hieuluat

Thông tư 15/2012/TT-BGDĐT Quy định về Tiêu chuẩn đánh giá trung tâm giáo dục thường xuyên

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Giáo dục và Đào tạoSố công báo:367&368 - 05/2012
    Số hiệu:15/2012/TT-BGDĐTNgày đăng công báo:16/05/2012
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Vinh Hiển
    Ngày ban hành:02/05/2012Hết hiệu lực:17/01/2023
    Áp dụng:16/06/2012Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề
  • BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
    -----------------------
    Số: 15/2012/TT-BGDĐT
    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    --------------------------
                   Hà Nội, ngày 02 tháng 5 năm 2012
     
     
    THÔNG TƯ
    Ban hành Quy định về Tiêu chuẩn đánh giá
     trung tâm giáo dục thường xuyên
     
     
    Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
    Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các bộ, cơ quan ngang bộ;
    Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
    Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
    Xét đề nghị của Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục, Vụ trưởng Vụ Giáo dục thường xuyên,
    Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư Quy định về Tiêu chuẩn đánh giá trung tâm giáo dục thường xuyên:
    Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy định về Tiêu chuẩn đánh giá trung tâm giáo dục thường xuyên.
    Điều 2. Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 6 năm 2012.
    Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục thường xuyên, Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc sở giáo dục và đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
     

    Nơi nhận:
    - Văn phòng Chính phủ;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Ban Tuyên giáo TƯ;
    - UBVHGDTNTNNĐ của QH;
    - Kiểm toán Nhà nước;
    - Cục KtrVBQPPL (Bộ Tư pháp);
    - Như Điều 3;
    - Công báo;
    - Website Chính phủ;
    - Website Bộ GD&ĐT;
    - Lưu: VT, Vụ PC, Vụ GDTX, Cục KTKĐCLGD.
    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG
     
    Đã kí
     
    Nguyễn Vinh Hiển


    BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
    -------------------
    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------------
     
     
    QUY ĐỊNH
    Về Tiêu chuẩn đánh giá trung tâm giáo dục thường xuyên
    (Ban hành kèm theo Thông tư số: 15/2012/TT - BGDĐT ngày 02 tháng 5 năm 2012
     của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
    ---------------------
     
    Chương I
    QUY ĐỊNH CHUNG
     
    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
    1. Văn bản này quy định về tiêu chuẩn đánh giá trung tâm giáo dục thường xuyên, bao gồm: công tác quản lí; cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên và học viên; cơ sở vật chất và trang thiết bị; công tác xã hội hóa giáo dục; hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục.
    2. Văn bản này được áp dụng đối với trung tâm giáo dục thường xuyên quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương(sau đây gọi chung là trung tâm giáo dục thường xuyên hoặc trung tâm) trong hệ thống giáo dục quốc dân.
    Điều 2. Giải thích từ ngữ
    Trong văn bản này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
    1. Tiêu chuẩn đánh giá trung tâm giáo dục thường xuyên là các yêu cầu đối với trung tâm giáo dục thường xuyên để đảm bảo chất lượng giáo dục. Mỗi tiêu chuẩn bao gồm các tiêu chí đánh giá trung tâm giáo dục thường xuyên được kí hiệu bằng các chữ số 1, 2, 3,...
    2. Tiêu chí đánh giá trung tâm giáo dục thường xuyên là yêu cầu đối với trung tâm giáo dục thường xuyên ở từng nội dung cụ thể của mỗi tiêu chuẩn. Mỗi tiêu chí có các chỉ số đánh giá trung tâm giáo dục thường xuyên được kí hiệu bằng các chữ cái a, b, c.
    3. Chỉ số đánh giá trung tâm giáo dục thường xuyên là yêu cầu đối với trung tâm giáo dục thường xuyên ở từng nội dung cụ thể của mỗi tiêu chí.
    Điều 3. Mục đích ban hành tiêu chuẩn đánh giá trung tâm giáo dục thường xuyên
    1. Là căn cứ để các trung tâm giáo dục thường xuyên tự đánh giá nhằm xácđịnhđược mức độ đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của trung tâm giáo dục thường xuyêntrong từng giai đoạn.
    2. Là cơ sở để các cơ quan quản lí xây dựng kế hoạch và đầu tư nguồn lực nhằm phát triển trung tâm, đáp ứng nhu cầu học thường xuyên, học liên tục, học suốt đời của mọi tầng lớp nhân dân, góp phần xây dựng xã hội học tập.
    3. Là căn cứ để xác định nội dung đánh giá của các hoạt động đánh giá trung tâm giáo dục thường xuyên: kiểm định chất lượng giáo dục trung tâm; đánh giá kết quả thực hiện phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”; thanh tra toàn diện trung tâm.
     
