hieuluat

Quyết định 1752/QĐ-UBND thủ tục hành chính do Sở LĐTBXH TPHCM quản lý

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân TP. HCMSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:1752/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Thành Phong
    Ngày ban hành:08/05/2019Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:08/05/2019Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực một phần
    Lĩnh vực:Lao động-Tiền lương, Hành chính
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
    -------

    Số: 1752/QĐ-UBND

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 08 tháng 05 năm 2019

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

    ----------

    CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

     

    Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

    Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;

    Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 8835/TTr-SLĐTBXH ngày 03 tháng 4 năm 2019,

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gồm 04 thủ tục mới ban hành, 04 thủ tục được sửa đổi, 13 thủ tục thay thế và bãi bỏ 28 thủ tục (trong đó có 21 thủ tục bãi bỏ do bị thay thế).

    Danh mục thủ tục hành chính đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố tại địa chỉ http://vpub.hochiminhcity.gov.vn/portal/Home/danh-muc-tthc/default.aspx.

    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 5 năm 2019.

    Bãi bỏ nội dung công bố cho:

    - Các thủ tục A.V.5, A.V.6, A.V.7, D.I.2, D.I.3, D.I.4, D.I.5, D.I.6, D.1.8 ban hành kèm theo Quyết định số 5287/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội được chuẩn hóa tại Thành phố.

    - Các thủ tục II.1, II.2, II.3, II.4, II.5, II.6, II.7, II.8, II.9, II.10, II.11, II.14, II.15 ban hành kèm theo Quyết định số 290/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội được chuẩn hóa tại Thành phố.

    - Các thủ tục A1.III.1, A1.III.2, A1.III.4, A3.III.3, A3.III.4, A3.III.6 ban hành kèm theo Quyết định số 2375/QĐ-UBND ngày 04 tháng 6 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

    - Các thủ tục B.I.1, B.I.2, B.I.3, B.I.4 ban hành kèm theo Quyết định số 3831/QĐ-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

    Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

    Nơi nhận:
    - Như Điều 3;
    - Cục Kiểm soát TTHC (Văn phòng Chính phủ);
    - TTUB: CT;
    - Trung tâm Tin học; Trung tâm Công báo;
    - Lưu: VT, KSTT/L.

    CHỦ TỊCH




    Nguyễn Thành Phong

     

    DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

    (Ban hành kèm theo Quyết định số 1752/QĐ-UBND ngày 08 tháng 5 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)

     

    A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

    TT

    Tên thủ tục hành chính

    Thời hạn giải quyết

    Địa điểm tiếp nhận

    Phí, lệ phí

    Căn cứ pháp lý

    Ghi chú

    I. Lĩnh vực An toàn lao động

    1

    Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng B (trừ tổ chức huấn luyện do các Bộ, ngành, cơ quan trung ương, các tập đoàn, tổng công ty nhà nước thuộc Bộ, ngành, cơ quan trung ương quyết định thành lập);

    Giấy chứng nhận doanh nghiệp đủ điều kiện tự huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng B (trừ các tổ chức tự huấn luyện do các Bộ, ngành, cơ quan trung ương, các tập đoàn, tổng công ty nhà nước thuộc Bộ, ngành, cơ quan trung ương quyết định thành lập).

    25 ngày làm việc

    Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (địa chỉ: 159 Pasteur, Phường 6, Quận 3)

    1.200.000 đồng

    - Luật An toàn, vệ sinh lao động;

    - Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.

    - Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

    - Thông tư số 110/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung biểu mức thu phí thẩm định điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động ban hành kèm theo thông tư số 245/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.

    - Quyết định số 1380/QĐ-LĐTBXH ngày 09/10/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố các thủ tục hành chính mới, sửa đổi, thay thế, bãi bỏ về lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

     

    2

    Gia hạn, sửa đổi, bổ sung, cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng B (trừ tổ chức huấn luyện do các Bộ, ngành, cơ quan trung ương, các tập đoàn, tổng công ty nhà nước thuộc Bộ, ngành, cơ quan trung ương quyết định thành lập);

    Giấy chứng nhận doanh nghiệp đủ điều kiện tự huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng B (trừ các tổ chức tự huấn luyện do các Bộ, ngành, cơ quan trung ương, các tập đoàn, tổng công ty nhà nước thuộc Bộ, ngành, cơ quan trung ương quyết định thành lập).

