hieuluat

Quyết định 128/QĐ-UBND sáp nhập, đặt tên và đổi tên thôn, tổ dân phố địa bàn Thành phố Hà Nội năm 2019

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân TP. Hà NộiSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:128/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Đức Chung
    Ngày ban hành:09/01/2020Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:09/01/2020Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Hành chính
  • ỦY BAN NHÂN DÂN

    THÀNH PHỐ HÀ NỘI

    ------------

    Số: 128/QĐ-UBND

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập -Tự do - Hạnh phúc

    ---------------
                                                      Hà Nội, ngày 09 tháng 01 năm 2020

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    Về việc sáp nhập, đặt tên và đổi tên thôn, tổ dân phố
    thuộc 12 huyện, thị xã trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2019

    ----------------

    CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

     

    Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

    Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tô dân phố; Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;

    Căn cứ Nghị quyết số 31/NQ-HĐND ngày 26/12/2019 của Hội đồng nhân dân Thành phố khóa XV, kỳ họp thứ 12 về việc sáp nhập, đặt tên, đổi tên thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2019;

    Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 01/TTr-SNV ngày 02 tháng 01 năm 2020 về việc sáp nhập, đặt tên, đổi tên thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2019,

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Thực hiện sáp nhập, đặt tên, đổi tên thôn, tổ dân phố thuộc 12 huyện, thị xã trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2019, cụ thể như sau:

    1. Huyện Ba vì: Sáp nhập 13 thôn để thành lập 06 thôn mới.

    2. Huyện Chương Mỹ: Sáp nhập 19 thôn để thành lập 09 thôn, tổ dân phố mới.

    3. Huyện Gia Lâm: Sáp nhập 13 thôn, tổ dân phố để thành lập 06 thôn, tổ dân phố mới.

    4. Huyện Mê Linh: Sáp nhập 06 thôn, tổ dân phố để thành lập 03 thôn, tổ dân phố mới.

    5. Huyện Phú Xuyên: Sáp nhập 06 thôn, tổ dân phố để thành lập 03 thôn, tổ dân phố mới.

    6. Huyện Phúc Thọ: Sáp nhập 31 thôn, tổ dân phố để thành lập 16 thôn, tổ dân phố mới.

    7. Huyện Quốc Oai: Sáp nhập 12 thôn để thành lập 06 thôn mới

    8. Huyện Sóc Sơn: Sáp nhập 30 thôn, tổ dân phố để thành lập 14 thôn, tổ dân phố mới.

    9. Huyện Thạch Thất: Sáp nhập 134 thôn, tổ dân phố để thành lập 60 thôn.

    10. Huyện Thanh Trì: Sáp nhập 35 thôn, tổ dân phố để thành lập 14 thôn mới, tổ dân phố mới.

    11. Huyện Thường Tín: Sáp nhập 04 thôn để thành lập 02 thôn mới.

    12. Thị xã Sơn Tây: Sáp nhập 45 tổ dân phố để thành lập 20 thôn, tổ dân phố mới.

    (Có các Biểu phụ lục chi tiết từ số 01 đến số 12 về việc sáp nhập, đặt tên của từng huyện, thị xã kèm theo)

    Điều 2. Thực hiện đổi tên 53 thôn, tổ dân phố, cụ thể như sau:

    1. Huyện Phúc Thọ: Đổi tên 41 thôn, tổ dân phố

    2. Huyện Thạch Thất: Đổi tên 12 thôn.

    (Có các Biểu phụ lục số 13 và số 14 về việc đổi tên thôn, tổ dân phố kèm theo)

    Điều 3. Tổ chức thực hiện:

    1. Giao UBND các huyện, thị xã có tên tại Điều 1 có trách nhiệm chỉ đạo UBND các xã, phường trên địa bàn:

    - Phổ biến, quán triệt Quyết định này đến các thôn, tổ dân phố;

    - Thực hiện quy trình kiện toàn các chức danh của thôn, tổ dân phố theo quy định của pháp luật;

    - Giải quyết chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách do thực hiện việc sáp nhập thôn, tổ dân phố.

    2. Giao các sở, ngành Thành phố phối hợp chặt chẽ với UBND các cấp thực hiện giải quyết thủ tục hành chính nhanh, kịp thời đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của nhân dân nơi có tổ dân phố mới được thành lập;

    Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

    Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Tài chính; Chủ tịch UBND huyện, thị xã có tên tại Điều 1; các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

    Nơi nhận:

    - Như Điều 4;

    - Thường trực Thành ủy;

    - Thường trực HĐND Thành phố;

    - Chủ tịch, PCT UBND Thành phố;

    - Ủy ban MTTQ Thành phố;

    - Trung tâm Công báo; cổng giao tiếp điện tử TP;

    - CVP, các PVP UBND TP;

    - Các phòng: NC, TH, KG-VX;

    - Lưu: VT, SNV.

    CHỦ TỊCH

     

     

     

     

     

     

    Nguyễn Đức Chung

     

     

     

    BIỂU SỐ 01

    Danh sách các thôn thực hiện việc sáp nhập, đặt tên tại 04 xã thuộc huyện Ba Vì

    (kèm theo quyết định số 128/QĐ-UBND ngày 09 tháng 1 năm 2020

     của UBND thành phố Hà Nội)

    -------------------------

     

    Số

    TT

    Thôn, tổ dân phố thực hiện sáp nhập

    Phương án sáp nhập

    Thôn, tổ dân phố mới sau khi thực hiện sáp nhập

    Tên thôn, tổ dân phố

    Số hộ

    gia

    đình

    Tên thôn, tổ dân phố mới

    Số hộ

    gia

    đình

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    I

    Xã Khánh Thượng

    1

    Thôn Đồng Sống

    84

    Sáp nhập thôn Đồng Sống với thôn Mít

    Thôn

    Mít Đồng Sống

    184

    2

    Thôn Mít

    100

    II

    Xã Thụy An

    1

    Thôn Đông Lâu

    114

    Sáp nhập thôn Đông

    Lâu với thôn Tân An

    Thôn

    Đông An

    261

    2

    Thôn Tân An

    147

    3

    Thôn Cơ Giới

    107

    Sáp nhập thôn Cơ Giới với thôn Áng Gạo và thôn Liễu Đông

    Thôn

    Áng Đông

    299

    4

    Thôn Áng Gạo

    129

    5

    Thôn Liễu Đông

    63

    III

    Xã Cổ Đô

    1

    Thôn Tân Tiến

    125

    Sáp nhập thôn Tân Tiến với thôn Kiều Mộc

    Thôn

    Kiều Mộc

    382

    2

    Thôn Kiều Mộc

    257

    IV

    Xã Cam Thượng

    1

    Thôn Thăng Thắc

    74

    Sáẹ nhập thôn Thăng Thắc với thôn Văn Minh

    Thôn

    Văn Minh

    234

    2

    Thôn Văn Minh

    160

    3

    Thôn Quỳnh Lâm

    150

    Sáp nhập thôn Cam Cao với thôn Quỳnh Lâm

    Thôn

    Quỳnh Cao

    270

    4

    Thôn Cam Cao

    120

     

     

    Tổng số 13 thôn thực hiện sáp nhập.

    Thành lập 06 thôn mới.

