hieuluat

Quyết định 39/2006/QĐ-BGTVT bổ sung chương trình đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Giao thông Vận tảiSố công báo:19&20 - 11/2006
    Số hiệu:39/2006/QĐ-BGTVTNgày đăng công báo:18/11/2006
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Hồ Nghĩa Dũng
    Ngày ban hành:03/11/2006Hết hiệu lực:30/11/2009
    Áp dụng:03/12/2006Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Giao thông
  • bé giao th«ng vËn ti

    QUYẾT ĐỊNH

    CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 39/2006/QĐ- BGTVT NGÀY 03 THÁNG 11 NĂM 2006

    BAN HÀNH BỔ SUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THUYỀN VIÊN,

    NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

     

     

    BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

     

    Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;

    Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các bộ, cơ quan ngang bộ;

    Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

    Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam,

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Chương trình bổ túc, bồi dưỡng thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa" bổ sung vào "Chương trình đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa" đã ban hành kèm theo Quyết định số 37/2004/QĐ-BGTVT ngày 24 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

    Điều 3. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam trong phạm vi trách nhiệm của mình tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

    Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các vụ liên quan, Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính, Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

     

     

    BỘ TRƯỞNG

    Hồ Nghĩa Dũng

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    CHƯƠNG TRÌNH BỔ TÚC, BỒI DƯỠNG THUYỀN VIÊN,

    NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

    (Ban hành kèm theo Quyết định số: 39 /2006/QĐ- BGTVT

    ngày 03 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải )

     

    A. CHƯƠNG TRÌNH BỔ TÚC ĐỂ CẤP BẰNG THUYỀN TRƯỞNG HẠNG BA HẠN CHẾ

     

    I. Quy định chung

    1. Thời gian toàn khóa: 47 giờ (07 ngày)

    2. Điều kiện tuyển sinh: theo quy định hiện hành và đối tượng là những người đã có chứng chỉ thủy thủ, chứng chỉ lái phương tiện (kể cả được đào tạo theo chương trình hạn chế) có thời gian làm chức danh thuỷ thủ hoặc người lái phương tiện từ 36 tháng trở lên.

     

    II. Mục tiêu

    Sau khi hoàn thành chương trình và đạt yêu cầu bài thi cuối khóa, học viên được cấp bằng thuyền trưởng hạng ba hạn chế (T3 HC).

     

    III. Nội dung chương trình và phân phối thời gian

    1. Chương trình bổ túc

    SỐ

    TT

    CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ NỘI DUNG BỔ TÚC

    THỜI GIAN

    ( GIỜ HỌC )

    GHI CHÚ

    I

    CÁC HOẠT ĐỘNG CHUNG

    10

     

    1

    Khai giảng, bế giảng

    2

     

    2

    Ôn tập và thi

    8

     

    II

    NỘI DUNG BỔ TÚC

    37

    16 giờ thực hành

    1

    An toàn cơ bản và sơ cứu

    8

    8 giờ thực hành

    2

    Pháp luật về giao thông đường thủy nội địa

    15

     

    3

    Điều động tàu

    6

     

    4

    Thực hành điều động

    8

    8 giờ thực hành

     

    THỜI GIAN TOÀN KHOÁ

    47

    16 giê thùc hµnh

    2. Thi kết thúc khóa học

    SỐ

    TT

    NỘI DUNG THI

    HÌNH THỨC

    1

    Pháp luật về giao thông đường thuỷ nội địa

    Trắc nghiệm

    2

    Thực hành điều động

    Thực hành

     

    B. CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG ĐỂ CẤP CHỨNG CHỈ THUỶ THỦ

    I. Quy định chung

    1. Thời gian bồi dưỡng: 30 giờ (4 ngày).

    2. Điều kiện tuyển sinh: theo quy định hiện hành.

     

    II. Mục tiêu

    Học viên học xong chương trình này và kiểm tra kết thúc khóa học đạt yêu cầu được cấp chứng chỉ thuỷ thủ (chương trình hạn chế), có thể đảm nhiệm chức danh thuỷ thủ trên phương tiện thuỷ nội địa.

