hieuluat

Thông tư 33/2014/TT-BGDĐT tiêu chuẩn đánh giá chất lượng chương trình đào tạo điều dưỡng trình độ ĐH,CĐ

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Giáo dục và Đào tạoSố công báo:945&946-10/2014
    Số hiệu:33/2014/TT-BGDĐTNgày đăng công báo:20/10/2014
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Bùi Văn Ga
    Ngày ban hành:02/10/2014Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:18/11/2014Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực một phần
    Lĩnh vực:Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề
  •  BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
    ------------
    Số: 33/2014/TT-BGDĐT
    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    --------------
                  Hà Nội, ngày 02 tháng 10 năm 2014
     
     
    THÔNG TƯ
    Ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng
     chương trình đào tạo điều dưỡng trình độ đại học, cao đẳng
    --------------------------
     
     
    Căn cứ Luật giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
    Căn cứ Luật giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012;
    Căn cứ Nghị định số 141/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục đại học;
    Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
    Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
    Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục; Nghị định số 07/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi điểm b khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục;
    Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục;
    Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng chương trình đào tạo điều dưỡng trình độ đại học, cao đẳng.
    Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng chương trình đào tạo điều dưỡng trình độ đại học, cao đẳng.
    Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 11 năm 2014. 
    Điều 3.Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thủ trưởng các cơ quan quản lý các đại học, học viện, trường đại học, trường cao đẳng; Giám đốc các đại học, học viện; Hiệu trưởng các trường đại học, trường cao đẳng có thực hiện chương trình đào tạo điều dưỡng trình độ đại học, cao đẳng; Giám đốc các tổ chức kiểm định chất lượng giáo dụcchịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
     
    Nơi nhận:
    - Văn phòng Chính phủ;            
    - Ban Tuyên giáo TƯ;
    - UBVHGDTNTNNĐ của Quốc hội;
    - Hội đồng Quốc gia Giáo dục và
    Phát triển nhân lực;                 
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
     cơ quan trực thuộc CP;
    - Cục KTrVBQPPL (Bộ Tư pháp);
    - Kiểm toán nhà nước;
    - Như Điều 3;    
    - Công báo;     
    - Website Chính phủ;
    - Website Bộ GDĐT;                                 
    - Lưu: VT, Vụ PC, Cục KTKĐCLGD.
    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG
     
    Đã ký
     
     
     
    Bùi Văn Ga
     
     
     
     

     


    BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
    --------------
     
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    --------------
     
     
    QUY ĐỊNH
    Về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng chương trình
     đào tạo điều dưỡng trình độ đại học, cao đẳng
     (Ban hành kèm theo Thông tư số: 33/2014/TT-BGDĐT
    ngày 02 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
     
     
    Chương I
    QUY ĐỊNH CHUNG
     
    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
    1. Văn bản này quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng chương trình đào tạo điều dưỡng trình độ đại học, cao đẳng.
    2. Văn bản này áp dụng đối với các đại học, học viện, trường đại học, trường cao đẳng (sau đây gọi chung là trường) có thực hiện chương trình đào tạo điều dưỡng trình độ đại học, cao đẳng và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
    Điều 2. Giải thích từ ngữ
    Trong văn bản này, một số từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
    1. Chương trình đào tạo điều dưỡng trình độ đại học, cao đẳng gồm: mục tiêu, chuẩn kiến thức, kỹ năng và chuẩn năng lực của người học sau khi tốt nghiệp; nội dung đào tạo, phương pháp đánh giá đối với mỗi môn học và ngành học, trình độ đào tạo; đảm bảo yêu cầu liên thông giữa các trình độ và với các chương trình đào tạo khác.
    2. Chất lượng của chương trình đào tạo điều dưỡng là sự đáp ứng mục tiêu của chương trình đào tạo điều dưỡng ở các trình độ cụ thể, đáp ứng các yêu cầu theo quy định của Luật giáo dục, Luật giáo dục đại học, phù hợp với nhu cầu sử dụng điều dưỡng của địa phương, của ngành và xã hội.
    3. Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng chương trình đào tạo điều dưỡng là mức độ yêu cầu và điều kiện mà chương trình đào tạo phải đáp ứng để được công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.
    4. Đánh giá chất lượng chương trình đào tạo là việc đánh giá toàn bộ hoạt động liên quan đến chương trình đào tạo trong cơ sở giáo dục dựa trên các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng, bao gồm: mục tiêu và chuẩn đầu ra; chương trình đào tạo; hoạt động đào tạo; đội ngũ cán bộ, giảng viên và nhân viên; người học và công tác hỗ trợ người học; cơ sở vật chất; tài chính; người tốt nghiệp và hoạt động tư vấn việc làm.
    Điều 3. Mục đích ban hành tiêu chuẩn đánh giá chất lượng chương trình đào tạo điều dưỡng trình độ đại học, cao đẳng
    1. Nhà trường sử dụng tiêu chuẩn để tự đánh giá toàn bộ hoạt động liên quan đến chương trình đào tạo điều dưỡng trình độ đại học, cao đẳng (sau đây gọi là chương trình) nhằm không ngừng nâng cao chất lượng đào tạo và giải trình với các cơ quan chức năng, xã hội về thực trạng chất lượng đào tạo của từng chương trình cụ thể.
    2. Các tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục sử dụng tiêu chuẩn để đánh giá và công nhận chương trình đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.
    3. Người học có cơ sở lựa chọn ngành học và nhà tuyển dụng lao động tuyển chọn nhân lực.
     
