hieuluat

Quyết định 1162/QĐ-BVHTTDL thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực triển lãm

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịchSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:1162/QĐ-BVHTTDLNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Ngọc Thiện
    Ngày ban hành:25/03/2019Hết hiệu lực:20/01/2020
    Áp dụng:15/04/2019Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Hành chính, Văn hóa-Thể thao-Du lịch
  • BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

    -------------

    Số:  1162/QĐ-BVHTTDL

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ------------------

    Hà Nội, ngày 25 tháng 03 năm 2019

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    Về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành

    trong lĩnh vực triển lãm thuộc phạm vi chức năng quản lý

    của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

    ---------------

    BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

     

    Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

    Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

    Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm và Chánh Văn phòng Bộ,

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực triển lãm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2019.

    Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ, Cơ quan, Thủ trưởng các Tổng cục, Cục, Vụ và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

    Nơi nhận:

    - Như Điều 3;

    - Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);

    - Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);

    - Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;

    - Các Sở VHTTDL; Sở Văn hóa & Thể thao;

    - Lưu: VT, MTNATL, PC (02), LN (100).

    BỘ TRƯỞNG

     

     

    Nguyễn Ngọc Thiện

     

     

    BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

     

     

    THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC TRIỂN LÃM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

    (Ban hành kèm theo Quyết định số  1162/QĐ-BVHTTDL

     ngày 25 tháng 03 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

     

    PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

    Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực triển lãm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

     

    STT

    Tên thủ tục hành chính

    Lĩnh vực

    Cơ quan thực hiện

    I.

    Thủ tục hành chính cấp trung ương

     

    1.

    Cấp Giấy phép tổ chức triển lãm do các tổ chức tại Việt Nam đưa ra nước ngoài đối với:

    - Triển lãm do các tổ chức ở Trung ương đưa ra nước ngoài không vì mục đích thương mại;

     - Triển lãm do tổ chức thuộc 02 tỉnh, thành phố trở lên liên kết đưa ra nước ngoài không vì mục đích thương mại.

    Triển lãm

    Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm)

    2.

    Cấp Giấy phép tổ chức triển lãm do tổ chức quốc tế, tổ chức nước ngoài tổ chức tại Việt Nam không vì mục đích thương mại

    Triển lãm

    Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm)

    3.

    Cấp lại Giấy phép tổ chức triển lãm do các tổ chức tại Việt Nam đưa ra nước ngoài đối với:

    - Triển lãm do các tổ chức ở Trung ương đưa ra nước ngoài không vì mục đích thương mại;

     - Triển lãm do tổ chức thuộc 02 tỉnh, thành phố trở lên liên kết đưa ra nước ngoài không vì mục đích thương mại.

    Triển lãm

    Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm)

    4.

    Cấp lại Giấy phép tổ chức triển lãm do tổ chức quốc tế, tổ chức nước ngoài tổ chức tại Việt Nam không vì mục đích thương mại

     

    Triển lãm

    Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm)

    5.

    Thông báo tổ chức triển lãm do tổ chức ở trung ương, tổ chức thuộc 02 tỉnh, thành phố trở lên liên kết tổ chức tại Việt Nam không vì mục đích thương mại

    Triển lãm

    Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm)

    II

    Thủ tục hành chính cấp tỉnh

     

    1.

    Cấp Giấy phép tổ chức triển lãm do các tổ chức, cá nhân tại địa phương đưa ra nước ngoài không vì mục đích thương mại

    Triển lãm

    Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở văn hóa và Thể thao

    2.

    Cấp Giấy phép tổ chức triển lãm do cá nhân nước ngoài tổ chức tại địa phương không vì mục đích thương mại

    Triển lãm

    Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở văn hóa và Thể thao

    3.

    Cấp lại Giấy phép tổ chức triển lãm do các tổ chức, cá nhân tại địa phương đưa ra nước ngoài không vì mục đích thương mại

    Triển lãm

    Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở văn hóa và Thể thao

    4.

    Cấp lại Giấy phép tổ chức triển lãm do cá nhân nước ngoài tổ chức tại địa phương không vì mục đích thương mại

    Triển lãm

    Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở văn hóa và Thể thao

    5.

    Thông báo tổ chức triển lãm do tổ chức ở địa phương hoặc cá nhân tổ chức tại địa phương không vì mục đích thương mại

    Triển lãm

    Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở văn hóa và Thể thao

     

    PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNHTHUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

              A. Thủ tục hành chính cấp trung ương

    1. Cấp Giấy phép tổ chức triển lãm do các tổ chức tại Việt Nam đưa ra nước ngoài đối với:

    - Triển lãm do các tổ chức ở trung ương đưa ra nước ngoài không vì mục đích thương mại;

    - Triển lãm do tổ chức thuộc 02 tỉnh, thành phố trở lên liên kết đưa ra nước ngoài không vì mục đích thương mại.

                * Trình tự thực hiện:

                Tổ chức tại Việt Namcó nhu cầu tổ chức triển lãm đưa ra nước ngoài trong các trường hợp dưới đây gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tổ chức triển lãm trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến thuộc cổng thông tin điện tử của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm):

                + Triển lãm do các tổ chức ở Trung ương đưa ra nước ngoài không vì mục đích thương mại;

                + Triển lãm do các tổ chức thuộc 02 tỉnh, thành phố trở lên liên kết đưa ra nước ngoài không vì mục đích thương mại.

                - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ hoặc cần điều chỉnh nội dung triển lãm, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm) gửi văn bản yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm. Tổ chức bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm không quá 05 ngày làm việc. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm) trả lời lần 2 không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung hoặc văn bản xác nhận đồng ý điều chỉnh nội dung triển lãm;

                - Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm) cấp giấy phép triển lãm, trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;

                - Trường hợp phải thành lập Hội đồng thẩm định do triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành văn hóa, thể thao và du lịch; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế hoặc nội dung phức tạp, trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm) có văn bản trả lời.

                * Cách thức thực hiện:

                Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm)

                * Thành phần, số lượng hồ sơ:

                - Thành phần hồ sơ:

                (1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép tổ chức triển lãm (mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 2 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm);

                (2) Danh sách tác phẩm, hiện vật, tài liệu (có ghi rõ tên tác giả, chủ sở hữu;  tên, số lượng; chất liệu, kích thước tác phẩm hoặc hiện vật, tài liệu; các chú thích kèm theo);

                (3) Ảnh chụp từng tác phẩm, hiện vật, tài liệu và makét trưng bày (kích thước 10x15 cm) in trên giấy hoặc ghi vào phương tiện lưu trữ kỹ thuật số;

                (4) Văn bản thỏa thuận hoặc thư mời, thông báo, hợp đồng của phía nước ngoài về việc tổ chức triển lãm;

                (5) Giấy chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân của người tổ chức triển lãm (đối với triển lãm do cá nhân người Việt Nam đứng tên tổ chức): Nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); Nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp qua đường bưu điện); Nộp bản chụp lại từ bản gốc (trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến).

                - Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

                * Thời hạn giải quyết:

                - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc cần điều chỉnh nội dung triển lãm, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm) gửi văn bản yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm. Tổ chức bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm không quá 05 ngày làm việc. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm) trả lời lần 2 không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung hoặc văn bản xác nhận đồng ý điều chỉnh nội dung triển lãm;

                - Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm) cấp giấy phép triển lãm, trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;

                - Trường hợp phải thành lập Hội đồng thẩm định do triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành văn hóa, thể thao và du lịch; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế hoặc nội dung phức tạp, trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm) có văn bản trả lời.

                * Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

                * Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

                - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

                - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm.

                * Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

                Giấy phép tổ chức triển lãm.

                * Phí, lệ phí:Không quy định.

                * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

    Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm).

                * Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

    1. Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được triển lãm không có một trong các nội dung:

    a) Tuyên truyền chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc;

    b) Tiết lộ bí mật của cơ quan, tổ chức, cá nhân mà không được sự đồng ý của cơ quan, tổ chức, cá nhân và bí mật khác do pháp luật quy định;

    c) Kích động chiến tranh, gây thù hận giữa các dân tộc và nhân dân các nước; gây chia rẽ tôn giáo, mất đoàn kết dân tộc; truyền bá tư tưởng phản động;

    d) Xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng; xúc phạm vĩ nhân, anh hùng dân tộc, danh nhân văn hóa; vu khống, xâm hại uy tín của cơ quan, tổ chức, danh dự và nhân phẩm của cá nhân;

    đ) Vi phạm các quy định về nếp sống văn minh, an ninh trật tự, tuyên truyền bạo lực, các hành vi tội ác, tệ nạn xã hội gây hại cho sức khỏe, hủy hoại môi trường sinh thái.

    2. Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được triển lãm không thuộc trường hợp bị đình chỉ lưu hành, cấm lưu hành, thu hồi, tịch thu.