     

    III. Nội dung chương trình và phân phối thời gian

    1. Chương trình bồi dưỡng

    SỐ

    TT

    NỘI DUNG BỒI DƯỠNG

    THỜI GIAN

    ( GIỜ HỌC)

    GHI CHÚ

    1

    An toàn cơ bản và sơ cứu

    4

    4 giờ thực hành

    2

    Pháp luật về giao thông đường thủy nội địa

    8

     

    3

    Luồng chạy tàu thuyền

    3

     

    4

    Vận tải (lên xuống hành khách, bảo quản, xếp dỡ hàng hóa)

    3

     

    5

    Thuỷ nghiệp cơ bản

    7

    7 giờ thực hành

     

    Kiểm tra kết thúc khoá học

    5

     

     

    THỜI GIAN TOÀN KHOÁ

    30

    11 giê thùc hµnh

     

    2. Kiểm tra kết thúc khóa học

    SỐ

    TT

    NỘI DUNG KIỂM TRA

    HÌNH THỨC

    1

    Pháp luật về giao thông đường thuỷ nội địa

    Trắc nghiệm

    2

    Thuỷ nghiệp cơ bản

    Vấn đáp + Thực hành


    C. CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG ĐỂ CẤP

    CHỨNG CHỈ LÁI PHƯƠNG TIỆN

     

    I. Quy định chung

    1. Thời gian bồi dưỡng: 30 giờ (4 ngày).

    2. Điều kiện tuyển sinh: theo quy định hiện hành.

     

    II. Mục tiêu

    Học viên học xong chương trình này và kiểm tra kết thúc khóa học đạt yêu cầu được cấp chứng chỉ lái phương tiện (chương trình hạn chế), có thể điều khiển phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 5 tấn đến 15 tấn hoặc phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 5 mã lực đến 15 mã lực hoặc có sức chở từ 5 người đến 12 người.

     

    III. Nội dung chương trình và phân phối thời gian

    1. Chương trình bồi dưỡng

    SỐ

    TT

    NỘI DUNG BỒI DƯỠNG

    THỜI GIAN

    ( GIỜ HỌC)

    GHI CHÚ

    1

    An toàn cơ bản và sơ cứu

    4

    4 giờ thực hành

    2

    Pháp luật về giao thông đường thủy nội địa

    8

     

    3

    Điều động

    3

     

    4

    Luồng chạy tàu thuyền

    2

     

    5

    Vận tải hàng hoá và hành khách

    2

     

    6

    Thuỷ nghiệp cơ bản

    3

    3 giờ thực hành

    7

    Thực hành điều động

    3

    3 giờ thực hành

     

    Kiểm tra kết thúc khoá bồi dưỡng

    5

     

     

    THỜI GIAN TOÀN KHOÁ

    30

    10 giờ thực hành

    2. Kiểm tra kết thúc khóa học

    SỐ

    TT

    NỘI DUNG KIỂM TRA

    HÌNH THỨC

    1

    Pháp luật về giao thông đường thuỷ nội địa

    Trắc nghiệm

    2

    Thực hành điều động

    Thực hành

     

     

     

    D. CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG ĐỂ CẤP CHỨNG CHỈ THỢ MÁY

     

    I. Quy định chung

    1. Thời gian bồi dưỡng: 30 giờ (4 ngày).

    2. Điều kiện tuyển sinh: theo quy định hiện hành.

    II. Mục tiêu

    Học viên học xong chương trình này và kiểm tra kết thúc khóa học đạt yêu cầu được cấp chứng chỉ thợ máy (chương trình hạn chế), có thể đảm nhiệm chức danh thợ máy trên phương tiện thuỷ nội địa.

     

    III. Nội dung chương trình và phân phối thời gian

    1. Chương trình bồi dưỡng

    SỐ

    TT

    NỘI DUNG BỒI DƯỠNG

    THỜI GIAN

    ( GIỜ HỌC)

    GHI CHÚ

    1

    An toàn cơ bản và sơ cứu

    4

    4 giờ thực hành

    2

    Pháp luật về giao thông đường thủy nội địa

    3

     

    3

    Cấu tạo, nguyên lý hoạt động, chăm sóc, bảo quản, quy trình vận hành máy, điện tàu

     

    12

     

    4

    Thực hành máy, điện

    6

    6 giờ thực hành

     

    Kiểm tra kết thúc khoá bồi dưỡng

    5

     

     

    THỜI GIAN TOÀN KHOÁ

    30

    10 giờ thực hành

    2. Kiểm tra kết thúc khóa học

    SỐ

    TT

    NỘI DUNG KIỂM TRA

    HÌNH THỨC

    1

    Lý thuyết tổng hợp

    Viết

    2

    Vận hành máy

    Thực hành

     

     

    Đ. CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG ĐỂ CẤP CHỨNG CHỈ AN TOÀN LÀM VIỆC TRÊN PHƯƠNG TIỆN CHỞ DẦU

    (gọi tắt là chứng chỉ an toàn chở dầu)

    I. Quy định chung

    1. Thời gian bồi dưỡng: 46 giờ (6 ngày).

    2. Điều kiện tuyển sinh: theo quy định hiện hành và là thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa.

