hieuluat

Nghị quyết 28/NQ-HĐND tổng biên chế hành chính, sự nghiệp Thành phố Hà Nội năm 2020

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Hội đồng nhân dân thành phố Hà NộiSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:28/NQ-HĐNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nguyễn Thị Bích Ngọc
    Ngày ban hành:04/12/2019Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:04/12/2019Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Hành chính
  • HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
    THÀNH PHỐ HÀ NỘI

    -----------

    Số: 28/NQ-HĐND

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ------------------

    Hà Nội, ngày 04 tháng 12 năm 2019

    NGHỊ QUYẾT

    Về tổng biên chế hành chính, sự nghiệp thành phố Hà Nội năm 2020

    ----------------

    HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
    KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 11

    Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

    Xét, Tờ trình số 279/TTr-UBND, ngày 27/11/2019 của Ủy ban nhân dân Thành phố về tổng biến chế hành chính, sự nghiệp thành phố Hà Nội năm 2020; Báo cáo số 379/BC-UBND ngày 03/12/2019 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc báo cáo giải trình bổ sung một số nội dung về biên chế hành chính, sự nghiệp thành phố Hà Nội năm 2020; Báo cáo tham tra của Ban Pháp chế và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố,

    QUYẾT NGHỊ:

    Điều 1. Thông qua tổng biên chế hành chính, sự nghiệp năm 2020 và quyết định giao biên chế cho các cơ quan của Thành phố, quận, huyện, thị xã như sau:

    1. Biên chế hành chính: 9.479 biên chế, trong đó:

    - Biên chế công chức: 8.042 biên chế.

    - Lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP: 1.437 chỉ tiêu.

    2. Biên chế sự nghiệp: 142.564 biên chế, trong đó:

    - Biên chế viên chức: 122.765 biên chế (gồm dự phòng: 2.793 biên chế).

    - Lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP: 10.869 chỉ tiêu.

    - Lao động hợp đồng theo định mức: 8.930 chỉ tiêu.

    (Kèm theo biểu chi tiết số 1 và số 2)

    Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố:

    1. Tổ chức thực hiện tổng biên chế hành chính, sự nghiệp đúng số giao theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Nội vụ và theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Thành phố. Trong năm 2020 nếu có phát sinh (tăng hoặc giảm) so với Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Thành phố (bao gồm cả số lượng chỉ tiêu dự phòng biên chế công chức hành chính và viên chức sự nghiệp), Ủy ban nhân dân Thành phố thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố trước khi thực hiện và báo cáo với Hội đồng nhân dân Thành phố tại kỳ họp gần nhất.

    2. Tiếp tục đẩy mạnh tuyên truyền thực hiện các Nghị quyết của Trung ương 6, Trung ương 7 (Khóa XII), Nghị quyết số 39-NQ/TW của Bộ Chính trị, các Nghị định của Chính phủ gắn liền với kiện toàn, sắp xếp lại tổ chức bộ máy; tiếp tục hoàn thiện cơ chế, chính sách đặc thù về khuyến khích các đối tượng nghỉ tinh giản biên chế của Thành phố, báo cáo đề xuất với Hội đồng nhân dân Thành phố xem xét, quyết định theo thẩm quyền. Triển khai thực hiện tốt Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế, đề cao vai trò trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện tinh giản biên chế.

    3. Thực hiện việc chuyển các đơn vị sự nghiệp công lập sang tự chủ theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ và sang mô hình công ty cổ phần theo Quyết định số 22/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; đảm bảo thực hiện chỉ tiêu đến năm 2021 tại Nghị quyết số 19-NQ/TW của Hội nghị Trung ương 6 (Khóa XII).

    4. Tiếp tục sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy tinh gọn và hiệu quả; hoàn thành Đề án sắp xếp các trường cao đẳng, trung cấp công lập thuộc Thành phố; các Trung tâm bảo trợ xã hội trực thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội; thành lập Trung tâm Điều hành thông minh Thành phố; thí điểm mô hình văn phòng tư vấn, cung ứng dịch vụ hành chính công tại quận Long Biên; sắp xếp các cơ quan chuyên môn theo tinh thần sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP và Nghị định số 37/2014/NĐ-CP về tổ chức các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện.

