hieuluat

Quyết định 2099/QĐ-BTTTT Thủ tục hành chính được sửa đổi, bị bãi bỏ của Bộ TTTT

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Thông tin và Truyền thôngSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:2099/QĐ-BTTTTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Thành Hưng
    Ngày ban hành:04/12/2018Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:24/12/2018Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực một phần
    Lĩnh vực:Hành chính, Thông tin-Truyền thông
  • BỘ THÔNG TIN VÀ
    TRUYỀN THÔNG
    -------

    Số: 2099/-BTTTT

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 04 tháng 12 năm 2018

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI B THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

    --------------

    BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

     

    Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

    Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;

    Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

    Theo đề nghị của Chánh Văn phòng,

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.

    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24/12/2018.

    Bãi bỏ các nội dung thủ tục hành chính quy định tại Quyết định số 1361/QĐ-BTTTT ngày 16 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông trái với Quyết định này.

    Điều 3. Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

    Nơi nhận:
    - Như Điều 3;
    - Bộ trưởng (để b/c);
    - Các Thứ trư
    ng;
    - Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
    - Sở TT&TT các tỉnh, TP trực thuộc T
    Ư;
    - Cổng thông tin điện tử của Bộ (đ đưa tin);
    - Lưu: VT, VP, KSTTHC.

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Nguyễn Thành Hưng

     

     

    THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

    (Ban hành kèm theo Quyết định s 2099/QĐ-BTTTT ngày 04 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

     

    PHẦN I.

    DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

     

    A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG

    1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông

    TT

    S hồ sơ TTHC

    Tên TTHC

    Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung TTHC

    Lĩnh vực

    Cơ quan thực hiện

    1

    B-BTT-284268-TT

    Cấp giấy phép thành lập nhà xuất bản

    Nghị định số 150/2018/NĐ-CP

    Xuất bản, in và phát hành

    Bộ Thông tin và Truyền thông

    2

    B-BTT-284266-TT

    Cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài

    Nghị định số 150/2018/NĐ-CP

    Xuất bản, in và phát hành

    Bộ Thông tin và Truyền thông

    3

    B-BTT-284265-TT

    Cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài

    Nghị định số 150/2018/NĐ-CP

    Xuất bản, in và phát hành

    Bộ Thông tin và Truyền thông

    4

    B-BTT-284264-TT

    Gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài

    Nghị định số 150/2018/NĐ-CP

    Xuất bản, in và phát hành

    Bộ Thông tin và Truyền thông

    5

    B-BTT-284255-TT

    Cấp giấy phép hoạt động in xuất bn phẩm

    Nghị định số 150/2018/NĐ-CP

    Xuất bản, in và phát hành

    Cục Xuất bản, In và Phát hành

    6

    B-BTT-173577-TT

    Cấp giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm

    Nghị định số 150/2018/NĐ-CP

    Xuất bản, in và phát hành

    Cục Xuất bn, In và Phát hành

    7

    B-BTT-284250-TT

    Cấp lại giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm

    Nghị định số 150/2018/NĐ-CP

    Xuất bản, in và phát hành

    Cục Xuất bản, In và Phát hành

    8

    B-BTT-284246-TT

    Đăng ký hoạt động xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử

    Nghị định số 150/2018/NĐ-CP

    Xuất bản, in và phát hành

    Cục Xuất bản, In và Phát hành

    9

    B-BTT-284245-TT

    Chấp thuận bổ nhiệm tổng giám đốc (giám đốc), tổng biên tập nhà xuất bản

    Nghị định số 150/2018/NĐ-CP

    Xuất bản, in và phát hành

    Bộ Thông tin và Truyền thông

    10

    B-BTT-284244-TT

    Chấp thuận miễn nhiệm, cách chức tổng giám đốc (giám đốc), tổng biên tập nhà xuất bản