    Chương II
    TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CHƯƠNG TRÌNH
     
    Điều 4.Tiêu chuẩn 1: Mục tiêu và chuẩn đầu ra
    1. Mục tiêu của chương trình đáp ứng các quy định hiện hành của Luật giáo dục đại học và được định kỳ rà soát, điều chỉnh, bổ sung.
    a) Mục tiêu của chương trình đáp ứng mục tiêu giáo dục đại học;
    b) Mục tiêu của chương trình đáp ứng mục tiêu đào tạo ngành điều dưỡng;
    c) Mục tiêu của chương trình được định kỳ rà soát, điều chỉnh, bổ sung theo hướng cải tiến và nâng cao chất lượng.
    2. Chuẩn đầu ra của chương trình đáp ứng yêu cầu sử dụng điều dưỡng trình độ đại học, cao đẳng.
    a) Nội dung chuẩn đầu ra thể hiện đầy đủ yêu cầu cần đạt được về phẩm chất chính trị, đạo đức, kiến thức chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp theo yêu cầu của Chuẩn năng lực cơ bản của điều dưỡng Việt Nam do Bộ Y tế ban hành và Chuẩn đạo đức nghề nghiệp của điều dưỡng viên do Hội Điều dưỡng Việt Nam ban hành;
    b) Nội dung chuẩn đầu ra phù hợp với yêu cầu sử dụng điều dưỡng, đặc biệt là trong lĩnh vực thực hành, lâm sàng, đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe của người bệnh, gia đình người bệnh và cộng đồng, phù hợp với Việt Nam và hội nhập khu vực, quốc tế;
    c) Nội dung chuẩn đầu ra gắn với mục tiêu, sứ mạng của nhà trường, phù hợp với thực tiễn địa phương và yêu cầu của ngành.
    Điều 5. Tiêu chuẩn 2: Chương trình đào tạo
    1. Việc xây dựng chương trình đào tạo phải đáp ứng các yêu cầu của quốc gia và hướng tới hội nhập quốc tế.
    a) Chương trình đào tạo được xây dựng đáp ứng các yêu cầu chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp, quản lý và pháp luật trong lĩnh vực điều dưỡng;
    b) Chương trình đào tạo được xây dựng đảm bảo đáp ứng nhu cầu chăm sóc của người bệnh, gia đình người bệnh và cộng đồng;
    c) Chương trình đào tạo được xây dựng gắn liền với chiến lược phát triển nhân lực, các chính sách y tế của quốc gia và hướng tới hội nhập quốc tế.
    2. Chương trình đào tạo được xây dựng nhằm đảm bảo các yêu cầu về kiến thức, kỹ năng và thực hành của ngành điều dưỡng.
    a) Chương trình đào tạo bao gồm những vấn đề cốt lõi về kiến ​​thức, kỹ năng và thái độ trong thực hành nghề nghiệp điều dưỡng;
    b) Chương trình đào tạo thể hiện được việc chăm sóc con người trong suốt cuộc đời và kết hợp với các vấn đề ưu tiên chăm sóc sức khỏe của quốc gia và khu vực;
    c) Chương trình đào tạo đảm bảo người học đạt được những kỹ năng thực hành lâm sàng thông qua sự hướng dẫn, hỗ trợ và giám sát của các giảng viên lâm sàng và các cán bộ y tế khác tại các cơ sở y tế trong những hoàn cảnh khác nhau.
    3. Nội dung chương trình đào tạo hỗ trợ việc phát triển và áp dụng các kiến ​​thức, kỹ năng và thái độ của ngành điều dưỡng.
    a) Nội dung chương trình đào tạo chú trọng đến quản lý điều dưỡng, chăm sóc người bệnh và cải thiện chất lượng chăm sóc;
    b) Nội dung chương trình đào tạo chú trọng việc hỗ trợ nghiên cứu duy trì, tăng cường sức khỏe và phòng ngừa bệnh tật trong cộng đồng;
    c) Nội dung chương trình đào tạo chú trọng đến các vấn đề pháp lý và đạo đức trong chăm sóc sức khỏe phù hợp với sự đa dạng của văn hóa Việt Nam.
    4. Chương trình đào tạo được xây dựng trên cơ sở tham khảo chương trình đào tạo của các cơ sở giáo dục đại học về điều dưỡng có uy tín trong nước hoặc trên thế giới và có sự tham gia của các đối tượng liên quan.
    a) Có tham khảo chương trình đào tạo của các cơ sở giáo dục đại học về điều dưỡng có uy tín trong nước hoặc trên thế giới;