    3. Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được triển lãm phải phù hợp với chủ đề, nội dung của triển lãm; có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp.

    4. Địa điểm triển lãm phải phù hợp với quy mô triển lãm, đảm bảo các điều kiện về trật tự an toàn xã hội, vệ sinh môi trường và phòng, chống cháy nổ.

                * Căn cứ pháp lý của TTHC:

                Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 4 năm 2019.

     

     

     

     

     

     

    Mẫu số 01

     

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    _________________________________________

    … , ngày…  tháng…. năm …

     

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ

    CẤP GIẤY PHÉP TỔ CHỨC TRIỂN LÃM

    _____________

    Kính gửi: (1) ……………………………………………..

     

    1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép tổ chức triển lãm(2)(viết chữ in hoa):.............

    - Địa chỉ: ..........................................................................................................................

    - Điện thoại:......................................................................................................................

    - Quyết định thành lập/ Giấy chứng minh tư cách pháp lý (đối với tổ chức):

    Số……………… ngày ký…………… người ký……............................................ ……………..………

    - Chứng minh thư nhân dân/ Căn cước công dân (đối với cá nhân Việt Nam):

    Số………………... ngày cấp……....… nơi cấp..............................................................................

    - Hộ chiếu (đối với cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài):

    Số……….……… ngày cấp ….......… nơi cấp……………………............

    2. Nội dung đề nghị cấp Giấy phép triển lãm

    - Tên triển lãm:..................................................................................................................

    - Mục đích của triển lãm (3):................................................................................................

    - Quy mô triển lãm:............................................................................................................

    - Thời gian triển lãm: từ  ngày … tháng …năm ……đến  ngày … tháng … năm ……

    - Địa điểm triển lãm (ghi rõ tên địa điểm, địa chỉ):................................................................

    - Số lượng tác phẩm, tài liệu, hiện vật: …..................................... (có Danh sách kèm theo)

    - Số lượng tác giả: …................................................................. (có Danh sách kèm theo)

    3. Cam kết:

    - Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép triển lãm;

    - Tuân thủ quy định của pháp luật về quyền tác giả, quyền liên quan; chịu trách nhiệm pháp lý đối với các hành vi xâm phạm quyền tác giả, quyền liên quan trong hoạt động triển lãm;

    - Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số…/2019/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm và các quy định khác có liên quan khi tổ chức triển lãm./.

     

     

     

     

    TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP(2)

    Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (đối với tổ chức)

    Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)

     

    2. Cấp Giấy phép tổ chức triển lãm do tổ chức quốc tế, tổ chức nước ngoài tổ chức tại Việt Nam không vì mục đích thương mại

                * Trình tự thực hiện:

                Tổ chức quốc tế, tổ chức nước ngoài có nhu cầu tổ chức triển lãm tại Việt Nam không vì mục đích thương mại gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép triển lãm trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến thuộc cổng thông tin điện tử của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm);

                - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc cần điều chỉnh nội dung triển lãm, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm) gửi văn bản yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm. Tổ chức bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm không quá 05 ngày làm việc. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm) trả lời lần 2 không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung hoặc văn bản xác nhận đồng ý điều chỉnh nội dung triển lãm;

                - Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm) cấp giấy phép triển lãm, trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;

                - Trường hợp phải thành lập Hội đồng thẩm định do triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành văn hóa, thể thao và du lịch; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế hoặc nội dung phức tạp, trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm) có văn bản trả lời.

                * Cách thức thực hiện:

                Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm)

                * Thành phần, số lượng hồ sơ:

                - Thành phần hồ sơ:

                (1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép tổ chức triển lãm (mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 2 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm);

                (2) Danh sách tác phẩm, hiện vật, tài liệu (có ghi rõ tên tác giả, chủ sở hữu; tên, số lượng; chất liệu, kích thước tác phẩm hoặc hiện vật, tài liệu; các chú thích kèm theo);

                (3) Ảnh chụp từng tác phẩm, hiện vật, tài liệu và makét trưng bày (kích thước 10x15 cm) in trên giấy hoặc ghi vào phương tiện lưu trữ kỹ thuật số;

                (4) Văn bản thỏa thuận hoặc hợp đồng thuê, mượn địa điểm triển lãm;

                (5) Hộ chiếu (đối với triển lãm do người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài đứng tên tổ chức): Nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); Nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp qua đường bưu điện); Nộp bản chụp lại từ bản gốc (trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến);

    (6) Phương án bảo đảm các điều kiện về trật tự an toàn xã hội, vệ sinh môi trường và phòng, chống cháy nổ.

                - Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

                * Thời hạn giải quyết:

                - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc cần điều chỉnh nội dung triển lãm, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm) gửi văn bản yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm. Tổ chức bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm không quá 05 ngày làm việc. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm) trả lời lần 2 không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung hoặc văn bản xác nhận đồng ý điều chỉnh nội dung triển lãm;

                - Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm) cấp giấy phép triển lãm, trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;

                - Trường hợp phải thành lập Hội đồng thẩm định do triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành văn hóa, thể thao và du lịch; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế hoặc nội dung phức tạp, trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm) có văn bản trả lời.

                * Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

                * Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

                - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

                    - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm.

                * Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

                Giấy phép tổ chức triển lãm.

                * Phí, lệ phí: Không quy định.

                * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

                Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm).

                * Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

    1. Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được triển lãm không có một trong các nội dung:

    a) Tuyên truyền chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc;

    b) Tiết lộ bí mật của cơ quan, tổ chức, cá nhân mà không được sự đồng ý của cơ quan, tổ chức, cá nhân và bí mật khác do pháp luật quy định;

    c) Kích động chiến tranh, gây thù hận giữa các dân tộc và nhân dân các nước; gây chia rẽ tôn giáo, mất đoàn kết dân tộc; truyền bá tư tưởng phản động;

    d) Xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng; xúc phạm vĩ nhân, anh hùng dân tộc, danh nhân văn hóa; vu khống, xâm hại uy tín của cơ quan, tổ chức, danh dự và nhân phẩm của cá nhân;

    đ) Vi phạm các quy định về nếp sống văn minh, an ninh trật tự, tuyên truyền bạo lực, các hành vi tội ác, tệ nạn xã hội gây hại cho sức khỏe, hủy hoại môi trường sinh thái.

    2. Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được triển lãm không thuộc trường hợp bị đình chỉ lưu hành, cấm lưu hành, thu hồi, tịch thu.

    3. Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được triển lãm phải phù hợp với chủ đề, nội dung của triển lãm; có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp.

    4. Địa điểm triển lãm phải phù hợp với quy mô triển lãm, đảm bảo các điều kiện về trật tự an toàn xã hội, vệ sinh môi trường và phòng, chống cháy nổ.

                * Căn cứ pháp lý của TTHC:

                Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 4 năm 2019.

     

     

     

    Mẫu số 01

     

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    _________________________________________

    … , ngày…  tháng…. năm …

     

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ

    CẤP GIẤY PHÉP TỔ CHỨC TRIỂN LÃM

    _____________

    Kính gửi: (1) ……………………………………………..

    1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép tổ chức triển lãm(2)(viết chữ in hoa):.............

    - Địa chỉ: ..........................................................................................................................

    - Điện thoại:......................................................................................................................

    - Quyết định thành lập/ Giấy chứng minh tư cách pháp lý (đối với tổ chức):

    Số……………… ngày ký…………… người ký……............................................ ……………..………

    - Chứng minh thư nhân dân/ Căn cước công dân (đối với cá nhân Việt Nam):

    Số………………... ngày cấp……....… nơi cấp..............................................................................

    - Hộ chiếu (đối với cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài):

    Số……….……… ngày cấp ….......… nơi cấp……………………............

    2. Nội dung đề nghị cấp Giấy phép triển lãm

    - Tên triển lãm:..................................................................................................................

    - Mục đích của triển lãm (3):................................................................................................

    - Quy mô triển lãm:............................................................................................................

    - Thời gian triển lãm: từ  ngày … tháng …năm ……đến  ngày … tháng … năm ……

    - Địa điểm triển lãm (ghi rõ tên địa điểm, địa chỉ):................................................................

    - Số lượng tác phẩm, tài liệu, hiện vật: …..................................... (có Danh sách kèm theo)

    - Số lượng tác giả: …................................................................. (có Danh sách kèm theo)

    3. Cam kết:

    - Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép triển lãm;

    - Tuân thủ quy định của pháp luật về quyền tác giả, quyền liên quan; chịu trách nhiệm pháp lý đối với các hành vi xâm phạm quyền tác giả, quyền liên quan trong hoạt động triển lãm;

    - Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số…/2019/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm và các quy định khác có liên quan khi tổ chức triển lãm./.