    Nghị định số 150/2018/NĐ-CP

    Xuất bản, in và phát hành

    Bộ Thông tin và Truyền thông

    11

    B-BTT-264670-TT

    Cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp

    Nghị định số 150/2018/NĐ-CP

    Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử

    Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử

    12

    B-BTT-264678-TT

    Cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội

    Nghị định số 150/2018/NĐ-CP

    Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử

    Bộ Thông tin và Truyền thông

    13

    B-BTT-279513-TT

    Cấp giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng

    Nghị định số 150/2018/NĐ-CP

    Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử

    Bộ Thông tin và Truyền thông

    14

    B-BTT-279757-TT

    Cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng

    Nghị định số 150/2018/NĐ-CP

    Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử

    Bộ Thông tin và Truyền thông

    15

    B-BTT-284228-TT

    Sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính

    Nghị định số 150/2018/NĐ-CP

    Bưu chính

    Bộ Thông tin và Truyền thông

    16

    B-BTT-284214-TT

    Cp lại giấy phép bưu chính khi hết hạn

    Nghị định số 150/2018/NĐ-CP

    Bưu chính

    Bộ Thông tin và Truyền thông

    2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông

    TT

    Số hồ sơ TTHC

    Tên TTHC

    Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC

    Lĩnh vực

    Cơ quan thực hiện

    01

    B-BTT-284231-TT

    Cấp giấy phép nhập khẩu tem bưu chính

    Nghị định số 150/2018/NĐ-CP

    Bưu chính

    Bộ Thông tin và Truyền thông

    02

    B-BTT-284232-TT

    Cấp lại giấy phép nhập khẩu tem bưu chính

    Nghị định số 69/2018/NĐ-CP

    Bưu chính

    Bộ Thông tin và Truyền thông

    B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP ĐỊA PHƯƠNG

    1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông

    STT

    Số hồ sơ TTHC

    Tên TTHC

    Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung TTHC

    Lĩnh vực

    Cơ quan thực hiện

    1

    B-BTT-284208-TT

    Cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm

    Nghị định số 150/2018/NĐ-CP

    Xuất bản, in và phát hành

    Sở Thông tin và Truyền thông

    2

    B-BTT-264743-TT

    Cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp

    Nghị định số 150/2018/NĐ-CP

    Phát thanh, truyền hình và thông tin điện t

    Sở Thông tin và Truyền thông

    3

    B-BTT-284212-TT

    Sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính

    Nghị định số 150/2018/NĐ-CP

    Bưu chính

    Sở Thông tin và Truyền thông

    4

    B-BTT-284214-TT

    Cấp lại giấy phép bưu chính khi hết hạn

    Nghị định số 150/2018/NĐ-CP

    Bưu chính

    Sở Thông tin và Truyền thông

     

    PHN II.

    NỘI DUNG CỤ TH CỦA TNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SA ĐI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYN THÔNG

     

    A. Thủ tục hành chính cấp trung ương

    I. Lĩnh vực Xuất bản, in và phát hành

    1. Cấp giấy phép thành lập nhà xuất bn

    Trình tự thực hiện

    - Cơ quan chủ quản nhà xuất bản lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập nhà xuất bản gửi Bộ Thông tin và Truyền thông;

    - Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông phải cấp giấy phép thành lập nhà xuất bản; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

    Cách thức thực hiện

    - Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính

    - Qua hệ thống bưu chính

    Thành phần, s lượng hồ sơ

    1. Thành phần hồ sơ gồm:

    - Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập nhà xuất bản;

    - Đề án thành lập nhà xuất bản và giấy tờ chứng minh có đủ các điều kiện quy định tại Điều 13 Luật Xuất bản.

    2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

    Thời hạn giải quyết

    30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

    Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

    Tổ chức

    Cơ quan có thẩm quyền quyết định

    Bộ Thông tin và Truyền thông

    Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

    Bộ Thông tin và Truyền thông

    Kết quả thực hiện

    Giấy phép thành lập nhà xuất bản

    Phí, lệ phí (nếu có)

    Không có

    Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục)

    - Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập nhà xuất bản (Mu số 01 - Phụ lục I);

    - Đề án thành lập nhà xuất bản (Mu số 02 - Phụ lục I).

    (Các mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

    Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)

    Việc thành lập nhà xuất bản phải có đ các điều kiện sau đây:

    1. Có tôn chỉ, mục đích, chức năng, nhiệm vụ, đối tượng phục vụ, xuất bản phẩm chủ yếu phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan chủ quản;

    2. Có người đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 17 của Luật Xuất bản để bổ nhiệm tổng giám đốc (giám đốc), tổng biên tập và có ít nht năm biên tập viên cơ hữu;

    3. Có trụ sở, nguồn tài chính và các điều kiện cần thiết khác bảo đảm hoạt động của nhà xuất bản như sau:

    a) Trụ sở của nhà xuất bản có diện tích phù hợp, đáp ứng quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc;

    b) Có ít nhất 05 (năm) tỷ đồng để bảo đảm hoạt động xuất bản;

    c) Có đủ trang thiết bị để tổ chức xuất bản.

    d) Trong quá trình hoạt động, cơ quan chủ quản nhà xuất bản có trách nhiệm duy trì các điều kiện a, b, c nêu trên.

