hieuluat

Quyết định 10/2006/QĐ-BTS ban hành quy chế đăng ký tàu cá và thuyền viên

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Thủy sảnSố công báo:19&20 - 7/2006
    Số hiệu:10/2006/QĐ-BTSNgày đăng công báo:22/07/2006
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lương Lê Phương
    Ngày ban hành:03/07/2006Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:06/08/2006Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực một phần
    Lĩnh vực:Hàng hải, Nông nghiệp-Lâm nghiệp
  • Ng©n hµng Nhµ n­íc Céng hßa x• héi chñ nghÜa viÖt nam

    QUYẾT ĐỊNH

    CỦA BỘ THỦY SẢN SỐ 10/2006/QĐ-BTS NGÀY 3 THÁNG 7 NĂM 2006

    VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ ĐĂNG KÝ TÀU CÁ VÀ THUYỀN VIÊN

     

     

    BỘ TRƯỞNG BỘ THUỶ SẢN

     

     

    Căn cứ Luật Thuỷ sản năm 2003;

    Căn cứ Nghị định số 43/2003/NĐ-CP ngày 02/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thuỷ sản;

    Căn cứ Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và  tàu cá  hoạt động thuỷ sản;

    Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản,

                                

    QUYẾT ĐỊNH :

     

    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy chế Đăng ký tàu cá và Thuyền viên".

     

    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

    Quy chế  này thay thế các quy định về đăng ký tàu cá và thuyền viên trong Quy chế Đăng kiểm tàu cá, Đăng ký tàu cá và Thuyền viên ban hành kèm theo Quyết định số 494/2001/QĐ-BTS  ngày 15/6/2001 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản.

     

    Điều 3. Chánh Văn phòng; Vụ trưởng các Vụ; Chánh Thanh tra Bộ; Cục trưởng Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản; Giám đốc các Sở Thuỷ sản, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có quản lý thuỷ sản chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

     

    KT. BỘ TRƯỞNG

    THỨ TRƯỞNG

    Lương Lê Phương

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

      

    QUY CHẾ

    ĐĂNG KÝ TÀU CÁ VÀ THUYỀN VIÊN

    (Ban hành kèm theo Quyết định số 10 /2006/QĐ-BTS

    ngày 03/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản)

     

     

    Chương I

    QUY ĐỊNH CHUNG

     

    Điều 1.

    1. Quy chế này quy định thống nhất việc thực hiện đăng ký tàu cá và thuyền viên, áp dụng đối với các tàu cá lắp máy có tổng công suất máy chính từ 20 sức ngựa trở lên hoặc không lắp máy có chiều dài đường nước thiết kế từ 15 mét trở lên, bè cá và các cấu trúc nổi khác phục vụ hoạt động thuỷ sản có tổng dung tích từ 50 m3 trở lên.

    2. Đối với tàu cá lắp máy có tổng công suất máy chính dưới 20 sức ngựa hoặc không lắp máy có chiều dài đường nước thiết kế dưới 15 mét, được quy định tại Thông tư số 05/2006/TT-BTS ngày 03/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản hướng dẫn thực hiện Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thuỷ sản.

     

    Điều 2.

    1. Tất cả các tàu cá nói tại khoản 1 Điều 1 đều phải thực hiện chế độ đăng ký tàu cá và thuyền viên theo quy định của Quy chế này.

    2. Tàu cá chỉ được phép đưa vào hoạt động sau khi đã hoàn tất việc đăng ký tàu cá và thuyền viên theo quy định của Quy chế này.

    3. Chủ tàu cá có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc chế độ đăng ký tàu cá và thuyền viên theo quy định của Quy chế này.

     

    Điều 3.

    Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản có trách  nhiệm:

    1. Tổ chức, chỉ đạo thực hiện thống nhất công tác đăng ký tàu cá và thuyền viên trong phạm vi cả nước.

    2. Thực hiện việc đăng ký tàu cá và thuyền viên đối với các tàu cá thuộc các tổ chức sau :

    a) Các đơn vị trực thuộc Bộ Thuỷ sản và của các bộ, ngành khác;

    b) Lực lượng vũ trang nhân dân làm kinh tế;

    c) Các đơn vị  thuê tàu trần, thuê - mua tàu của nước ngoài;

    d) Các liên doanh với nước ngoài hoặc 100% vốn nước ngoài;

    đ) Tàu kiểm ngư; tàu nghiên cứu, điều tra, thăm dò nguồn lợi thuỷ sản;

    e) Các tàu cá Việt Nam  hoạt động ở ngoài vùng biển Việt Nam.

     

    Điều 4.

    Chi cục Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản, Chi cục Thuỷ sản (dưới đây gọi chung là  Chi cục Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản) các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm :

    1. Giúp Sở Thuỷ sản, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có quản lý thuỷ sản (sau đây gọi chung là Sở Thuỷ sản) tổ chức thực hiện việc đăng ký tàu cá và thuyền viên trong phạm vi địa phương, trừ những tàu cá nói tại khoản 2 Điều 3 Quy chế này;

    2. Tổng hợp, thống kê tàu cá và thuyền viên của địa phương, báo cáo theo định kỳ về Bộ Thuỷ sản.

     

     

     

     

    Chương II

    ĐĂNG KÝ TÀU CÁ

     

    Điều 5.