     

                                                                                             

     

    BIỂU SỐ 02

    Danh sách các thôn, tổ dân phố thực hiện việc sáp nhập, đặt tên tại 06 xã,

    thị trấn thuộc huyện Chương Mỹ

    (kèm theo quyết định số 128/QĐ-UBND ngày 09 tháng 1 năm 2020

     của UBND thành phố Hà Nội)

    -----------------

     

    Số

    TT

    Thôn, tổ dân phố thực hiện sáp nhập

    Phương án sáp nhập

    Thôn, tổ dân phố mới

    sau khi thực hiện sáp nhập

    Tên thôn, tổ dân phố

    Số hộ

    gia

    đình

    Tên thôn, tổ dân phố mới

    Số hộ gia đình

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    I

    Thị trấn Chúc Sơn

    1

    Tổ dân phố Tiên Sơn

    55

    Sáp nhập Tổ dân phố Tiên Sơn với tổ dân phố Bắc Sơn

    Tổ dân phố Bắc Sơn

    147

    2

    Tổ dân phố Bắc Sơn

    92

    II

    Xã Đại Yên

    1

    Thôn Nứa

    205

    Sáp nhập thôn Làng với thôn Nứa

    Thôn 1

    331

    2

    Thôn Làng

    126

    3

    Thôn Trại

    180

    Sáp nhập thôn Trại với thôn Đường

    Thôn 2

    374

    4

    Thôn Đường

    194

    5

    Thôn Tiếu

    103

    Sáp nhập thôn Tiếu với

    thôn Dẫy

    Thôn 3

    267

    6

    Thôn Dẫy

    164

    7

    Thôn Đoàn Kết

    162

    Sáp nhập thôn Đoàn Kết với thôn Nội An

    Thôn 4

    363

    8

    Thôn Nội An

    201

    III

    Xã Hoàng Diệu

    1

    Thôn An Vọng

    95

    Sáp nhập thôn An Vọng với thôn An Hiền

    Thôn

    An Hiền

    345

    2

    Thôn An Hiền

    250

    IV

    Xã Phú Nam An

    1

    Thôn Tử La

    72

    Sáp nhập thôn Tử La với Tân Thôn và thôn Phú Khang

    Thôn

    Phú Đức

    504

    2

    Thôn Tân Thôn

    133

    3

    Thôn Phú Khang

    299

    V

    Xã Trần Phú

    1

    Thôn Tân Lập

    134

    Sáp nhập thôn Tân Lập

    với thôn Miếu Môn

    Thôn

    Miếu Môn

    311

    2

    Thôn Miếu Môn

    177

    VI

    Xã Văn Võ

    1

    Thôn Một

    114

    Sáp nhập thôn Một với

    thôn 6-8

    Thôn

    Hợp Nhất

    436

    2

    Thôn 6-8

    322

     

     

    Tổng số 19 thôn, tổ dân phố thực hiện sáp nhập: 18 thôn, 01 tổ dân phố.

    Thành lập 09 thôn, tổ dân phố mới: 08 thôn, 01 tổ dân phố.

     
     
     

    BIỂU SỐ 03

    Danh sách các thôn, tổ dân phố thực hiện việc sáp nhập, đặt tên tại 06 xã,

    thị trấn thuộc huyện Gia Lâm

      (kèm theo quyết định số 128/QĐ-UBND ngày 09 tháng 1 năm 2020

     của UBND thành phố Hà Nội)

    ---------------------

     

    Số

    TT

    Thôn, tổ dân phố thực hiện sáp nhập

    Phương án sáp nhập

    Thôn, tổ dân phố mới

    sau khi thực hiện sáp nhập

    Tên thôn, tổ dân phố

    Số hộ

    gia

    đình

    Tên thôn, tổ dân phố mới

    Số hộ

    gia

    đình

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    I

    Xã Bát Tràng

    1

    Thôn 1 Bát Tràng

    110

    Sáp nhập Thôn 1 Bát Tràng với Thôn 2 Bát Tràng

    Thôn 1 làng cổ Bát Tràng

    245

    2

    Thôn 2 Bát Tràng

    135

    II

    Thị trấn Trâu Quỳ

    1

    Tổ dân phố Kiên Trung

    143

    Sáp nhập Tổ dân phố Kiên Trung với tổ dân phố Kiên Thành

    Tổ dân phố Kiên Thành

    653

    2

    Tổ dân phố Kiên Thành

    510

    III

    Xã Kiêu Kỵ

    1

    Tổ dân phố Thảm Len

    146

    Sáp nhập Tổ dân phố

    Thảm Len với Thôn Hoàng Xá

    Thôn Hoàng Xá

    384

    2

    Thôn Hoàng Xá

    238

    IV

    Xã Yên Viên

    1

    Tổ dân phố Giầy Da

    68

    Sáp nhập Tổ dân phố

    Giầy Da với Thôn Cống Thôn

    Thôn

    Cống Thôn

    693

    2

    Thôn Cống Thôn

    625

    V

    Xã Dương Xá

    1

    Tổ dân phố Z176

    121

    Sáp nhập Tổ dân phố

    Z176 với Tổ dân phố Chăn Nuôi và Tổ dân phố Đường 5

    Tổ dân phố Đường 5

    507

    2

    Tổ dân phố Chăn Nuôi

    59

    3

    Tổ dân phố Đường 5

    327

    VI

    Xã Đặng Xá

    1

    Tổ dân phố Đường 5

    96

    Sáp nhập Tổ dân phố

    Đường 5 với Tổ dân phố số 3 Khu đô thị Đặng Xá

    Tổ dân phố số 3 Khu đô thị Đặng Xá

    485

    2

    Tổ dân phố số 3 khu đô thị Đặng Xá

    389

     

     

    Tổng số 13 thôn, tổ dân phố thực hiện sáp nhập: 04 thôn, 09 tổ dân phố.

    Thành lập 06 thôn, tổ dân phố mới: 03 thôn, 03 tổ dân phố.

     

    BIỂU SỐ 04

    Danh sách các thôn, tổ dân phố thực hiện việc sáp nhập, đặt tên tại 03 xã,

    thị trấn thuộc huyện Mê Linh

     (kèm theo quyết định số 128/QĐ-UBND ngày 09 tháng 1 năm 2020

     của UBND thành phố Hà Nội)

    ---------------------

     

    Số

    TT

    Thôn, tổ dân phố thực hiện sáp nhập

    Phương án sáp nhập

    Thôn, tổ dân phố mới

    sau khi thực hiện sáp nhập

    Tên thôn, tổ dân phố

    Số hộ

    gia

    đình

    Tên thôn, tổ dân phố

    Số hộ gia đình

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    I

    Xã Tráng Việt

    1

    Thôn Đẹp Thôn

    216

    Sáp nhập Thôn Thụy An với Thôn Đẹp Thôn

    Thôn Điệp Thôn

    415

    2

    Thôn Thụy An

    139

    II

    Xã Vạn Yên

    1

    Thôn Vạn Phúc

    244

    Sáp nhập Thôn

    Trung Xuyên với Thôn Vạn Phúc

    Thôn

    Vạn Phúc Xuyên

    291

    2

    Thôn Trung Xuyên

    47

    III

    Thị trấn Quang Minh

    1

    Tổ dân phố số 9

    316

    Sáp nhập Tổ dân phố

    Số 9 với Tổ dân phố số 10

    Tổ dân phố số 9

    518

    2

    Tổ dân phố số 10

    202

     

     

    Tổng số 06 thôn, tổ dân phố thực hiện sáp nhập: 04 thôn, 02 tổ dân phố.

