hieuluat

Quyết định 1502/QĐ-TTg Quy hoạch tổng thể Trạm kiểm tra tải trọng xe trên đường bộ đến năm 2020

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Thủ tướng Chính phủSố công báo:635&636 - 10/2012
    Số hiệu:1502/QĐ-TTgNgày đăng công báo:25/10/2012
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Tấn Dũng
    Ngày ban hành:11/10/2012Hết hiệu lực:30/09/2016
    Áp dụng:11/10/2012Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Giao thông
  • THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
    ----------------

    Số: 1502/QĐ-TTg

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    --------

    Hà Nội, ngày 11 tháng 10 năm 2012

    QUYẾT ĐỊNH

    PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG THỂ TRẠM KIỂM TRA TẢI TRỌNG XE

    TRÊN ĐƯỜNG BỘ ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

    ----------------------------------

    THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

    Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

    Căn cứ Luật giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

    Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,

    QUYẾT ĐỊNH:

    Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch tổng thTrạm kim tra tải trọng xe trên đường bộ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 với những nội dung chủ yếu sau:

    I. QUAN ĐIỂM QUẢN LÝ

    1. Quy hoạch tổng thTrạm kiểm tra tải trọng xe trên đường bộ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 phải phù hợp với Chiến lược phát trin Giao thông vận tải đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; đồng thời, gắn kết chặt chẽ với các quy hoạch có liên quan.

    2. Bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ là trách nhiệm của các cấp, các ngành, của mỗi người dân và của toàn xã hội. Cần tăng cường đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phbiến, giáo dục pháp luật về giao thông đường bộ, từng bước nâng cao ý thức, trách nhiệm của người tham gia giao thông trong việc tuân thủ các quy định của pháp luật về giao thông đường bộ và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

    3. Dành quỹ đất hợp lý để đầu tư, xây dựng các Trạm kim tra tải trọng xe trên đường bộ đáp ứng với yêu cầu của công tác quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trước mắt cũng như lâu dàí.

    4. Tập trung đầu tư xây dựng đng bộ các Trạm kim tra tải trọng xe trên đường bộ, áp dụng các công nghệ hiện đại, bảo đảm kim soát tải trọng, khổ giới hạn xe một cách nhanh chóng, chính xác và hiệu quả; hạn chế tối đa sự tác động, can thiệp trực tiếp của con người vào quá trình kiểm soát tải trọng, khổ giới hạn xe tại Trạm.

    5. Đa dạng hóa nguồn vốn đầu tư, khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng Trạm kiểm tra tải trọng xe trên đường bộ.

    II. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN

    1. Từng bước hình thành hệ thống, mạng lưới kim soát tải trọng, khgiới hạn xe trên đường bộ nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu ququản lý nhà nước về giao thông đường bộ, ngăn chặn các hành vi vi phạm quy định v ti trọng, khgiới hạn của đường bộ, góp phần bảo vệ và duy trì tui thọ của công trình đường bộ; thiết lập trật tự kcương trong hoạt động vận ti đường bộ, hạn chế xảy ra tai nạn giao thông trên đường bộ.

    2. Giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2015: Hoàn thành việc đầu tư xây dựng và đưa vào hoạt động các Trạm kiểm tra tải trọng xe cố định đặt trên những tuyến đường bộ có lưu lượng xe tải nặng lớn hơn 2.200 xe/ngày đêm và trên một số tuyến đường cao tốc khi được đưa vào khai thác; đầu tư trang bị cân lưu động đkhi cần thiết sẽ thành lập các Trạm kim tra tải trọng xe lưu động, thực hiện việc kiểm tra tải trọng xe trên các tuyến đường chưa có Trạm kim tra tải trọng xe cố định hoặc thực hiện việc kiểm tra đột xuất ngay tại đầu các nguồn hàng có nhiều xe quá tải.

    3. Giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020: Hoàn thành việc đầu tư xây dựng và đưa vào hoạt động các Trạm kim tra tải trọng xe cđịnh đặt trên nhng tuyến đường bộ có lưu lượng xe tải nặng lớn hơn 500 xe/ngày đêm và trên một số tuyến đường cao tốc khi được đưa vào khai thác.

    4. Giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2030: Hoàn thành việc đầu tư xây dựng và đưa vào hoạt động các Trạm kiểm tra ti trọng xe cố định đặt trên những tuyến đường bộ có lưu lượng xe tải nặng lớn hơn 300 xe/ngày đêm và trên một số tuyến đường cao tốc khi được đưa vào khai thác.