    Chương II
    TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
     
    Điều 4. Tiêu chuẩn 1: Công tác quản lí
    1. Xây dựng chiến lược phát triển trung tâm.
    a) Chiến lược phát triển xác định được mục tiêu tổng thể, mục tiêu cụ thể và giải pháp thực hiện;
    b) Chiến lược phát triển phù hợp với các nguồn lực của trung tâm, với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương nhằm đáp ứng nhu cầu học thường xuyên, học suốt đời của mọi tầng lớp nhân dân;
    c) Chiến lược phát triển được sở giáo dục và đào tạo phê duyệt và được công bố công khai dưới hình thức niêm yết tại trung tâm, đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương và trên trang thông tin điện tử của sở giáo dục và đào tạo hoặc trang thông tin điện tử của trung tâm (nếu có).
    2. Thực hiện công tác điều tra nhu cầu học tập của xã hội để xây dựng kế hoạch hoạt động.
    a) Tổ chức điều tra nhu cầu học tập của người dân trên địa bàn;
    b) Sử dụng kết quả điều tra để xây dựng kế hoạch hoạt động đáp ứng nhu cầu học tập của người dân;
    c) Chủ động tham gia xây dựng phong trào học thường xuyên, học suốt đời và xây dựng xã hội học tập.
    3. Thực hiện công tác quản lí chuyên môn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
    a) Xây dựng kế hoạch hoạt động theo tuần, tháng, năm học;
    b) Các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch hoạt động; thực hiện quản lí chuyên môn, kiểm tra nội bộ theo quy định;
    c) Quản lí hồ sơ, sổ sách theo quy định và được lưu trữ theo Luật Lưu trữ.
    4. Quản lí cán bộ, giáo viên, nhân viên, học viên theo quy định của pháp luật, theo Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm.
    a) Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên; thực hiện việc tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm theo quy định;
    b) Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ quản lí cán bộ, giáo viên, nhân viên và quản lí học viên;
    c) Huy động tối đa đội ngũ giáo viên sẵn có của địa phương và những người có kinh nghiệm, tâm huyết tham gia vào giảng dạy các chương trình đáp ứng yêu cầu người học, cập nhật kiến thức, kĩ năng và chuyển giao công nghệ.
    5. Thực hiện quản lí tài chính, tài sản theo các quy định của Nhà nước.
    a) Hệ thống văn bản quy định hiện hành về quản lí tài chính, tài sản liên quan và quy chế chi tiêu nội bộ theo quy định;
    b) Lập dự toán, thực hiện thu, chi, quyết toán và báo cáo tài chính, kiểm kê tài sản theo quy định;
    c) Quản lí, lưu trữ hồ sơ, chứng từ; thực hiện công khai tài chính và kiểm tra tài chính theo quy định.
    6. Chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của chính quyền địa phương và của cơ quan quản lí giáo dục các cấp; thực hiện các phong trào thi đua.
    a) Thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước liên quan đến giáo dục thường xuyên; chấp hành sự chỉ đạo, quản lí của cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương; sự chỉ đạo trực tiếp về chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan quản lí giáo dục cấp trên;
    b) Tổ chức, duy trì các phong trào thi đua theo hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước;
    c) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất với các cơ quan chức năng có thẩm quyền.
    7. Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho học viên và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên; phòng chống bạo lực, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, các tệ nạn xã hội.
    a) Xây dựng phương án đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống tai nạn thương tích, cháy nổ, dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm; phòng tránh các hiểm họa thiên tai, các tệ nạn xã hội trong trung tâm;
    b) Đảm bảo an toàn cho học viên và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên;
    c) Không có hiện tượng kì thị, vi phạm về giới, bạo lực trong trung tâm.
    Điều 5. Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên và học viên
     1. Cán bộ quản lí
    a) Giám đốc, phó giám đốc trung tâm đạt các yêu cầu theo Chuẩn giám đốc trung tâm, Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm giáo dục thường xuyên;
    b) Hằng năm, giám đốc, phó giám đốc được đánh giá theo Chuẩn giám đốc trung tâm;
    c) Cán bộ quản lí cấp phòng (tổ) theo quy định của Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm.
    2. Giáo viên