    Thành lập 03 thôn, tổ dân phố mới: 02 thôn, 01 tổ dân phố.

     

    BIỂU SỐ 05

    Danh sách các thôn, tổ dân phố thực hiện việc sáp nhập, đặt tên tại 02 xã,

    thị trấn thuộc huyện Phú Xuyên

      (kèm theo quyết định số 128/QĐ-UBND ngày 09 tháng 1 năm 2020

     của UBND thành phố Hà Nội)

    ---------------------

     

    Số

    TT

    Thôn, tổ dân phố thực hiện sáp nhập

    Phương án sáp nhập

    Thôn, tổ dân phố mới

    sau khi thực hiện sáp nhập

    Tên thôn, tổ dân phố

    Số hộ

    gia

    đình

    Tên thôn, tổ dân phố mới

    Số hộ gia đình

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    I

    Thị trấn Phú Minh

    1

    Tiểu khu Cơ khí

    168

    Sáp nhập Tiểu khu

    Cơ khí với Tiểu khu Giấy

    Tiểu khu

    Phú An

    404

    2

    Tiểu khu Giấy

    236

    II

    Xã Vân Từ

    1

    Cụm dân cư Dịch vụ

    86

    Sáp nhập Cụm dân cư Dịch vụ với thôn Chính

    Thôn

    Chính Vân

    184

    2

    Thôn Chính

    98

    3

    Thôn Chung

    70

    Sáp nhập thôn Chung với thôn Chản

    Thôn

    Chung Chản

    237

    4

    Thôn Chản

    167

     

     

    Tổng số 06 thôn, tổ dân phố thực hiện sáp nhập: 02 tiểu khu, 01 cụm, 03 thôn.

    Thành lập 03 thôn, tổ dân phố mới: 02 thôn, 01 tổ dân phố.

     

    BIỂU SỐ 06

    Danh sách các thôn, tổ dân phố thực hiện việc sáp nhập, đặt tên tại 07 xã,

    thị trấn thuộc huyện Phúc Thọ

    (kèm theo quyết định số 128/QĐ-UBND ngày 09 tháng 1 năm 2020

     của UBND thành phố Hà Nội)

    ---------------------

     

    Số

    TT

    Thôn, tổ dân phố thực hiện sáp nhập

    Phương án sáp nhập

    Thôn, tổ dân phố mới

    sau khi thực hiện sáp nhập

    Tên thôn, tổ dân phố

    Số hộ

    gia

    đình

    Tên thôn, tổ dân phố mới

    Số hộ

    gia

    đình

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    I

    Thị trấn Phúc Thọ

    1

    Cụm 2

    96

    Sáp nhập cụm 2 với cụm 3

    Tổ dân phố số 2

    331

    2

    Cụm 3

    235

    3

    Cụm 4

    182

    Sáp nhập cụm 4 với cụm 5

    Tổ dân phố số 3

    351

    4

    Cụm 5

    169

    II

    Xã Phương Độ

    1

    Cụm 1

    131

    Sáp nhập cụm 1 với một phần của cụm 3

    Thôn 13

    238

    2

    Cụm 3

    107

    58

    Sáp nhập cụm 2 với một phần của cụm 3

    Thôn 14

    204

    3

    Cụm 2

    146

    III

    Xã Vân Nam

    1

    Cụm 6

    197

    Sáp nhập cụm 7 với cụm 6

    Thôn 6

    319

    2

    Cụm 7

    122

    IV

    Xã Vân Hà

    1

    Thôn 1

    160

    Sáp nhập thôn 2 với thôn 1

    Thôn Bãi Đồn

    276

    2

    Thôn 2

    116

    3

    Thôn 3

    126

    Sáp nhập thôn 3 với thôn 4

    Thôn Bãi Cháy

    267

    4

    Thôn 4

    141

    V

    Xã Thanh Đa

    1

    Thôn Thanh Vân

    76

    Sáp nhập thôn Thanh Vân với thôn Thanh Mạc

    Thôn Thanh Mạc

    465

    2

    Thôn Thanh Mạc

    389

    VI

    Xã Sen Chiểu

    1

    Cụm 1

    147

    Sáp nhập cụm 1 với cụm 2

    Thôn 1

    343

    2

    Cụm 2

    196

    3

    Cụm 7

    146

    Sáp nhập cụm 7 với cụm 8

    Thôn 6

    304

    4

    Cụm 8

    158

    VII

    Xã Tích Giang

    1

    Cụm 1

    279

    Sáp nhập cụm 1 với cụm 2

    Thôn 1

    397

    2

    Cụm 2

    118

    3

    Cụm 3

    159

    Sáp nhập cụm 3 với cụm 4

    Thôn 2

    292

    4

    Cụm 4

    133

    5

    Cụm 5

    183

    Sáp nhập cụm 5 với cụm 12

    Thôn 3

    355

    6

    Cụm 12

    172

    7

    Cụm 6

    255

    Sáp nhập cụm 6 với cụm 7

    Thôn 4

    361

    8

    Cụm 7

    106

    9

    Cụm 8

    319

    Sáp nhập cụm 8 với 1/2 cụm 9

    Thôn 5

    455

    10

    Cụm 9

    136

    151

    Sáp nhập 1/2 cụm 9 với cụm 10 và cụm 11

    Thôn 6

    519

    11

    Cụm 10

    281

    12

    Cụm 11

    87

     

     

    Tổng số 31 thôn, tổ dân phố thực hiện sáp nhập: 25 cụm, 06 thôn.

    Thành lập 16 thôn, tổ dân phố mới: 14 thôn, 02 tổ dân phố.

     

    BIỂU SỐ 07

    Danh sách các thôn, tổ dân phố thực hiện việc sáp nhập, đặt tên tại 04 xã,

    thị trấn thuộc huyện Quốc Oai

    (kèm theo quyết định số 128/QĐ-UBND ngày 09 tháng 1 năm 2020

     của UBND thành phố Hà Nội)

    ---------------------

     

    Số

    TT

    Thôn, tổ dân phố thực hiện sáp nhập

    Phương án sáp nhập

    Thôn, tổ dân phố mới

    sau khi thực hiện sáp nhập

    Tên thôn, tổ dân phố

    Số hộ

    gia

    đình

    Tên thôn, tổ dân phố mới

    Số hộ

    gia

    đình

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    I

    Xã Đông Xuân

    1

    Thôn Đồng Bèn 1

    121

    Sáp nhập thôn

    Đồng Bèn 1 với thôn Đồng Bèn 2

    Thôn Đồng Bèn

    221

    2

    Thôn Đồng Bèn 2

    100

    3

    Thôn Đá Thâm

    126

    Sáp nhập thôn Đá Thâm với thôn Đồng Bồ

    Thôn Viên Nam

    220

    4

    Thôn Đồng Bồ

    94

    II

    Xã Phú Cát

    1

    Thôn 1

    109

    Sáp nhập thôn 1 với thôn 2

    Thôn 2

    357

    2

    Thôn 2

    248

    III

    Xã Tuyết Nghĩa

    1

    Thôn Đại Đồng

    330

    Sáp nhập thôn Đại Đồng với thôn Độ Lân

    Thôn Đại Đồng Độ Lân

    416

    2

    Thôn Độ Lân

    86

    3

    Đồng Sơn

    115

    Sáp nhập thôn Liên Trì với thôn Đồng Sơn

    Thôn Liên Trì Đồng Sơn

    482

    4

    Liên Trì

    367

    IV

    Xã Phú Mãn

    1

    Thôn Đồng Vỡ

    31

    Sáp nhập thôn Đồng Vỡ với thôn Làng Trên

    Thôn Đồng Vỡ

    172

    2

    Thôn Làng Trên

    41

     

     

    Tổng số 12 thôn thực hiện sáp nhập.