    III. QUY HOẠCH TỔNG THỂ

    1. Nguyên tắc lựa chọn vị trí đặt Trạm kiểm tra tải trọng xe:

    a) Đối với Trạm kiểm tra ti trọng xe lưu động: Được bố trí trên những đoạn, tuyến đường bộ xuất hiện tình trạng xe quá tải, quá kh tham gia giao thông nhưng chưa có Trạm kim tra tải trọng xe cố định hoạt động hoặc trên nhng đoạn, tuyến đường bộ có xe quá tải, quá kh đi vòng đtrốn, tránh việc kiểm tra, kiểm soát của Trạm kiểm tra tải trọng xe cố định.

    b) Đối với Trạm kiểm tra tải trọng xe cố định:

    - Được bố trí trên các tuyến đường bộ trọng đim, các hành lang vận tải đường bộ lớn, nơi xuất phát các nguồn hàng lớn;

    - Kim soát tối đa các phương tiện lưu thông trên đường bộ (kể cả phương tiện từ các khu vực lân cận, các đầu mối nguồn hàng, cửa khẩu, bến cảng…);

    - Hạn chế tối đa hiện tượng xe quá ti, quá khđi vòng đường khác để trốn, tránh việc kim tra, kiểm soát của Trạm kiểm tra tải trọng xe;

    - Hạn chế tối đa tác động ảnh hưng đến năng lực khai thác của đường bộ;

    - Hạn chế việc đặt Trạm trong phạm vi khu vực nội thành, nội thị các đô thị để chống ùn tc giao thông.

    2. Số lượng và vị trí các Trạm kiểm tra tải trọng xe:

    - Từ năm 2012 đến năm 2030, đầu tư xây dựng 45 Trạm kiểm tra tải trọng xe cố định trên hệ thống đường bộ hiện có. Trong đó: 11 Trạm đặt trên quốc lộ 1; 04 Trạm đặt trên đường Hồ Chí Minh; 02 Trạm đặt trên quốc lộ 3; 02 Trạm đặt trên quốc lộ 6; 02 Trạm đặt trên quốc lộ 32; 24 Trạm còn lại nằm trên các đoạn tuyến quốc lộ: Quốc lộ 2, quốc lộ 4B, quc lộ 5, quốc lộ 7, quốc lộ 8, quốc lộ 9, quốc l10, quốc lộ 12, quốc lộ 12A, quốc lộ 13, quốc lộ 14B, quốc lộ 15, quốc lộ 18, quốc lộ 19, quốc lộ 20, quốc lộ 21, quốc lộ 22, quốc lộ 24, quốc lộ 26, quốc lộ 38, quốc lộ 51, quốc lộ 54, quốc lộ 70, quốc lộ 91 (Phụ lục kèm theo Quyết định này).

    - Đối với hệ thống đường cao tốc và các tuyến đường bộ xây dựng mới, Bộ Giao thông vận ti xác định cụ thvị trí đặt Trạm kiểm tra tải trọng xe cđịnh ngay trong giai đoạn lập dự án đu tư và báo cáo Thủ tướng Chính phủ đ bsung vào Quy hoạch.

    - Căn cvào tình hình giao thông thực tế trên các tuyến đường bộ được phân cp quản lý, cơ quan quản lý đường bộ (Tng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận ti các tỉnh, thành phtrực thuộc Trung ương) sẽ quyết định cụ thvị trí cũng như thời điểm thành lập Trạm kiểm tra tải trọng xe lưu động.

    3. Quy mô và công nghệ của Trạm kiểm tra tải trọng xe cố định:

    a) Quy mô của Trạm: Kiểm soát được xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn lưu thông cả hai chiều trên đường bộ; có đầy đủ cơ sở vật cht và trang thiết bị phù hợp với nhiệm vụ kiểm tra của từng Trạm và bảo đảm điều kiện làm việc cho các lực lượng hoạt động tại Trạm.

    b) Công nghệ: Áp dụng các công nghệ hiện đại, bảo đm kim soát tải trọng, khgiới hạn xe một cách nhanh chóng, chính xác và hiệu quả; hạn chế tối đa sự tác động, can thiệp trực tiếp của con người vào quá trình kim soát tải trọng, khgiới hạn xe tại Trạm; giảm thiểu nh hưởng đến các đi tượng không thuộc diện phi kiểm tra trong quá trình hoạt động của Trạm.