     

     

     

     

    TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP(2)

    Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (đối với tổ chức)

    Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)

     

    3. Cấp lại Giấy phép tổ chức triển lãm do các tổ chức tại Việt Nam đưa ra nước ngoài đối với:

    - Triển lãm do các tổ chức ở trung ương đưa ra nước ngoài không vì mục đích thương mại;

    - Triển lãm do tổ chức thuộc 02 tỉnh, thành phố trở lên liên kết đưa ra nước ngoài không vì mục đích thương mại.

                * Trình tự thực hiện:

                Tổ chức ở trung ương, tổ chức thuộc 02 tỉnh, thành phố trở lên tại Việt Nam có nhu cầu cấp lại Giấy phép triển lãm đưa ra nước ngoài trong các trường hợp dưới đây gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tổ chức triển lãm trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến thuộc cổng thông tin điện tử của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm):

                + Triển lãm do các tổ chức ở Trung ương đưa ra nước ngoài không vì mục đích thương mại;

                + Triển lãm do các tổ chức thuộc 02 tỉnh, thành phố trở lên liên kết đưa ra nước ngoài không vì mục đích thương mại.

                - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc cần điều chỉnh nội dung triển lãm, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm) gửi văn bản yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm. Tổ chức bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm không quá 05 ngày làm việc. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm) trả lời lần 2 không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung hoặc văn bản xác nhận đồng ý điều chỉnh nội dung triển lãm;

                - Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm) cấp giấy phép triển lãm, trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;

                - Trường hợp phải thành lập Hội đồng thẩm định do triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành văn hóa, thể thao và du lịch; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế hoặc nội dung phức tạp, trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm) có văn bản trả lời.

                * Cách thức thực hiện:

                Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm).

                * Thành phần, số lượng hồ sơ:

                - Thành phần hồ sơ:

                (1) Giấy phép đã được cấp;

    (2) Đơn đề nghị cấp Giấy phép tổ chức triển lãm (mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm);

                (3) Danh sách tác phẩm, hiện vật, tài liệu thay thế hoặc bổ sung (có ghi rõ tên tác giả, chủ sở hữu; tên, số lượng; chất liệu, kích thước tác phẩm hoặc hiện vật, tài liệu; các chú thích kèm theo);

                (4) Ảnh chụp từng tác phẩm, hiện vật, tài liệu thay thế hoặc bổ sung và makét trưng bày (kích thước 10x15 cm) in trên giấy hoặc ghi vào phương tiện lưu trữ kỹ thuật số.

                - Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

                * Thời hạn giải quyết:

                - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc cần điều chỉnh nội dung triển lãm, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm) gửi văn bản yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm. Tổ chức bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm không quá 05 ngày làm việc. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm) trả lời lần 2 không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung hoặc văn bản xác nhận đồng ý điều chỉnh nội dung triển lãm;

                - Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm) cấp giấy phép triển lãm, trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.

                - Trường hợp phải thành lập Hội đồng thẩm định do triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành văn hóa, thể thao và du lịch; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế hoặc nội dung phức tạp, trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm) có văn bản trả lời.

                * Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

                * Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

                - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

                - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm.

                * Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

                Giấy phép tổ chức triển lãm.

                * Phí, lệ phí: Không quy định.

                * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

                    Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm).

                * Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

    1. Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được triển lãm không có một trong các nội dung:

    a) Tuyên truyền chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc;

    b) Tiết lộ bí mật của cơ quan, tổ chức, cá nhân mà không được sự đồng ý của cơ quan, tổ chức, cá nhân và bí mật khác do pháp luật quy định;

    c) Kích động chiến tranh, gây thù hận giữa các dân tộc và nhân dân các nước; gây chia rẽ tôn giáo, mất đoàn kết dân tộc; truyền bá tư tưởng phản động;

    d) Xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng; xúc phạm vĩ nhân, anh hùng dân tộc, danh nhân văn hóa; vu khống, xâm hại uy tín của cơ quan, tổ chức, danh dự và nhân phẩm của cá nhân;

    đ) Vi phạm các quy định về nếp sống văn minh, an ninh trật tự, tuyên truyền bạo lực, các hành vi tội ác, tệ nạn xã hội gây hại cho sức khỏe, hủy hoại môi trường sinh thái.

    2. Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được triển lãm không thuộc trường hợp bị đình chỉ lưu hành, cấm lưu hành, thu hồi, tịch thu.

    3. Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được triển lãm phải phù hợp với chủ đề, nội dung của triển lãm; có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp.

    4. Địa điểm triển lãm phải phù hợp với quy mô triển lãm, đảm bảo các điều kiện về trật tự an toàn xã hội, vệ sinh môi trường và phòng, chống cháy nổ.

                * Căn cứ pháp lý của TTHC:

                Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 4 năm 2019.

     

     

    Mẫu số 01

     

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    _________________________________________

    … , ngày…  tháng…. năm …

     

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ

    CẤP GIẤY PHÉP TỔ CHỨC TRIỂN LÃM

    _____________

    Kính gửi: (1) ……………………………………………..

    1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép tổ chức triển lãm(2)(viết chữ in hoa):.............

    - Địa chỉ: ..........................................................................................................................

    - Điện thoại:......................................................................................................................

    - Quyết định thành lập/ Giấy chứng minh tư cách pháp lý (đối với tổ chức):

    Số……………… ngày ký…………… người ký……............................................ ……………..………

    - Chứng minh thư nhân dân/ Căn cước công dân (đối với cá nhân Việt Nam):

    Số………………... ngày cấp……....… nơi cấp..............................................................................

    - Hộ chiếu (đối với cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài):

    Số……….……… ngày cấp ….......… nơi cấp……………………............

    2. Nội dung đề nghị cấp Giấy phép triển lãm

    - Tên triển lãm:..................................................................................................................

    - Mục đích của triển lãm (3):................................................................................................

    - Quy mô triển lãm:............................................................................................................

    - Thời gian triển lãm: từ  ngày … tháng …năm ……đến  ngày … tháng … năm ……

    - Địa điểm triển lãm (ghi rõ tên địa điểm, địa chỉ):................................................................

    - Số lượng tác phẩm, tài liệu, hiện vật: …..................................... (có Danh sách kèm theo)

    - Số lượng tác giả: …................................................................. (có Danh sách kèm theo)

    3. Cam kết:

    - Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép triển lãm;

    - Tuân thủ quy định của pháp luật về quyền tác giả, quyền liên quan; chịu trách nhiệm pháp lý đối với các hành vi xâm phạm quyền tác giả, quyền liên quan trong hoạt động triển lãm;

    - Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số…/2019/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm và các quy định khác có liên quan khi tổ chức triển lãm./.

     

     

     

     

    TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP(2)

    Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (đối với tổ chức)

    Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)

    4. Cấp lại Giấy phép tổ chức triển lãm do tổ chức quốc tế, tổ chức nước ngoài tổ chức tại Việt Nam không vì mục đích thương mại

                * Trình tự thực hiện:

                Tổ chức quốc tế, tổ chức nước ngoài có nhu cầu cấp lại Giấy phép tổ chức triển lãm tại Việt Nam không vì mục đích thương mại gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép triển lãm trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến thuộc cổng thông tin điện tử của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm);

                - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc cần điều chỉnh nội dung triển lãm, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm) gửi văn bản yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm. Tổ chức bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm không quá 05 ngày làm việc. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm) trả lời lần 2 không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung hoặc văn bản xác nhận đồng ý điều chỉnh nội dung triển lãm;

                - Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm) cấp giấy phép triển lãm, trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;

                - Trường hợp phải thành lập Hội đồng thẩm định do triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành văn hóa, thể thao và du lịch; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế hoặc nội dung phức tạp, trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm) có văn bản trả lời.

                * Cách thức thực hiện:

                Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm).

                * Thành phần, số lượng hồ sơ:

                - Thành phần hồ sơ:

                (1) Giấy phép đã được cấp;

    (2) Đơn đề nghị cấp Giấy phép tổ chức triển lãm (mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm);

                (3) Danh sách tác phẩm, hiện vật, tài liệu thay thế hoặc bổ sung (có ghi rõ tên tác giả, chủ sở hữu; tên, số lượng; chất liệu, kích thước tác phẩm hoặc hiện vật, tài liệu; các chú thích kèm theo);

                (4) Ảnh chụp từng tác phẩm, hiện vật, tài liệu thay thế hoặc bổ sung và makét trưng bày (kích thước 10x15 cm) in trên giấy hoặc ghi vào phương tiện lưu trữ kỹ thuật số.

                - Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

                * Thời hạn giải quyết:

                - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc cần điều chỉnh nội dung triển lãm, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm) gửi văn bản yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm. Tổ chức bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm không quá 05 ngày làm việc. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm) trả lời lần 2 không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung hoặc văn bản xác nhận đồng ý điều chỉnh nội dung triển lãm;

                - Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm) cấp giấy phép triển lãm, trường hợp không cấp Giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;

                - Trường hợp phải thành lập Hội đồng thẩm định do triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành văn hóa, thể thao và du lịch; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế hoặc nội dung phức tạp, trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm) có văn bản trả lời.

                * Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

                * Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

                - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

                    - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm.

                * Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

                Giấy phép tổ chức triển lãm.

                * Phí, lệ phí: Không quy định.

                * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

                    Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm).

                * Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

    1. Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được triển lãm không có một trong các nội dung:

    a) Tuyên truyền chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc;

    b) Tiết lộ bí mật của cơ quan, tổ chức, cá nhân mà không được sự đồng ý của cơ quan, tổ chức, cá nhân và bí mật khác do pháp luật quy định;

    c) Kích động chiến tranh, gây thù hận giữa các dân tộc và nhân dân các nước; gây chia rẽ tôn giáo, mất đoàn kết dân tộc; truyền bá tư tưởng phản động;

    d) Xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng; xúc phạm vĩ nhân, anh hùng dân tộc, danh nhân văn hóa; vu khống, xâm hại uy tín của cơ quan, tổ chức, danh dự và nhân phẩm của cá nhân;

    đ) Vi phạm các quy định về nếp sống văn minh, an ninh trật tự, tuyên truyền bạo lực, các hành vi tội ác, tệ nạn xã hội gây hại cho sức khỏe, hủy hoại môi trường sinh thái.

    2. Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được triển lãm không thuộc trường hợp bị đình chỉ lưu hành, cấm lưu hành, thu hồi, tịch thu.

    3. Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được triển lãm phải phù hợp với chủ đề, nội dung của triển lãm; có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp.

    4. Địa điểm triển lãm phải phù hợp với quy mô triển lãm, đảm bảo các điều kiện về trật tự an toàn xã hội, vệ sinh môi trường và phòng, chống cháy nổ.

                * Căn cứ pháp lý của TTHC:

                Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 4 năm 2019.

     

     

     

    Mẫu số 01

     

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    _________________________________________

    … , ngày…  tháng…. năm …

     

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ

    CẤP GIẤY PHÉP TỔ CHỨC TRIỂN LÃM

    _____________

    Kính gửi: (1) ……………………………………………..

    1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép tổ chức triển lãm(2)(viết chữ in hoa):.............

    - Địa chỉ: ..........................................................................................................................

    - Điện thoại:......................................................................................................................

    - Quyết định thành lập/ Giấy chứng minh tư cách pháp lý (đối với tổ chức):

    Số……………… ngày ký…………… người ký……............................................ ……………..………

    - Chứng minh thư nhân dân/ Căn cước công dân (đối với cá nhân Việt Nam):

    Số………………... ngày cấp……....… nơi cấp..............................................................................

    - Hộ chiếu (đối với cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài):

    Số……….……… ngày cấp ….......… nơi cấp……………………............

    2. Nội dung đề nghị cấp Giấy phép triển lãm

    - Tên triển lãm:..................................................................................................................

    - Mục đích của triển lãm (3):................................................................................................

    - Quy mô triển lãm:............................................................................................................

    - Thời gian triển lãm: từ  ngày … tháng …năm ……đến  ngày … tháng … năm ……

    - Địa điểm triển lãm (ghi rõ tên địa điểm, địa chỉ):................................................................

    - Số lượng tác phẩm, tài liệu, hiện vật: …..................................... (có Danh sách kèm theo)

    - Số lượng tác giả: …................................................................. (có Danh sách kèm theo)

    3. Cam kết:

    - Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép triển lãm;

    - Tuân thủ quy định của pháp luật về quyền tác giả, quyền liên quan; chịu trách nhiệm pháp lý đối với các hành vi xâm phạm quyền tác giả, quyền liên quan trong hoạt động triển lãm;

    - Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số…/2019/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm và các quy định khác có liên quan khi tổ chức triển lãm./.

     

     

     

     

    TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP(2)

    Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (đối với tổ chức)

    Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)

    5. Thông báo tổ chức triển lãm do tổ chức ở Trung ương, các tổ chức thuộc 02 tỉnh, thành phố trở lên liên kết tổ chức tại Việt Nam không vì mục đích thương mại

                * Trình tự thực hiện:

                - Tổ chức ở Trung ương, các tổ chức thuộc 02 tỉnh, thành phố trở lên liên kết tổ chức triển lãm tại Việt Nam không vì mục đích thương mại gửi thông báo tổ chức triển lãm trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến thuộc cổng thông tin điện tử của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm);

                - Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo, nếu Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm) không có văn bản trả lời thì tổ chức được tổ chức triển lãm theo các nội dung đã thông báo;

                - Trường hợp phải thành lập Hội đồng thẩm định do triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành văn hóa, thể thao và du lịch; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế hoặc nội dung phức tạp, trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Thông báo, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm) không có ý kiến trả lời bằng văn bản thì tổ chức được tổ chức triển lãm theo các nội dung đã thông báo;

                * Cách thức thực hiện:

                Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm)

                * Thành phần, số lượng hồ sơ:

                - Thành phần hồ sơ:

                (1) Thông báo tổ chức triển lãm (mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 2 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm);

                - Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

                * Thời hạn giải quyết:

                - Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo, nếu Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm) không có văn bản trả lời thì tổ chức được tổ chức triển lãm theo các nội dung đã thông báo;

                - Trường hợp phải thành lập Hội đồng thẩm định do triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành văn hóa, thể thao và du lịch; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế hoặc nội dung phức tạp, trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Thông báo, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm) không có ý kiến trả lời bằng văn bản thì tổ chức được tổ chức triển lãm theo các nội dung đã thông báo;

                * Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

                * Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

                - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

                    - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm.

                * Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

                - Nếu không có ý kiến trả lời bằng văn bản thì đơn vị gửi thông báo được tổ chức triển lãm theo nội dung đã thông báo;

                - Nếu không đồng ý với nội dung thông báo, cơ quan tiếp nhận trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.

                * Phí, lệ phí: Không quy định.

                * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

                Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm).

                * Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

    1. Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được triển lãm không có một trong các nội dung:

    a) Tuyên truyền chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc;

    b) Tiết lộ bí mật của cơ quan, tổ chức, cá nhân mà không được sự đồng ý của cơ quan, tổ chức, cá nhân và bí mật khác do pháp luật quy định;

    c) Kích động chiến tranh, gây thù hận giữa các dân tộc và nhân dân các nước; gây chia rẽ tôn giáo, mất đoàn kết dân tộc; truyền bá tư tưởng phản động;

    d) Xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng; xúc phạm vĩ nhân, anh hùng dân tộc, danh nhân văn hóa; vu khống, xâm hại uy tín của cơ quan, tổ chức, danh dự và nhân phẩm của cá nhân;

    đ) Vi phạm các quy định về nếp sống văn minh, an ninh trật tự, tuyên truyền bạo lực, các hành vi tội ác, tệ nạn xã hội gây hại cho sức khỏe, hủy hoại môi trường sinh thái.

    2. Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được triển lãm không thuộc trường hợp bị đình chỉ lưu hành, cấm lưu hành, thu hồi, tịch thu.

    3. Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được triển lãm phải phù hợp với chủ đề, nội dung của triển lãm; có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp.

    4. Địa điểm triển lãm phải phù hợp với quy mô triển lãm, đảm bảo các điều kiện về trật tự an toàn xã hội, vệ sinh môi trường và phòng, chống cháy nổ.

                * Căn cứ pháp lý của TTHC:

                Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 4 năm 2019.

     

    Mẫu số 06

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    _______________________________________

    …, ngày… tháng… năm …

     

    THÔNG BÁO TỔ CHỨC TRIỂN LÃM

    ___________

    Kính gửi: (1) ……………………………………………..

     

    1. Tên tổ chức/cá nhân tổ chức triển lãm(2)(viết chữ in hoa):.................................................

    - Địa chỉ: ..........................................................................................................................

    - Điện thoại:......................................................................................................................

    - Chứng minh thư nhân dân/ Căn cước công dân (đối với cá nhân):

    số………………... ngày cấp……....… nơi cấp...............................................................................

    2. Nội dung triển lãm

    - Tên triển lãm:..................................................................................................................          

    - Mục đích của triển lãm (3): ...............................................................................................

    - Quy mô triển lãm:............................................................................................................     

    - Thời gian triển lãm: từ  ngày … tháng …năm ……đến  ngày … tháng … năm

    - Địa điểm triển lãm (ghi rõ tên địa điểm, địa chỉ):................................................................

    - Phương án đảm bảo trật tự an toàn xã hội, vệ sinh môi trường và phòng chống cháy nổ: …..(có văn bản kèm theo)

    - Số lượng tác phẩm, hiện vật, tài liệu triển lãm: … (có Danh sách kèm theo)(4)

    3. Cam kết:

    - Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung thông báo;

    - Tuân thủ quy định của pháp luật về quyền tác giả, quyền liên quan; chịu trách nhiệm pháp lý đối với các hành vi xâm phạm quyền tác giả, quyền liên quan trong hoạt động triển lãm;

    - Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số…/2019/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm và các quy định khác có liên quan khi tổ chức triển lãm./.