    5. Thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TW Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (Khóa XII) và theo Chương trình hành động số 23-CTr/TU ngày 01/11/2018 của Thành ủy, xây dựng cơ chế, định mức khoán chi thường xuyên, thực hiện thí điểm chi thu nhập bình quân tăng thêm không quá 0,8 lần quỹ lương cơ bản của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc các cơ quan, đơn vị của Thành phố; báo cáo HĐND Thành phố để thực hiện theo thẩm quyền.

    6. Tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo toàn diện, thống nhất, đồng bộ, có hiệu quả trong công tác cải cách hành chính và ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách hành chính. Tiếp tục xác định công tác cải cách hành chính là nhiệm vụ trọng tâm, xuyên suốt của Thành phố, đơn giản đến mức tối đa các thủ tục hành chính liên quan, xây dựng quy trình giải quyết công việc theo tinh thần 5 rõ (rõ người, rõ việc, rõ quy trình, rõ trách nhiệm, rõ hiệu quả công việc) và “một việc - một đầu mối xuyên suốt”; nâng cao dịch vụ công mức độ 3 và 4 để phục vụ người dân và doanh nghiệp tốt hơn. Triển khai tốt công tác đo lường mức độ hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp.

    7. Chủ động rà soát, điều chỉnh đề án vị trí việc làm cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp phù hợp với quy định của pháp luật và thực tiễn quản lý. Chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. Tiếp tục nghiên cứu xây dựng chính sách, cơ chế tạo nguồn, trọng dụng tài năng, nguồn nhân lực chất lượng cao (gồm cả công chức, viên chức đang làm việc trong các cơ quan, đơn vị của Thành phố) để thu hút và có chế độ đãi ngộ tương xứng. Nâng cao chất lượng đánh giá công chức, viên chức; nghiên cứu tiêu chí định lượng trong việc đánh giá trên cơ sở vị trí việc làm, gắn với công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật và bổ nhiệm cán bộ.

    Tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ; đổi mới nội dung, hình thức thi tuyển, nghiên cứu cơ chế xét tuyển đối với một số đối tượng đặc thù để đảm bảo thu hút người có đức, có tài phục vụ cho các cơ quan của Thành phố.

    8. Tiếp tục xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra, thanh tra việc chấp hành công vụ, kỷ luật, kỷ cương hành chính và việc thực hiện Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc các cơ quan Thành phố; duy trì nghiêm chế độ tự kiểm tra, giám sát và trách nhiệm của người đứng đầu tổ chức, cơ quan, đơn vị.

    9. Chỉ đạo Sở Nội vụ, Sở Tư pháp và các ngành liên quan của Thành phố thường xuyên rà soát hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của Thành phố liên quan đến lĩnh vực tổ chức, bộ máy, biên chế để sửa đổi, bổ sung, thay thế kịp thời theo đúng các quy định của pháp luật và để triển khai có hiệu quả các bước thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về việc thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị tại thành phố Hà Nội.

    Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố, các Ban, Tổ đại biểu, đại biểu HĐND Thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

    Đề nghị Ủy ban Mặt Trận Tổ Quốc thành phố, Hà Nội và các tổ chức chính trị - xã hội tham gia giám sát thực hiện Nghị quyết theo chức năng, nhiệm vụ quy định của pháp luật.

    Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XV, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 04 tháng 12 năm 2019./.

    Nơi nhận:

    - Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

    - Chính phủ;

    - Ban công tác Đại biểu;

    - Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;

    - Bộ Nội vụ;

    - Thường trực Thành ủy;

    - Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN TP;

    - Đoàn ĐBQH Hà Nội;

    - Các đại biểu HĐND Thành phố;

    - Các VP: Thành ủy, HDND, UBND TP;

    - Các sở, ban, ngành, đoàn thể Thành phố;

    - TT HĐND, UBND các quận, huyện, thị xã;

    - Các cơ quan thông tấn, báo chí;

    - Lưu: VT.