    Thành lập 06 thôn mới.

     

    BIỂU SỐ 08

    Danh sách các thôn, tổ dân phố thực hiện việc sáp nhập, đặt tên tại 05 xã,

    thị trấn thuộc huyện Sóc Sơn

    (kèm theo quyết định số 128/QĐ-UBND ngày 09 tháng 1 năm 2020

     của UBND thành phố Hà Nội)

    ---------------------

     

    Số

    TT

    Thôn, tổ dân phố thực hiện sáp nhập

    Phương án sáp nhập

    Thôn, tổ dân phố mới

    sau khi thực hiện sáp nhập

    Tên thôn, tổ dân phố

    Số hộ

    gia

    đình

    Tên thôn, tổ dân phố mới

    Số hộ

    gia

    đình

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    I

    Th trấn Sóc Sơn

     

    1

    Tổ dân phố số 1

    190

    Sáp nhập Tổ dân

    phố số 1 với Tổ dân phố số 2

    Tổ dân phố số 1

    292

    2

    Tổ dân phố số 2

    102

    3

    Tổ dân phố số 3

    95

    Sáp nhập Tổ dân

    phố số 3 với Tổ dân phố số 4

    Tổ dân phố số 2

    232

    4

    Tổ dân phố số 4

    137

    5

    Tổ dân phố số 5

    97

    Sáp nhập Tổ dân

    phố số 5 với tổ dân

    phố số 6 Tổ dân phố số 7

    Tổ dân phố số 3

    318

    6

    Tổ dân phố số 6

    87

    7

    Tổ dân phố số 7

    134

    8

    Tổ dân phố số 8

    46

    Sáp nhập Tổ dân phố số 8 với tổ dân phố số 9 và tổ dân phố số 10

    Tổ dân phố số 4

    219

    9

    Tổ dân phố số 9

    128

    10

    Tổ dân phố số 10

    45

    11

    Tổ dân phố số 11

    96

    Sáp nhập Tổ dân phố số 11 với Tổ dân phố số 12

    Tổ dân phố số 5

    169

    12

    Tổ dân phố số 12

    73

    II

    Xã Đông Xuân

     

    1

    Thôn Làng

    120

    Sáp nhập thôn Làng với thôn Yêm

    Thôn Yêm

    342

    2

    Thôn Yêm

    222

    3

    Thôn dân cư đường 3

    111

    Sáp nhập thôn Đường 3 với thôn Tuyền

    Thôn Tuyền

    251

    4

    Thôn Tuyền

    140

    5

    Thôn Đình

    131

    Sáp nhập thôn Đình với Thôn Thượng

    Thôn Thượng

    388

    6

    Thôn Thượng

    257

    7

    Thôn Trại Giác

    123

    Sáp nhập thôn Trại

    Giác với thôn Đông Thuỷ

    Thôn

    Đông Thuỷ

    440

    8

    Thôn Đông Thuỷ

    317

    III

    Xã Phú Minh

     

    1

    Thôn dân cư số 1

    124

    Sáp nhập thôn dân cư số 1 với thôn Phù Xá Đông

    Thôn Đông

    761

    2

    Thôn Phù Xá Đông

    637

    IV

    Xã Tân Minh

     

    1

    Thôn dân cư trường Điện

    44

    Sáp nhập thôn dân cư trường Điện với thôn Xuân Dục

    Thôn Xuân Dục

    1297

    2

    Thôn Xuân Dục

    1253

    V

    Xã Tân Dân

     

    1

    Thôn Tân Ninh

    104

    Sáp nhập thôn Tân Ninh với thôn Xuân Long

    Thôn

    Xuân Long

    300

    2

    Thôn Xuân Long

    196

    3

    Thôn dân cư 121

    108

    Sáp nhập thôn dân cư 121 với thôn Ninh Nội

    Thôn Ninh Nội

    254

    4

    Thôn Ninh Nội

    146

    5

    Thôn dân cư Ninh Kiều

    85

    Sáp nhập thôn dân cư Ninh Kiều với thôn An Trung

    Thôn An Trung

    632

    6

    Thôn An Trung

    547

     

     

    Tổng số 30 thôn, tổ dân phố thực hiện sáp nhập: 18 thôn, 12 tổ dân phố.

    Thành lập 14 thôn, tổ dân phố mới: 09 thôn, 05 tổ dân phố.

     

    BIỂU SỐ 09

    Danh sách các thôn, tổ dân phố thực hiện việc sáp nhập, đặt tên tại 17 xã,

    thị trấn thuộc huyện Thạch Thất

     (kèm theo quyết định số 128/QĐ-UBND ngày 09 tháng 1 năm 2020

     của UBND thành phố Hà Nội)

    ---------------------

     