     

     

     

    TỔ CHỨC, CÁ NHÂN GỬI THÔNG BÁO(2)

    Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (đối với tổ chức)

    Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)

     

    II. Thủ tục hành chính cấp tỉnh

    1. Cấp Giấy phép tổ chức triển lãm do các tổ chức, cá nhân tại địa phương đưa ra nước ngoài không vì mục đích thương mại

    * Trình tự thực hiện:

                - Tổ chức, cá nhân tại địa phương có nhu cầu tổ chức triển lãm đưa ra nước ngoài không vì mục đích thương mại gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tổ chức triển lãm trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến thuộc cổng thông tin điện tử của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao;

                - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc cần điều chỉnh nội dung triển lãm, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao gửi văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm. Tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm không quá 05 ngày làm việc. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thaotrả lời lần 2 không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung hoặc văn bản xác nhận đồng ý điều chỉnh nội dung triển lãm;

                - Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao cấp giấy phép triển lãm, trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;

                - Trường hợp phải thành lập Hội đồng thẩm địnhdo triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành văn hóa, thể thao và du lịch; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế hoặc nội dung phức tạp, trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao có văn bản trả lời.

                * Cách thức thực hiện:

                Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao.

                * Thành phần, số lượng hồ sơ:

                - Thành phần hồ sơ:

                (1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép tổ chức triển lãm (mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm);

                (2) Danh sách tác phẩm, hiện vật, tài liệu (có ghi rõ tên tác giả, chủ sở hữu; tên, số lượng; chất liệu, kích thước tác phẩm hoặc hiện vật, tài liệu; các chú thích kèm theo);

                (3) Ảnh chụp từng tác phẩm, hiện vật, tài liệu và makét trưng bày (kích thước 10x15 cm) in trên giấy hoặc ghi vào phương tiện lưu trữ kỹ thuật số;

                (4) Văn bản thỏa thuận hoặc thư mời, thông báo, hợp đồng của phía nước ngoài về việc tổ chức triển lãm;

                (5) Giấy chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân của người tổ chức triển lãm (đối với triển lãm do cá nhân người Việt Nam đứng tên tổ chức): Nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); Nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp qua đường bưu điện); Nộp bản chụp lại từ bản gốc (trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến).

                - Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

                * Thời hạn giải quyết:

                - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc cần điều chỉnh nội dung triển lãm, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao gửi văn bản yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm. Tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm không quá 05 ngày làm việc. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao trả lời lần 2 không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung hoặc văn bản xác nhận đồng ý điều chỉnh nội dung triển lãm;

                - Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao cấp giấy phép triển lãm, trường hợp không cấp Giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;

                - Trường hợp phải thành lập Hội đồng thẩm địnhdo triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành văn hóa, thể thao và du lịch; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế hoặc nội dung phức tạp, trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao có văn bản trả lời.

                * Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

                * Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

                - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao.

                - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao.

                * Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

    Giấy phép tổ chức triển lãm.

                * Phí, lệ phí: Không quy định.

                * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

    Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm).

                * Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

    1. Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được triển lãm không có một trong các nội dung:

    a) Tuyên truyền chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc;

    b) Tiết lộ bí mật của cơ quan, tổ chức, cá nhân mà không được sự đồng ý của cơ quan, tổ chức, cá nhân và bí mật khác do pháp luật quy định;

    c) Kích động chiến tranh, gây thù hận giữa các dân tộc và nhân dân các nước; gây chia rẽ tôn giáo, mất đoàn kết dân tộc; truyền bá tư tưởng phản động;

    d) Xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng; xúc phạm vĩ nhân, anh hùng dân tộc, danh nhân văn hóa; vu khống, xâm hại uy tín của cơ quan, tổ chức, danh dự và nhân phẩm của cá nhân;

    đ) Vi phạm các quy định về nếp sống văn minh, an ninh trật tự, tuyên truyền bạo lực, các hành vi tội ác, tệ nạn xã hội gây hại cho sức khỏe, hủy hoại môi trường sinh thái.

    2. Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được triển lãm không thuộc trường hợp bị đình chỉ lưu hành, cấm lưu hành, thu hồi, tịch thu.

    3. Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được triển lãm phải phù hợp với chủ đề, nội dung của triển lãm; có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp.

    4. Địa điểm triển lãm phải phù hợp với quy mô triển lãm, đảm bảo các điều kiện về trật tự an toàn xã hội, vệ sinh môi trường và phòng, chống cháy nổ.

                * Căn cứ pháp lý của TTHC:

                Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 4 năm 2019.

     

     

    Mẫu số 01

     

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    _________________________________________

    … , ngày…  tháng…. năm …

     

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ

    CẤP GIẤY PHÉP TỔ CHỨC TRIỂN LÃM

    _____________

    Kính gửi: (1) ……………………………………………..

    1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép tổ chức triển lãm(2)(viết chữ in hoa):.............

    - Địa chỉ: ..........................................................................................................................

    - Điện thoại:......................................................................................................................

    - Quyết định thành lập/ Giấy chứng minh tư cách pháp lý (đối với tổ chức):

    Số……………… ngày ký…………… người ký……............................................ ……………..………

    - Chứng minh thư nhân dân/ Căn cước công dân (đối với cá nhân Việt Nam):

    Số………………... ngày cấp……....… nơi cấp..............................................................................

    - Hộ chiếu (đối với cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài):

    Số……….……… ngày cấp ….......… nơi cấp……………………............

    2. Nội dung đề nghị cấp Giấy phép triển lãm

    - Tên triển lãm:..................................................................................................................

    - Mục đích của triển lãm (3):................................................................................................

    - Quy mô triển lãm:............................................................................................................

    - Thời gian triển lãm: từ  ngày … tháng …năm ……đến  ngày … tháng … năm ……

    - Địa điểm triển lãm (ghi rõ tên địa điểm, địa chỉ):................................................................

    - Số lượng tác phẩm, tài liệu, hiện vật: …..................................... (có Danh sách kèm theo)

    - Số lượng tác giả: …................................................................. (có Danh sách kèm theo)

    3. Cam kết:

    - Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép triển lãm;

    - Tuân thủ quy định của pháp luật về quyền tác giả, quyền liên quan; chịu trách nhiệm pháp lý đối với các hành vi xâm phạm quyền tác giả, quyền liên quan trong hoạt động triển lãm;

    - Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số…/2019/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm và các quy định khác có liên quan khi tổ chức triển lãm./.

     

     

     

     

    TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP(2)

    Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (đối với tổ chức)

    Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)

    2. Cấp Giấy phép tổ chức triển lãm do cá nhân nước ngoài tổ chức tại địa phương không vì mục đích thương mại

                * Trình tự thực hiện:

                Cá nhân nước ngoài có nhu cầu tổ chức triển lãm tại địa phương không vì mục đích thương mại gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép triển lãm trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến thuộc cổng thông tin điện tử của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao;

                - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc cần điều chỉnh nội dung triển lãm, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao gửi văn bản yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm. Cá nhân nước ngoài bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm không quá 05 ngày làm việc. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao trả lời lần 2 không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung hoặc văn bản xác nhận đồng ý điều chỉnh nội dung triển lãm;

                - Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao cấp giấy phép triển lãm, trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;

                - Trường hợp phải thành lập Hội đồng thẩm địnhdo triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành văn hóa, thể thao và du lịch; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế hoặc nội dung phức tạp, trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao có văn bản trả lời.

                * Cách thức thực hiện:

                Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao.

                * Thành phần, số lượng hồ sơ:

                - Thành phần hồ sơ:

                (1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép tổ chức triển lãm (mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm);

                (2) Danh sách tác phẩm, hiện vật, tài liệu (có ghi rõ tên tác giả, chủ sở hữu; tên, số lượng; chất liệu, kích thước tác phẩm hoặc hiện vật, tài liệu; các chú thích kèm theo);

                (3) Ảnh chụp từng tác phẩm, hiện vật, tài liệu và makét trưng bày (kích thước 10x15 cm) in trên giấy hoặc ghi vào phương tiện lưu trữ kỹ thuật số;

                (4) Văn bản thỏa thuận hoặc hợp đồng thuê, mượn địa điểm triển lãm;

                (5) Hộ chiếu (đối với triển lãm do người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài đứng tên tổ chức): Nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); Nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp qua đường bưu điện); Nộp bản chụp lại từ bản gốc (trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến);

                (6) Phương án bảo đảm các điều kiện về trật tự an toàn xã hội, vệ sinh môi trường và phòng, chống cháy nổ.

                - Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

                * Thời hạn giải quyết:

                - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc cần điều chỉnh nội dung triển lãm, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao gửi văn bản yêu cầu cá nhân nước ngoài bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm. Cá nhân nước ngoài bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm không quá 05 ngày làm việc. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao trả lời lần 2 không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung hoặc văn bản xác nhận đồng ý điều chỉnh nội dung triển lãm;

                - Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao cấp giấy phép triển lãm, trường hợp không cấp Giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;

                - Trường hợp phải thành lập Hội đồng thẩm địnhdo triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành văn hóa, thể thao và du lịch; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế hoặc nội dung phức tạp, trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao có văn bản trả lời.

                * Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Cá nhân.

                * Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

                - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao.

                - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao.

                * Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

    Giấy phép tổ chức triển lãm.

                * Phí, lệ phí: Không quy định.

                * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

    Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm).

    * Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

       1. Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được triển lãm không có một trong các nội dung:

    a) Tuyên truyền chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc;

    b) Tiết lộ bí mật của cơ quan, tổ chức, cá nhân mà không được sự đồng ý của cơ quan, tổ chức, cá nhân và bí mật khác do pháp luật quy định;

    c) Kích động chiến tranh, gây thù hận giữa các dân tộc và nhân dân các nước; gây chia rẽ tôn giáo, mất đoàn kết dân tộc; truyền bá tư tưởng phản động;

    d) Xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng; xúc phạm vĩ nhân, anh hùng dân tộc, danh nhân văn hóa; vu khống, xâm hại uy tín của cơ quan, tổ chức, danh dự và nhân phẩm của cá nhân;

    đ) Vi phạm các quy định về nếp sống văn minh, an ninh trật tự, tuyên truyền bạo lực, các hành vi tội ác, tệ nạn xã hội gây hại cho sức khỏe, hủy hoại môi trường sinh thái.

    2. Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được triển lãm không thuộc trường hợp bị đình chỉ lưu hành, cấm lưu hành, thu hồi, tịch thu.

    3. Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được triển lãm phải phù hợp với chủ đề, nội dung của triển lãm; có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp.

    4. Địa điểm triển lãm phải phù hợp với quy mô triển lãm, đảm bảo các điều kiện về trật tự an toàn xã hội, vệ sinh môi trường và phòng, chống cháy nổ.

                * Căn cứ pháp lý của TTHC:

                Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 4 năm 2019.

     

     

     

     

     

    Mẫu số 01

     

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    _________________________________________

    … , ngày…  tháng…. năm …

     

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ

    CẤP GIẤY PHÉP TỔ CHỨC TRIỂN LÃM

    _____________

    Kính gửi: (1) ……………………………………………..

    1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép tổ chức triển lãm(2)(viết chữ in hoa):.............

    - Địa chỉ: ..........................................................................................................................

    - Điện thoại:......................................................................................................................

    - Quyết định thành lập/ Giấy chứng minh tư cách pháp lý (đối với tổ chức):

    Số……………… ngày ký…………… người ký……............................................ ……………..………

    - Chứng minh thư nhân dân/ Căn cước công dân (đối với cá nhân Việt Nam):

    Số………………... ngày cấp……....… nơi cấp..............................................................................

    - Hộ chiếu (đối với cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài):

    Số……….……… ngày cấp ….......… nơi cấp……………………............

    2. Nội dung đề nghị cấp Giấy phép triển lãm

    - Tên triển lãm:..................................................................................................................

    - Mục đích của triển lãm (3):................................................................................................

    - Quy mô triển lãm:............................................................................................................

    - Thời gian triển lãm: từ  ngày … tháng …năm ……đến  ngày … tháng … năm ……

    - Địa điểm triển lãm (ghi rõ tên địa điểm, địa chỉ):................................................................

    - Số lượng tác phẩm, tài liệu, hiện vật: …..................................... (có Danh sách kèm theo)

    - Số lượng tác giả: …................................................................. (có Danh sách kèm theo)

    3. Cam kết:

    - Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép triển lãm;

    - Tuân thủ quy định của pháp luật về quyền tác giả, quyền liên quan; chịu trách nhiệm pháp lý đối với các hành vi xâm phạm quyền tác giả, quyền liên quan trong hoạt động triển lãm;

    - Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số…/2019/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm và các quy định khác có liên quan khi tổ chức triển lãm./.

     

     

     

     

    TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP(2)

    Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (đối với tổ chức)

    Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)

    3. Cấp lại Giấy phép tổ chức triển lãm do các tổ chức, cá nhân tại địa phương đưa ra nước ngoài không vì mục đích thương mại

    * Trình tự thực hiện:

                Tổ chức, cá nhân tại địa phương có nhu cầu cấp lại Giấy phép tổ chức triển lãm đưa ra nước ngoài gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tổ chức triển lãm trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến thuộc cổng thông tin điện tử của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao;

                - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc cần điều chỉnh nội dung triển lãm, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao gửi văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm. Tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm không quá 05 ngày làm việc. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao trả lời lần 2 không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung hoặc văn bản xác nhận đồng ý điều chỉnh nội dung triển lãm;

                - Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao cấp giấy phép triển lãm, trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;

                - Trường hợp phải thành lập Hội đồng thẩm địnhdo triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành văn hóa, thể thao và du lịch; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế hoặc nội dung phức tạp, trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao có văn bản trả lời.

                * Cách thức thực hiện:

                Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao.

                * Thành phần, số lượng hồ sơ:

                - Thành phần hồ sơ:

                (1) Giấy phép đã được cấp;

    (2) Đơn đề nghị cấp Giấy phép tổ chức triển lãm (mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm);

                (3) Danh sách tác phẩm, hiện vật, tài liệu thay thế hoặc bổ sung (có ghi rõ tên tác giả, chủ sở hữu; tên, số lượng; chất liệu, kích thước tác phẩm hoặc hiện vật, tài liệu; các chú thích kèm theo);

                (4) Ảnh chụp từng tác phẩm, hiện vật, tài liệu thay thế hoặc bổ sung và makét trưng bày (kích thước 10x15 cm) in trên giấy hoặc ghi vào phương tiện lưu trữ kỹ thuật số;

                - Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

                * Thời hạn giải quyết:

                - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc cần điều chỉnh nội dung triển lãm, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao gửi văn bản yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm. Tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm không quá 05 ngày làm việc. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao trả lời lần 2 không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung hoặc văn bản xác nhận đồng ý điều chỉnh nội dung triển lãm;

                - Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao cấp giấy phép triển lãm, trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.

                - Trường hợp phải thành lập Hội đồng thẩm địnhdo triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành văn hóa, thể thao và du lịch; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế hoặc nội dung phức tạp, trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao có văn bản trả lời.

                * Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

                * Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

                - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao.

                - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao.

                * Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

    Giấy phép tổ chức triển lãm.

                * Phí, lệ phí: Không quy định.

                * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

    Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm).

                * Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

    1. Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được triển lãm không có một trong các nội dung:

    a) Tuyên truyền chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc;

    b) Tiết lộ bí mật của cơ quan, tổ chức, cá nhân mà không được sự đồng ý của cơ quan, tổ chức, cá nhân và bí mật khác do pháp luật quy định;

    c) Kích động chiến tranh, gây thù hận giữa các dân tộc và nhân dân các nước; gây chia rẽ tôn giáo, mất đoàn kết dân tộc; truyền bá tư tưởng phản động;

    d) Xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng; xúc phạm vĩ nhân, anh hùng dân tộc, danh nhân văn hóa; vu khống, xâm hại uy tín của cơ quan, tổ chức, danh dự và nhân phẩm của cá nhân;

    đ) Vi phạm các quy định về nếp sống văn minh, an ninh trật tự, tuyên truyền bạo lực, các hành vi tội ác, tệ nạn xã hội gây hại cho sức khỏe, hủy hoại môi trường sinh thái.

    2. Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được triển lãm không thuộc trường hợp bị đình chỉ lưu hành, cấm lưu hành, thu hồi, tịch thu.

    3. Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được triển lãm phải phù hợp với chủ đề, nội dung của triển lãm; có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp.

    4. Địa điểm triển lãm phải phù hợp với quy mô triển lãm, đảm bảo các điều kiện về trật tự an toàn xã hội, vệ sinh môi trường và phòng, chống cháy nổ.

                * Căn cứ pháp lý của TTHC:

                Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 4 năm 2019.

     

     

     

    Mẫu số 01

     

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    _________________________________________

    … , ngày…  tháng…. năm …

     

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ

    CẤP GIẤY PHÉP TỔ CHỨC TRIỂN LÃM

    _____________

    Kính gửi: (1) ……………………………………………..

    1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép tổ chức triển lãm(2)(viết chữ in hoa):.............

    - Địa chỉ: ..........................................................................................................................

    - Điện thoại:......................................................................................................................