    b) Có sự tham gia của các nhà khoa học chuyên môn điều dưỡng, giảng viên, cán bộ quản lý;
    c) Có sự tham gia của đại diện của các tổ chức xã hội - nghề nghiệp liên quan đến điều dưỡng, nhà tuyển dụng lao động và người đã tốt nghiệp.
    5. Chương trình đào tạo có cấu trúc hợp lý, khoa học và có tính liên thông giữa các trình độ đào tạo về điều dưỡng và với các chương trình đào tạo của các lĩnh vực khác.
    a) Cấu trúc chương trình đào tạo quy định rõ các khối kiến thức, đảm bảo tính khoa học, tính hệ thống, có sự phân bố hợp lý giữa lý thuyết, thực hành về điều dưỡng và tự học, tự nghiên cứu;
    b) Có các học phần lựa chọn, học phần tích hợp, đáp ứng yêu cầu về kiến thức, kỹ năng, thái độ, năng lực cần đạt được theo mục tiêu và chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo;
    c) Cấu trúc chương trình đào tạo hợp lý, đảm bảo có tính liên thông giữa các trình độ đào tạo trong mỗi trường và giữa các chương trình đào tạo về điều dưỡng ở trong và ngoài trường.
    6. Có kế hoạch đào tạo và đề cương chi tiết đáp ứng yêu cầu đào tạo điều dưỡng và được định kỳ rà soát, đánh giá, điều chỉnh, bổ sung.
    a) Xây dựng và thực hiện đầy đủ kế hoạch đào tạo cho các hệ đào tạo khác nhau;
    b) Xây dựng và thực hiện đầy đủ đề cương chi tiết cho các học phần, môn học;
    c) Kế hoạch đào tạo, đề cương chi tiết được định kỳ rà soát, đánh giá, điều chỉnh, bổ sung theo hướng cải tiến và nâng cao chất lượng.
    Điều 6. Tiêu chuẩn 3: Hoạt động đào tạo
    1. Công tác tuyển sinh ngành điều dưỡng được thực hiện nghiêm túc, khách quan, đảm bảo các yêu cầu sử dụng nhân lực trong lĩnh vực điều dưỡng.  
    a) Tuân thủ các quy định tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
    b) Số lượng tuyển sinh phù hợp với năng lực đào tạo của cơ sở đào tạo và theo nhu cầu xã hội;
    c) Công khai, minh bạch quy trình tuyển chọn người học của nhà trường.
    2. Tổ chức thực hiện chương trình đào tạo có hiệu quả.
    a) Sắp xếp, tổ chức khóa học tại trường và tại cơ sở thực hành lâm sàng phù hợp theo từng cấp độ trong tiến trình đào tạo có đối chiếu với Chuẩn năng lực cơ bản của điều dưỡng Việt Nam để trang bị cho người học những kiến thức, kỹ năng và thái độ cần thiết đáp ứng được nhu cầu chăm sóc sức khỏe của người bệnh, gia đình người bệnh và cộng đồng;
    b) Sử dụng các phương pháp dạy và học đã được mô tả trong chương trình đào tạo, chú trọng hoạt động dạy và học lấy người học làm trung tâm, thúc đẩy hình thành kỹ năng giao tiếp, kỹ năng phối hợp và khả năng ra quyết định chăm sóc cần có của người điều dưỡng;
    c) Tổ chức dạy và học lý thuyết, thực hành, thực tập lâm sàng dựa trên năng lực và căn cứ vào những bằng chứng mới nhất, đáng tin cậy nhất.
    3. Thực hiện việc kiểm tra, đánh giá người học có hiệu quả và phù hợp với lĩnh vực điều dưỡng.
    a) Việc kiểm tra, đánh giá người học được tổ chức nghiêm túc, đúng quy chế, đảm bảo chính xác, công bằng và khách quan;
    b) Thực hiện đổi mới việc kiểm tra, đánh giá; sử dụng các hình thức kiểm tra, đánh giá đa dạng, khách quan tạo động lực cho dạy và học;
    c) Hằng năm, tổ chức tổng kết, đánh giá rút kinh nghiệm và phổ biến kinh nghiệm đổi mới hoạt động kiểm tra, đánh giá, cải tiến hoạt động kiểm tra, đánh giá trên cơ sở thu thập ý kiến phản hồi từ người học và giảng viên.
    4. Hoạt động thực hành nghề nghiệp được tổ chức có hiệu quả.
    a) Tổ chức cho người học tham gia vào các hoạt động thực hành nghề nghiệp ngay từ năm thứ nhất để người học có sự hiểu biết về nghề nghiệp và tham gia vào môi trường chuyên nghiệp;