    1. Tàu cá được đăng ký vào sổ đăng ký tàu cá khi có đủ các điều kiện sau:

    a) Phù hợp với chủ trương phát triển tàu cá của ngành thuỷ sản;

    b) Chủ tàu cá phải cam kết không sử dụng tàu vào các mục đích khác trái pháp luật;

    c) Không còn mang số đăng ký tàu nào khác;

    d) Đã hoàn tất việc đăng kiểm;

    đ) Nếu là tàu cá nhập khẩu thì không được quá 8 tuổi đối với tàu vỏ gỗ và 15 tuổi đối với tàu vỏ bằng vật liệu khác;

    e) Tàu cá thuộc tổ chức, cá nhân nước ngoài phải có trụ sở thường trú tại Việt Nam và phải được Chính phủ Việt Nam cho phép.

    2. Trong cùng một thời gian, mỗi tàu cá chỉ được đăng ký tại một cơ quan Đăng ký tàu cá tại địa phương mà chủ tàu cá đăng ký thường trú hoặc đặt trụ sở và chỉ mang một số đăng ký duy nhất.

    3. Cơ quan Đăng ký tàu cá có trách nhiệm vào sổ đăng ký tàu cá trước khi cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cho chủ tàu.

     

    Điều 6.

    1. Sau khi đăng ký, mỗi tàu cá chỉ được cấp một giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cùng biển số. Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá bao gồm các nội dung về sở hữu tàu, công dụng và các tính năng cơ bản của tàu;

    2. Tuỳ theo cỡ loại tàu, cơ quan đăng ký tàu cá sẽ áp dụng các mẫu giấy chứng nhận đăng ký tàu cá  tương ứng (Phụ lục 1a và 1b).

    3. Chủ tàu, Thuyền trưởng tàu cá phải giữ gìn và thường xuyên mang theo tàu giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cùng các giấy tờ có liên quan đến hoạt động thủy sản.

     

    Điều 7.

    1. Số đăng ký được viết hai bên mạn phía mũi tàu, trường hợp tàu nhỏ không thể viết số đăng ký ở bên mạn phía mũi tàu thì làm biển số gắn ở phía ngoài vách ca bin hoặc vách buồng ngủ, nếu tàu không có cả ca bin và buồng ngủ thì viết hoặc gắn vào bất kỳ vị trí nào của thân tàu nơi dễ nhìn thấy nhất.

    2. Chữ và số viết ngay ngắn, rõ ràng bằng kiểu chữ in đều nét, mầu chữ và số tương phản với mầu nền viết để nhìn rõ.

    3. Kích cỡ chữ và số phải tương xứng kích cỡ tàu, bề dày nét chữ và số không nhỏ hơn 30 mm, chiều cao chữ và số không nhỏ hơn 200mm. Đối với tàu quá nhỏ, kích cỡ chữ và số có thể nhỏ hơn quy định trên đây, nhưng phải đảm bảo rõ ràng, dễ thấy.

    4. Tên tàu cá do chủ tàu tự đặt. Trong trường hợp dùng tên các nhân vật lịch sử của Việt Nam để đặt tên cho tàu thì phải được Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản chấp thuận.

    5. Nếu tàu được đặt tên, tên tàu được viết phía trên vách cabin hoặc vách buồng ngủ. Đối với các tàu cá có công suất từ 90 sức ngựa trở lên, chủ tàu còn phải kẻ địa danh cảng hoặc nơi đăng ký trú đậu tàu, viết ở phía đuôi tàu.

    6. Chủ tàu có trách nhiệm gắn, kẻ biển số trên tàu theo đúng quy định và phải gắn kẻ lại khi biển số bị hỏng, mờ.

     7. Số đăng ký gồm 3 nhóm (tính từ trái sang phải) như sau:

    A. Nhóm thứ nhất: Các chữ cái viết tắt tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Phụ lục 2);

    B. Nhóm thứ hai: Gồm 5 chữ số theo thứ tự từ 00001 đến 99999; riêng đối với tàu cá lắp máy có tổng công suất  máy chính từ 90 sức ngựa trở lên, quy ước có số đầu là 9;

    C. Nhóm thứ ba:

    a) Gồm 2 chữ : "TS" (Thuỷ sản) - Đối với tàu cá do cơ quan Đăng ký tàu cá tỉnh đăng ký;

    b) Gồm 3 chữ "BTS" (Bộ Thuỷ sản) - Đối với tàu cá do cơ quan Đăng ký tàu cá Trung ương đăng ký;

    c) Gồm 2 chữ "KN" (Kiểm ngư) - Đối với tàu kiểm ngư do cơ quan Đăng ký tàu cá Trung ương đăng ký;

    d) Gồm 2 chữ  "NT" - Đối với bè cá.

     

    Điều 8.