    - Quyết định thành lập/ Giấy chứng minh tư cách pháp lý (đối với tổ chức):

    Số……………… ngày ký…………… người ký……............................................ ……………..………

    - Chứng minh thư nhân dân/ Căn cước công dân (đối với cá nhân Việt Nam):

    Số………………... ngày cấp……....… nơi cấp..............................................................................

    - Hộ chiếu (đối với cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài):

    Số……….……… ngày cấp ….......… nơi cấp……………………............

    2. Nội dung đề nghị cấp Giấy phép triển lãm

    - Tên triển lãm:..................................................................................................................

    - Mục đích của triển lãm (3):................................................................................................

    - Quy mô triển lãm:............................................................................................................

    - Thời gian triển lãm: từ  ngày … tháng …năm ……đến  ngày … tháng … năm ……

    - Địa điểm triển lãm (ghi rõ tên địa điểm, địa chỉ):................................................................

    - Số lượng tác phẩm, tài liệu, hiện vật: …..................................... (có Danh sách kèm theo)

    - Số lượng tác giả: …................................................................. (có Danh sách kèm theo)

    3. Cam kết:

    - Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép triển lãm;

    - Tuân thủ quy định của pháp luật về quyền tác giả, quyền liên quan; chịu trách nhiệm pháp lý đối với các hành vi xâm phạm quyền tác giả, quyền liên quan trong hoạt động triển lãm;

    - Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số…/2019/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm và các quy định khác có liên quan khi tổ chức triển lãm./.

     

     

     

     

    TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP(2)

    Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (đối với tổ chức)

    Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)

    4. Cấp lại Giấy phép tổ chức triển lãm do cá nhân nước ngoài tổ chức tại địa phương không vì mục đích thương mại

                * Trình tự thực hiện:

                Cá nhân nước ngoài có nhu cầu cấp lại Giấp phép tổ chức triển lãm tại địa phương không vì mục đích thương mại gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép triển lãm trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến thuộc cổng thông tin điện tử của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao;

                - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc cần điều chỉnh nội dung triển lãm, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao gửi văn bản yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm. Cá nhân nước ngoài bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm không quá 05 ngày làm việc. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao trả lời lần 2 không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung hoặc văn bản xác nhận đồng ý điều chỉnh nội dung triển lãm;

                - Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao cấp giấy phép triển lãm, trường hợp không cấp Giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;

                - Trường hợp phải thành lập Hội đồng thẩm định do triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành văn hóa, thể thao và du lịch; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế hoặc nội dung phức tạp, trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao có văn bản trả lời.

                * Cách thức thực hiện:

                Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao.

                * Thành phần, số lượng hồ sơ:

                - Thành phần hồ sơ:

                (1) Giấy phép đã được cấp;

    (2) Đơn đề nghị cấp Giấy phép tổ chức triển lãm (mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 2 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm);

                (3) Danh sách tác phẩm, hiện vật, tài liệu thay thế hoặc bổ sung (có ghi rõ tên tác giả, chủ sở hữu; tên, số lượng; chất liệu, kích thước tác phẩm hoặc hiện vật, tài liệu; các chú thích kèm theo);

                (4) Ảnh chụp từng tác phẩm, hiện vật, tài liệu thay thế hoặc bổ sung và makét trưng bày (kích thước 10x15 cm) in trên giấy hoặc ghi vào phương tiện lưu trữ kỹ thuật số.

                - Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

                * Thời hạn giải quyết:

                - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc cần điều chỉnh nội dung triển lãm, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao gửi văn bản yêu cầu cá nhân nước ngoài bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm. Cá nhân nước ngoài bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm không quá 05 ngày làm việc. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao trả lời lần 2 không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung hoặc văn bản xác nhận đồng ý điều chỉnh nội dung triển lãm;

                - Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao cấp giấy phép triển lãm, trường hợp không cấp Giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;

                - Trường hợp phải thành lập Hội đồng thẩm địnhdo triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành văn hóa, thể thao và du lịch; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế hoặc nội dung phức tạp, trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao có văn bản trả lời.

                * Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

                * Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

                - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao.

                - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao.

                * Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

    Giấy phép tổ chức triển lãm.

                * Phí, lệ phí: Không quy định.

                * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

    Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm).

                * Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

    1. Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được triển lãm không có một trong các nội dung:

    a) Tuyên truyền chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc;

    b) Tiết lộ bí mật của cơ quan, tổ chức, cá nhân mà không được sự đồng ý của cơ quan, tổ chức, cá nhân và bí mật khác do pháp luật quy định;

    c) Kích động chiến tranh, gây thù hận giữa các dân tộc và nhân dân các nước; gây chia rẽ tôn giáo, mất đoàn kết dân tộc; truyền bá tư tưởng phản động;

    d) Xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng; xúc phạm vĩ nhân, anh hùng dân tộc, danh nhân văn hóa; vu khống, xâm hại uy tín của cơ quan, tổ chức, danh dự và nhân phẩm của cá nhân;

    đ) Vi phạm các quy định về nếp sống văn minh, an ninh trật tự, tuyên truyền bạo lực, các hành vi tội ác, tệ nạn xã hội gây hại cho sức khỏe, hủy hoại môi trường sinh thái.

    2. Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được triển lãm không thuộc trường hợp bị đình chỉ lưu hành, cấm lưu hành, thu hồi, tịch thu.

    3. Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được triển lãm phải phù hợp với chủ đề, nội dung của triển lãm; có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp.

    4. Địa điểm triển lãm phải phù hợp với quy mô triển lãm, đảm bảo các điều kiện về trật tự an toàn xã hội, vệ sinh môi trường và phòng, chống cháy nổ.

                * Căn cứ pháp lý của TTHC:

                Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 4 năm 2019.

     

     

    Mẫu số 01

     

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    _________________________________________

    … , ngày…  tháng…. năm …

     

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ

    CẤP GIẤY PHÉP TỔ CHỨC TRIỂN LÃM

    _____________

    Kính gửi: (1) ……………………………………………..

     

    1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép tổ chức triển lãm(2)(viết chữ in hoa):.............

    - Địa chỉ: ..........................................................................................................................

    - Điện thoại:......................................................................................................................

    - Quyết định thành lập/ Giấy chứng minh tư cách pháp lý (đối với tổ chức):

    Số……………… ngày ký…………… người ký……............................................ ……………..………

    - Chứng minh thư nhân dân/ Căn cước công dân (đối với cá nhân Việt Nam):

    Số………………... ngày cấp……....… nơi cấp..............................................................................

    - Hộ chiếu (đối với cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài):

    Số……….……… ngày cấp ….......… nơi cấp……………………............

    2. Nội dung đề nghị cấp Giấy phép triển lãm

    - Tên triển lãm:..................................................................................................................

    - Mục đích của triển lãm (3):................................................................................................

    - Quy mô triển lãm:............................................................................................................

    - Thời gian triển lãm: từ  ngày … tháng …năm ……đến  ngày … tháng … năm ……

    - Địa điểm triển lãm (ghi rõ tên địa điểm, địa chỉ):................................................................

    - Số lượng tác phẩm, tài liệu, hiện vật: …..................................... (có Danh sách kèm theo)

    - Số lượng tác giả: …................................................................. (có Danh sách kèm theo)

    3. Cam kết:

    - Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép triển lãm;

    - Tuân thủ quy định của pháp luật về quyền tác giả, quyền liên quan; chịu trách nhiệm pháp lý đối với các hành vi xâm phạm quyền tác giả, quyền liên quan trong hoạt động triển lãm;

    - Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số…/2019/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm và các quy định khác có liên quan khi tổ chức triển lãm./.

     

     

     

     

    TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP(2)

    Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (đối với tổ chức)

    Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)

    5. Thông báo tổ chức triển lãm do tổ chức ở địa phương hoặc cá nhân tổ chức tại địa phương không vì mục đích thương mại

                * Trình tự thực hiện:

                Tổ chức, cá nhân ở địa phương tổ chức triển lãm tại địa phương gửi thông báo tổ chức triển lãm trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến thuộc cổng thông tin điện tử của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao;

                Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo, nếu Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao không có văn bản trả lời thì tổ chức được tổ chức triển lãm theo các nội dung đã thông báo;

                Trường hợp phải thành lập Hội đồng thẩm định do triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành văn hóa, thể thao và du lịch; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế hoặc nội dung phức tạp, trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Thông báo, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao không có ý kiến trả lời bằng văn bản thì tổ chức được tổ chức triển lãm theo các nội dung đã thông báo;

                * Cách thức thực hiện:

                Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao.