    - 25 ngày làm việc đối với trường hợp gia hạn, sửa đổi, bổ sung phạm vi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động

    - 10 ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động trong trường hợp bị hỏng, mất, cấp đổi tên

    Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (địa chỉ: 159 Pasteur, Phường 6, Quận 3)

    - 1.200.000 đồng đối với trường hợp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động

    - 500.000 đồng đối với trường hợp sửa đổi, bổ sung phạm vi hoạt động Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động

    - Không thu phí đối với trường hợp cấp lại trong trường hợp bị hỏng, mất; Trường hợp cấp đổi tên tổ chức huấn luyện

    - Luật An toàn, vệ sinh lao động;

    - Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.

    - Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

    - Thông tư số 110/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung biểu mức thu phí thẩm định điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động ban hành kèm theo thông tư số 245/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.

    - Quyết định số 1380/QĐ-LĐTBXH ngày 09/10/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố các thủ tục hành chính mới, sửa đổi, thay thế, bãi bỏ về lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

    Yêu cầu điều kiện thủ tục gia hạn: tổ chức huấn luyện gửi đến cơ quan có thẩm quyền chậm nhất 30 ngày trước khi hết thời hạn quy định trong Giấy chứng nhận (Khoản 3 Điều 28 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP)

     

     

    B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ

    TT

    Tên thủ tục hành chính

    Thời hạn giải quyết

    Địa điểm tiếp nhận

    Phí, lệ phí

    Căn cứ pháp lý

    Ghi chú

    Lĩnh vực giảm nghèo

    1

    Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh trong năm

    07 ngày làm việc

    Ủy ban nhân dân cấp xã

    Không

    - Thông tư số 14/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/9/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 (có hiệu lực từ 10/11/2018).

    - Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 (có hiệu lực từ 15/8/2016).

    - Quyết định số 1603/QĐ-BLĐTBXH ngày 12/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi lĩnh vực bảo trợ xã hội, giảm nghèo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

     

    2

    Công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo trong năm

    07 ngày làm việc

    Ủy ban nhân dân cấp xã

    Không

    - Thông tư số 14/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/9/2018 của Bộ LĐTB&XH về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 (có hiệu lực từ 10/11/2018).

    - Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 (có hiệu lực từ 15/8/2016).

    - Quyết định số 1603/QĐ-BLĐTBXH ngày 12/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi lĩnh vực bảo trợ xã hội, giảm nghèo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

     

     

     

    C. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI VÀ XÃ HỘI

    TT

    Tên thủ tục hành chính

    Thời hạn giải quyết

    Địa điểm tiếp nhận

    Phí, lệ phí

    Căn cứ pháp lý

    Ghi chú

    I. Lĩnh vực Việc làm

    1

    Cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm

    07 ngày làm việc

    Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (địa chỉ 159 Pasteur, Phường 6, Quận 3)

    không

    - Bộ Luật Lao động năm 2012 (có hiệu lực từ ngày 01/5/2013).

    - Luật Việc làm ngày 16/11/2013 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2015).

    - Luật Doanh nghiệp ngày 26/11/2014 (có hiệu lực từ ngày 01/7/2015).

    - Nghị       định số 52/2014/NĐ-CP ngày 23/05/2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm, có hiệu lực từ ngày 15/7/2014 (có hiệu lực từ ngày 15/7/2014).

    - Nghị   định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, (có hiệu lực từ ngày 08/10/2018).

    - Quyết định số 1685/QĐ-LĐTBXH ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố các thủ tục hành chính được sửa đổi về lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

    - Quyết định số 4362/QĐ-UBND ngày 30/8/2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ủy quyền cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi hoặc nhận lại Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm.

    Bước 1:

    Doanh nghiệp có nhu cầu hoạt động dịch vụ việc làm nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính 01 (một) bộ hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để đăng ký giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm

    Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

    (theo Quyết định số 4362/QĐ-UBND ngày 30/8/2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ủy quyền cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi hoặc nhận lại Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm)

    2

    Cấp lại Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm

    05 ngày làm việc

    Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (địa chỉ 159 Pasteur, Phường 6, Quận 3)

    không

    - Bộ Luật Lao động năm 2012 (có hiệu lực từ ngày 01/5/2013).

    - Luật Việc làm ngày 16/11/2013 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2015).

    - Luật Doanh nghiệp ngày 26/11/2014 (có hiệu lực từ ngày 01/7/2015).

    - Nghị       định số 52/2014/NĐ-CP ngày 23/5/2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm, có hiệu lực từ ngày 15/7/2014 (có hiệu lực từ ngày 15/7/2014).

    - Nghị       định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, (có hiệu lực từ ngày 08/10/2018).