    b) Tổ chức các hoạt động thực hành nghề nghiệp tạo điều kiện cho người học vận dụng lý thuyết vào thực tiễn và phát triển kỹ năng nghề nghiệp;
    c) Thường xuyên lấy ý kiến phản hồi từ cơ sở lâm sàng, người học, giảng viên và nhân viên y tế về hoạt động thực hành nghề nghiệp.
    5. Kết hợp các hoạt động dạy và học với nghiên cứu khoa học trong đào tạo điều dưỡng.
    a) Nhà trường hoặc khoa, bộ môn có các biện pháp hữu hiệu kết hợp giữa dạy, học và nghiên cứu khoa học điều dưỡng;
    b) Nhà trường hoặc khoa, bộ môn có các đề tài nghiên cứu khoa học về điều dưỡng, trong đó có sinh viên từ năm thứ hai trở lên của chương trình tham gia;
    c) Nhà trường hoặc khoa, bộ môn có các kết quả nghiên cứu khoa học về điều dưỡng được ứng dụng trong giảng dạy và học tập.
    6. Đảm bảo an toàn, chính xác và khoa học trong lưu trữ kết quả học tập và rèn luyện của người học, đảm bảo thuận lợi cho việc phổ biến, quản lý, truy cập và tổng hợp báo cáo.
    a) Có sự phân cấp, phân công trách nhiệm trong việc quản lý kết quả học tập và rèn luyện của người học;
    b) Kết quả học tập được lưu trữ bằng nhiều hình thức đa dạng, có phần mềm chuyên dụng để lưu trữ kết quả học tập, đảm bảo an toàn và bảo mật;
    c) Việc lưu trữ kết quả học tập thuận lợi cho việc quản lý, tổng hợp báo cáo và người học truy cập kết quả học tập của bản thân.
    7. Các hoạt động đào tạo điều dưỡng được định kỳ đánh giá để cải tiến và nâng cao chất lượng.
    a) Định kỳ triển khai đánh giá các hoạt động đào tạo;
    b) Có biện pháp giám sát thực hiện đánh giá định kỳ các hoạt động đào tạo;
    c) Có biện pháp cải tiến để nâng cao chất lượng các hoạt động đào tạo theo kết quả đánh giá.
    Điều 7. Tiêu chuẩn 4: Đội ngũ cán bộ, giảng viên và nhân viên tham gia chương trình
    1. Đội ngũ cán bộ quản lý đào tạo điều dưỡng đáp ứng yêu cầu.
    a) Đội ngũ cán bộ quản lý đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định về đào tạo điều dưỡng trình độ đại học, cao đẳng;
    b) Đội ngũ cán bộ quản lý được phân định trách nhiệm và quyền hạn rõ ràng về quản lý tổ chức và quản lý hoạt động dạy và học;
    c) Định kỳ tổng kết đánh giá để nâng cao hiệu quả quản lý của đội ngũ cán bộ quản lý.
    2. Trưởng khoa điều dưỡng đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại Điều lệ trường đại học, Điều lệ trường cao đẳng và có kinh nghiệm công tác.
    a) Có bằng tiến sĩ điều dưỡng hoặc tiến sĩ y khoa đối với Trưởng khoa điều dưỡng đào tạo trình độ đại học và bằng thạc sĩ điều dưỡng hoặc thạc sĩ y khoa trở lên đối với Trưởng khoa điều dưỡng đào tạo trình độ cao đẳng;
    b) Có kinh nghiệm dạy học và lâm sàng tối thiểu 10 năm đối với Trưởng khoa điều dưỡng đào tạo trình độ đại học và 5 năm đối với Trưởng khoa điều dưỡng đào tạo trình độ cao đẳng;
    c) Được đào tạo, bồi dưỡng và có kinh nghiệm về quản lý.
    3. Đội ngũ giảng viên đáp ứng yêu cầu về số lượng và cơ cấu chuyên môn. 
    a) Có đủ số lượng giảng viên để thực hiện chương trình đào tạo và nghiên cứu khoa học, tối đa 15 người học/ giảng viên cơ hữu đối với trình độ đào tạo đại học và 20 người học/ giảng viên cơ hữu đối với trình độ đào tạo cao đẳng;
    b) Đội ngũ giảng viên cơ hữu đảm nhận giảng dạy tối thiểu 70% khối lượng của chương trình đào tạo đại học và 60% khối lượng của chương trình đào tạo cao đẳng;
    c) Đội ngũ giảng viên đảm bảo cơ cấu phù hợp để giảng dạy lý thuyết, thực hành và lâm sàng.
    4. Giảng viên giảng dạy lý thuyết đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định.