    a) Số lượng giáo viên cơ hữu đảm bảo để tổ chức các lớp học; số lượng giáo viên thỉnh giảng đáp ứng quy mô tổ chức các hoạt động giáo dục - đào tạo của trung tâm;
    b) Giáo viên giảng dạy các chương trình giáo dục thường xuyên để lấy văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân đạt tiêu chuẩn tương ứng với từng cấp học của giáo dục chính quy; giáo viên dạy các chương trình khác đạt tiêu chuẩn theo quy định;
    c) Thực hiện nghiêm túc chương trình bồi dưỡng thường xuyên, bồi dưỡng hè, bồi dưỡng chuyên đề và tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; vận dụng sáng tạo, có hiệu quả các phương pháp giáo dục tích cực; sử dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động chuyên môn.
    3. Nhân viên
    a) Số lượng phù hợp với quy mô của trung tâm;
    b) Nhân viên kế toán có trình độ trung cấp trở lên theo đúng chuyên môn; các nhân viên khác được bồi dưỡng về nghiệp vụ theo công việc đảm nhiệm;
    c) Thực hiện đầy đủ và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
    4. Học viên
    a) Được phổ biến đầy đủ về mục tiêu, chương trình giáo dục, các yêu cầu kiểm tra đánh giá, điều kiện tốt nghiệp, nội quy, quy định của trung tâm; các quy định của pháp luật, chính sách, chủ trương, đường lối của Đảng và Nhà nước;
    b) Được cung ứng các dịch vụ sinh hoạt, tư vấn, hỗ trợ tìm hiểu về nghề nghiệp và tìm kiếm việc làm; được tạo điều kiện để tham gia các hoạt động văn hoá, thể thao, giải trí ngoại khóa, hoạt động đoàn thể;
    c) Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của học viên và quy định về các hành vi học viên không được làm.
    5. Đảm bảo quyền lợi của người lao động theo quy định của pháp luật đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên.
    a) Đ­ược đảm bảo các điều kiện để thực hiện nhiệm vụ;
    b) Được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; được hưởng lương, phụ cấp và các chế độ khác khi đi học để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định;
    c) Được bảo vệ nhân phẩm, danh dự; được h­ưởng mọi quyền lợi về vật chất, tinh thần theo quy định của pháp luật.
    Điều 6. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị
    1. Cơ sở vật chất tối thiểu đáp ứng nhiệm vụ của trung tâm.
    a) Khuôn viên, tường rào bao quanh, biển tên của trung tâm;
    b) Phòng làm việc của giám đốc, các phó giám đốc, phòng làm việc của kế toán, thủ quỹ, văn thư, phòng họp hội đồng, phòng làm việc của các phòng (tổ) chuyên môn;
    c) Thư viện đáp ứng được nhu cầu nghiên cứu, học tập của cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên và học viên; phòng bảo vệ; nhà để xe cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và nhà để xe cho học viên.
    2. Phòng học đảm bảo yêu cầu theo quy định.
    a) Phòng học đảm bảo về diện tích, ánh sáng, an toàn, có đủ thiết bị phục vụ giảng dạy và học tập;
    b) Phòng học tin học, ngoại ngữ được nối mạng internet;
    c) Phòng thí nghiệm, xưởng (phòng) thực hành có đủ thiết bị thí nghiệm tối thiểu, thiết bị dạy nghề theo yêu cầu của chương trình giáo dục.
    3. Các công trình phục vụ sinh hoạt theo quy định.
    a) Phòng y tế với trang thiết bị y tế tối thiểu đối với trường học và tủ thuốc với các loại thuốc thiết yếu đảm bảo quy định;
    b) Nguồn nước sạch đáp ứng nhu cầu sử dụng của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học viên, hệ thống cung cấp nước, thoát nước đạt tiêu chuẩn;
    c) Phòng nghỉ cho giáo viên, khu vệ sinh riêng cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học viên, riêng đối với nam và nữ, đảm bảo vệ sinh môi trường theo quy định.
    4. Khai thác, tận dụng cơ sở vật chất sẵn có của địa phương để mở rộng hoạt động giáo dục của trung tâm.
    a) Khai thác, tận dụng tối đa phòng học của các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, nhà văn hóa, hội trường của địa phương;
    b) Khai thác, sử dụng các nhà xưởng, phòng thực hành, phòng thí nghiệm, cơ sở sản xuất, kinh doanh tại địa phương;
    c) Liên kết với hệ thống thư viện của địa phương, của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học để khai thác nguồn tài liệu, học liệu đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, học tập của cán bộ, giáo viên và học viên.
    Điều 7. Tiêu chuẩn 4: Công tác xã hội hoá giáo dục
     1. Chủ động tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương để thực hiện nhiệm vụ chính trị.
    a) Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của nhân dân về lợi ích của việc học tập suốt đời và xây dựng xã hội học tập;
