hieuluat

Quyết định 18/2011/QĐ-UBND giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô tỉnh An Giang

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh An GiangSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:18/2011/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Vương Bình Thạnh
    Ngày ban hành:13/05/2011Hết hiệu lực:28/02/2016
    Áp dụng:23/05/2011Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Giao thông
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH AN GIANG
    -------
    Số: 18/2011/QĐ-UBND
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    An Giang, ngày 13 tháng 05 năm 2011
     
     
    QUYẾT ĐỊNH
    BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ DỊCH VỤ XE RA, VÀO BẾN XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
    ---------------------
    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
     
    Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
     Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
     Căn cứ Luật Giao thông Đường bộ ngày 28 tháng 11 năm 2008;
     Căn cứ Thông tư liên tịch số 129/2010/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27 tháng 08 năm 2010 của liên Bộ Tài chính, Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ đường bộ;
    Căn cứ Thông tư 24/2010/TT-BGTVT ngày 31 tháng 08 năm 2010 của Bộ Giao thông vận tải ban hành hướng dẫn quy định về bến xe, bãi đậu xe, trạm dừng nghỉ trong hoạt động vận tải đường bộ;
    Theo đề nghị tại tờ trình số: 342 /TTr-SGTVT ngày 04 tháng 5 năm 2011 của Sở Giao thông Vận tải,
     
    QUYẾT ĐỊNH:
     
    Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
    1. Quy định này quy định giá dịch vụ xe ra vào bến đối với các bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh An Giang.
    2. Áp dụng đối với các đơn vị khai thác bến xe, đơn vị vận tải tham gia vận chuyển hành khách theo tuyến cố định từ các bến xe trên địa bàn tỉnh An Giang đi các nơi.
    Điều 2. Giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh
    1. Các bến xe trên địa bàn tỉnh An Giang được phân loại như sau:

    TT
    Bến xe
    Diện tích (m2)
    Diện tích phân bổ sơ đồ bến
    Loại bến
    1
    2
    3
    4
    5
    6
    1
    Bến xe Châu Đốc
    32000
    Đủ diện tích theo quy định
     x
    2
    Bến xe Bình Khánh
    5600
    Nt
    x
    3
    Bến xe Chợ Mới
    7800
    Nt
    x
    4
    Bến xe Phú Mỹ
    2200
    Nt
    x
    5
    Bến xe Chợ Vàm
    1000
    Nt
    x
    6
    Bến xe Tân Châu
    6000
    Nt
    x
    7
    Bến xe Khánh Bình
    3000
    Nt
    x
    8
    Bến xe Xuân Tô
    2350
    Nt
    x
    9
    Bến xe Chi Lăng
    2300
    Nt
    x
    10
    Bến xe Tri Tôn
    5370
    Nt
    x
    11
    Bến xe Ba Thê
    2300
    Nt
    x
    12
    Bến xe Núi Sập
    2000
    Nt
    x
    13
    Bến xe Lộ Tẻ Tri Tôn
    1500
    Nt
    x
    14
    Bến xe Mai Linh (An Giang)
    2985
    Nt
    x
    15
    Bến xe Lâm Viên Núi Cấm
    2000
    Nt
    x
     
    2. Mức thu từng loại bến xe:
    GIÁ DỊCH VỤ XE RA VÀO BẾN
     

     TT
    Số ghế của phương tiện
    Đơn vị tính
    Xe hoạt động trên tuyến từ 150 km trở xuống
    Xe hoạt động trên tuyến trên 150 km
    Bến loại I+II
    Bến loại III+IV
    Bến loại V+VI
    Bến loại I+II
    Bến loại III+IV
    Bến loại V+VI
    1
    Xe từ 04-07 ghế
    đồng/chuyến
    10.500
    2
    Xe từ 10-12 ghế
    đồng/chuyến
    31.500
    29.500
    27.000
    35.000
    33.000
    30.000
    3
    Xe từ 13-16 ghế
    đồng/chuyến
    42.000
    39.500
    36.000
    47.000
    44.000
    40.000
    4
    Xe từ 17-25 ghế
    đồng/chuyến
    66.000
    61.500
    56.000
    73.500
    68.500
    62.500
    5
    Xe từ 26-30 ghế
    đồng/chuyến
    77.000
    71.500
    65.000
    85.500
    79.500
    72.500
    6
    Xe từ 31-35 ghế
    đồng/chuyến
    90.000
    84.000
    76.500
    100.000
    93.500
    85.000
    7
    Xe từ 36-40 ghế
    đồng/chuyến
    103.500
    96.500
    87.500
    115.000
    107.000
    97.500
    8
    Xe từ 41-45 ghế
    đồng/chuyến
    119.000
    111.000
    101.000
    132.500
    123.500
    112.500
    9
    Xe từ 46 ghế trở lên
    đồng/chuyến
    124.500
    116.000
    105.500
    138.500
    129.000
    117.500
     
    Điều 3. Kiểm tra thực hiện
    Sở Giao thông Vận tải tổ chức thực hiện việc kiểm tra các bến xe trong tỉnh và xử lý các trường hợp vi phạm của các bến xe, đơn vị vận tải theo Quy định này và các quy định pháp luật có liên quan.
    Điều 4. Xử lý vi phạm
    1. Đối với đơn vị khai thác bến xe:
    Việc thu không đúng giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô được quy định tại quy định này được xem là hành vi vi phạm. Tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
    2. Đối với đơn vị vận tải:
    a) Việc thực hiện giá dịch vụ xe ra, vào bến được thể hiện trong hợp đồng khai thác tuyến giữa đơn vị vận tải và đơn vị khai thác bến xe.
    b) Các hành vi vi phạm trong việc thực hiện hợp đồng, tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo nội quy khai thác tuyến hoặc bị xử lý theo quy định của pháp luật.
    Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày ký.
    Điều 6. Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Sở Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các Sở ngành, các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
     

    Nơi nhận:
    - Bộ GTVT (để bc);
    - Website Chính phủ;
    - Cục Kiểm tra VB - Bộ Tư pháp;
    - TT.TU, TT. HĐND, UBND tỉnh.
    - Chánh VPUBND tỉnh;
    - Giám đốc Sở Giao thông Vận tải;
    - Giám đốc Sở Tài chính;
    - Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố;
    - Trung tâm Công báo tỉnh;
    - Báo, Đài PTTH An Giang;
    - Lưu: VT, P. KT, P.KSTTHC.
    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    KT. CHỦ TỊCH




    Vương Bình Thạnh
     
     
  • Loại liên kết văn bản
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X