    a) Giảng viên giảng dạy lý thuyết phần điều dưỡng có trình độ tối thiểu là thạc sĩ đối với đào tạo đại học và đại học đối với đào tạo cao đẳng;
    b) Giảng viên giảng dạy lý thuyết phần điều dưỡng có kinh nghiệm lâm sàng ít nhất 5 năm trong lĩnh vực chuyên môn đối với đào tạo đại học và 3 năm đối với đào tạo cao đẳng;
    c) Giảng viên giảng dạy lý thuyết phần điều dưỡng có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm, nếu chưa qua đào tạo sư phạm.
    5. Giảng viên giảng dạy thực hành lâm sàng đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định của Luật giáo dục và Luật giáo dục đại học.
    a) Giảng viên giảng dạy thực hành lâm sàng là những điều dưỡng viên và những nhà chuyên môn y tế khác có trình độ tối thiểu là đại học;
    b) Giảng viên giảng dạy thực hành lâm sàng phải thành thạo về lâm sàng và phương pháp dạy - học lâm sàng trong chuyên ngành của họ;
    c) Cán bộ y tế tham gia hướng dẫn thực hành lâm sàng phải có trình độ tối thiểu là đại học, thâm niên công tác trong lĩnh vực chuyên môn tham gia hướng dẫn ít nhất 3 năm và phải được bồi dưỡng về nghiệp vụ sư phạm.
    6. Tuyển dụng giảng viên giảng dạy điều dưỡng đúng quy định.
    a) Tuyển dụng giảng viên giảng dạy điều dưỡng theo Luật viên chức và các văn bản hướng dẫn hiện hành;
    b) Tuyển dụng những giảng viên có khả năng và trình độ đạt chuẩn, phù hợp với chuyên ngành đào tạo điều dưỡng;
    c) Tuyển dụng những giảng viên có chuyên môn và năng lực để phát triển, thực hiện, đánh giá và điều chỉnh chương trình giảng dạy.
    7. Giảng viên thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao theo quy định của Luật giáo dục đại học.
    a) Giảng viên thực hiện đầy đủ và có chất lượng chương trình đào tạo;
    b) Giảng viên tích cực tham gia xây dựng kế hoạch đào tạo, biên soạn giáo trình, tài liệu giảng dạy của khoa, bộ môn;
    c) Hằng năm, giảng viên tham gia nghiên cứu khoa học theo quy định.
    8. Giảng viên được phân công giảng dạy hợp lý và được tạo điều kiện nâng cao trình độ.
    a) Giảng viên được phân công giảng dạy theo đúng năng lực chuyên môn được đào tạo;
    b) Giảng viên được tạo điều kiện nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ;
    c) Giảng viên được tạo điều kiện nâng cao trình độ chính trị, ngoại ngữ và tin học.
    9. Giảng viên được định kỳ đánh giá năng lực và được tạo điều kiện để hoàn thành nhiệm vụ.
    a) Định kỳ tổ chức đánh giá về chất lượng giảng dạy của giảng viên trên cơ sở đánh giá của đồng nghiệp và của người học;
    b) Có các biện pháp hỗ trợ, tạo điều kiện để giảng viên hoàn thành nhiệm vụ giảng dạy;
    c) Giảng viên được hỗ trợ và tạo điều kiện trong việc hướng dẫn nghiên cứu khoa học và hướng dẫn thực hành.
    10. Có đội ngũ nhân viên đáp ứng yêu cầu đào tạo của chương trình. 
    a) Đội ngũ nhân viên đủ về số lượng, đáp ứng yêu cầu về phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ;
    b) Đội ngũ nhân viên được định kỳ bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ;
    c) Đội ngũ nhân viên thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ được giao.
    Điều 8. Tiêu chuẩn 5: Người học và công tác hỗ trợ người học
    1. Người học được phổ biến đầy đủ các quy định cần thiết. 
    a) Tổ chức phổ biến, giới thiệu, quán triệt các quy định về tổ chức đào tạo, kiểm tra, thi và công nhận tốt nghiệp của Bộ Giáo dục và Đào tạo và nhà trường cho người học, cung cấp cho người học tài liệu về cẩm nang đào tạo ngay từ khi mới nhập học;
    b) Định kỳ có các hoạt động phổ biến, giới thiệu, quán triệt các quy định về tổ chức đào tạo, kiểm tra, thi và công nhận tốt nghiệp của Bộ Giáo dục và Đào tạo và nhà trường cho người học;