    4. Kinh phí và nguồn vốn đầu tư:

    a) Kinh phí đầu tư xây dựng các Trạm kiểm tra ti trọng xe trên hệ thống đường bộ hiện có (đã bao gồm cả chi phí đền bù giải phóng mặt bằng) dự kiến là: 6.468,431 tỷ đng (sáu nghìn bn trăm sáu mươi tám t, bn trăm ba mươi mốt triệu đồng), được thực hiện thành 3 giai đoạn:

    - Giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2015: Đầu tư xây dựng 13 Trạm kiểm tra tải trọng xe cố định và đầu tư trang bị 142 bộ cân lưu động với kinh phí dự kiến là 1.157,174 tỷ đồng;

    - Giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020 đầu tư xây dựng 19 Trạm kiểm tra tải trọng xe cố định với kinh phí dự kiến là 2.428,637 tỷ đồng;

    - Giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2030 đầu tư xây dựng 13 Trạm kiểm tra tải trọng xe cố định với kinh phí dự kiến là 2.882,62 tỷ đồng.

    b) Kinh phí đầu tư xây dựng các Trạm kiểm tra tải trọng xe cố định trên hệ thống đường cao tốc và các tuyến đường bộ xây dựng mới, Bộ Giao thông vận tải xác định cụ thế ngay trong giai đoạn lập và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng tuyến đường.

    c) Nguồn vốn đầu tư: Từ ngân sách trung ương và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác.

    IV. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG

    1. Bộ Giao thông vận ti:

    a) Chtrì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các tnh, thành phố trực thuộc Trung ương trên cơ sở lý trình các đoạn, tuyến đường bộ được quy định tại Phụ lục đính kèm theo Quyết định này, xác định cụ thể vị trí đđầu tư xây dựng Trạm kiểm tra tải trọng xe cđịnh;

    b) Chtrì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương liên quan rà soát hoàn thiện các quy định của pháp luật về: Quy chun kỹ thuật Trạm kiểm tra tải trọng xe; xếp hàng hóa trên xe ô tô; trách nhiệm của chủ hàng, chphương tiện và các tchức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động vận tải, xếp, dhàng hóa trên xe ô tô trong việc tuân thủ các quy định về tải trọng cho phép của phương tiện và của cầu, đường bộ;

    c) Chtrì, phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (nơi đặt Trạm kiểm tra tải trọng xe) xây dựng và ban hành “Quy chế phối hợp các lực lượng hoạt động tại Trạm kiểm tra tải trọng xe”;

    d) Chủ trì, phối hp với các Bộ, ngành có liên quan nghiên cứu đề xuất phương án tài chính, cơ chế, chính sách, hình thức đầu tư để khuyến khích các thành phn kinh tế, huy động các nguồn vốn tham gia đầu tư xây dựng Trạm kiểm tra tải trọng xe trên đường bộ. Trình Thủ tướng Chính phủ trong quý II năm 2013.

    2. Bộ Công an: Chđạo lực lượng Cảnh sát giao thông tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Công an các quận, huyện, thị xã (nơi đặt Trạm) tăng cường b trí cán bộ, chiến sỹ tham gia phi hp với ngành Giao thông vận tải tại các Trạm kiểm tra tải trọng xe đthực hiện nhiệm vụ kiểm tra, kiểm soát xe quá tải, quá khổ lưu thông trên đường bộ.

    3. Bộ Quốc phòng: Chđạo lực lượng Kim soát quân sự thuộc Bộ chhuy quân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (nơi đặt Trạm) tăng cường bố trí cán bộ, chiến sỹ tham gia phối hợp với ngành Giao thông vận tải tại các Trạm kiểm tra tải trọng xe đthực hiện nhiệm vụ kiểm tra, kiểm soát xe quá ti, quá khlưu thông trên đường bộ.

    4. Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư: Phối hp với Bộ Giao thông vận tải trong việc xây dựng cơ chế, chính sách, hình thức đu tư, huy động vốn, phương án tài chính đbố trí đủ nguồn vốn thực hiện đầu tư, xây dựng các Trạm kiểm tra ti trọng xe trên đường bộ theo Quy hoạch.

    5. Bộ Thông tin và Truyền thông: Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải để xây dựng kế hoạch, chương trình tuyên truyền thường xuyên, sâu rộng và lâu dài trong toàn dân về sự cần thiết phải kim soát tải trọng xe, khổ giới hạn xe trên đường bộ, tác hại của việc lưu hành xe quá tải, quá khtrên đường bộ, các thông tin về tình hình vi phạm quá tải trọng, quá kh gii hạn trên đường bộ.