    Số

    TT

    Thôn, tổ dân phố thực hiện sáp nhập

    Phương án sáp nhập

    Thôn, tổ dân phố mới

    sau khi thực hiện sáp nhập

    Tên thôn, tổ dân phố

    Số hộ

    gia

    đình

    Tên thôn, tổ dân phố mới

    Số hộ

    gia

    đình

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    I

    Thị trấn Liên Quan

    1

    Thôn Chi Quan 1

    309

    Sáp nhập thôn Chi Quan 1 và Chi Quan 2

    Tổ dân phố

    Chi Quan

    705

    2

    Thôn Chi Quan 2

    396

    3

    Thôn Phú Thứ

    187

    Sáp nhập Thôn

    Hà Tân và Thôn Phú Thứ

    Tổ dân phố

    Phú Tân

    382

    4

    Thôn Hà Tân

    195

    II

    Xã Đại Đồng

    1

    Thôn Rộc Đoài

    371

    Sáp nhập Thôn Rộc Đoài và Tây Trong

    Thôn 2

    650

    2

    Thôn Tây Trong

    279

    3

    Thôn Hàn Chùa

    303

    Sáp nhập Thôn Hàn Chùa và Thôn Đình Rối

    Thôn 3

    644

    4

    Thôn Đình Rối

    341

    5

    Thôn Lươn Trong

    222

    Sáp nhập Thôn Lươn Trong với Lươn Ngoài và Đồng Cầu

    Thôn 4

    837

    6

    Thôn Lươn Ngoài

    313

    7

    Thôn Đồng Cầu

    302

    8

    Thôn Minh Nghĩa

    473

    Sáp nhập Thôn Minh Nghĩa và Minh Đưc

    Thôn 6

    611

    9

    Thôn Minh Đức

    138

    III

    Xã Hương Ngải

    1

    Thôn 1

    290

    Sáp nhập thôn 1 và Thôn 2

    Thôn 1

    538

    2

    Thôn 2

    248

    3

    Thôn 3

    363

    Sáp nhập thôn 3 và Thôn 9

    Thôn 2

    699

    4

    Thôn 9

    336

    5

    Thôn 4

    234

    Sáp nhập thôn 4 và Thôn 5

    Thôn 3

    437

    6

    Thôn 5

    203

    7

    Thôn 6

    279

    Sáp nhập Thôn 6 và Thôn 7

    Thôn 4

    634

    8

    Thôn 7

    355

    IV

    Xã Canh Nậu

    1

    Thôn 1

    402

    Sáp nhập Thôn 1 và Thôn 2

    Thôn 1

    701

    2

    Thôn 2

    299

    3

    Thôn 3

    271

    Sáp nhập Thôn 3 và Thôn 4

    Thôn 2A

    585

    4

    Thôn 4

    314

    5

    Thôn 6

    219

    Sáp nhập Thôn 6 và Thôn 7

    Thôn 3A

    500

    6

    Thôn 7

    281

    7

    Thôn 8

    351

    Sáp nhập Thôn 8 và Thôn 11

    Thôn 3B

    659

    8

    Thôn 11

    308

    9

    Thôn 9

    521

    Sáp nhập thôn 9 và thôn 10

    Thôn 4

    757

    10

    Thôn 10

    236

    V

    Xã Dị Nậu

    1

    Thôn Hòa Bình 1

    346

    Sáp nhập Thôn Hòa Bình 1 và Thôn Hòa Bình 2

    Thôn Hòa Bình

    702

    2

    Thôn Hòa Bình 2

    356

    3

    Thôn Tam Nông 1

    239

    Sáp nhập Thôn Tam Nông 1 và Thôn Tam Nông 2

    Thôn Tam Nông

    608

    4

    Thôn Tam Nông 2

    369

    5

    Thôn Đoàn Kết 1

    352

    Sáp nhập Thôn Đoàn Kết 1 và Thôn Đoàn Kết 2

    Thôn Đoàn Kết

    680

    6

    Thôn Đoàn Kết 2

    328

    VI

    Xã Chàng Sơn

    1

    Thôn 2

    394

    Sáp nhập Thôn 2 và Thôn 3

    Thôn 2

    784

    2

    Thôn 3

    390

    3

    Thôn 4

    338

    Sáp nhập Thôn 4 và Thôn 5

    Thôn 3

    750

    4

    Thôn 5

    412

    5

    Thôn 6

    484

    Sáp nhập Thôn 6 và Thôn 7

    Thôn 4

    790

    6

    Thôn 7

    306

    VII

    Xã Thạch Xá

    1

    Thôn 1

    182

    Sáp nhập Thôn 1 với Thôn 2 và Thôn 3

    Thôn Thạch

    622

    2

    Thôn 2

    149

    3

    Thôn 3

    291

    4

    Thôn 4

    267

    Sáp nhập Thôn 4 với Thôn 5 và Thôn 6

    Thôn Yên

    816

    5

    Thôn 5

    267

    6

    Thôn 6

    282

    VIII

    Xã Phùng Xá

    1

    Thôn 1

    345

    Sáp nhập Thôn 1 và Thôn 2

    Thôn Vĩnh Lộc 1

    820

    2

    Thôn 2

    475

    3

    Thôn 3

    328

    Sáp nhập Thôn 3 và Thôn 4

    Thôn Vĩnh Lộc 2

    639

    4

    Thôn 4

    311

    5

    Thôn 5

    389

    Sáp nhập Thôn 5 và Thôn 6

    Thôn Vĩnh Lộc 3

    660

    6

    Thôn 6

    271

    7

    Thôn 7

    389

    Sáp nhập Thôn 7 với Thôn 8 và Thôn 9

    Thôn Bùng

    1289

    8

    Thôn 8

    330

    9

    Thôn 9

    570

    IX

    Xã Kim Quan

    1

    Thôn 1

    200

    Sáp nhập Thôn 1 và Thôn 2

    Thôn Làng Kim 1

    423

    2

    Thôn 2

    223

    3

    Thôn 3

    204

    Sáp nhập Thôn 3 và Thôn 4

    Thôn Làng Kim 2

    409

    4

    Thôn 4

    205

    5

    Thôn 5

    145

    Sáp nhập Thôn 5 và Thôn 6

    Thôn Mơ Nồng

    380

    6

    Thôn 6

    235

    7

    Thôn 7

    136

    Sáp nhập Thôn 7 và Thôn 8

    Thôn Cốc Trại

    310

    8

    Thôn 8

    174

    9

    Thôn 9

    228

    Sáp nhập Thôn 9 và Thôn 10

    Thôn Kim Trung

    457

    10

    Thôn 10

    229

    X

    Xã Bình Yên

    1

    Thôn Sen Trì

    294

    Sáp nhập Thôn Sen Trì và Thôn Đồi Sen

    Thôn Sen Trì

    429

    2

    Thôn Đồi Sen

    135

    XI

    Xã Thạch Hòa

    1

    Thôn 1

    240

    Sáp nhập Thôn 1 và Thôn 2

    Thôn 1

    470

    2

    Thôn 2

    230

    3

    Thôn 3

    186

    Sáp nhập Thôn 3 với Thôn 5 và Thôn 6

    Thôn 2

    808

    4

    Thôn 5

    110

    5

    Thôn 6

    512

    6

    Thôn 7

    213

    Sáp nhập Thôn 7 và Thôn 8

    Thôn 3

    536

    7

    Thôn 8

    323

    8

    Thôn 10

    600

    Thôn 10 và Thôn

    11

    Thôn 5

    763

    9

    Thôn 11

    163

    XII

    Xã Tân Xã

    1

    Thôn Quán

    219

    Thôn Quán với Thôn Hiệp và Thôn Than

    Thôn Kim Bông

    480

    2

    Thôn Hiệp

    136

    3

    Thôn Than

    125

    4

    Thôn Hương Trung

    134

    Thôn Hương Trung với Thôn Cừ Viên và Thôn Xóm Mới

    Thôn Mục Uyên 1

    531

    5

    Thôn Cừ Viên

    250

    6

    Thôn Xóm Mới

    147

    7

    Thôn Cầu Giáo

    95

    Thôn Cầu Giáo và Thôn Cầu Sông

    Thôn Mục Uyên 2

    230

    8

    Thôn Cầu Sông

    135

    XIII

    Xã Hạ Bằng

    1

    Thôn 1

    162

    Sáp nhập Thôn 1 và Thôn 2