    4. Phù hợp với quy hoạch phát triển mạng lưới nhà xuất bản đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

    Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

    - Luật Xuất bản số 19/2012/QH13;

    - Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;

    - Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông;

    - Thông tư 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.

     

    TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
    CHỦ QUẢN
    TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
    ĐỀ NGHỊ

    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: …../….. (nếu có)

    ……., ngày…….. tháng……..năm……..

     

    ĐƠN ĐNGHỊ

    Cấp giấy phép thành lập nhà xuất bản

     

    Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông

     

    Căn cứ các quy định của pháp luật về cấp giấy phép thành lập nhà xuất bản;

    Căn cứ nhu cầu, chức năng, nhiệm vụ của cơ quan,………….(2) đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét cấp giấy phép thành lập Nhà xuất bản ……………………………………………………… với thông tin như sau:

    Tên nhà xuất bản dự kiến thành lập: .............................................................................

    Tên giao dịch tiếng Anh: ..............................................................................................

    Trụ sở của nhà xuất bản: .............................................................................................

    S điện thoại: ……………………. Fax:………………………Email: ...................................

    Tôn chỉ, mục đích, chức năng nhiệm vụ của nhà xuất bản: .............................................

    Đối tượng phục vụ của nhà xuất bản: ...........................................................................

    Chúng tôi cam kết thực hiện đúng quy định của pháp luật về thành lập và hoạt động nhà xuất bản sau khi được cấp giấy phép.

    Kèm theo đơn này gồm: Đề án thành lập nhà xuất bản và các tài liệu liên quan ghi trong Đề án./.

     


    Nơi nhận:
    - Như trên;
    - Lưu: VT,....

    NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, T CHỨC
    (Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)

     

    TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
    (NẾU CÓ)…
    TÊN CQ, TC ĐỀ NGHỊ….

    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

     

    ……..., ngày……. tháng……. năm…….

     

    ĐỀ ÁN

    Thành lập nhà xuất bản (1)

     

    1. Tên quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép thành lập nhà xuất bản (cơ quan chủ quản): ……..………………………………………………………………………………………...

    - Trụ sở (địa chỉ): .........................................................................................................

    - Điện thoại: …………………………………………… Fax: .................................................

    - Loại hình tổ chức của cơ quan ch quản (loại hình thuộc một trong các đối tượng được thành lập nhà xuất bản quy định tại Luật Xuất bn và các văn bản quy định chi tiết thi hành); ……….………………………………………………………………………………………..

    - Tôn ch, mục đích hoạt động của cơ quan ch quản: ...................................................

    ...................................................................................................................................

    ...................................................................................................................................

    2. Sự cần thiết phải thành lập nhà xuất bản (nêu rõ lý do, nhu cầu phải thành lập nhà xuất bản và mức độ phù hợp với quy hoạch phát triển sự nghiệp xuất bản của toàn quốc, của ngành, địa phương) ....................

    ...................................................................................................................................

    3. Tên nhà xuất bản dự kiến được cấp giấy phép thành lập: (tên tiếng Việt và tiếng Anh)…..

    ...................................................................................................................................

    4. Tôn chỉ, mục đích, chức năng, nhiệm vụ của nhà xuất bn thành lập:

    ...................................................................................................................................

    5. Đối tượng phục vụ chủ yếu của nhà xuất bản: .......................................................

    6. Xuất bản phẩm chủ yếu xuất bản: ..........................................................................

    ...................................................................................................................................

    ...................................................................................................................................

    7. Trụ sở của nhà xut bản do cơ quan chủ quản cấp:

    - Địa ch tại: .................................................................................................................

    - Tổng diện tích sử dụng: .............................................................................................

    8. Họ tên của nhng người được dự kiến b nhiệm vào các chức danh lãnh đạo nhà xuất bản:

    - Giám đốc hoặc Tổng giám đốc: .................................................................................

    - Tng biên tập: ...........................................................................................................

    - Phó Giám đốc (nếu có): .............................................................................................

    - Phó Tổng biên tập (nếu có): .......................................................................................