     

    II. Mục tiêu

    Học viên học xong chương trình này và kiểm tra kết thúc khóa học đạt yêu cầu được cấp chứng chỉ an toàn chở dầu, có thể làm việc trên phương tiện chở dầu. Những kiến thức và khả năng đạt được bao gồm:

    - Biết tính chất hóa lý của dầu và ô nhiễm do dầu gây ra;

    - Nắm chắc quy định an toàn chở dầu và biết cách xử lý khi gặp sự cố;

    - Hiểu cấu trúc, trang thiết bị phương tiện chở dầu;

    - Chuẩn bị, bảo quản, bảo dưỡng, vận hành hệ thống, thiết bị chứa đựng, vận chuyển dầu.

     

    III. Nội dung chương trình và phân phối thời gian

    1. Chương trình bồi dưỡng

    SỐ

    TT

    NỘI DUNG BỒI DƯỠNG

    THỜI GIAN

    ( GIỜ HỌC)

    GHI CHÚ

    1

    Giới thiệu về dầu

    10

     

     

    - Khái niệm, tính chất, các thuật ngữ

     

     

     

    - Ô nhiễm do dầu gây ra

     

     

    2

    An toàn làm việc trên phương tiện chở dầu

    14

    4 giờ thực hành

     

    - Các quy định về an toàn

     

     

     

    - Công tác an toàn phòng chống cháy nổ

     

     

     

    - Thực hành ứng cứu khi có tình huống cháy, nổ, ngộ độc

     

     

    3

    Vận hành hệ thống làm hàng trên phương tiện chở dầu

    16

    12 giờ thực hành

     

    - Cấu trúc, trang thiết bị phương tiện chở dầu

     

     

     

    - Vận hành hệ thống làm hàng trên phương tiện chở dầu

     

     

     

    Kiểm tra kết thúc khoá bồi dưỡng

    6

     

     

    THỜI GIAN TOÀN KHOÁ

    46

    16 giờ thực hành

     

    2. Kiểm tra kết thúc khóa học

    SỐ

    TT

    NỘI DUNG KIỂM TRA

    HÌNH THỨC

    1

    Lý thuyết tổng hợp

    Viết

    2

    Vận hành hệ thống làm hàng và an toàn, cứu sinh, cứu hỏa, phòng độc

    Thực hành

     

     

    E. CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG ĐỂ CẤP CHỨNG CHỈ AN TOÀN LÀM VIỆC TRÊN PHƯƠNG TIỆN CHỞ HÓA CHẤT

    (gọi tắt là chứng chỉ an toàn chở hóa chất)

    I. Quy định chung

    1. Thời gian đào tạo: 46 giờ (6 ngày).

    2. Điều kiện tuyển sinh: theo quy định hiện hành và là thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa.

     

    II. Mục tiêu

    Học viên học xong chương trình này và kiểm tra kết thúc khóa học đạt yêu cầu được cấp chứng chỉ an toàn chở hóa chất, có thể làm việc trên phương tiện chở hóa chất. Những kiến thức và khả năng đạt được bao gồm:

    - Biết tính chất hóa lý của hóa chất và ô nhiễm do hóa chất gây ra;

    - Nắm chắc quy định an toàn chở hóa chất và biết cách xử lý khi gặp sự cố;

    - Hiểu cấu trúc, trang thiết bị phương tiện chở hóa chất;

    - Chuẩn bị, bảo quản, bảo dưỡng, vận hành hệ thống, thiết bị chứa đựng, vận chuyển hóa chất.

     

    III. Nội dung chương trình và phân phối thời gian

    1. Chương trình bồi dưỡng

    SỐ

    TT

    NỘI DUNG BỒI DƯỠNG

    THỜI GIAN

    ( GIỜ HỌC)

    GHI CHÚ

    1

    Giới thiệu về hóa chất

    10

     

     

    - Khái niệm, tính chất, các thuật ngữ

     

     

     

    - Ô nhiễm, độc hại do hóa chất gây ra

     

     

    2

    An toàn làm việc trên phương tiện chở hóa chất

    14

    4 giờ thực hành

     

    - Các quy định về an toàn

     

     

     

    - Công tác an toàn phòng chống cháy nổ

     

     

     

    - Thực hành ứng cứu khi có tình huống cháy, nổ, ngộ độc

     

     

    3

    Vận hành hệ thống làm hàng trên phương tiện chở hóa chất

    16

    12 giờ thực hành

     

    - Cấu trúc, trang thiết bị phương tiện chở hóa chất

     

     

     

    - Vận hành hệ thống làm hàng trên phương tiện chở hóa chất

     

     

     

    Kiểm tra kết thúc khoá bồi dưỡng

    6

     

     