    CHỦ TỊCH

    Nguyễn Thị Bích Ngọc

     

    Biểu 1

    KẾ HOẠCH SỬ DỤNG BIÊN CHẾ HÀNH CHÍNH TRONG CÁC CƠ QUAN TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2020

    (Kèm theo Nghị quyết số: 28/NQ-HĐND ngày 04/12/2019 của HĐND Thành phố)

    ----------------------------------

    STT

    TÊN ĐƠN VỊ

    PHÂN BỔ BIÊN CHẾ HÀNH CHÍNH NĂM 2020

    Tổng cộng

    Biên chế công chức

    LĐHĐ theo Nghị định số 68/2000/NĐ- CP

    Tổng cộng

    9 479

    8 042

    1437

    I

    Khối Sở ngành

    4 223

    3 359

    864

    1

    Văn phòng UBND Thành phố

    204

    150

    54

    2

    Văn phòng HĐND Thành phố

    66

    52

    14

    3

    Sở Thông tin và Truyền thông

    83

    70

    13

    4

    Sở Nội vụ

    166

    125

    41

    5

    Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

    768

    587

    181

    6

    Sở Công Thương

    145

    125

    20

    7

    Sở Kế hoạch và Đầu tư

    177

    160

    17

    8

    Sở Tài chính

    238

    220

    18

    9

    Sở Xây dựng

    227

    204

    23

    10

    Sở Giao thông Vận tải

    715

    417

    298

    11

    Sở Khoa học và Công nghệ

    120

    101

    19

    12

    Sở Lao động Thương binh và Xã hội

    163

    149

    14

    13

    Sở Giáo dục và đào tạo

    148

    128

    20

    14

    Sở  Y tế

    186

    153

    33

    15

    Sở Văn hóa và Thể thao

    124

    108

    16

    16

    Sở Du lịch

    63

    54

    9

    17

    Sở Tư pháp

    84

    74

    10

    18

    Sở Ngoại vụ

    41

    33

    8

    19

    Sở Tài nguyên và Môi trường

    185

    169

    16

    20

    Sở Quy hoạch Kiến trúc

    106

    91

    15

    21

    Thanh tra Thành phố

    122

    114

    8

    22

    Ban Dân tộc

    29

    21

    8

    24

    Ban quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội

    63

    54

    9

    II

    Khối Chính quyền Quận, huyện, thị xã

    5 256

    4 683

    573

    1

    Quận Hoàn Kiếm

    210

    182

    28

    2

    Quận Hai Bà Trưng

    225

    193

    32

    3

    Quận Ba Đình

    188

    170

    18

    4

    Quận Đống Đa

    239

    211

    28

    5

    Quận Tây Hồ

    167

    150

    17

    6

    Quận Thanh Xuân

    167

    149

    18

    7

    Quận Cầu Giấy

    166

    149

    17

    8

    Quận Hoàng Mai

    187

    170

    17

    9

    Quận Long Biên

    166

    160

    6

    10

    Quận Nam Từ Liêm

    170

    150

    20

    11

    Quận Bắc Từ Liêm

    173

    153

    20

    12

    Quận Hà Đông

    198

    178

    20

    13

    Huyện Thanh Trì

    196

    178

    18

    14

    Huyện Gia Lâm

    207

    184

    23

    15

    Huyện Đông Anh

    209

    197

    12

    16

    Huyện Sóc Sơn

    224

    204

    20

    17

    Huyện Ba Vì

    173

    152

    21

    18

    Thị xã Sơn Tây

    176

    153

    23

    19

    Huyện Thạch Thất

    148

    136

    12

    20

    Huyện Phúc Thọ

    142

    128

    14

    21

    Huyện Đan Phượng

    152

    129

    23

    22

    Huyện Hoài Đức

    153

    141

    12

    23

    Huyện Quốc Oai

    159

    135

    24

    24

    Huyện Chương Mỹ

    164

    140

    24

    25

    Huyện Thanh Oai

    136

    124

    12

    26

    Huyện Thường Tín

    145

    132

    13

    27

    Huyện Ứng Hòa

    156

    132

    24

    28

    Huyện Phú Xuyên

    145

    130

    15

    29

    Huyện Mỹ Đức

    156

    132

    24

    30

    Huyện Mê Linh

    159

    141

    18

     