    - Quyết định số 1685/QĐ-LĐTBXH ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố các thủ tục hành chính được sửa đổi về lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

    - Quyết định số 4362/QĐ-UBND ngày 30/8/2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ủy quyền cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi hoặc nhận lại Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm

    Bước 1:

    Doanh nghiệp có nhu cầu hoạt động dịch vụ việc làm nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính 01 (một) bộ hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để đăng ký giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm

    Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

    (theo Quyết định số 4362/QĐ-UBND ngày 30/8/2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ủy quyền cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi hoặc nhận lại Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm

    3

    Gia hạn Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm

    05 ngày làm việc

    Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (địa chỉ 159 Pasteur, Phường 6, Quận 3)

    không

    - Bộ Luật Lao động năm 2012 (có hiệu lực từ ngày 01/5/2013).

    - Luật Việc làm ngày 16/11/2013 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2015).

    - Luật Doanh nghiệp ngày 26/11/2014 (có hiệu lực từ ngày 01/7/2015).

    - Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày 23/5/2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm, có hiệu lực từ ngày 15/7/2014 (có hiệu lực từ ngày 15/7/2014).

    - Nghị       định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, (có hiệu lực từ ngày 08/10/2018).

    - Quyết định số 1685/QĐ-LĐTBXH ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố các thủ tục hành chính được sửa đổi về lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

    Quyết định số 4362/QĐ-UBND ngày 30/8/2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ủy quyền cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi hoặc nhận lại Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm.

    Bước 1:

    Doanh nghiệp có nhu cầu hoạt động dịch vụ việc làm nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính 01 (một) bộ hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để đăng ký giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm

    Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

    (theo Quyết định số 4362/QĐ-UBND ngày 30/8/2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ủy quyền cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi hoặc nhận lại Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm

    II. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội

    1

    Thủ tục cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội thuộc thẩm quyền của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

    15 ngày làm việc

    Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (số 159 Pasteur, Phường 6, Quận 3)

    Không

    - Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội (có hiệu lực kể từ ngày 01/11/2017).

    - Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (có hiệu lực kể từ ngày 08/10/2018).

    - QĐ 1789/QĐ-LĐTBXH ngày 13/12/2018 của Bộ Trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

     

     

     

    D. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

    TT

    Tên thủ tục hành chính

    Thời hạn giải quyết

    Địa điểm tiếp nhận

    Phí, lệ phí

    Căn cứ pháp lý

    Ghi chú

    I. Lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp

    1

    Thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

    20 ngày làm việc (Sở Lao động - Thương binh và Xã hội 15 ngày làm việc Ủy ban nhân dân Thành phố 05 ngày làm việc)

    Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (địa chỉ 159 Pasteur, Phường 6, Quận 3)

    Không

    - Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp (có hiệu lực kể từ ngày 14/10/2016).

    - Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (có hiệu lực kể từ ngày 08/10/2018).

    - Quyết định số 1613/QĐ-LĐTBXH ngày 13/11/2018 của Bộ Trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

    - Quyết định số 03/2019/QĐ-UBND ngày 21/02/2019 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy chế phối hợp giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quyết định hoặc có ý kiến của Ủy ban nhân dân Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố.

    1. Trình tự thực hiện:

    Bước 3:

    -Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận, thẩm tra sơ bộ hồ sơ thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp trước khi gửi Hội đồng thẩm định. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản trả lời cho cơ quan, tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do.

    - Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi tới Hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định hồ sơ thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp -Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp đã hoàn thiện theo kết luận của Hội đồng thẩm định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi Ủy ban nhân dân Thành phố hồ sơ thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục

    - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định việc thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục. Trường hợp từ chối phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do

    2. Thời hạn giải quyết:

    - 15 ngày làm việc tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

    - 5 ngày làm việc tại Ủy ban nhân dân Thành phố

    3. Cơ quan thực hiện TTHC:

    - Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

    - Cơ quan/ người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND thành phố.

    2

    Chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp,                    trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

    10 ngày làm việc (- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội 07 ngày làm việc - Ủy ban nhân dân Thành phố 03 ngày làm việc)

    Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (địa chỉ 159 Pasteur, Phường 6, Quận 3)

    Không

    - Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp (có hiệu lực kể từ ngày 14/10/2016).

    - Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (có hiệu lực kể từ ngày 08/10/2018).

    Quyết định số 1613/QĐ-LĐTBXH ngày 13/11/2018 của Bộ Trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

    - Quyết định số 03/2019/QĐ-UBND ngày 21/02/2019 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy chế phối hợp giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quyết định hoặc có ý kiến của Ủy ban nhân dân Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố.

    1. Trình tự thực hiện:

    Bước 3:

    - Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiến hành thẩm định và gửi Ủy ban nhân dân Thành phố hồ sơ chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp.

    - Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định việc chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục dạy nghề. Trường hợp từ chối phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

    2. Thời hạn giải quyết:

    - 07 ngày làm việc tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

    - 03 ngày làm việc tại Ủy ban nhân dân Thành phố

    3. Cơ quan thực hiện TTHC:

    - Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

    - Cơ quan/ người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND thành phố.

    3

    Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp

    10 ngày làm việc

    Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (địa chỉ 159 Pasteur, Phường 6, Quận 3)

    Không

    - Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp (có hiệu lực kể từ ngày 14/10/2016).

    Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (có hiệu lực kể từ ngày 08/10/2018).

    - Quyết định số 1613/QĐ-LĐTBXH ngày 13/11/2018 của Bộ Trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

     

    4

    Cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp

    5-10 ngày làm việc

    Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (địa chỉ 159 Pasteur, Phường 6, Quận 3)

    Không

    - Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp (có hiệu lực kể từ ngày 14/10/2016).

    - Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (có hiệu lực kể từ ngày 08/10/2018).

    - Quyết định số 1613/QĐ-LĐTBXH ngày 13/11/2018 của Bộ Trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

    Thời hạn giải quyết:

    * 10 ngày làm việc đối với các trường hợp:

    - Tăng quy mô tuyển sinh của từng ngành, nghề đào tạo vượt từ 10% trở lên so với quy mô tuyển sinh/năm được cấp trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

    - Bổ sung ngành, nghề đào tạo (mở ngành, nghề đào tạo mới).

    - Bổ sung hoặc thay đổi trình độ đào tạo hoặc điều chỉnh quy mô tuyển sinh giữa các trình độ đào tạo và giữa các ngành, nghề trong cùng nhóm ngành, nghề.

    Chia, tách, sáp nhập hoặc có sự thay đổi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có liên quan đến nội dung ghi trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

    - Chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo đến nơi khác, mà trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo là nơi trực tiếp tổ chức đào tạo.

    - Thành lập phân hiệu mới có tổ chức hoạt động đào tạo.

    - Mở thêm địa điểm đào tạo mới hoặc liên kết với các tổ chức, cá nhân để tổ chức hoạt động đào tạo ngoài trụ sở chính hoặc phân hiệu

    - Thôi tuyển sinh hoặc giảm quy mô tuyển sinh đối với các ngành, nghề đào tạo đã được cấp trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp

    **05 ngày làm việc đối với trường hợp: đăng ký bổ sung do đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp

    5

    Giải thể trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

    20 ngày làm việc (- Sở LĐTBXH 17 ngày

    - UBND TP 03 ngày)

    Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (địa chỉ 159 Pasteur, Phường 6, Quận 3)

    Không

    - Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp (có hiệu lực kể từ ngày 14/10/2016).

    - Quyết định số 1775/QĐ-LĐTBXH ngày 26/12/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

    - Quyết định số 03/2019/QĐ-UBND ngày 21/02/2019 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy chế phối hợp giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quyết định hoặc có ý kiến của Ủy ban nhân dân Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố

    Cơ quan thực hiện TTHC:

    - Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

    - Cơ quan/ người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND thành phố.

    6

    Chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và phân hiệu của trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

    20 ngày làm việc (- Sở LĐTBXH 17 ngày

    - UBND TP 03 ngày)

    Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (địa chỉ 159 Pasteur, Phường 6, Quận 3)

    Không

    - Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp (có hiệu lực kể từ ngày 14/10/2016).

    Quyết định số 1775/QĐ-LĐTBXH ngày 26/12/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

    - Quyết định số 03/2019/QĐ-UBND ngày 21/02/2019 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy chế phối hợp giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quyết định hoặc có ý kiến của Ủy ban nhân dân Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố

    Cơ quan thực hiện TTHC:

    - Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
    - Cơ quan/ người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND thành phố

    7

    Đổi tên trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

    05 ngày làm việc (- Sở LĐTBXH 03 ngày làm việc

    - UBND TP 02 ngày làm việc)

    Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (địa chỉ 159 Pasteur, Phường 6, Quận 3)

    Không

    - Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp (có hiệu lực kể từ ngày 14/10/2016).

    - Quyết định số 1775/QĐ-LĐTBXH ngày 26/12/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

    - Quyết định số 03/2019/QĐ-UBND ngày 21/02/2019 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy chế phối hợp giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quyết định hoặc có ý kiến của Ủy ban nhân dân Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố.