    c) Định kỳ rà soát, cập nhật các tài liệu phổ biến về tổ chức đào tạo, kiểm tra, thi và công nhận tốt nghiệp.
    2. Người học được tạo điều kiện học tập và tham gia nghiên cứu khoa học.
    a) Có những chính sách và biện pháp tạo điều kiện cho người học trong học tập;
    b) Có những chính sách và biện pháp tạo điều kiện cho người học nghiên cứu khoa học, tỉ lệ người học tham gia nghiên cứu khoa học tăng hằng năm;
    c) Có kinh phí sử dụng để hỗ trợ cho người học trong học tập và nghiên cứu khoa học hằng năm.
    3. Người học được tạo điều kiện rèn luyện tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống và tham gia tổ chức Đảng, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh và các đoàn thể khác theo quy định của pháp luật.
    a) Quan tâm đến việc rèn luyện chính trị, đạo đức của người học, tạo điều kiện cho người học được tham gia tổ chức Đảng;
    b) Tạo điều kiện cho người học tham gia công tác Đoàn, Hội và các hoạt động xã hội khác theo quy định của pháp luật;
    c) Người học được tạo điều kiện rèn luyện lối sống lành mạnh và các kỹ năng sống.
    4. Người học được đảm bảo các chế độ và được cung cấp các dịch vụ hỗ trợ.
    a) Người học được cung cấp thông tin và đảm bảo chế độ chính sách xã hội theo quy định;
    b) Người học được cung cấp các dịch vụ hỗ trợ học tập, các dịch vụ ăn, ở và giải trí;
    c) Người học được tạo điều kiện bồi dưỡng sức khoẻ, phát triển thể chất và được đảm bảo về dịch vụ y tế học đường.
    5. Người học thực hiện tốt nhiệm vụ học tập và rèn luyện.  
    a) Người học tự giác, tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập và đạt kết quả tốt;
    b) Người học chủ động, tích cực rèn luyện tư tưởng chính trị và đạt kết quả tốt;
    c) Người học chủ động, tích cực rèn luyện đạo đức, lối sống và đạt kết quả tốt.
    Điều 9. Tiêu chuẩn 6: Cơ sở vật chất phục vụ chương trình
    1. Hệ thống thư viện của khoa, trường đáp ứng yêu cầu.
    a) Có thư viện điện tử, đáp ứng yêu cầu truy cập thông tin để học tập, nghiên cứu của cán bộ, giảng viên, người học;
    b) Có đủ sách, giáo trình chuyên ngành và tài liệu tham khảo tiếng Việt và tiếng nước ngoài, đáp ứng nhu cầu đào tạo ngành điều dưỡng;
    c) Công tác thư viện phục vụ có hiệu quả các hoạt động đào tạo của chương trình.
    2. Hệ thống thiết bị dạy học, thiết bị y tế đáp ứng yêu cầu. 
    a) Có đủ các thiết bị dạy học, thiết bị y tế đáp ứng yêu cầu giảng dạy, học tập, thực hành, thí nghiệm;
    b) Có đủ các thiết bị dạy học, thiết bị y tế đáp ứng yêu cầu nghiên cứu khoa học;
    c) Có đủ các thiết bị dạy học, thiết bị y tế đáp ứng yêu cầu về quản lý điều hành.
    3. Hệ thống phòng chức năng, phòng học, phòng thí nghiệm, phòng thực hành, cơ sở thực hành lâm sàng đáp ứng yêu cầu. 
    a) Có đủ số lượng phòng chức năng, phòng học, phòng thí nghiệm, phòng thực hành, cơ sở thực hành lâm sàng;
    b) Các phòng chức năng, phòng học, phòng thí nghiệm, phòng thực hành, cơ sở thực hành lâm sàng đảm bảo đủ diện tích và đúng quy cách;
    c) Các phòng chức năng, phòng học, phòng thí nghiệm, phòng thực hành, cơ sở thực hành lâm sàng được sử dụng có hiệu quả.
    4. Cơ sở vật chất phục vụ giáo dục thể chất đáp ứng yêu cầu. 
    a) Có đủ điều kiện về cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu giáo dục thể chất của chương trình;
    b) Có đủ điều kiện về cơ sở vật chất để tổ chức các hoạt động thể dục thể thao khác nhằm nâng cao sức khoẻ và phát triển thể chất cho người học;
    c) Cơ sở vật chất phục vụ giáo dục thể chất được sử dụng có hiệu quả.