    9. Loại hình tổ chức của nhà xuất bản (ghi rõ loại hình công ty theo quy định của pháp luật …..

    10. Tổng số vốn cơ quan chủ quản cấp cho nhà xuất bản ................................. (VND)

    - Bằng tiền: ........................................................................................................ (VND)

    Trong đó:

    + Vn t ngân sách nhà nước cp: ..............................................................................

    + Vốn thuộc sở hữu của cơ quan chủ quản: .................................................................

    - Tài sản cố định: .........................................................................................................

    - Hình thức khác ..........................................................................................................

    11. Danh sách dự kiến biên tập viên của nhà xuất bn

    TT

    Họ và tên

    Năm sinh

    Gii tính

    Dân tộc

    Hộ khu thường trú

    Quốc tịch

    Chức vụ, nơi làm việc hiện tại

    Trình độ

    Đã được khen thưởng hoặc bị kỷ luật mức cao nhất (nếu có)

     

    Chính trị

    Ngoại ngữ

    Văn hóa

    Chuyên môn nghiệp vụ

     

     

    Trình độ

    Hình thức đào tạo

    Trình độ

    Hình thức đào tạo

     

    Trình độ

    Hình thức đào tạo

     

     

    1

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    4

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    5

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    ...

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    ...

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
    (Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)

    Chú thích:

    (1) Đề án được lập thành bộ (quyển) gồm các nội dung trên và các giấy tờ kèm theo dưới đây:

    - Bản sao quyết định thành lập hoặc giấy phép hoạt động của cơ quan chủ quản nhà xuất bản;

    - Bn trích sao quy hoạch phát triển sự nghiệp xuất bản của ngành hoặc địa phương;

    - Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng, sở hu hoặc tương đương;

    - Sơ yếu lý lịch của người dự kiến được bổ nhiệm vào các chức danh lãnh đạo nhà xuất bn;

    - Văn bản chứng minh về nguồn vn dự kiến cấp cho nhà xuất bản hoặc giấy tờ tương đương.

     

    2. Cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài.

    Trình tự thực hiện

    - Nhà xuất bn nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phm nước ngoài (bao gồm doanh nghiệp, tổ chức được thành lập tại nước ngoài hoạt động đa ngành nghề, đa lĩnh vực trong đó có xuất bản, phát hành xuất bản phẩm) nộp h sơ xin cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam đến Bộ Thông tin và Truyền thông.

    - Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông cp giấy phép thành lập văn phòng đại diện; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

    - Trường hợp nộp hồ sơ qua mạng Internet hoặc qua dịch vụ bưu chính nhưng không đúng mu hoặc không đủ thành phần theo quy định, trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được h sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Xuất bản, In và Phát hành) phải thông báo, hướng dẫn chi tiết cho nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phm nước ngoài qua một trong các hình thức sau: điện thoại, thư điện tử hoặc fax.

    Cách thức thực hiện

    - Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính;

    - Qua hệ thống bưu chính.

    - Nộp trực tuyến qua mạng Internet

    Thành phần, số lượng hồ sơ

    1. Thành phần hồ sơ

    Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện bằng tiếng Việt (trường hợp hồ sơ bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng) gửi Bộ Thông tin và Truyền thông gồm có:

    - Đơn đề nghị cấp giấy phép;

    - Văn bản của cơ quan có thm quyn nước ngoài xác nhận nhà xuất bản, tổ chức phát hành xuất bản phm đang hoạt động hợp pháp tại nước đặt trụ sở chính;

    - Bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính đ đi chiếu bng tốt nghiệp đại học trở lên, phiếu lý lịch tư pháp và s hộ khẩu hoặc giấy tờ chứng minh được phép thường trú tại Việt Nam của người đứng đu văn phòng đại diện do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.