    Hồ sơ đăng ký tàu cá gồm:

     

    1. Giấy tờ phải nộp, mỗi thứ 01 bản:

    a) Tờ khai đăng ký tàu cá (Phụ lục 3a);

    b) Giấy tờ chứng minh nguồn gốc của tàu:

     

    -  Đối với tàu cá đóng mới:

    + Hợp đồng đóng tàu (bản chính);

    + Giấy chứng nhận xuất xưởng do chủ cơ sở đóng, sửa tàu cấp (bản chính);

    + Văn bản chấp thuận đóng mới của Sở Thuỷ sản hoặc Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.

     

    - Đối với tàu cá cải hoán:

    + Hợp đồng cải hoán, sửa chữa tàu (bản chính);

    + Giấy chứng nhận cải hoán, sửa chữa tàu (bản chính);

    + Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cũ (bản gốc);

    + Văn bản chấp thuận cải hoán của Sở Thuỷ sản hoặc Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.

     

    - Đối với tàu cá chuyển nhượng quyền sở hữu:

    + Giấy tờ chuyển nhượng quyền sở hữu tàu theo quy định hiện hành của Nhà nước (bản chính);  

    + Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cũ (bản chính) kèm theo hồ sơ đăng ký gốc của tàu (bản chính);

    + Giấy xác nhận xoá đăng ký do cơ quan Đăng ký cũ cấp.

             

    - Đối với tàu cá nhập khẩu:

    + Giấy phép mua tàu do cơ quan Nhà nước Việt Nam có thẩm quyền cấp (bản chính);

    + Giấy chứng nhận hoàn thành thủ tục hải quan (bản chính);

    + Giấy chứng nhận xoá đăng ký cũ do cơ quan Đăng ký tàu của nước ngoài bán tàu cấp (bản chính) và kèm theo bản dịch ra tiếng Việt do cơ quan có thẩm quyền xác nhận nội dung dịch.

     

    - Đối với tàu cá thuộc diện thuê tàu trần, hoặc thuê - mua tàu:

    + Văn bản chấp thuận cho thuê tàu trần, hoặc thuê - mua tàu vào Việt Nam do cơ quan Nhà nước Việt Nam có thẩm quyền cấp (bản chính);

    + Hợp đồng thuê tàu trần, hoặc thuê - mua tàu vào Việt Nam (bản chính);

    + Giấy chứng nhận tạm ngừng đăng ký cũ của tàu do cơ quan Đăng ký cũ cấp (bản chính) và kèm theo bản dịch ra tiếng Việt do cơ quan có thẩm quyền xác nhận nội dung dịch.

     

    c) Biên lai nộp thuế trước bạ (cả máy tàu và vỏ tàu, bản chính);

     

    d) Ảnh tàu cỡ 9 x 12 (ảnh màu, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu).

     

    2. Giấy tờ phải xuất trình (bản chính) :

     

    a) Hồ sơ an toàn kỹ thuật do cơ quan Đăng kiểm cấp (bản chính);

    b) Lý lịch  máy tàu;

    c) Giấy phép sử dụng đài tàu (nếu có).

     

    3. Đối với bè cá, ngoài các thủ tục nêu tại khoản 1 và khoản 2 Điều 8, cần xuất trình giấy chứng nhận sử dụng mặt nước do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc có đề án sử dụng mặt nước để nuôi trồng thuỷ sản đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

    Mẫu giấy chứng nhận đăng ký bè cá (Phụ lục 1c)

     

    Điều 9.

    1. Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan Đăng ký tàu cá có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký, vào sổ đăng ký tàu cá và cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá. Trường hợp không đủ điều kiện đăng ký hoặc hồ sơ đăng ký chưa hợp lệ  cơ quan Đăng ký tàu cá phải thông báo ngay cho chủ tàu.

      

    2. Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá được cấp lại trong các trường hợp sau đây:

     a) Bị mất, bị rách nát, hư hỏng;

    b) Thay đổi tên tàu, hô hiệu (nếu có) hoặc các thông số kỹ thuật của tàu.

      

    3. Hồ sơ phải nộp cho cơ quan Đăng ký tàu cá để cấp lại giấy chứng nhận đăng ký gồm:

    a) Tờ khai xin đổi tên tàu hoặc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký tàu cá;

    b) Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cũ (nếu bị rách nát, hư hỏng hoặc thay đổi tên tàu; bản chính) hoặc giấy khai báo bị mất "Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá" có xác nhận của chính quyền cấp xã, phường hoặc đồn Công an, Biên phòng nơi bị mất (nếu bị mất).

    4. Cơ quan Đăng ký tàu cá xét cấp lại "Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá" cho chủ tàu chậm nhất không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận tờ khai;

    5. Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá được cấp lại phải giữ nguyên số đăng ký đã được cấp và ghi rõ lần cấp.

     

    Điều 10.

    1. Tàu cá được cấp "Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá tạm thời" trong các trường hợp sau đây:

    a) Khi tiến hành đăng ký tàu cá cũ mua của nước ngoài để sử dụng, nhưng chủ tàu chưa có giấy chứng nhận xoá tên đăng ký tàu biển và giấy chứng nhận đã nộp lệ phí trước bạ;

    b) Khi tiến hành đăng ký tàu cá đóng mới tại Việt Nam để di chuyển về nơi đăng ký chính thức.