    Cơ quan thực hiện TTHC:

    - Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

    - Cơ quan/ người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND thành phố

    III. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội

    TT

    Tên thủ tục hành chính

    Thời hạn giải quyết

    Địa điểm tiếp nhận

    Phí, lệ phí

    Căn cứ pháp lý

    Ghi chú

    1

    Thủ tục đăng ký thành lập, đăng ký thay đổi nội dung hoặc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

    05 ngày làm việc

    Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (số 159 Pasteur, Phường 6, Quận 3)

    Không

    - Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội(có hiệu lực kể từ ngày 01/11/2017).
    - Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (có hiệu lực kể từ ngày 08/10/2018).
    - QĐ 1789/QĐ-LĐTBXH ngày 13 tháng 12 năm 2018 của Bộ Trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

    Bổ sung Thành phần hồ sơ đăng ký thành lập

    1. Tờ khai đăng ký thành lập (theo Mẫu số 06).

    2. Phương án thành lập cơ sở.

    3. Dự thảo Quy chế hoạt động của cơ sở (theo Mẫu số 03b).

    4. Bản sao có chứng thực đối với giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc hợp đồng cho thuê, mượn đất đai, cơ sở vật chất và tài sản gắn liền với đất phục vụ cho hoạt động của cơ sở.

    5. Phiếu lý lịch tư pháp của các sáng lập viên.

    6. Bản sao các giấy tờ sau đây:

    a) Thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân. Đối với sáng lập viên là cá nhân nước ngoài, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các sáng lập viên;

    b) Quyết định thành lập hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của tổ chức.

    Đối với sáng lập viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao quyết định thành lập hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự.

     

     

    Đ. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN

    TT

    Tên thủ tục hành chính

    Thời hạn giải quyết

    Địa điểm tiếp nhận

    Phí, lệ phí

    Căn cứ pháp lý

    Ghi chú

    I. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội

    1

    Thủ tục đăng ký thành lập, đăng ký thay đổi nội dung hoặc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

    05 ngày làm việc

    Ủy ban nhân dân cấp huyện

    Không

    - Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội (có hiệu lực kể từ ngay 01/11/2017).

    - Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (có hiệu lực kể từ ngày 08/10/2018).

    - QĐ 1789/QĐ-LĐTBXH ngày 13 tháng 12 năm 2018 của Bộ Trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

    Trình tự thực hiện:

    Bước 1: Cơ sở nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị đăng ký thành lập, đăng ký thay đổi nội dung hoặc cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đến Ủy ban nhân dân cấp huyện

    Bổ sung Thành phần hồ sơ đăng ký thành lập

    1. Tờ khai đăng ký thành lập (theo Mẫu số 06).

    2. Phương án thành lập cơ sở.

    3. Dự thảo Quy chế hoạt động của cơ sở (theo Mẫu số 03b).

    4. Bản sao có chứng thực đối với giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc hợp đồng cho thuê, mượn đất đai, cơ sở vật chất và tài sản gắn liền với đất phục vụ cho hoạt động của cơ sở.

    5. Phiếu lý lịch tư pháp của các sáng lập viên.

    6. Bản sao các giấy tờ sau đây:

    a) Thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân. Đối với sáng lập viên là cá nhân nước ngoài, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các sáng lập viên;

    b) Quyết định thành lập hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của tổ chức.

    Đối với sáng lập viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao quyết định thành lập hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự.

    2

    Thủ tục cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội thuộc thẩm quyền của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

    15 ngày làm việc

    Ủy ban nhân dân cấp huyện

    Không

    - Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội(có hiệu lực kể từ ngay 01/11/2017).

    - Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (có hiệu lực kể từ ngày 08/10/2018).

    - QĐ 1789/QĐ-LĐTBXH ngày 13/12/2018 của Bộ Trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

    Trình tự thực hiện:

    Bước 1: Cơ sở nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Ủy ban nhân dân cấp huyện

     

     

      E. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ

    TT

    Tên thủ tục hành chính

    Thời hạn giải quyết

    Địa điểm tiếp nhận

    Phí, lệ phí

    Căn cứ pháp lý

    Ghi chú

    Lĩnh vực Bảo trợ xã hội

    1

    Thủ tục thực hiện, điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng

    Từ 23 đến 33 ngày làm việc thời hạn niêm yết: 05 ngày làm việc (trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ)

    Ủy ban nhân dân cấp xã

    Không

    - Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội (có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2014).

    - Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (có hiệu lực kể từ ngày 08/10/2018).

