở Giáo dục và Đào tạo Đà Nẵng

    157.

    Sở Giáo dục và Đào tạo Đắk Nông

    158.

    Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh

    159.

    Sở Giáo dục và Đào tạo Hòa Bình

    160.

    Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Phúc

    161.

    Sở Giáo dục và Đào tạo Lâm Đồng

    162.

    Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Giang

    163.

    Sở Giáo dục và Đào tạo Long An

    164.

    Sở Giáo dục và Đào tạo ĐakLak

    165.

    Sở Giáo dục và Đào tạo Tiền Giang

    166.

    Sở Giáo dục và Đào tạo Đồng Tháp

    167.

    Sở Giáo dục và Đào tạo Kon Tum

    168.

    Sở Giáo dục và Đào tạo Thái Bình

    169.

    Sở Giáo dục và Đào tạo Lào Cai

    170.

    Sở Giáo dục và Đào tạo Điện Biên

    171.

    Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Dương

    172.

    Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Ninh

    173.

    Sở Giáo dục và Đào tạo Hải Phòng

    174.

    Sở Giáo dục và Đào tạo Sơn La

    175.

    Sở Giáo dục và Đào tạo Thanh Hóa

    176.

    Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Nam

    C. CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG CÁN BỘ RA ĐỀ THI NGOẠI NGỮ; BỒI DƯỠNG CÁN BỘ CHẤM THI NÓI VÀ VIẾT NGOẠI NGỮ

    STT

    TÊN ĐƠN VỊ

    1

    Trường Đại học ngoại ngữ - ĐHQG Hà Nội

    2

    Trường Đại học ngoại ngữ - Đại học Huế

    3

    Trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh

    4

    Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng

    5

    Đại học Thái Nguyên

    MẪU CHỨNG CHỈ

    (Đính kèm Thông báo số 538/QLCL-QLVBCC ngày 20 tháng 5 năm 2019 của Cục Quản lý chất lượng)

    MẪU CHỨNG CHỈ NGOẠI NGỮ THEO KHUNG NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ 6 BẬC DÙNG CHO VIỆT NAM

    Mặt trước

    Mặt sau

    MẪU CHỨNG CHỈ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO

    (Theo Thông tư liên tịch số 17/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21/6/2016)

    Mặt trước

    Mặt sau

    Mặt trước

    Mặt sau

    MẪU CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG CÁN BỘ RA ĐỀ THI NGOẠI NGỮ, CÁN BỘ CHẤM THI NÓI VÀ VIẾT NGOẠI NGỮ

    Mặt trước

    Mặt sau

    MẪU CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG CÁN BỘ CHẤM THI NÓI VÀ VIẾT NGOẠI NGỮ

    Mặt trước

    Mặt sau

  • Loại liên kết văn bản
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Thông báo 538/QLCL-QLVBCC các đơn vị được cấp chứng chỉ ngoại ngữ theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Cục Quản lý chất lượng
    Số hiệu:538/QLCL-QLVBCC
    Loại văn bản:Thông báo
    Ngày ban hành:20/05/2019
    Hiệu lực:20/05/2019
    Lĩnh vực:Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Mai Văn Trinh
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X