    b) Huy động nguồn lực để xây dựng cơ sở vật chất và môi trường giáo dục; không ngừng nâng cao chất lượng giáo dục;
    c) Tổ chức các chương trình giáo dục thường xuyên để đáp ứng nhu cầu học tập suốt đời của nhân dân trên địa bàn.
    2. Phối hợp với các tổ chức đoàn thể, cá nhân ở địa phương để xây dựng và phát triển trung tâm.
    a) Các hình thức phối hợp với tổ chức, đoàn thể, cá nhân để xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh;
    b) Huy động được sự đóng góp về công sức và kinh phí từ các tổ chức và cá nhân để xây dựng cơ sở vật chất; tăng thêm phương tiện, thiết bị dạy học; khen thưởng học viên học giỏi và hỗ trợ học viên có hoàn cảnh khó khăn;
    c) Thực hiện tốt các chương trình phối hợp hoạt động nhằm hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho mọi người, thuộc mọi lứa tuổi, thành phần kinh tế được tham gia học tập, góp phần xây dựng xã hội học tập.
    3. Thực hiện hiệu quả việc liên kết với các ban ngành, tổ chức đoàn thể, doanh nghiệp.
    a) Liên kết với các ban ngành, tổ chức đoàn thể, doanh nghiệp để xây dựng chương trình, tài liệu, học liệu phục vụ công tác đào tạo;
    b) Liên kết với các ban ngành, tổ chức đoàn thể, doanh nghiệp để huy động người theo học các chương trình đáp ứng yêu cầu người học, cập nhật kiến thức, kĩ năng và chuyển giao công nghệ;
    c) Liên kết với các ban ngành, tổ chức đoàn thể, doanh nghiệp để hỗ trợ tìm việc làm cho học viên.
    Điều 8. Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục
    1. Thực hiện chương trình giáo dục thường xuyên để lấy văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.
    a) Xây dựng kế hoạch hoạt động chuyên môn chi tiết cho từng năm học, học kì, tháng, tuần;
    b) Thực hiện kế hoạch thời gian năm học, khóa học, kế hoạch giảng dạy và học tập theo quy định;
    c) Hằng tháng, rà soát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch.
    2. Xây dựng và thực hiện các chương trình bồi dưỡng ngắn hạn.
    a) Chủ động xây dựng nội dung, chương trình bồi dưỡng ngắn hạn thuộc nhều lĩnh vực của đời sống xã hội, đáp ứng nhu cầu đa dạng của mọi tầng lớp nhân dân và đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
    b) Các chương trình giáo dục đáp ứng yêu cầu người học, cập nhật kiến thức, kĩ năng, chuyển giao công nghệ được thực hiện theo thời gian linh hoạt và các phương thức tổ chức dạy học đa dạng, tạo điều kiện thuận lợi cho người học;
    c) Thực hiện các chương trình đã được phê duyệt; định kì rà soát, đánh giá mức độ phù hợp của các chương trình để điều chỉnh cho phù hợp.
    3. Tổ chức có hiệu quả các hoạt động hỗ trợ giáo dục.
    a) Dành thời gian cho học viên tham gia các hoạt động ngoại khóa, văn nghệ, thể thao phù hợp;
    b) Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác giáo dục truyền thống dân tộc, tình yêu quê hương đất nước, kĩ năng sống cho học viên với các hình thức đa dạng và phù hợp;
    c) Đăng ký và được cơ quan có thẩm quyền phân công chăm sóc di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng; chăm sóc thương binh, gia đình liệt sĩ, gia đình có công với nước, Mẹ Việt Nam anh hùng ở địa phương.
    4. Đảm bảo các yêu cầu khi liên kết với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học để thực hiện chương trình giáo dục thường xuyên lấy văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân.
    a) Đảm bảo các yêu cầu về cơ sở vật chất, thiết bị và cán bộ quản lí phù hợp với yêu cầu của từng ngành liên kết đào tạo;
    b) Quản lí giáo viên thỉnh giảng, quản lí học viên để đảm bảo chất lượng đào tạo;
    c) Thực hiện trách nhiệm theo hợp đồng liên kết đào tạo; thực hiện chế độ báo cáo với các cơ quan có thẩm quyền về việc liên kết đào tạo.
    5. Kết quả giáo dục và hiệu quả giáo dục.
    a) Kết quả xếp loại học lực, hạnh kiểm của học viên theo học chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ, chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở và chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông đáp ứng mục tiêu giáo dục;
    b) Học viên học các chương trình giáo dục đáp ứng yêu cầu của người học, cập nhật kiến thức, kĩ năng, chuyển giao công nghệ có khả năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn;
    c) Học viên hoàn thành các chương trình giáo dục đáp ứng yêu cầu của người học, cập nhật kiến thức, kĩ năng, chuyển giao công nghệ góp phần đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
     