    6. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

    - Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mình, có trách nhiệm phối hợp vi Bộ Giao thông vận tải thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ ca Quy hoạch tng thTrạm kim soát ti trọng xe trên đường bộ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 đảm bo tính thống nhất, đồng bộ với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;

    - Bố trí quỹ đất đ xây dựng Trạm kiểm tra tải trọng xe theo quy hoạch, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải ban hành và thực hiện “Quy chế phối hợp các lực lượng hoạt động tại Trạm kiểm tra tải trọng xe”.

    Điều 2. Tchức thực hiện

    1. Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hp với các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phtrực thuộc Trung ương tchức triển khai thực hiện Quy hoạch nêu tại Điều 1 của Quyết định này. Trong quá trình thực hiện, thường xuyên rà soát, đánh giá đkịp thời điều chnh, bsung cho phù hợp với yêu cầu thực tế.

    2. Các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện các nhiệm vụ liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao.

    Điều 3. Quyết định này có hiệu thi hành kể từ ngày ký.

    Điều 4. Các Bộ trưng, Thủ trưng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính ph, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

    Nơi nhận:
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Thủ tướng, các Phó Thtướng Chính ph;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
    - VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
    - HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    - Văn phòng Tng Bí thư;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Hội dồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Vin kim sát nhân dân tối cao;
    - Kim toán Nhà nước;
    - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
    - Ngân hàng Chính sách xã hội;
    - Ngân hàng Phát trin Việt Nam;
    - UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
    - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
    - VPCP: BTCN; các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
    -
    Lưu: Văn thư, KTN (3b).

    THỦ TƯỚNG




    Nguyễn Tấn Dũng

    PHỤ LỤC

    QUY HOẠCH TỔNG THỂ TRẠM KIỂM TRA TẢI TRỌNG XE TRÊN ĐƯỜNG BỘ
    ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

    (Ban hành kèm theo Quyết định số 1502/QĐ-TTg ngày 11 tháng 10 năm 2012

     của Thủ tướng Chính ph)

    STT

    Quốc lộ

    Dự kiến lý trình đặt Trạm (Km - Km)

    Địa phận

    Ghi chú

    I

    TỪ NĂM 2012 ĐN NĂM 2015 ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 13 TRM KIM TRA TẢI TRỌNG XE CĐỊNH

    01

    Quc lộ 1

    221 ÷ 225

    Duy Tiên - Hà Nam

    02

    Quốc lộ 1

    360 ÷ 380

    Nghi Sơn - Thanh Hóa

    03

    Quốc lộ 1

    470 ÷ 490

    Hồng Lĩnh - Hà nh

    04

    Quốc lộ 1

    1.772 ÷ 1.847

    Đồng Nai

    Xem xét lựa chọn thời điểm thích hợp đdi chuyển Trạm Dầu Giây tại Km 1.846 + 650 về vị trí phù hợp hơn trong khoảng lý trình từ Km 1.772 Km 1.847

    05

    Quốc lộ 1

    1.929 ÷ 1.949

    Tân An - Long An

    06

    Quốc lộ 2

    37 ÷ 57

    Vĩnh Tường - Vĩnh Phúc

    07

    Quốc lộ 5

    54 ÷ 74

    Phú Thái – Hi Dương

    08

    Quốc lộ 13

    10 ÷ 30

    Tân Định - Bình Dương

    09

    Quốc lộ 18

    100 ÷ 201

    Qung Ninh

    Xem xét lựa chọn thời điểm thích hp để di chuyển Trạm Quảng Ninh tại Km 103 + 800 về vị trí phù hợp hơn trong khoảng lý trình từ Km 100 ÷ Km 201