    5. Có các biện pháp cải tiến nâng cao chất lượng cơ sở vật chất phục vụ chương trình.
    a) Định kỳ đánh giá chất lượng và hiệu quả sử dụng các phòng học, phòng chức năng và có các biện pháp cải tiến nâng cao hiệu quả sử dụng;
    b) Định kỳ đánh giá chất lượng và hiệu quả sử dụng các phòng thí nghiệm, phòng thực hành, cơ sở thực hành lâm sàng và có các biện pháp cải tiến nâng cao hiệu quả sử dụng;
    c) Định kỳ đánh giá chất lượng và hiệu quả sử dụng các cơ sở vật chất khác và có các biện pháp cải tiến nâng cao hiệu quả sử dụng.
    Điều 10. Tiêu chuẩn 7: Công tác tài chính phục vụ chương trình
    1. Có kế hoạch tài chính và quản lý tài chính đảm bảo cho hoạt động đào tạo điều dưỡng.
    a) Có dự trù kinh phí hằng năm cho chương trình đào tạo rõ ràng, chi tiết;
    b) Có sự tham gia của các đơn vị thực hiện chương trình trong việc xây dựng kế hoạch và phân bổ tài chính cho các hoạt động của chương trình;
     c) Đảm bảo kinh phí được phân bổ đúng quy định, phục vụ hiệu quả các hoạt động của chương trình, đáp ứng yêu cầu rèn luyện nghiệp vụ chuyên môn và thực tập, thực hành lâm sàng của người học.
    2. Thực hiện chế độ kiểm tra, giám sát, đánh giá và báo cáo về tài chính theo quy định.
    a) Có hệ thống văn bản, biểu mẫu quản lý các hoạt động tài chính;
    b) Hằng năm, có báo cáo quyết toán và đánh giá hiệu quả sử dụng các nguồn tài chính phục vụ hoạt động của chương trình;
    c) Kết quả kiểm toán hằng năm cho thấy không có những vi phạm về tài chính.
    3. Có các nguồn tài chính hợp pháp phục vụ chương trình.
    a) Có nguồn tài chính hợp pháp hỗ trợ các hoạt động đào tạo của chương trình;
    b) Có nguồn tài chính hợp pháp hỗ trợ công tác nghiên cứu khoa học của chương trình;
    c) Có chiến lược để tăng kinh phí của các nguồn thu hợp pháp để đáp ứng các hoạt động đào tạo và nghiên cứu khoa học.
    4. Thực hiện công khai tài chính và có cơ chế để cán bộ, giảng viên tham gia kiểm tra và giám sát tài chính.
    a) Có quy chế chi tiêu nội bộ minh bạch và hợp lý được xây dựng trên cơ sở lấy ý kiến rộng rãi của mọi thành viên trong khoa, trường;
    b) Có cơ chế để cán bộ, giảng viên tham gia kiểm tra và giám sát tài chính;
    c) Công khai tài chính hằng năm cho cán bộ, giảng viên tham gia đóng góp ý kiến.
    Điều 11. Tiêu chuẩn 8: Công tác đánh giá người tốt nghiệp và hoạt động tư vấn việc làm
    1. Thực hiện tốt việc đánh giá người tốt nghiệp.
    a) Xây dựng các bộ tiêu chuẩn đánh giá người tốt nghiệp về phẩm chất, tư tưởng chính trị, đạo đức nghề nghiệp và năng lực;
    b) Sử dụng bộ tiêu chuẩn đánh giá người tốt nghiệp theo đúng quy trình và phương pháp khoa học;
    c) Việc đánh giá đảm bảo công bằng, khách quan và cho kết quả chính xác.
    2. Thực hiện đánh giá tình hình việc làm của người tốt nghiệp.
    a) Có bộ phận chuyên trách về công tác liên quan đến người tốt nghiệp sau khi ra trường;
    b) Xây dựng cơ sở dữ liệu về người tốt nghiệp sau khi ra trường và thường xuyên cập nhật thông tin;
    c) Định kỳ thực hiện điều tra về tình hình việc làm của người tốt nghiệp sau khi ra trường.
    3. Triển khai các hoạt động tư vấn nghề nghiệp và việc làm cho người tốt nghiệp.
    a) Hằng năm, tổ chức các hoạt động tư vấn nghề nghiệp và việc làm cho người học sắp tốt nghiệp;
    b) Người học được huấn luyện, tư vấn về các kỹ năng tìm việc làm;
    c) Có mối liên hệ thường xuyên với các nhà tuyển dụng và người tốt nghiệp sau khi ra trường để tư vấn, giới thiệu việc làm cho người học.           
                                       