    Chương III
    TỔ CHỨC THỰC HIỆN
     
    Điều 9. Trách nhiệm của sở giáo dục và đào tạo
    1. Tham mưu với Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về công tác đánh giá trung tâm.
    2. Chỉ đạo, tổ chức thực hiện và kiểm tra công tác đánh giá trung tâm.
    Điều 10. Trách nhiệm của trung tâm giáo dục thường xuyên
    1. Xây dựng kế hoạch phấn đấu đạt tiêu chuẩn chất lượng cho từng giai đoạn.
    2. Hằng năm tổ chức tự đánh giá, báo cáo sở giáo dục và đào tạo theo quy định.
    3. Phân công cán bộ, giáo viên triển khai thực hiện kế hoạch đề ra./.
        
                                                                    KT. BỘ TRƯỞNG
                                                                                                        THỨ TRƯỞNG
     
                                                                Đã kí
     
     
                                                                     Nguyễn Vinh Hiển
     
     
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 14/06/2005 Hiệu lực: 01/01/2006 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định số 75/2006/NĐ-CP về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục
    Ban hành: 02/08/2006 Hiệu lực: 23/08/2006 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 32/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo
    Ban hành: 19/03/2008 Hiệu lực: 10/04/2008 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục của Quốc hội, số 44/2009/QH12
    Ban hành: 25/11/2009 Hiệu lực: 01/07/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Nghị định 31/2011/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/08/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục
    Ban hành: 11/05/2011 Hiệu lực: 01/07/2011 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    06
    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục của Quốc hội, số 44/2009/QH12
    Ban hành: 25/11/2009 Hiệu lực: 01/07/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản được hướng dẫn
    07
    Quyết định 5293/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật tính đến ngày 30/09/2014 thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo được ban hành từ ngày 01/01/2008 đến hết ngày 30/09/2014
    Ban hành: 10/11/2014 Hiệu lực: 10/11/2014 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    08
    Quyết định 698/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
    Ban hành: 07/03/2016 Hiệu lực: 07/03/2016 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    09
    Thông tư 47/2021/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành trong lĩnh vực giáo dục
    Ban hành: 31/12/2021 Hiệu lực: 15/02/2022 Tình trạng: Còn Hiệu lực
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Thông tư 15/2012/TT-BGDĐT Quy định về Tiêu chuẩn đánh giá trung tâm giáo dục thường xuyên

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Giáo dục và Đào tạo
    Số hiệu:15/2012/TT-BGDĐT
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:02/05/2012
    Hiệu lực:16/06/2012
    Lĩnh vực:Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề
    Ngày công báo:16/05/2012
    Số công báo:367&368 - 05/2012
    Người ký:Nguyễn Vinh Hiển
    Ngày hết hiệu lực:17/01/2023
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X