    10

    Quốc lộ 20

    75,6 ÷ 76,1

    Đạ Huoai - Lâm Đồng

    11

    Quc lộ 32

    76 ÷ 77,7

    Tam Nông - Phú Thọ

    12

    Quốc lộ 51

    27 ÷ 29

    Long Thành - Đồng Nai

    13

    Ọuốc lộ 70

    100 ÷ 129

    Bo Yên - Lào Cai

    II

    TỪ NĂM 2016 ĐẾN NĂM 2020 ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 19 TRẠM KIỂM TRA TẢI TRỌNG XE CỐ ĐỊNH

    1

    Quốc lộ 1

    73 ÷ 75,5

    Hữu Lũng - Lạng Sơn

    2

    Quốc lộ 1

    620 ÷ 640

    Bố Trạch - Quảng Bình

    3

    Quốc lộ 1

    783 ÷ 783,5

    Giáp Trung - Quảng Trị

    4

    Quốc lộ 1

    1,060 ÷ 1.080

    Đức Tân - Quảng Ngãi

    5

    Quốc lộ 1

    1.275 ÷ 1.295

    Tuy An - Phú Yên

    6

    Quốc lộ 1

    1.535 ÷ 1.536

    Thuận Bắc - Ninh Thuận

    7

    Quốc lộ 3

    50 ÷ 70

    Phố Hương - Thái Nguyên

    8

    Quốc lộ 6

    105 ÷ 117

    Tân Lạc - Hòa Bình

    9

    Quốc lộ 6

    260 ÷ 280

    Mai Sơn - Sơn La

    10

    Quốc lộ 7

    50 ÷ 56

    Anh Sơn - Nghệ An

    11

    Quốc lộ 9

    15 ÷ 35

    Cam Lộ - Quảng Trị

    12

    Quốc lộ 10

    78 ÷ 98

    Quỳnh Phụ - Thái Bình

    13

    Quốc lộ 19

    43 ÷ 63

    Phú Phong - Bình Định

    14

    Quốc lộ 21

    126 ÷ 129

    Thanh Liêm - Hà Nam

    15

    Quốc lộ 22

    21 ÷ 41

    Củ Chi - Thành phố Hồ Chí Minh

    16

    Quốc lộ 24

    0 ÷ 20

    Ba Tơ - Quảng Ngãi

    17

    Quốc lộ 26

    10 ÷ 30

    Ninh Hòa - Khánh Hòa

    18

    Quốc lộ 38

    0 ÷ 20

    Thuận Thành - Bắc Ninh

    19

    Đường Hồ Chí Minh

    412 ÷ 432

    Chương Mỹ - Hà Nội

    III

    TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2030 ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 13 TRẠM KIỂM TRA TẢI TRỌNG XE CỐ ĐỊNH

    1

    Đường H Chí Minh

    630 ÷ 640

    Yên Trung - Nghệ An

    2

    Đường Hồ Chí Minh

    1.430 ÷ 1.450

    Đk Hà - Kon Tum

    3

    Hồ Chí Minh Đông

    990 ÷ 1.000

    Qung Ninh - Quảng Bình

    4

    Quốc lộ 3

    265 ÷ 266,4

    Hòa An - Cao Bằng

    5

    Quốc lộ 4B

    31 ÷ 51

    Na Dương - Lạng Sơn

    6

    Quốc lộ 8

    30 ÷ 50

    Tây Sơn - Hà Tĩnh

    7

    Quốc lộ 12

    144 ÷ 164

    ng Mươn - Điện Biên

    8

    Quốc l12A

    132 ÷ 152

    Minh Hóa - Qung Bình

    9

    Quốc lộ 14B

    68 ÷ 78

    Đại Sơn - Qung Nam

    10

    Quốc lộ 15

    65 ÷ 76

    Bá Thước - Thanh Hóa

    11

    Quốc lộ 32

    353 ÷ 363

    Than Uyên - Lai Châu

    12

    Quốc lộ 54

    130 ÷ 150

    Trà Cú - Trà Vinh

    13

    Quốc lộ 91

    42 ÷ 62

    Thốt Nốt - An Giang

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Tổ chức Chính phủ
    Ban hành: 25/12/2001 Hiệu lực: 25/12/2001 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 của Quốc hội
    Ban hành: 13/11/2008 Hiệu lực: 01/07/2009 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    03
    Quyết định 1885/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể Trạm kiểm tra tải trọng xe trên đường bộ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
    Ban hành: 30/09/2016 Hiệu lực: 30/09/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản thay thế
    04
    Quyết định 1291/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Giao thông Vận tải đến hết ngày 31/01/2014
    Ban hành: 11/04/2014 Hiệu lực: 11/04/2014 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    05
    Công văn 4336/VPCP-KTN của Văn phòng Chính phủ về việc bổ sung 01 trạm kiểm soát trọng tải xe cố định tại Km 286 trên quốc lộ 1A (Dốc Xây, thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa)
    Ban hành: 13/06/2014 Hiệu lực: 13/06/2014 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Quyết định 1502/QĐ-TTg Quy hoạch tổng thể Trạm kiểm tra tải trọng xe trên đường bộ đến năm 2020

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Thủ tướng Chính phủ
    Số hiệu:1502/QĐ-TTg
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:11/10/2012
    Hiệu lực:11/10/2012
    Lĩnh vực:Giao thông
    Ngày công báo:25/10/2012
    Số công báo:635&636 - 10/2012
    Người ký:Nguyễn Tấn Dũng
    Ngày hết hiệu lực:30/09/2016
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X