    Thôn 1

    388

    2

    Thôn 2

    226

    3

    Thôn 3

    154

    Sáp nhập Thôn 3 và Thôn 4

    Thôn 2

    313

    4

    Thôn 4

    159

    5

    Thôn 5

    287

    Sáp nhập Thôn 5 và Thôn 6

    Thôn 3

    415

    6

    Thôn 6

    128

    7

    Thôn 8

    227

    Sáp nhập Thôn 8 và Thôn 9

    Thôn 5

    415

    8

    Thôn 9

    188

    XIV

    Xã Đồng Trúc

    1

    Thôn Trúc Voi

    95

    Sáp nhập Thôn Khu Ba với Trúc Voi và Chầm Muộn

    Thôn Tam Cảnh

    365

    2

    Thôn Khu Ba

    213

    3

    Thôn Chầm Muộn

    57

    4

    Thôn Chiến Thắng

    286

    Sáp nhập Thôn Chiến Thắng với thôn Khoang Mái với Hòa Bình và Xóm Đông

    Thôn Trúc Động

    881

    5

    Thôn Khoang Mái

    53

    6

    Thôn Hòa Bình

    276

    7

    Thôn Xóm Đông

    266

    XV

    Xã Tiến Xuân

    1

    Thôn Cố Đụng 1

    116

    Sáp nhập Thôn Cố Đụng 1 và Thôn Cố Đụng 2

    Thôn 1

    284

    2

    Thôn Cố Đụng 2

    168

    3

    Thôn Chùa 1

    102

    Sáp nhập Thôn Chùa 1 và Thôn Chùa 2

    Thôn 2

    190

    4

    Thôn Chùa 2

    88

    5

    Thôn Quê Vải

    99

    Sáp nhập Thôn Quê Vải với Thôn Đồng Dâu và Thôn Đồng Cao

    Thôn 3

    228

    6

    Thôn Đồng Dâu

    75

    7

    Thôn Đồng Cao

    54

    8

    Thôn Gò Chói 1

    135

    Sáp nhập Thôn Gò Chói 1 và Thôn Gò Chói 2

    Thôn 4

    221

    9

    Thôn Gò Chói 2

    86

    10

    Thôn Bình Sơn

    97

    Sáp nhập Thôn Bình Sơn và Thôn Gò Chè

    Thôn 5

    158

    11

    Thôn Gò Chè

    61

    12

    Thôn Trại Mới 1

    117

    Sáp nhập Thôn Trại Mới 1 và thôn Trại Mới 2 và Thôn Nhòn

    Thôn 6

    299

    13

    Thôn Trại Mới 2

    99

    14

    Thôn Nhòn

    83

    15

    Thôn Miễu 1

    115

    Sáp nhập Thôn Miễu 1 Thôn Miễu 2 với Thôn Bái Dài và Thôn Gò Mè

    Thôn 7

    352

    16

    Thôn Miễu 2

    114

    17

    Thôn Gò Mè

    68

    18

    Thôn Bái Dài

    55

    XVI

    Xã Yên Bình

    1

    Thôn Thuống

    283

    Sáp nhập Thôn Thuống và Thôn Đình

    Thôn 2

    447

    2

    Thôn Đình

    164

    3

    Thôn Vao

    144

    Sáp nhập Thôn Vao và Thôn Lụa

    Thôn 3

    324

    4

    Thôn Lụa

    180

    5

    Thôn Thạch Bình

    107

    Sáp nhập Thôn Thạch Bình và Thôn Cò

    Thôn 4

    255

    6

    Thôn Cò

    148

    7

    Thôn Thung Mộ

    117

    Sáp nhập Thôn Thung Mộ và Thôn Tân Bình

    Thôn 6

    237

    8

    Thôn Tân Bình

    120

    XVII

    Xã Yên Trung

    1

    Thôn Hương

    54

    Sáp nhập Thôn Hương và Thôn Hội

    Thôn Hội Hương

    176

    2

    Thôn Hội

    122

    4

    Thôn Luồng

    153

    Sáp nhập Thôn Luồng và Thôn Lặt

    Thôn Luồng Lặt

    279

    5

    Thôn Lặt

    126

    6

    Thôn Đồng Sổ

    206

    Sáp nhập Thôn Đồng Sổ và Thôn Đồng Tơi

    Thôn Sổ Tơi

    321

    7

    Thôn Đồng Tơi

    115

                
     

     

    Tổng số 134 thôn, tổ dân phố thực hiện sáp nhập.

    Thành lập 60 thôn, tổ dân phố mới: 58 thôn, 02 tổ dân phố.

     

    BIỂU SỐ 10

    Danh sách các thôn, tổ dân phố thực hiện việc sáp nhập, đặt tên tại 07 xã,

    thị trấn thuộc huyện Thanh Trì

     (kèm theo quyết định số 128/QĐ-UBND ngày 09 tháng 1 năm 2020

     của UBND thành phố Hà Nội)

    ---------------------

     

    Số

    TT

    Thôn, tổ dân phố thực hiện sáp nhập

    Phương án sáp nhập

    Thôn, tổ dân phố mới

    sau khi thực hiện sáp nhập

    Tên thôn, tổ dân phố

    Số hộ

    gia

    đình

    Tên thôn, tổ dân phố mới

    số hộ

    gia

    đình

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    I

    Xã Hữu Hòa

    1

    Xóm Cầu

    296

    Sáp nhập xóm Cầu, xóm Điếm, xóm Chùa, xóm Đại Khang, xóm Trung Thanh và xóm Cộng Hòa

    Thôn

    Hữu Từ

    2154

    2

    xóm Điếm

    224

    3

    Xóm Chùa

    247

    4

    Xóm Đại Khang

    452

    5

    Xóm Trung Thanh

    402

    6

    Xóm Cộng Hòa

    533

    II

    Xã Vĩnh Quỳnh

    1

    Tổ dân phố Licola

    136

    Sáp nhập Tổ dân

    phố Licola với Tổ dân phố 810

    Tổ dân phố số 1

    376

    2

    Tổ dân phố 810

    240

    3

    Tổ dân phố Viện KHNN Việt Nam

    188

    Sáp nhập Tổ dân phố KHNN Việt Nam với Tổ dân phố Ô tô số 8

    Tổ dân phố số 2

    329

    4

    Tổ dân phố Ô tô số 8

    141

    5

    Tổ dân phố Kho

    Trung Tâm

    91

    Sáp nhập Tổ dân

    Phố Kho Trung Tâm, Tổ dân phố ĐLVT-Đặc công với Tổ dân phố trường Cán bộ quản lý

    Tổ dân phố số 3

    330

    6

    Tổ dân phố ĐLVT-

    Đặc công

    183

    7

    Tổ dân phố Trường Cán bộ Quản lý

    56

    8

    Tổ dân phố Viện Điều tra. QHR

    212

    Sáp nhập Tổ dân phố Viện Điều tra QHR với Tổ dân phố E664- Xưởng Mộc

    Tổ dân phố số 4

    359

    9

    Tổ dân phố E664- Xưởng Mộc

    147

    10

    Tổ dân phố 19/3-

    Công trường 4

    140

    Sáp nhập Tổ dân phố 19/3- Công trường 4 với Tổ dân phố Quỳnh Lân

    Tổ dân phố số 5

    278

    11

    Tổ dân phố Quỳnh Lân

    138

    III

    Xã Ngọc Hồi

    1

    Tổ dân phố 130

    176

    Sáp nhập Tổ dân phố 130 với Tổ dân phố 708

    Tổ dân phố số 1

    273

    2

    Tổ dân phố 708

    97

    3

    Tổ dân phố Bệnh viện Nông nghiệp + Khu gia đình 144

    147

    Sáp nhập Tổ dân

    phố Bệnh viện Nông nghiệp + Khu giao đình 144 với Tổ dân phố Thức ăn chăn nuôi trung ương

    Tổ dân phố số 2

    264

    4

    Tổ dân phố Thức ăn chăn nuôi trung ương

    117

    IV

    Xã Thanh Liệt

    1

    Tổ dân phố số 1

    268

    Sáp nhập Tổ dân

    phố số 1 với Tổ dân phố số 2

    Tổ dân phố số 1

    425

    2

    Tổ dân phố số 2

    157

    3

    Tổ dân phố số 3

    247

    Sáp nhập Tổ dân

    phố số 3 với Tổ dân phố số 4

     