    THỜI GIAN TOÀN KHOÁ

    46

    16 giờ thực hành

    2. Kiểm tra kết thúc khóa học

    SỐ

    TT

    NỘI DUNG KIỂM TRA

    HÌNH THỨC

    1

    Lý thuyết tổng hợp

    Viết

    2

    Vận hành hệ thống làm hàng và an toàn, cứu sinh, cứu hỏa, phòng độc

    Thực hành

     

     

    G. CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG ĐỂ CẤP CHỨNG CHỈ AN TOÀN LÀM VIỆC TRÊN PHƯƠNG TIỆN CHỞ KHÍ HÓA LỎNG

    (gọi tắt là chứng chỉ an toàn chở khí hóa lỏng)

     

    I. Quy định chung

    1. Thời gian bồi dưỡng: 46 giờ (6 ngày).

    2. Điều kiện tuyển sinh: theo quy định hiện hành và là thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa.

     

    II. Mục tiêu

    Học viên học xong chương trình này và kiểm tra kết thúc khóa học đạt yêu cầu được cấp chứng chỉ an toàn chở khí hóa lỏng, có thể làm việc trên phương tiện chở khí hóa lỏng. Những kiến thức và khả năng đạt được bao gồm:

    - Biết tính chất hóa lý của khí hóa lỏng và ô nhiễm do khí hóa lỏng gây ra;

    - Nắm chắc quy định an toàn chở khí hóa lỏng và biết cách xử lý khi gặp sự cố;

    - Hiểu cấu trúc, trang thiết bị phương tiện chở khí hóa lỏng;

    - Chuẩn bị, bảo quản, bảo dưỡng, vận hành hệ thống, thiết bị chứa đựng, vận chuyển khí hóa lỏng.

     

    III. Nội dung chương trình và phân phối thời gian

    1. Chương trình bồi dưỡng

     

    SỐ

    TT

    NỘI DUNG BỒI DƯỠNG

    THỜI GIAN

    ( GIỜ HỌC)

    GHI CHÚ

    1

    Giới thiệu về khí hóa lỏng

    10

     

     

    - Khái niệm, tính chất, các thuật ngữ

     

     

     

    - Ô nhiễm, độc hại do khí hóa lỏng gây ra

     

     

    2

    An toàn làm việc trên phương tiện chở khí hóa lỏng

    14

    4 giờ thực hành

     

    - Các quy định về an toàn

     

     

     

    - Công tác an toàn phòng chống cháy nổ

     

     

     

    - Thực hành ứng cứu khi có tình huống cháy, nổ, ngộ độc

     

     

    3

    Vận hành hệ thống làm hàng trên phương tiện chở khí hóa lỏng

    16

    12 giờ thực hành

     

    - Cấu trúc, trang thiết bị phương tiện chở khí hóa lỏng

     

     

     

    - Vận hành hệ thống làm hàng trên phương tiện chở khí hóa lỏng

     

     

     

    Kiểm tra kết thúc khoá bồi dưỡng

    6

     

     

    THỜI GIAN TOÀN KHOÁ

    46

    16 giờ thực hành

     

    2. Kiểm tra kết thúc khóa học

     

    SỐ

    TT

    NỘI DUNG KIỂM TRA

    HÌNH THỨC

    1

    Lý thuyết tổng hợp

    Viết

    2

    Vận hành hệ thống làm hàng và an toàn, cứu sinh, cứu hỏa, phòng độc

    Thực hành

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 86/2002/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ
    Ban hành: 05/11/2002 Hiệu lực: 20/11/2002 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 34/2003/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
    Ban hành: 04/04/2003 Hiệu lực: 16/05/2003 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật Giao thông đường thủy nội địa, số 23/2004/QH11
    Ban hành: 15/06/2004 Hiệu lực: 01/01/2005 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    04
    Thông tư 32/2009/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định Chương trình đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa
    Ban hành: 30/11/2009 Hiệu lực: 14/01/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản thay thế
    05
    Quyết định 37/2004/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành "Chương trình đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa"
    Ban hành: 24/12/2004 Hiệu lực: 20/01/2005 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản bị sửa đổi, bổ sung
    06
    Quyết định 1291/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Giao thông Vận tải đến hết ngày 31/01/2014
    Ban hành: 11/04/2014 Hiệu lực: 11/04/2014 Tình trạng: Còn Hiệu lực
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Quyết định 39/2006/QĐ-BGTVT bổ sung chương trình đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Giao thông Vận tải
    Số hiệu:39/2006/QĐ-BGTVT
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:03/11/2006
    Hiệu lực:03/12/2006
    Lĩnh vực:Giao thông
    Ngày công báo:18/11/2006
    Số công báo:19&20 - 11/2006
    Người ký:Hồ Nghĩa Dũng
    Ngày hết hiệu lực:30/11/2009
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X