    - Quyết định số 1789/QĐ- LĐTBXH ngày 13/12/2018 của Bộ Trưởng Bộ LĐTB&XH về việc công bố phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

    Thời gian giải quyết:

    - 23 ngày làm việc nếu không có khiếu nại (bao gồm thời hạn niêm yết)

    - 33 ngày làm việc nếu có khiếu nại (bao gồm thời hạn niêm yết)

    Thành phần hồ sơ:

    1. Đối với Hồ sơ đề nghị trợ cấp xã hội hàng tháng bao gồm: Tờ khai của đối tượng theo Mẫu số 1a, 1b, 1c, 1d và 1đ Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 140/2018/NĐ-CP.

    2. Đối với Hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng bao gồm:

    a) Tờ khai hộ gia đình có người khuyết tật theo Mẫu số 2 a Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 140/2018/NĐ-CP;

    b) Tờ khai nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội có xác nhận đủ điều kiện của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã theo Mẫu số 2b Phụ lục IV ban hành kèm theo số 140/2018/NĐ-CP;

    c) Tờ khai của đối tượng được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trong trường hợp đối tượng không hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo Mẫu số 03 Phụ lục IV ban hành kèm theo số 140/2018/NĐ-CP.

    3. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp hàng tháng: trực tiếp kiến nghị Ủy ban nhân dân cấp xã.

    Khi nộp hồ sơ cần xuất trình các giấy tờ sau để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu các thông tin kê khai trong tờ khai:

    - Sổ hộ khẩu của đối tượng hoặc văn bản xác nhận của công an xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là công an cấp xã).

    - Giấy khai sinh của trẻ em đối với trường hợp xét trợ cấp xã hội đối với trẻ em, người đơn thân nghèo đang nuôi con, người khuyết tật đang nuôi con.

    - Giấy tờ xác nhận bị nhiễm HIV của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với trường hợp bị nhiễm HIV.

    - Giấy tờ xác nhận đang mang thai của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với trường hợp người khuyết tật đang mang thai.

    4. Giấy xác nhận khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật.

    2

    Thủ tục chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú trong cùng địa bàn quận, huyện

    06 ngày làm việc

    Ủy ban nhân dân cấp xã

    Không

    - Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội (có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2014).

    - Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (có hiệu lực kể từ ngày 08/10/2018).

    - Quyết định số 1789/QĐ- LĐTBXH ngày 13/12/2018 của Bộ Trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc công bố phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

    Thời hạn giải quyết: 06 ngày làm việc

    3

    Thủ tục quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú giữa các địa bàn quận, huyện

    14 ngày làm việc (06 ngày làm việc ở UBND cấp xã nơi cư trú cũ và 08 ngày làm việc ở UBND cấp xã nơi cư trú mới)

    Ủy ban nhân dân cấp xã

    Không

    - Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội (có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2014).

    - Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (có hiệu lực kể từ ngày 08/10/2018).

    - Quyết định số 1789/QĐ- LĐTBXH ngày 13/12/2018 của Bộ Trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

    Thời hạn giải quyết: 14 ngày làm việc

     

     

    G. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

    TT

    Số hồ sơ TTHC

    Tên thủ tục hành chính

    Văn bản quy định việc bãi bỏ

    I. Lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp

    1

    T-HCM- 272420-TT

    Thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp

    - Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (có hiệu lực kể từ ngày 08/10/2018).

    (được thay thế bởi thủ tục Thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương).

    2

    T-HCM- 272422-TT

    Chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp

    - Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (có hiệu lực kể từ ngày 08/10/2018).

    (được thay thế bởi thủ tục chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc trung ương và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương).

    3

    T-HCM- 272426-TT

    Đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp

    - Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (có hiệu lực kể từ ngày 08/10/2018).

    (được thay thế bởi thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp).

    4

    T-HCM- 272427-TT

    Đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trong các trường        hợp:

    - Tăng quy mô tuyển sinh của từng ngành, nghề đào tạo vượt từ 10% trở lên so với quy mô tuyển sinh/năm được cấp trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

    Bổ sung ngành, nghề đào tạo (mở ngành, nghề đào tạo mới).

    Bổ sung hoặc thay đổi trình độ đào tạo hoặc điều chỉnh chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

    - Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (có hiệu lực kể từ ngày 08/10/2018).

    (được thay thế bởi thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp).

    5

    T-HCM- 272428-TT

    Đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trong các trường hợp:

    - Chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo đến nơi khác, mà trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo là nơi trực tiếp tổ chức đào tạo.

    - Thành lập phân hiệu mới có tổ chức hoạt động đào tạo.

    - Mở thêm địa điểm đào tạo mới hoặc liên kết với các tổ chức, cá nhân để tổ chức hoạt động đào tạo ngoài trụ sở chính hoặc phân hiệu.