    2. Hồ sơ phải nộp khi đăng ký tạm thời gồm :

    a) Tờ khai xin cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá tạm thời nêu rõ lý do;

    b) Hợp đồng đóng tàu hoặc hợp đồng chuyển dịch sở hữu tàu;

    c) Hồ sơ an toàn kỹ thuật của tàu do cơ quan Đăng kiểm tàu cá cấp.

    3. Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá tạm thời (Phụ lục 1d) được cấp cho chủ tàu chỉ có giá trị trong 90 ngày.

     

    Điều 11.

    1. Chủ tàu phải thông báo cho cơ quan Đăng ký tàu cá nơi tàu cá đăng ký để xoá đăng ký trong những trường hợp sau:

    a) Tàu bị giải bản hoặc bị chìm đắm mà cơ quan điều tra tai nạn hàng hải có thẩm quyền xác nhận đã thực sự mất khả năng hoạt động nghề cá;

    b) Tàu bị mất tích (sau 6 tháng, kể từ khi mất liên lạc với tàu);

    c) Tàu bị hư hỏng không thể sửa chữa được, hoặc việc sửa chữa là không có hiệu quả kinh tế;

    d) Tàu chuyển dịch quyền sở hữu ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.

     

    2. Cơ quan Đăng ký tàu cá có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ và trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, xét cấp giấy chứng nhận xoá đăng ký tàu cá, đồng thời xoá tên tàu trong sổ đăng ký tàu cá.

     

    Điều 12.

    Sau thời hạn 24 tháng, nếu chủ tàu không tiến hành làm các thủ tục đăng kiểm tàu cá và cấp giấy phép khai thác thuỷ sản (kể từ ngày hết hạn), cơ quan Đăng ký tàu cá có quyền xoá tên tàu trong sổ đăng ký tàu cá và thông báo cho chủ tàu, chính quyền địa phương nơi chủ tàu đăng ký thường trú và các cơ quan có liên quan biết.

     

    Điều 13.

    Việc cầm cố, thế chấp tàu cá được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 85/2002/NĐ-CP ngày 25/10/2002 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Nghị định số 178/1999/NĐ-CP ngày 29/12/1999 về đảm bảo tiền vay của tổ chức tín dụng.

         

    Chương III

    ĐĂNG KÝ THUYỀN VIÊN

     

    Điều 14.

    Tàu cá được đăng ký ở cơ quan Đăng ký tàu cá nào thì cơ quan Đăng ký tàu cá đó thực hiện việc đăng ký thuyền viên và cấp sổ danh bạ thuyền viên cho tàu cá.

     

    Điều15.

     1. Hồ sơ đăng ký thuyền viên và cấp sổ danh bạ thuyền viên tàu cá gồm:

    a) Tờ khai đăng ký thuyền viên (Phụ lục 3b);

    b) Bản sao sổ thuyền viên tàu cá của mỗi thuyền viên xin đăng ký (đối với thuyền viên làm việc trên tàu cá quy định tại khoản 1 Điều 16 của Quy chế này) hoặc chứng chỉ chuyên môn nghiệp vụ khác phù hợp với các chức danh quy định trên tàu cá.

    2. Cơ quan Đăng ký tàu cá có nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ và làm thủ tục cấp sổ danh bạ thuyền viên tàu cá cho chủ tàu chậm nhất không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    3. Sổ danh bạ thuyền viên tàu cá được cơ quan Đăng ký tàu cá cấp lần đầu cùng với việc đăng ký tàu cá.

    4. Việc thay thế thuyền viên làm việc trên tàu cá cho từng chuyến biển quy định như sau:

    Thuyền viên thay thế phải được chủ tàu thực hiện việc ghi tên thuyền viên thay thế vào sổ danh bạ thuyền viên của tàu; sau đó ghi rõ họ tên, chức danh, ký tên, đóng dấu xác nhận (nếu có) và có xác nhận của Biên phòng khi ra, vào bến.

     

    Điều 16.

    1. Thuyền viên làm việc trên các tàu cá dưới đây phải có sổ thuyền viên tàu cá:

    a) Tàu cá có tổng công suất máy chính từ 90 sức ngựa trở lên;

    b) Tàu kiểm ngư, tàu nghiên cứu biển, tàu điều tra nguồn lợi thuỷ sản.

    2. Thuyền viên trên các tàu cá hoạt động ở tuyến lộng và tuyến khơi phải có tên trong sổ danh bạ thuyền viên.     

     

     3. Người xin cấp sổ thuyền viên tàu cá phải có đủ các điều kiện sau:

    a) Đủ tuổi lao động theo quy định của pháp luật về lao động;

    b) Có đủ sức khoẻ và biết bơi ;

    c) Được tập huấn về những kiến thức cơ bản khi hành nghề trên biển do cơ quan Đăng ký tàu cá có thẩm quyền tổ chức (Nếu chưa có chứng chỉ chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với các chức danh quy định trên tàu cá).