    Chương III
    TỔ CHỨC THỰC HIỆN
     
    Điều 12. Trách nhiệm của các Bộ, ngành và Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
                1. Các Bộ, ngành và Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trường thực hiện chương trình đào tạo điều dưỡng trình độ đại học, cao đẳng chịu trách nhiệm đảm bảo những điều kiện cần thiết để chương trình đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.
                2. Bộ Y tế có trách nhiệm phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo kiểm tra, giám sát các trường có chương trình đào tạo điều dưỡng trình độ đại học, cao đẳng việc thực hiện Quy định này.
    Điều 13. Trách nhiệm của trường thực hiện chương trình đào tạo điều dưỡng trình độ đại học, cao đẳng
    Các trường có thực hiện chương trình đào tạo điều dưỡng trình độ đại học, cao đẳng căn cứ vào tình hình cụ thể của trường để lập kế hoạch xây dựng chương trình đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục cho từng giai đoạn và có các biện pháp thực hiện tốt kế hoạch đề ra.
    Điều 14. Trách nhiệm của các tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục
    Các tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục căn cứ vào các tiêu chuẩn này để đánh giá, xem xét và công nhận chương trình đào tạo đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục cho từng giai đoạn./.
     

     
    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG
     
    (Đã ký)
     
    Bùi Văn Ga
     
     
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 14/06/2005 Hiệu lực: 01/01/2006 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định số 75/2006/NĐ-CP về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục
    Ban hành: 02/08/2006 Hiệu lực: 23/08/2006 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 32/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo
    Ban hành: 19/03/2008 Hiệu lực: 10/04/2008 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục của Quốc hội, số 44/2009/QH12
    Ban hành: 25/11/2009 Hiệu lực: 01/07/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Nghị định 31/2011/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/08/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục
    Ban hành: 11/05/2011 Hiệu lực: 01/07/2011 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    06
    Nghị định 36/2012/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
    Ban hành: 18/04/2012 Hiệu lực: 15/06/2012 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    07
    Luật Giáo dục đại học của Quốc hội, số 08/2012/QH13
    Ban hành: 18/06/2012 Hiệu lực: 01/01/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    08
    Nghị định 07/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi điểm b khoản 13 Điều 1 của Nghị định 31/2011/NĐ-CP ngày 11/05/2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 75/2006/NĐ-CP ngày 02/08/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục
    Ban hành: 09/01/2013 Hiệu lực: 01/03/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    09
    Nghị định 141/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục đại học
    Ban hành: 24/10/2013 Hiệu lực: 10/12/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    10
    Luật Giáo dục đại học của Quốc hội, số 08/2012/QH13
    Ban hành: 18/06/2012 Hiệu lực: 01/01/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản được hướng dẫn
    11
    Thông tư 31/2020/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành về đảm bảo chất lượng, kiểm định chất lượng giáo dục và hợp tác quốc tế trong lĩnh vực giáo dục
    Ban hành: 15/09/2020 Hiệu lực: 01/11/2020 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản quy định hết hiệu lực một phần
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Thông tư 33/2014/TT-BGDĐT tiêu chuẩn đánh giá chất lượng chương trình đào tạo điều dưỡng trình độ ĐH,CĐ

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Giáo dục và Đào tạo
    Số hiệu:33/2014/TT-BGDĐT
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:02/10/2014
    Hiệu lực:18/11/2014
    Lĩnh vực:Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề
    Ngày công báo:20/10/2014
    Số công báo:945&946-10/2014
    Người ký:Bùi Văn Ga
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ (9)
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X