     

    6

    T-HCM- 272429-TT

    Đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trường hợp đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

     

    7

    T-HCM- 272430-TT

    Đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trường hợp thôi tuyển sinh hoặc giảm quy mô tuyển sinh đối với các ngành, nghề đào tạo đã được cấp trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp

     

    8

    T-HCM- 272421-TT

    Thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của trường Trung cấp

    - Bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 6 Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (có hiệu lực kể từ ngày 08/10/2018) và khoản 2 mục B Quyết định số 1613/QĐ-LĐTBXH ngày 13/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

    9

    T-HCM- 272423-TT

    Thủ tục giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp

    - Quyết định số 03/2019/QĐ-UBND ngày 21/02/2019 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy chế phối hợp giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quyết định hoặc có ý kiến của Ủy ban nhân dân Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố.

    (bị thay thế bởi thủ tục Giải thể trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương)

    10

    T-HCM-272424-TT

    Thủ tục chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp

    - Quyết định số 03/2019/QĐ-UBND ngày 21/02/2019 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy chế phối hợp giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quyết định hoặc có ý kiến của Ủy ban nhân dân Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố.

    (bị thay thế bởi thủ tục Chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và phân hiệu của trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương)

    11

    T-HCM- 272425-TT

    Thủ tục đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp

    - Quyết định số 03/2019/QĐ-UBND ngày 21/02/2019 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy chế phối hợp giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quyết định hoặc có ý kiến của Ủy ban nhân dân Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố.

    (bị thay thế bởi thủ tục Đổi tên trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương)

    12

    T-HCM-

    272431-TT

    Thủ tục thành lập mới trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục hoạt động không vì lợi nhuận

    Không được quy định tại Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

    13

    T-HCM- 270986-TT

    Thủ tục công nhận trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục hoạt động không vì lợi nhuận

    Không được quy định tại Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

    II. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội

    1

    BLĐ-

    TBVXH- HCM-286371

    Đăng ký thành lập cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

    - Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (có hiệu lực kể từ ngày 08/10/2018).

    (được thay thế bởi thủ tục Thủ tục đăng ký thành lập, đăng ký thay đổi nội dung hoặc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội).

    2

    BLĐ-

    TBVXH- HCM-286372

    Đăng ký thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

    - Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (có hiệu lực kể từ ngày 08/10/2018).

    (được thay thế bởi thủ tục Thủ tục đăng ký thành lập, đăng ký thay đổi nội dung hoặc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội).

    IV. Lĩnh vực An toàn lao động

    1

    BLĐ-

    TBVXH- HCM-286288

    Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn vệ sinh lao động hạng A (đối với tổ chức, doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định thành lập, doanh nghiệp, đơn vị do địa phương quản lý)

    - Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (có hiệu lực kể từ ngày 08/10/2018).

    (không được quy định tại Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).

    2

    BLĐ-

    TBVXH- HCM-286289

    Gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn vệ sinh lao động hạng A (đối với tổ chức, doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định thành lập, doanh nghiệp, đơn vị do địa phương quản lý)

    - Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (có hiệu lực kể từ ngày 08/10/2018).

    (không được quy định tại Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).

    3

    BLĐ-

    TBVXH- HCM-286290

    Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng A (đối với tổ chức, doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định thành lập, doanh nghiệp, đơn vị do địa phương quản lý)

    - Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (có hiệu lực kể từ ngày 08/10/2018).

    (không được quy định tại Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).

    4

    BLĐ-

    TBVXH- HCM-286291

    Thông báo doanh nghiệp đủ điều kiện tự huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng A (đối với các đơn vị do các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương, các tập đoàn, Tổng công ty Nhà nước thuộc Bộ, ngành, cơ quan Trung ương quyết định thành lập), hạng B, hạng C

    - Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (có hiệu lực kể từ ngày 08/10/2018).

    (không được quy định tại Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).

     

     

    H. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN

    TT

    Số hồ sơ TTHC

    Tên thủ tục hành chính

    Văn bản quy định việc bãi bỏ

    Lĩnh vực Bảo trợ xã hội

    1

    BLĐ-TBVXH- HCM-286382

    Đăng ký thành lập cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền giải quyết của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

    - Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (có hiệu lực kể từ ngày 08/10/2018).

    (được thay thế bởi thủ tục đăng ký thành lập, đăng ký thay đổi nội dung hoặc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội).

    2

    BLĐ-TBVXH- HCM-286383

    Đăng ký thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền giải quyết của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

    3

    BLĐ-TBVXH- HCM-286385

    Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội thuộc thẩm quyền cấp phép của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

    - Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (có hiệu lực kể từ ngày 08/10/2018).