     

    4. Hồ sơ cấp sổ thuyền viên gồm :

    a) Tờ khai cấp sổ thuyền viên tàu cá kèm theo 2 ảnh màu cỡ (3 x 4);

    b) Chứng chỉ chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với các chức danh quy định trên tàu cá do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp (bản sao có công chứng) hoặc giấy chứng nhận đào tạo nghiệp vụ đi biển làm nghề cá do cơ quan Đăng kiểm tàu cá cấp (bản chính).

    5. Cơ quan Đăng ký tàu cá có nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ và làm thủ tục cấp sổ thuyền viên tàu cá cho thuyền viên chậm nhất không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

     

    Chương IV

    TỔ CHỨC THỰC HIỆN

             

    Điều 17.

    Cục trưởng Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức thực hiện Quy chế này trong phạm vi toàn quốc.

     

     

                                                                                                  KT. BỘ  TRƯỞNG

                                                                                                  THỨ TRƯỞNG

                                                                                              Lương Lê Phương

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     


     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam

    Socialist republic of viet nam

     

     

     

     

     

    Phụ lục 1a

    áp dụng cho tàu cá có công suất

    từ 90 sức ngựa trở lên

     

     

    Giấy chứng nhận đăng ký Tàu Cá

    Registration certificate of Fishing vessel

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Tên cơ quan chủ quản

    Organism in charge

     

     

     

     

    No : …………….

     

    GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TÀU CÁ

    REGISTRATION CERTIFICATE OF FISHING VESSEL

     

     

    …………………………….…………..………………………………………………….......………

    ……………………………………………………………………………………………...…....……

    ………………………………………………………………………………………….......…………

    ……….....................................................................................................................................

    ………………………………………………………………………………………………...………

    …………………………………………………………………………………………………....……

    Tên tàu: …………………………..…

    Name of Ship

    Hô hiệu: ………………………………..…

    Signal Lelters

    Quốc tịch: ……………………….….

    Flag

    Tổng dung tích: …………………………...

    Gross Tonnage

    Công dụng:………………………....

    Used for

    Kiểu tàu: ………………………………...…

    Type of Ship

    Năm và nơi đóng: ………………………………………………………….………….

    Year and Place of Build

     

     

     

    Chiều dài LMAX : …………………

    Length

    Chiều dài LTK :…………………………..…

    Length

     

    Chiều rộng BMAX: ………………..

    Breadth

    Chiều rộng BTK:…………………………..…

    Breadth

     

    Chiều cao mạn D: ………………

    Draught

    Chiều chìm d:………………………………

    Depth

     

    Vật liệu…………………………...

    0at0rials

    Trọng tải toàn phần: ……………………...

    Deadweigth

     

    Số lượng máy: …………………..

    Quatity

    Tổng công suất: ……………………….

    Total Power

     

     

     

    Kiểu máy

    Type

    Số máy

    Number

    Công suất

    Power

    Năm chế tạo

    Year of Build

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chủ tàu:………………………………………………………………………...

    Ship owner

     

    Nơi thường trú:…………………………………………………………………

    Address

     

    Cơ quan Đăng ký:…………………………………………………………..…

    Registry place

     

    Cơ quan Đăng kiểm:……………………………………………………….….

    Register of shipping

    Cảng đăng ký………………………………………………………

    Port registry

    Cấp tại……………ngày……………

    Issued at Date

    Thủ trưởng cơ quan

    Leader

     

     

     

     

     

     

    Số đăng ký……….

    Number or registry

     

    Thay máy chính

    Main engines to change

     

    Số lượng máy: …………………..

    Quatity

    Tổng công suất: ……………………….

    Total Power

     

     

    Kiểu máy

    Type

    Số máy

    Number

    Công suất

    Power

    Năm chế tạo

    Year of Build

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Cơ quan Đăng ký:………………………………………………………………

    Registry place

     

    Cơ quan Đăng kiểm……………………………………………………………

    Register of shipping

     

     

    Cấp tại……….ngày……………

    Issued at Date

    Thủ trưởng cơ quan

    Leader

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    ( 4- 6 trang)

    Thay đổi sở hữu

    Ship owner to change

     

    Số đăng ký:……………………………………………………........................

    New number or registry

     

    Nơi đăng ký:…………………………………………………………………….

    Registration place

     

    Chủ tàu:………………………………………………………………….……...

    Ship owner

     

    Nơi thường trú:……………………………………………………………….…

    Address

     

    Cơ quan Đăng ký:………………………………………………………………

    Registry place

     

    Cơ quan Đăng kiểm:………………………………………………………...…

    Register of shipping

     

    Cấp tại………….ngày……………

    Issued at Date

    Thủ trưởng cơ quan

    Leader

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam

     

     

     

     

     

    phụ lục 1b: áp dụng cho tàu cá có

    công suất từ 20 đến 90 sức ngựa

     

    Giấy chứng nhận đăng ký

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Tên cơ quan chủ quản

     

     

     

    GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TÀU CÁ

     

     

     

    Số đăng ký :

     

     

     

    …………………………………………………………………

    ………………………………………………………………………….

    ………………………………………………………………………….

    ………………………………………………………………………….

    ………………………………………………………………………….