                * Thành phần, số lượng hồ sơ:

                - Thành phần hồ sơ:

                (1) Thông báo tổ chức triển lãm (mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 2 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm);

                - Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

                * Thời hạn giải quyết:

                Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo, nếu Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao không có văn bản trả lời thì tổ chức được tổ chức triển lãm theo các nội dung đã thông báo;

                Trường hợp phải thành lập Hội đồng thẩm định do triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành văn hóa, thể thao và du lịch; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế hoặc nội dung phức tạp, trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Thông báo,Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao không có ý kiến trả lời bằng văn bản thì tổ chức được tổ chức triển lãm theo các nội dung đã thông báo;

                * Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

                * Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

                - Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao

                    - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao

                * Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

                - Nếu không có ý kiến trả lời bằng văn bản thì đơn vị gửi thông báo được tổ chức triển lãm theo nội dung đã thông báo;

                - Nếu không đồng ý với nội dung thông báo, cơ quan tiếp nhận trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.

                * Phí, lệ phí: Không quy định.

                * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

                Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm).

                * Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

       1. Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được triển lãm không có một trong các nội dung:

    a) Tuyên truyền chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc;

    b) Tiết lộ bí mật của cơ quan, tổ chức, cá nhân mà không được sự đồng ý của cơ quan, tổ chức, cá nhân và bí mật khác do pháp luật quy định;

    c) Kích động chiến tranh, gây thù hận giữa các dân tộc và nhân dân các nước; gây chia rẽ tôn giáo, mất đoàn kết dân tộc; truyền bá tư tưởng phản động;

    d) Xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng; xúc phạm vĩ nhân, anh hùng dân tộc, danh nhân văn hóa; vu khống, xâm hại uy tín của cơ quan, tổ chức, danh dự và nhân phẩm của cá nhân;

    đ) Vi phạm các quy định về nếp sống văn minh, an ninh trật tự, tuyên truyền bạo lực, các hành vi tội ác, tệ nạn xã hội gây hại cho sức khỏe, hủy hoại môi trường sinh thái.

    2. Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được triển lãm không thuộc trường hợp bị đình chỉ lưu hành, cấm lưu hành, thu hồi, tịch thu.

    3. Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được triển lãm phải phù hợp với chủ đề, nội dung của triển lãm; có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp.

    4. Địa điểm triển lãm phải phù hợp với quy mô triển lãm, đảm bảo các điều kiện về trật tự an toàn xã hội, vệ sinh môi trường và phòng, chống cháy nổ.

                * Căn cứ pháp lý của TTHC:

                Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 4 năm 2019.

     

     

    Mẫu số 06

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    _______________________________________

    …, ngày… tháng… năm …

     

    THÔNG BÁO TỔ CHỨC TRIỂN LÃM

    ___________

    Kính gửi: (1) ……………………………………………..

    1. Tên tổ chức/cá nhân tổ chức triển lãm(2)(viết chữ in hoa):.................................................

    - Địa chỉ: ..........................................................................................................................

    - Điện thoại:......................................................................................................................

    - Chứng minh thư nhân dân/ Căn cước công dân (đối với cá nhân):

    số………………... ngày cấp……....… nơi cấp...............................................................................

    2. Nội dung triển lãm

    - Tên triển lãm:..................................................................................................................          

    - Mục đích của triển lãm (3): ...............................................................................................

    - Quy mô triển lãm:............................................................................................................          

    - Thời gian triển lãm: từ  ngày … tháng …năm ……đến  ngày … tháng … năm

    - Địa điểm triển lãm (ghi rõ tên địa điểm, địa chỉ):................................................................

    - Phương án đảm bảo trật tự an toàn xã hội, vệ sinh môi trường và phòng chống cháy nổ: …..(có văn bản kèm theo)

    - Số lượng tác phẩm, hiện vật, tài liệu triển lãm: … (có Danh sách kèm theo)(4)

    3. Cam kết:

    - Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung thông báo;

    - Tuân thủ quy định của pháp luật về quyền tác giả, quyền liên quan; chịu trách nhiệm pháp lý đối với các hành vi xâm phạm quyền tác giả, quyền liên quan trong hoạt động triển lãm;

    - Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số…/2019/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm và các quy định khác có liên quan khi tổ chức triển lãm./.

     

     

     

    TỔ CHỨC, CÁ NHÂN GỬI THÔNG BÁO(2)

    Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (đối với tổ chức)

    Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)

     

     

     

     

     

    (1) Tên cơ quan cấp phép

    (2) Tên tổ chức, cá nhân là đại diện trong trường hợp triển lãm do nhiều tổ chức, cá nhân phối hợp thực hiện

    (3) Yêu cầu ghi rõ: “không vì mục đích thương mại”

    (1) Tên cơ quan cấp phép

    (2) Tên tổ chức, cá nhân là đại diện trong trường hợp triển lãm do nhiều tổ chức, cá nhân phối hợp thực hiện

    (3) Yêu cầu ghi rõ: “không vì mục đích thương mại”

    (1) Tên cơ quan cấp phép

    (2) Tên tổ chức, cá nhân là đại diện trong trường hợp triển lãm do nhiều tổ chức, cá nhân phối hợp thực hiện

    (3) Yêu cầu ghi rõ: “không vì mục đích thương mại”

    (1) Tên cơ quan cấp phép

    (2) Tên tổ chức, cá nhân là đại diện trong trường hợp triển lãm do nhiều tổ chức, cá nhân phối hợp thực hiện

    (3) Yêu cầu ghi rõ: “không vì mục đích thương mại”

    (1) Tên cơ quan tiếp nhận Thông báo.

    (2) Tên tổ chức, cá nhân là đại diện trong trường hợp triển lãm do nhiều tổ chức, cá nhân phối hợp thực hiện

    (3) Yêu cầu ghi rõ: “không vì mục đích thương mại”.

    (4) Danh sách tác phẩm, hiện vật, tài liệu triển lãm gồm: ảnh chụp từng tác phẩm, hiện vật, tài liệu và các thông tin chi tiết: tên tác phẩm, hiện vật, tài liệu; chất liệu; kích thước; các chú thích kèm theo; tên tác giả; tên chủ sở hữu.

    (1) Tên cơ quan cấp phép

    (2) Tên tổ chức, cá nhân là đại diện trong trường hợp triển lãm do nhiều tổ chức, cá nhân phối hợp thực hiện

    (3) Yêu cầu ghi rõ: “không vì mục đích thương mại”

    (1) Tên cơ quan cấp phép

    (2) Tên tổ chức, cá nhân là đại diện trong trường hợp triển lãm do nhiều tổ chức, cá nhân phối hợp thực hiện

    (3) Yêu cầu ghi rõ: “không vì mục đích thương mại”

    (1) Tên cơ quan cấp phép

    (2) Tên tổ chức, cá nhân là đại diện trong trường hợp triển lãm do nhiều tổ chức, cá nhân phối hợp thực hiện

    (3) Yêu cầu ghi rõ: “không vì mục đích thương mại”

    (1) Tên cơ quan cấp phép

    (2) Tên tổ chức, cá nhân là đại diện trong trường hợp triển lãm do nhiều tổ chức, cá nhân phối hợp thực hiện

    (3) Yêu cầu ghi rõ: “không vì mục đích thương mại”

    (1) Tên cơ quan tiếp nhận Thông báo.

    (2) Tên tổ chức, cá nhân là đại diện trong trường hợp triển lãm do nhiều tổ chức, cá nhân phối hợp thực hiện

    (3) Yêu cầu ghi rõ: “không vì mục đích thương mại”.

    (4) Danh sách tác phẩm, hiện vật, tài liệu triển lãm gồm: ảnh chụp từng tác phẩm, hiện vật, tài liệu và các thông tin chi tiết: tên tác phẩm, hiện vật, tài liệu; chất liệu; kích thước; các chú thích kèm theo; tên tác giả; tên chủ sở hữu.

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính
    Ban hành: 08/06/2010 Hiệu lực: 14/10/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 79/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
    Ban hành: 17/07/2017 Hiệu lực: 17/07/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 92/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
    Ban hành: 07/08/2017 Hiệu lực: 25/09/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Quyết định 4874/QÐ-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
    Ban hành: 31/12/2019 Hiệu lực: 20/01/2020 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản thay thế
    05
    Nghị định 23/2019/NĐ-CP của Chính phủ về hoạt động triển lãm
    Ban hành: 26/02/2019 Hiệu lực: 15/04/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    06
    Quyết định 4142/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ trong lĩnh vực văn hóa và thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao Hà Nội
    Ban hành: 02/08/2019 Hiệu lực: 02/08/2019 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    07
    Quyết định 4980/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt các quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực văn hóa, thể thao và gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn Thành phố Hà Nội
    Ban hành: 09/09/2019 Hiệu lực: 09/09/2019 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Quyết định 1162/QĐ-BVHTTDL thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực triển lãm

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch
    Số hiệu:1162/QĐ-BVHTTDL
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:25/03/2019
    Hiệu lực:15/04/2019
    Lĩnh vực:Hành chính, Văn hóa-Thể thao-Du lịch
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Nguyễn Ngọc Thiện
    Ngày hết hiệu lực:20/01/2020
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X