    (được thay thế bởi thủ tục cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội thuộc thẩm quyền của phòng Lao động - Thương binh và Xã hội).

     

     

    I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ

    TT

    Số hồ sơ TTHC

    Tên thủ tục hành chính

    Văn bản quy định việc bãi bỏ

    Lĩnh vực Bảo trợ xã hội

    1

    T-HCM-272033

    Thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng đối với các đối tượng bảo trợ xã hội

    - Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (có hiệu lực kể từ ngày 08/10/2018).

    (được thay thế bởi thủ tục thực hiện, điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc nuôi dưỡng hàng tháng).

    2

    T-HCM-272034

    Thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú trong cùng địa bàn quận, huyện

    - Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (có hiệu lực kể từ ngày 08/10/2018).

    (được thay thế bởi thủ tục chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú trong cùng địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh).

    3

    T-HCM-

    272035

    Thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú giữa các quận, huyện

    - Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (có hiệu lực kể từ ngày 08/10/2018).

    (được thay thế bởi thủ tục quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú giữa các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh).

    4

    T-HCM-272036

    Hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội

    - Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (có hiệu lực kể từ ngày 08/10/2018).

    (được thay thế bởi thủ tục thực hiện, điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc nuôi dưỡng hàng tháng).

    5

    T-HCM-272037

    Hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng người khuyết tật đặc biệt nặng

    - Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (có hiệu lực kể từ ngày 08/10/2018).

    (được thay thế bởi thủ tục thực hiện, điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc nuôi dưỡng hàng tháng).

    6

    BLĐ-TBVXH- HCM-286117

    Hỗ trợ kinh phí chăm sóc đối với hộ gia đình có người khuyết tật đặc biệt nặng

    - Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (có hiệu lực kể từ ngày 08/10/2018).

    (được thay thế bởi thủ tục thực hiện, điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc nuôi dưỡng hàng tháng).

     
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính
    Ban hành: 08/06/2010 Hiệu lực: 14/10/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    03
    Thông tư 02/2017/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính
    Ban hành: 31/10/2017 Hiệu lực: 15/12/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    04
    Bộ luật Lao động của Quốc hội, số 10/2012/QH13
    Ban hành: 18/06/2012 Hiệu lực: 01/05/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    05
    Nghị định 136/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
    Ban hành: 21/10/2013 Hiệu lực: 01/01/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    06
    Luật Việc làm của Quốc hội, số 38/2013/QH13
    Ban hành: 16/11/2013 Hiệu lực: 01/01/2015 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    07
    Nghị định 52/2014/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
    Ban hành: 23/05/2014 Hiệu lực: 15/07/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    08
    Luật Doanh nghiệp của Quốc hội, số 68/2014/QH13
    Ban hành: 26/11/2014 Hiệu lực: 01/07/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    09
    Luật An toàn, vệ sinh lao động của Quốc hội, số 84/2015/QH13
    Ban hành: 25/06/2015 Hiệu lực: 01/07/2016 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    10
    Nghị định 44/2016/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động
    Ban hành: 15/05/2016 Hiệu lực: 01/07/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    11
    Thông tư 17/2016/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020
    Ban hành: 28/06/2016 Hiệu lực: 15/08/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    12
    Nghị định 143/2016/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp
    Ban hành: 14/10/2016 Hiệu lực: 14/10/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    13
    Nghị định 103/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội
    Ban hành: 12/09/2017 Hiệu lực: 01/11/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    14
    Thông tư 110/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Biểu mức thu phí thẩm định điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động ban hành kèm theo Thông tư 245/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
    Ban hành: 20/10/2017 Hiệu lực: 11/12/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    15
    Thông tư 14/2018/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/06/2016 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020
    Ban hành: 26/09/2018 Hiệu lực: 10/11/2018 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    16
    Nghị định 140/2018/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
    Ban hành: 08/10/2018 Hiệu lực: 08/10/2018 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    17
    Quyết định 3258/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động Thương binh và Xã hội
    Ban hành: 02/08/2019 Hiệu lực: 02/08/2019 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản quy định hết hiệu lực một phần
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Quyết định 1752/QĐ-UBND thủ tục hành chính do Sở LĐTBXH TPHCM quản lý

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân TP. HCM
    Số hiệu:1752/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:08/05/2019
    Hiệu lực:08/05/2019
    Lĩnh vực:Lao động-Tiền lương, Hành chính
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Nguyễn Thành Phong
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu (13)
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X