    Đặc điểm tàu

    Tên tàu: ………………………

     

    Hô hiệu: ………………………

    Quốc tịch: ……………………

     

    Tổng dung tích: …………………

    Công dụng:……………………….

     

    Kiểu tàu: ……………………………

    Năm và nơi đóng: ……………………………………………………………

     

    Cảng đăng ký: …………………………………………………………………

     

     

    Vỏ tàu

    Chiều dài LMAX : …………………

     

    Chiều dài LTK : ……………………

    Chiều rộng BMAX: ………………

    Chiều rộng BTK: ………………………

     

    Chiều cao mạn D: ………………

     

    Chiều chìm d: …………………

     

    Vật liệu :…………………………

    Trọng tải toàn phần …………

    Số người :……………………….

     

     

     

     

     

     

     

    Máy chính

     

    Số lượng máy: …………………

     

    Tổng công suất: ……………………

    Kiểu máy

    Type

    Số máy

    Number

    Công suất

    Power

    Năm và nơi chế tạo

    Year and Place of Build

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chủ tàu

     

    Chủ tàu:………………………………………………………………………...

     

    Nơi thường trú:…………………………………………………………………

     

    Cơ quan Đăng ký:……………………………………………………………

     

    Cơ quan Đăng kiểm:…………………………………………………….

     

     

     

     

    Cấp tại…………ngày………tháng……năm………

    THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN

     

     


    Phụ lục 1c

     

    TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

    Số:………/

    .….ngày……..tháng……….năm…..

     

     

    GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ BÈ CÁ

     

    Chủ bè:………………………………………………………………………............

    Nơi thường trú:………………………………………………………………...........

    Kích thước cơ bản (LxBxD), m:…………………………………………….........…

    Dung tích bè, m3 :……………………………………………………….........……..

    Nghề :………………………………………………………………….........………

    Vật liệu đóng:…………………………………………………………........………

    Nơi neo đậu:…………………………………………………………….........……..

    Số người làm việc trên bè:…………………………………….........……………….

     

    Thủ trưởng cơ quan

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Phụ lục 1d

     

    TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

    Số:………/

    .….ngày……..tháng……….năm…..

     

    GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TẠM THỜI

    (có giá trị đến hết ngày……tháng………năm………)

     

     

    Tên tàu:…………………………………………………………………………………..

    Chủ tàu:…………………………………………………………………………………..

    Loại tàu:………………………………………………………………………………….

    Công dụng:…………………………………………………………………...………….

    Năm, nơi đóng:……………………………………………………………….………….

    Lý do đăng ký tạm thời:………………………………………………………………….

    đặc điểm kỹ thuật

    + Vỏ tàu

    - Chiều dài lớn nhất (Lmax), m:………………………………………………..………….

    - Chiều rộng lớn nhất (Bmax), m:……………………………………………...………….

    - Chiều cao mạn (D), m:……………………………………………………...………….

    - Chiều chìm (d), m:………………………………………………………….………….

    - Mạn khô (f), m:……………………………………………………………..………….

    - Tổng dung tích:……………………………………………………………..………….

    - Sức trở tối đa, tấn:…………………………………………………………..………….

    + Máy chính

     

    TT

    Ký hiệu

    Số máy

    Công suất (sức ngựa)

    Năm, nơi chế tạo

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Giấy chứng nhận này có giá trị trong 90 ngày kể từ ngày cấp

     

    Thủ trưởng Cơ quan

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Phụ lục 2

    CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT

    tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

     

    TT

    Địa phương

    Viết tắt

     

    TT

    Địa phương

    Viết tắt

     

     

     

     

     

     

     

    1

    An giang

    AG

     

    33

    Khánh Hoà

    KH

    2

    BÀ RỊA – VŨNG TÀU

    BV

     

    34

    KIÊN GIANG

    KG

    3

    BẠC LIÊU

    BL

     

    35

    KON TUM

    KT

    4

    Bắc Kạn

    BK

     

    36

    Lai Châu

    LC

    5

    BẮC GIANG

    BG

     

    37

    LẠNG SƠN

    LS

    6

    BẮC NINH

    BN

     

    38

    LÂM ĐỒNG

    7

    Bến Tre

    BTr

     

    39

    Long An

    LA

    8

    BÌNH DƯƠNG

    BD

     

    40

    LÀO CAI

    LCA

    9

    BÌNH ĐỊNH

     

    41

    NAM ĐỊNH

    10

    Bình Phước

    BP

     

    42

    Nghệ An

    NA

    11

    BÌNH THUẬN

    BTH

     

    43

    NINH BÌNH

    NB

    12

    CÀ MAU

    CM

     

    44

    NINH THUẬN

    NT

    13

    Cần Thơ

    CT

     

    45

    Phú Thọ

    PT

    14

    CAO BẰNG

    CB

     

    46

    PHÚ YÊN

    PY

    15

    ĐÀ NẴNG

    ĐNA

     

    47

    QUẢNG BÌNH

    QB

    16

    Đắk Lắk

    ĐL

     

    48

    Quảng Nam

    QNa

    17

    ĐẮC NÔNG

    ĐNO

     

    49

    QUẢNG NGàI

    QNG

    18

    Điện Biên

    ĐB

     