    Tổ dân phố số 2

    414

    4

    Tổ dân phố số 4

    167

    V

    Xã Tam Hiệp

    1

    Thôn Huỳnh Cung

    1837

    Sáp nhập 3 Tổ dân pho (665+Kim Khí+15/2) vào Thôn Huỳnh Cung

    Thôn

    Huỳnh Cung

    2079

    2

    Tổ dân phố 665

    109

    3

    Tổ dân phố Kim Khí

    71

    4

    Tổ dân phố 15/2

    62

    5

    Thôn Tựu Liệt

    939

    Sáp nhập Tổ dân Phố G1 vào Thôn

    Tựu Liệt

    Thôn

    Tựu Liệt

    1053

    6

    Tổ dân phố G1

    114

    VI

    Xã Tứ Hiệp

    1

    Thôn Văn Điển

    750

    Sáp nhập Tổ dân phố Vật tư thủy lợi vào Thôn Văn Điển

    Thôn

    Văn Điển

    932

    2

    Tổ dân phố Vật Tư Thủy Lợi

    182

    VII

    Xã Liên Ninh

    1

    Tổ dân phố Khu A cụm 591

    157

    Sáp nhập Tổ dân

    Phố Khu A cụm 591 với Tổ dân phố Khu B cụm 591

    Tổ dân phố Cụm 591

    329

    2

    Tổ dân phố Khu B cụm 591

    172

             
     

     

    Tổng số 35 thôn, tổ dân phố thực hiện sáp nhập: 09 thôn, 26 tổ dân phố.

    Thành lập 14 thôn, tổ dân phố mới: 04 thôn, 10 tổ dân phố.

     

     

    BIỂU SỐ 11

    Danh sách các thôn, tổ dân phố thực hiện việc sáp nhập, đặt tên tại 02 xã,

    thị trấn thuộc huyện Thường Tín

    (kèm theo quyết định số 128/QĐ-UBND ngày 09 tháng 1 năm 2020

     của UBND thành phố Hà Nội)

    ---------------------

     

    Số

    TT

    Thôn, tổ dân phố thực hiện sáp nhập

    Phương án sáp nhập

    Thôn, tổ dân phố mới

    sau khi thực hiện sáp nhập

    Tên thôn, tổ dân phố

    Số hộ gia đình

    Tên thôn, tổ dân phố mới

    Số hộ

    gia

    đình

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    I

    Xã Thắng Lợi

    1

    Thôn Kiều Thị

    220

    Sáp nhập Khu dân cư tập thể trại chăn nuôi Kiều Thị với Thôn Kiều Thị

    Thôn Kiều Thị

    269

    2

    Khu dân cư tập thể trại chăn nuôi Kiều Thị

    49

    II

    Vân Tảo

    1

    Thôn Xâm Động

    437

    Sáp nhập Xóm Giáo với Thôn Xâm Động

    Thôn Xâm Động

    499

    2

    Xóm Giáo

    62

     

     

    Tổng số 04 thôn thực hiện sáp nhập.

    Thành lập 02 thôn mới.

     

    BIỂU SỐ 12

    Danh sách các thôn, tổ dân phố thực hiện việc sáp nhập, đặt tên tại 11 xã,

    thị trấn thuộc thị xã Sơn Tây

    (kèm theo quyết định số 128/QĐ-UBND ngày 09 tháng 1 năm 2020

     của UBND thành phố Hà Nội)

    ---------------------

     

    Số

    TT

    Thôn, tổ dân phố thực hiện sáp nhập

    Phương án sáp nhập

    Thôn, tổ dân phố mới

    sau khi thực hiện sáp nhập

    Tên thôn, tổ dân phố

    Số hộ

    gia

    đình

    Tên thôn, tổ dân phố mới

    Số hộ

    gia

    đình

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    I

    Phường Sơn Lộc

    1

    Tổ dân phố số 1

    171

    Sáp nhập Tổ dân phố số 1 với Tổ dân phố số 3

    Tổ dân phố số 3

    416

    2

    Tổ dân phố số  3

    245

    3

    Tổ dân phố số 6

    346

    Sáp nhập Tổ dân phố số 6 với Tổ dân phố số 8

    Tổ dân phố số 6

    533

    4

    Tổ dân phố số 8

    187

    II

    Phường Lê Lợi

    1

    Tổ dân phố Trưng Vương

    256

    Sáp nhập Tổ dân phố Trung Vương với Tổ dân phố Lạc Sơn

    Tổ dân phố Lạc Sơn

    473

    2

    Tổ dân phố Lạc Sơn

    217

    3

    Tổ dân phố Hậu An

    214

    Sáp nhập Tổ dân phố Hậu An với Tổ dân phố Hậu Thái

    Tổ dân phố Hậu An

    508

    4

    Tổ dân phố Hậu Thái

    294

    5

    Tổ dân phố Hậu Tĩnh

    255

    Sáp nhập Tổ dân phố Hậu Tĩnh với Tổ dân phố Hậu Ninh

    Tổ dân phố Ninh Tĩnh

    548

    6

    Tổ dân phố Hậu Ninh

    293

    III

    Phường Viên Sơn

    1

    Tổ dân phố Phù Sa 1

    211

    Sáp nhập Tổ dân phố Phù Sa 1 với Tổ dân phố Phù Sa 2 và Tổ dân phố

    Phù Sa 3

    Tổ dân phố Phù Sa

    542

    2

    Tổ dân phố Phù Sa 2

    166

    3

    Tổ dân phố Phù Sa 3

    165

    IV

    Phường Quang Trung

     

    Tổ dân phố số 6

    180

    Sáp nhập Tổ dân Phố số 6 với Tổ dân Phố số 7

    Tổ dân phố Phùng Khắc Khoan

    382

    2

    Tổ dân phố số  7

    202

    V

    Phường Trung Sơn Trầm

    1

    Tổ dân phố số 1

    161

    Sáp nhập Tổ dân phố số 1 với Tổ dân phố số 3 và Tổ dân phố số 5

    Tổ dân phố số 1

    528

    2

    Tổ dân phố số 3

    165

    3

    Tổ dân phố số 5

    202

    4

    Tổ dân phố số 4

    202

    Sáp nhập Tổ dân phố số 4 với Tổ dân phố số 6

    Tổ dân phố số 6

    468

    5

    Tổ dân phố số 6

    266

    VI

    Phường Trung Hưng

    1

    Tổ dân phố 6 Vân Gia

    184

    Sáp nhập một phần Tổ dân phố 7 Vân Gia (73 hộ) với Tổ dân phố 6 Vân Gia

    Tổ dân phố 6 Vân Gia

    257

    2

    Một phần Tổ dân phố 7 Vân Gia

    73

    Một phần Tổ dân phố 7 Vân Gia

    137

    Sáp nhập một phần

    Tổ dân phố 7 Vân

    Gia (137 hộ) với Tổ dân phố 8 Vân Gia

    Tổ dân phố 8 Vân Gia

    381

    3

    Tổ dân phố 8 Vân Gia

    244

    VII

    Phường Ngô Quyên

    1

    Tổ dân phố số 1

    258

    Sáp nhập Tổ dân phố số 3 với Tổ dân phố số 1

    Tổ dân phố số 1

    455

    2

    Tổ dân phố số 3

    197

    3

    Tổ dân phố số 4

    299

    Sáp Tổ dân phố số 4 với Tổ dân phố số 5

    Tổ dân phố số 4

    516

    4

    Tổ dân phố số 5

    217

    VIII

    Xã Sơn Đông

    1

    Thôn Đa B

    144

    Sáp nhập thôn Đa

    B với thôn Đình và

    thôn Bắc

    Thôn

    Thống Nhất

     

    2

    Thôn Đình

    103

    397

    3

    Thôn Bắc

    121

     

    4

    Thôn Bống

    95

    Sáp nhập thôn Bống với thôn Ba, thôn Năn và thôn Đồi Chợ

    Thôn

    Trung Tâm

    500 .