    Biểu số 2

    KẾ HOẠCH  SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2020

    (Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 28/NQ-HĐND ngày 04/12/2019 của HĐND Thành phố)

    -------------------------

     

    STT

    TÊN ĐƠN VỊ

    PHÂN BỔ BIÊN CHẾ SỰ NGHIỆP

    NĂM 2020

    Tổng cộng

    Biên chế viên chức

    LĐHĐ theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP

    LĐHĐ theo định mức

     

    Tổng cộng

    142 564

    122 765

    10 869

    8 930

    I

    Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Khối Sở Ngành

    29 982

    26 470

    3 285

    227

    1

    Văn phòng UBND Thành phố

    30

    29

    1

     

    2

    Sở Thông tin và Truyền thông

    71

    68

    3

     

    3

    Sở Nội vụ

    24

    24

     

     

    4

    Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

    2 058

    1 743

    108

    207

    5

    Sở Công Thương

    77

    69

    8

     

    6

    Sở Kế hoạch và Đầu tư

    39

    37

    2

     

    7

    Sở Tài chính

    20

    17

    3

     

    8

    Sở Giao thông Vận tải

    90

    77

    13

     

    9

    Sở Khoa học và Công nghệ

    90

    74

    16

     

    10

    Sở Lao động Thương binh và Xã hội

    2 790

    1 615

    1 175

     

    11

    Sở Giáo dục và đào tạo

    10 615

    10 056

    539

    20

    12

    Sở Y tế

    12 421

    11225

    1 196

     

    13

    Sở Văn hóa và Thể thao

    1328

    1 126

    202

     

    14

    Sở Tư pháp

    149

    139

    10

     

    15

    Sở Tài nguyên và Môi trường

    156

    147

    9

     

    16

    Ban quản lý khu công nghiệp và chế xuất

    24

    24

     

     

    II

    Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Thành phố

    2 424

    2 206

    218

     

    1

    Trung tâm Bảo tồn di sản Thăng Long - Hà Nội

    211

    120

    91

     

    2

    Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch thành phố Hà Nội

    110

    98

    12

     

    3

    Viện Nghiên cứu phát triển Kinh tế - Xã hội Hà Nội

    76

    72

    4

     

    4

    Trường Đại học Thủ đô

    386

    371

    15

     

    5

    Trường Cao đẳng Nghệ thuật Hà Nội

    146

    143

    3

     

    6

    Trường Cao đẳng Sư phạm Hà Tây

    226

    213

    13

     

    7

    Trường Cao đẳng Cộng đồng Hà Nội

    177

    172

    5

     

    8

    Trường Cao đẳng Cộng đồng Hà Tây

    144

    129

    15

     

    9

    Trường Cao đẳng Điện tử Điện lạnh Hà Nội

    164

    158

    6

     

    10

    Trường Cao đẳng Thương Mại và Du lịch Hà Nội

    159

    152

    7

     

    11

    Trường Cao đẳng Công nghệ Môi trường Hà Nội

    82

    73

    9

     

    12

    Trường Cao đẳng Nghề Công nghiệp Hà Nội

    252

    245

    7

     

    13

    Trường Cao đẳng Nghề Công nghệ cao Hà Nội

    201

    190

    11

     

    14

    Trường Cao đẳng Nghề Việt Nam - Hàn Quốc

    90

    70

    20

     

    III

    Khối Hội được giao biên chế

    472

    373

    31

    68

    1

    Hội Liên hiệp Văn học Nghệ thuật Thành phố

    23

    9

    2

    12

    2

    Liên Hiệp các Tổ chức hữu nghị Thành phố

    16

    14

    2

     

    3

    Liên Hiệp các Hội Khoa học Kỹ thuật Thành phố

    9

    3

    1

    5

    4

    Hội Chữ Thập Đỏ

    21

    19

    2

     

    5

    Hội Người mù

    26

     

    4

    22

    6

    Hội Luật gia

    5

    5

     

     

    7

    Hội Nhà Báo

    7

    5

    1

    1

    8

    Hội Đông Y

    24

    20

    2

    2

    9

    Hội Khuyến học

    1

     

     

    1

    10

    Hội cựu Thanh niên xung phong Thành phố

    8

     