    50

    Quảng Ninh

    QN

    19

    ĐỒNG NAI

    ĐN

     

    51

    QUẢNG TRỊ

    QT

    20

    ĐỒNG THÁP

    ĐT

     

    52

    SÓC TRĂNG

    ST

    21

    Gia Lai

    GL

     

    53

    Sơn La

    SL

    22

    HÀ GIANG

    HG

     

    54

    TÂY NINH

    TN

    23

    HÀ NỘI

    HN

     

    55

    THÁI BÌNH

    TB

    24

    Hà Nam

    HNa

     

    56

    Thái Nguyên

    TNg

    25

    HÀ TÂY

    HTA

     

    57

    THANH HOÁ

    TH

    26

    Hà Tĩnh

    HT

     

    58

    Thừa Thiên-Huế

    TTH

    27

    HẢI DƯƠNG

    HD

     

    59

    TIỀN GIANG

    TG

    28

    HẢI PHÒNG

    HP

     

    60

    TRÀ VINH

    TV

    29

    Hậu Giang

    HGi

     

    61

    Tuyên Quang

    TQ

    30

    HOÀ BÌNH

    HB

     

    62

    VĨNH LONG

    VL

    31

    T.P HỒ CHÍ MINH

    SG

     

    63

    VĨNH PHÚC

    VP

    32

    Hưng Yên

    HY

     

    64

    Yên Bái

    YB

     

    * CÁC TÀU CÁ DO BỘ THUỶ SẢN ĐĂNG KÝ

    VN

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Phụ lục 3a CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ................, ngày....... tháng...... năm........

     

    TỜ KHAI

    ĐĂNG KÝ TÀU CÁ

     

    Kính gửi: ..........................................................................................

     

    Họ tên người đứng khai:...................................................................................................

    Thường trú tại: .................................................................................................................

    Chứng minh nhân dân số:...........................................................................................

    Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá với nội dung sau:

     

    1. Đặc điểm cơ bản của tàu như sau:

     

    Tên tàu: ..................................................; Công dụng.......................................................

    Năm, nơi đóng: .................................................................................................................

    Cảng (Bến đậu) đăng ký: ..................................................................................................

    Kích thước chính Lmax x Bmax x D, m: ................................ ; Chiều chìm d,m:.................

    Vật liệu vỏ: ............................................. ; Tổng dung tích: ............................................

    Sức chở tối đa, tấn: ................................Số thuyền viên,người.........................................

    Nghề chính: ..............................................Nghề kiêm:.....................................................

    Vùng hoạt động: ..............................................................................................................

     

    Máy chính:

     

     

    TT

     

     

    Ký hiệu máy

     

    Số máy

    Công suất định mức, sức ngựa

    Vòng quay định mức, v/ph

     

    Ghi chú

    No 1

     

     

     

     

     

    No 2

     

     

     

     

     

    No 3

     

     

     

     

     

     

     

    2. Họ tên, địa chỉ và giá trị cổ phần cùa từng chủ sở hữu (Nếu tàu thuộc sở hữu nhiều chủ):

     

    TT

    Họ và tên

    Địa chỉ

    Chứng minh nhân dân

    Gía trị cổ phần

    01

     

     

     

     

    02

     

     

     

     

    03

     

     

     

     

    04

     

     

     

     

    05

     

     

     

     

     

     

    3. Hồ sơ kèm theo

     

    TT

    Hồ sơ đăng ký tàu cá

    Bản chính

    Bản sao

    01

    Hợp đồng đóng tàu

     

     

     

    02

    Giấy chứng nhận xuất xưởng

     

     

    03

    Văn bản chấp thuận đóng mới

     

     

     

    04

    Giấy chứng nhận đăng ký cũ

     

     

     

    05

    Giấy tờ chuyển nhượng quyền sở hữu tàu

     

     

     

    06

    Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cũ

     

     

     

    07

    Giấy xác nhận xoá đăng ký

     

     

    08

    Giấy phép mua tàu

     

     

     

    09

    Giấy chứng nhận hoàn thành thủ tục hải quan

     

     

    10

    Giấy chứng nhận xoá đăng ký cũ: :+ Bản gốc

    + Bản dịch

     

     

     

    11

    Văn bản chấp thuận cho thuê tàu trần, hoặc thuê - mua tàu

     

     

     

    12

    Hợp đồng thuê tàu trần, hoặc thuê - mua tàu

     

     

     

    13

    Giấy chứng nhận tạm ngừng đăng ký cũ:+ Bản gốc

    + Bản dịch

     

     

     

    14

    Biên lai nộp thuế trước bạ: + Vỏ tàu

    + Máy tàu

     

     

     

    15

    Hồ sơ an toàn kỹ thuật

     

     

     

    16

    Lý lịch máy tàu

     

     

     

    17

    Giấy phép sử dụng đài tàu

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Tôi xin cam đoan sử dụng tàu đúng nội dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định của pháp luật Nhà nước.