    2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

    Thời hạn giải quyết

    20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

    Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

    Tổ chức

    Cơ quan có thẩm quyền quyết định

    Bộ Thông tin và Truyền thông

    Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

    Bộ Thông tin và Truyền thông

    Kết quả thực hiện

    Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài

    Phí, lệ phí (nếu có)

    Không có

    Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục)

    Đơn đề nghị gia hạn giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam (Mu 02 - Phụ lục IV, ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

    Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)

    Điều kiện thành lập, nội dung hoạt động của văn phòng đại diện tại Việt Nam của nhà xuất bản nước ngoài, của tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài

    1. Điều kiện thành lập:

    a) Nhà xuất bản, tổ chức phát hành xuất bản phẩm đang hoạt động hợp pháp tại nước ngoài;

    b) Nhân sự dự kiến bổ nhiệm làm người đứng đầu văn phòng đại diện phải thường trú tại Việt Nam, có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật, có trình độ đại học trở lên, không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chấp hành bản án có hiệu lực pháp luật của tòa án;

    2. Nội dung hoạt động:

    Văn phòng đại diện phải tuân thủ quy định của Luật Xuất bản, Nghị định 195/2013/NĐ-CP, Nghị định 150/2018/NĐ-CP và các quy định khác của pháp luật Việt Nam về Văn phòng đại diện và được thực hiện các hoạt động sau đây:

    a) Giới thiệu, trưng bày, triển lãm, quảng cáo hoặc hình thức khác theo quy định của pháp luật Việt Nam về tổ chức và xuất bản phẩm của nhà xuất bản hoặc tổ chức phát hành xuất bản phẩm do mình đại diện;

    b) Hỗ trợ các hoạt động xúc tiến thương mại, hợp tác, trao đổi về bản quyền, xuất bản, in, phát hành xuất bản phẩm cho nhà xuất bản, tổ chức phát hành xuất bản phẩm do mình đại diện.

    Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

    - Luật Xuất bản số 19/2012/QH13;

    - Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;

    - Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông;

    - Thông tư 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.

     

    TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
    (NẾU CÓ)
    TÊN CQ, TC ĐỀ NGHỊ
    CẤP PHÉP

    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số:……../……..(nếu có)

    …………, ngày…….. tháng…… năm……….

     

    ĐƠN Đ NGHỊ

    Cấp/cấp lại giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam

     

    Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Xuất bản, In và Phát hành)

     

    -Tên đầy đủ của nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài:

    ...................................................................................................................................

    - Trụ sở chính (địa chỉ): ................................................................................................

    - Số điện thoại: ………………………….Fax: ……………………..E-mail: ...........................

    - Chức năng, nội dung và phạm vi hoạt động của nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài:...................................................................................................................................

    ...................................................................................................................................

    Đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam (... (1)) cho nhà xuất bản, tổ chức phát hành xuất bản phẩm chúng tôi với các thông tin sau đây:

    - Địa ch Văn phòng đại diện tại Việt Nam: ....................................................................

    - Họ và tên người đứng đầu Văn phòng đại diện: .........................................................

    - Quốc tịch:……………………………. - Số hộ chiếu/CMND: ............................................

    cấp ngày……… tháng……..năm………….tại .................................................................

    - Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: .............................................................

    ...................................................................................................................................

    ...................................................................................................................................

    ...................................................................................................................................

    - Kèm theo đơn này gồm các giấy tờ sau đây(2): ...........................................................

    Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế có liên quan về Văn phòng đại diện.

     

     

    NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
    (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng du)

    Chú thích:

    (1) Ghi “lần đầu” hoặc “cp lại”

    (2) Căn cứ vào đề nghị cấp lần đầu hoặc cấp lại đ gửi kèm theo các giấy tờ tương ứng phù hợp với quy định của pháp luật.

     

    3. Cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phm nước ngoài

    Trình tự thực hiện

    - Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày bị mt, bị hư hỏng giy phép, nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phm nước ngoài phải có hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép gửi Bộ Thông tin và Truyền thông.

    - Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đ hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông cấp lại giấy phép; trường hợp không cp lại giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

    Cách thức thực hiện

    - Nộp trực tiếp

    - Qua hệ thống bưu chính.

    Thành phần, số lượng hồ sơ

    1. Thành phần hồ sơ

    - Đơn đề nghị cấp lại giấy phép;

    - Bản sao giấy phép (nếu có) hoặc giấy phép bị hư hỏng.

    2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

    Thời hạn giải quyết

    07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

    Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

    Tổ chức

    Cơ quan có thẩm quyền quyết định

    Bộ Thông tin và Truyền thông

    Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

    Bộ Thông tin và Truyền thông

    Kết quả thực hiện

    Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài

    Phí, lệ phí (nếu có)

    Không có

    Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục)

    Đơn đề nghị cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam (Mu 01 - Phụ lục IV, ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

    Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)

    Không có

    Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

    - Luật Xuất bản số 19/2012/QH13;

    - Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;

    - Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông;

    - Thông tư 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.