    2

    6

    11

    Liên minh hợp tác xã Thành phố

    48

    27

    2

    19

    12

    Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Thành Đoàn

    284

    271

    13

     

    IV

    Đơn vị sự nghiệp trực thuộc quận, huyện, thị xã

    106 893

    90 923

    7 335

    8 635

    1

    Quận Hoàn Kiếm

    1 992

    1 674

    193

    125

    2

    Quận Hai Bà Trưng

    3 153

    2 693

    233

    227

    3

    Quận Ba Đình

    2 756

    2 380

    205

    171

    4

    Quận Đống Đa

    3 411

    2 901

    270

    240

    5

    Quận Tây Hồ

    1678

    1434

    113

    131

    6

    Quận Thanh Xuân

    2 456

    2 098

    162

    196

    7

    Quận Cầu Giấy

    2 696

    2 352

    150

    194

    8

    Quận Hoàng Mai

    3 358

    2 863

    221

    274

    9

    Quận Long Biên

    3 917

    3 293

    247

    377

    10

    Quận Nam Từ Liêm

    2 250

    I 924

    137

    189

    11

    Quận Bắc Từ Liêm

    2 674

    2 291

    158

    225

    12

    Quận Hà Đông

    4 709

    4 035

    251

    423

    13

    Huyện Thanh Trì

    4 019

    3 375

    294

    350

    14

    Huyện Gia Lâm

    3 912

    3 312

    285

    315

    15

    Huyện Đông Anh

    5 529

    4 745

    290

    494

    16

    Huyện Sóc Sơn

    5 538

    4 724

    400

    414

    17

    Huyện Ba Vì

    5 271

    4 386

    453

    432

    18

    Thị xã Sơn Tây

    2 320

    1 969

    174

    177

    19

    Huyện Thạch Thất

    3 696

    3 168

    252

    276

    20

    Huyện Phúc Thọ

    3311

    2 813

    220

    278

    21

    Huyện Đan Phượng

    2 808

    2 400

    181

    227

    22

    Huyện Hoài Đức

    4 274

    3 630

    229

    415

    23

    Huyện Quốc Oai

    3 788

    3 196

    290

    302

    24

    Huyện Chương Mỹ

    4 892

    4 173

    327

    392

    25

    Huyện Thanh Oai

    3 407

    2 917

    208

    282

    26

    Huyện Thường Tín

    4 023

    3 476

    266

    281

    27

    Huyện Ứng Hòa

    3 566

    3 022

    274

    270

    28

    Huyện Phú Xuyên

    4 000

    3 402

    263

    335

    29

    Huyện Mỹ Đức

    3 802

    3 139

    367

    296

    30

    Huyện Mê Linh

    3 687

    3 138

    222

    327

    V

    Biên chế còn chưa phân bổ

    2 793

    2 793

     

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
    Ban hành: 17/11/2000 Hiệu lực: 12/12/2000 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    03
    Nghị định 24/2014/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
    Ban hành: 04/04/2014 Hiệu lực: 20/05/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    04
    Nghị định 37/2014/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
    Ban hành: 05/05/2014 Hiệu lực: 20/06/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    05
    Nghị định 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
    Ban hành: 14/02/2015 Hiệu lực: 06/04/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    06
    Quyết định 22/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần
    Ban hành: 22/06/2015 Hiệu lực: 10/08/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    07
    Nghị định 113/2018/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế
    Ban hành: 31/08/2018 Hiệu lực: 15/10/2018 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    08
    Kế hoạch 59/KH-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc kiểm tra công tác giao Kế hoạch kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách năm 2020 của các quận, huyện, thị xã trên địa bàn Thành phố
    Ban hành: 13/03/2020 Hiệu lực: 13/03/2020 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Nghị quyết 28/NQ-HĐND tổng biên chế hành chính, sự nghiệp Thành phố Hà Nội năm 2020

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội
    Số hiệu:28/NQ-HĐND
    Loại văn bản:Nghị quyết
    Ngày ban hành:04/12/2019
    Hiệu lực:04/12/2019
    Lĩnh vực:Hành chính
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Nguyễn Thị Bích Ngọc
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X