     

    XÁC NHẬN ĐẠI DIỆN CHỦ TÀU

    của xã, phường hoặc thủ trưởng cơ quan (ký tên và đông dấu nếu có)

    (Ghi rõ chức danh, ký tên và đóng dấu)

     

     

     

     

     

     

     

     

    Phụ lục 3b CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

     


    ……..ngày…….tháng…….năm……..

     

    TỜ KHAI

    ĐĂNG KÝ THUYỀN VIÊN TÀU CÁ

     

    Kính gửi:………………………………………….

    Tên tôi là:……………………………….Nam, nữ……………………………................

    Ngày tháng năm sinh:………………………………………………………....................

    Nguyên quán:……………………………………………………………….................…

    Thường trú tại:…………………………………………………………….................…..

    Chứng minh nhân dân số:…………………….cấp tại……………….................………..

    Nghề nghiệp:…………………………………………………………….................…….

    Trình độ văn hoá:…………………………………………………….................………..

    Trình độ chuyên môn:……………………………………………….................………...

    Chứng chỉ chuyên môn số:………………………ngày cấp………………................…..

    Cơ quan cấp:…………………………………………………………................………..

    Tôi làm tờ khai này kính trình cơ quan đăng ký tàu cá xét cấp cho tôi được đăng ký thuyền viên theo "Quy chế đăng ký tàu cá và thuyền viên"

    Tôi xin chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của Nhà nước ban hành.

     

     

    Xác nhận Người xin cấp sổ

    của UBND xã, phường (ký tên, đóng dấu

    hoặc thủ trưởng cơ quan và ghi rõ họ tên)

    (Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 43/2003/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thủy sản
    Ban hành: 02/05/2003 Hiệu lực: 07/06/2003 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Thủy sản số 17/2003/QH11
    Ban hành: 26/11/2003 Hiệu lực: 01/07/2004 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá
    Ban hành: 15/11/2018 Hiệu lực: 01/01/2019 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản thay thế
    04
    Nghị định 178/1999/NĐ-CP của chính phủ về bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng
    Ban hành: 29/12/1999 Hiệu lực: 13/01/2000 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    05
    Nghị định 85/2002/NĐ-CP của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Nghị định số 178/1999/NĐ-CP ngày 29/12/1999 về bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng
    Ban hành: 25/10/2002 Hiệu lực: 09/11/2002 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    06
    Nghị định 66/2005/NĐ-CP của Chính phủ về bảo đảm an toàn cho người và tàu đánh cá hoạt động thuỷ sản
    Ban hành: 19/05/2005 Hiệu lực: 12/06/2005 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    07
    Quyết định 97/2007/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành tính đến ngày 30/10/2007 hết hiệu lực thi hành
    Ban hành: 03/12/2007 Hiệu lực: 27/12/2007 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    08
    Nghị quyết 57/NQ-CP của Chính phủ Về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
    Ban hành: 15/12/2010 Hiệu lực: 15/12/2010 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    09
    Quyết định 1919/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thành phố Hà Nội
    Ban hành: 24/03/2017 Hiệu lực: 24/03/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    10
    Quyết định 1204/QĐ-BNN-TCTS của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt phương án đơn giản hóa "Nhóm thủ tục hành chính, quy định liên quan đến xuất khẩu thủy sản từ giai đoạn nuôi trồng, khai thác, nhập khẩu nguyên liệu, chế biến đến xuất khẩu"
    Ban hành: 07/04/2017 Hiệu lực: 07/04/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    11
    Quyết định 687/QĐ-BNN-PC của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tính đến hết ngày 31/12/2017
    Ban hành: 27/02/2018 Hiệu lực: 27/02/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    12
    Quyết định 758/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc công bố Danh mục Thủ tục hành chính, thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn Thành phố Hà Nội
    Ban hành: 15/02/2019 Hiệu lực: 15/02/2019 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    13
    Quyết định 5104/QĐ-BNN-PC của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm 2019
    Ban hành: 31/12/2019 Hiệu lực: 31/12/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    14
    Quyết định 494/2001/QĐ-BTS của Bộ Thuỷ sản về việc ban hành Quy chế đăng kiểm tàu cá, đăng ký tàu và thuyền viên
    Ban hành: 15/06/2001 Hiệu lực: 30/06/2001 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản hết hiệu lực một phần
    15
    Thông tư 24/2011/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ
    Ban hành: 06/04/2011 Hiệu lực: 21/05/2011 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản quy định hết hiệu lực một phần
    16
    Văn bản hợp nhất 07/VBHN-BNNPTNT năm 2015 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hợp nhất Quyết định về việc ban hành Quy chế Đăng ký tàu cá và thuyền viên
    Xác thực: 27/04/2015 Tình trạng: Không còn phù hợp
    Văn bản hợp nhất
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Quyết định 10/2006/QĐ-BTS ban hành quy chế đăng ký tàu cá và thuyền viên

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Thủy sản
    Số hiệu:10/2006/QĐ-BTS
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:03/07/2006
    Hiệu lực:06/08/2006
    Lĩnh vực:Hàng hải, Nông nghiệp-Lâm nghiệp
    Ngày công báo:22/07/2006
    Số công báo:19&20 - 7/2006
    Người ký:Lương Lê Phương
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu (10)
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X