    5

    Thôn Ba

    83

    6

    Thôn Năn

    93

    7

    Thôn Đồi Chợ

    194

    8

    Thôn Đậu

    110

    Sáp nhập thôn Đậu với thôn Cao Sơn và thôn Đông A

    Thôn

    Tây Ninh

    375

    9

    Thôn Cao Sơn

    102

    10

    Thôn Đông A

    141

    11

    Thôn Bình Sơn

    128

    Sáp nhập thôn Bình Sơn với thôn Đại Quang

    Thôn

    Đại Sơn

    399

    12

    Thôn Đại Quang

    249

    IX

    Xã Cổ Đông

    1

    Thôn Vĩnh Lộc

    96

    Sáp nhập thôn Vĩnh Lộc với thôn Thiên Mã

    Thôn

    Thiên Mã Vĩnh Lộc

    283

    2

    Thôn Thiên Mã

    187

    X

    Xã Thanh Mỹ

    1

    Thôn Quảng Đại

    85

    Sáp nhập thôn Quảng Đại với tổ dân phố Z155

    Thôn

    Quảng Đại

    166

    2

    Tổ dân phố Z155

    81

    XI

    Xã Xuân Sơn

     

     

     

     

    1

    Thôn Xuân Khanh

    198

    Sáp nhập thôn An Sơn với thôn Xuân Khanh

    Thôn

    Xuân Khanh

    222

     

    2

    Thôn An Sơn

    24

     

     

    Tổng số 43 thôn, tổ dân phố thực hiện sáp nhập: 18 thôn, 25 tổ dân phố.

    Thành lập 20 thôn, tổ dân phố mới: 07 thôn, 13 tổ dân phố.

     

    BIỂU SỐ 13

    Danh sách 41 thôn, tổ dân phố thực hiện việc đổi tên tại 05 xã,

    thị trấn thuộc huyện Phúc Thọ

     (kèm theo quyết định số 128/QĐ-UBND ngày 09 tháng 1 năm 2020

     của UBND thành phố Hà Nội)

    ---------------------

     

    STT

    Tên thôn, tổ dân phố cũ

    Tên thôn, tổ dân phố mới

    Ghi chú

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    I

    Thị trấn Phúc Thọ

     

     

    1

    Cụm 6

    Tổ dân phố 4

     

    2

    Cụm 7

    Tổ dân phố 5

     

    3

    Cụm 8

    Tổ dân phố 6

     

    II

    Xã Hiệp Thuận

     

     

    1

    Cụm 1

    Thôn Yên Dục

     

    2

    Cụm 2

    Thôn Quế Lâm

     

    3

    Cụm 3

    Thôn Hiệp Lộc 1

     

    4

    Cụm 4

    Thôn Hiệp Lộc 2

     

    5

    Cụm 5

    Thôn Hiệp Lộc 3

     

    6

    Cụm 6

    Thôn Hiệp Thuận 1

     

    7

    Cụm 7

    Thôn Hiệp Thuận 2

     

    8

    Cụm 8

    Thôn Hiệp Thuận 3

     

    III

    Xã Long Xuyên

     

     

    1

    Cụm 1

    Thôn Bảo Vệ 1

     

    2

    Cụm 2

    Thôn Bảo Vệ 2

     

    3

    Cụm 3

    Thôn Phù Long 1

     

    4

    Cụm 4

    Thôn Phù Long 2

     

    5

    Cụm 5

    Thôn Phù Long 3

     

    6

    Cụm 6

    Thôn Triệu Xuyên 1

     

    7

    Cụm 7

    Thôn Triệu Xuyên 2

     

    8

    Cụm 8

    Thôn Triệu Xuyên 3

     

    IV

    Xã Võng Xuyên

     

     

    1

    Cụm 1

    Thôn Nghĩa Lộ

     

    2

    Cụm 2

    Thôn Lục Xuân

     

    3

    Cụm 3

    Thôn Nam Võng Ngoại

     

    4

    Cụm 4

    Thôn Bắc Võng Ngoại

     

    5

    Cụm 5

    Thôn Phúc Trạch

     

    6

    Cụm 6

    Thôn Võng Nội

     

    7

    Cụm 7

    Thôn Bảo Lộc 5

     

    8

    Cụm 8a

    Thôn Bảo Lộc 4

     

    9

    Cụm 8b

    Thôn Bảo Lộc 3

     

    10

    Cụm 9

    Thôn Bảo Lộc 2

     

    11

    Cụm 10

    Thôn Bảo Lộc 1

     

    12

    Cụm 11

    Thôn Phúc Xuyên

    -

    V

    Xã Sen Chiểu

     

     

    1

    Cụm 3

    Thôn 2

     

    2

    Cụm 4

    Thôn 3

     

    3

    Cụm 5

    Thôn 4

     

    4

    Cụm 6

    Thôn 5

     

    5

    Cụm 9

    Thôn 7

     

    6

    Cụm 10

    Thôn 8

     

    7

    Cụm 11

    Thôn 9

     

    8

    Cụm 12

    Thôn 10

     

    9

    Cụm 13

    Thôn 11

     

    10

    Cụm 14

    Thôn 12

     

     
     

    BIỂU SỐ 14

    Danh sách 12 thôn thực hiện việc đổi tên tại 08 xã, thị trấn thuộc huyện Thạch thất

    (kèm theo quyết định số 128/QĐ-UBND ngày 09 tháng 1 năm 2020

     của UBND thành phố Hà Nội)

    ---------------------

     

    STT

    Tên thôn, tổ dân phố cũ

    Tên thôn, tổ dân phố mới

    Ghi chú

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    I

    Xã Đại Đồng

     

     

    1

    Thôn Hương Lam

    Thôn 1

     

    2

    Thôn Ngọc Lâu

    Thôn 5

     

    II

    Xã Huơng Ngải

     

    1

    Thôn 8

    Thôn 5

     

    III

    Xã Canh Nậu

     

    1

    Thôn 5

    Thôn 2B

     

    IV

    Xã Thạch Xá

     

    1

    Thôn 7

    Thôn Cầu Liêu

     

    2

    Thôn 8

    Thôn Đồng sống

     

    3

    Thôn 9

    Thôn Tây Phương

     

    V

    Xã Thạch Hòa

     

    1

    Thôn 9

    Thôn 4

     

    VI

    Xã Hạ Bằng

     

    1

    Thôn 7

    Thôn 4

     

    VII

    Xã Yên Bình

     

    1

    Thôn Dục

    Thôn 1

     

    2

    Thôn Dân Lập

    Thôn 5

     

    VIII

    Thị trấn Liên Quan

     

     

    1

    Thôn Khu phố

    Thôn Phố Săn

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 128/QĐ-UBND sáp nhập, đặt tên và đổi tên thôn, tổ dân phố địa bàn Thành phố Hà Nội năm 2019

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân TP. Hà Nội
    Số hiệu:128/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:09/01/2020
    Hiệu lực:09/01/2020
    Lĩnh vực:Hành chính
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Nguyễn Đức Chung
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X