     

    TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
    (NẾU CÓ)
    TÊN CQ, TC ĐỀ NGHỊ
    CẤP PHÉP

    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số:……../……..(nếu có)

    …………, ngày…….. tháng…… năm……….

     

    ĐƠN Đ NGHỊ

    Cp/cấp li giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam

     

    Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Xuất bản, In và Phát hành)

     

    - Tên đầy đ của nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài:

    ...................................................................................................................................

    - Trụ sở chính (địa chỉ): ................................................................................................

    - Số điện thoại: ………………… Fax: ………………………. E-mail: ..................................

    - Chức năng, nội dung và phạm vi hoạt động của nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài: ...................................................................................................................................

    ...................................................................................................................................

    Đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam (... (1)) cho nhà xuất bản, tổ chức phát hành xuất bản phẩm chúng tôi với các thông tin sau đây:

    - Địa chỉ Văn phòng đại diện tại Việt Nam: ....................................................................

    - Họ và tên người đứng đầu Văn phòng đại diện: .........................................................

    - Quốc tịch: ………………………….. - S hộ chiếu/CMND: .............................................

    cấp ngày…………tháng………năm………. tại ................................................................

    - Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: .............................................................

    ...................................................................................................................................

    ...................................................................................................................................

    ...................................................................................................................................

    - Kèm theo đơn này gồm các giấy tờ sau đây (2): .........................................................

    Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế có liên quan về Văn phòng đại diện.

     

     

    NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUT
    (Ký, ghi rõ họ n, chức danh và đóng dấu)

    Chú thích:

    (1) Ghi “lần đầu” hoặc “cấp lại”

    (2) Căn cứ vào đề nghị cấp lần đầu hoặc cấp lại để gửi kèm theo các giấy tờ tương ứng phù hợp với quy định của pháp luật.

     

    4. Gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài

    Trình tự thực hiện

    - Ít nhất 30 ngày, trước ngày giấy phép hết hạn, nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài được đề nghị gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện gửi đến Bộ Thông tin và Truyền thông;

    - Trong thời hạn 07 ngày làm việc k từ ngày nhận đủ h sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông cấp lại giấy phép; trường hợp không cấp lại giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

    Cách thức thực hiện

    - Nộp trực tiếp

    - Qua hệ thống bưu chính.

    Thành phần, số lượng hồ sơ

    1. Thành phần hồ sơ

    - Đơn đề nghị gia hạn giấy phép;

    - Giấy phép thành lập văn phòng đại diện đã được cấp.

    2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

    Thời hạn giải quyết

    07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

    Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

    Tổ chức

    Cơ quan có thẩm quyền quyết định

    Bộ Thông tin và Truyền thông

    Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

    Bộ Thông tin và Truyền thông

    Kết quả thực hiện

    Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài

    Phí, lệ phí (nếu có)

    Không có

    Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục)

    Đơn đề nghị cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam (Mu 01 - Phụ lục IV, ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

    Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)

    Không có

    Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

    - Luật Xuất bản số 19/2012/QH13;

    - Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;

    - Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông;

    - Thông tư 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.

     

    TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
    (NẾU CÓ)
    TÊN CQ, TC ĐỀ NGHỊ
    CẤP PHÉP

    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số:……../……..(nếu có)

    ………, ngày…….. tháng…… năm……….

     

    ĐƠN Đ NGHỊ

    Điều chnh, bổ sung thông tin trong giy phép/Gia hạn giy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam

     

    Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Xuất bản, In và Phát hành)

     

    - Tên đầy đủ của nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài: ………………………………………………………………………………………………...

    - Trụ sở chính (địa chỉ): ................................................................................................

    - Số điện thoại:……………………………. Fax:…………………. E-mail: ............................

    - Chức năng, nội dung và phạm vi hoạt động của nhà xuất bản nước ngoài, tchức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài:...................................................................................................................................

    ...................................................................................................................................

    Đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông gia hạn, xác nhận thông tin thay đổi vào giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam số: ……………./GP-BTTTT cấp ngày………..tháng…….năm………. theo các thông tin, cụ thể sau:

    1. Xác nhận sự thay đổi về các thông tin sau đây vào giấy phép(1)

    - Địa chỉ Văn phòng đại diện tại Việt Nam: ....................................................................

    - Họ và tên người đứng đầu Văn phòng đại diện: .........................................................

    - Quốc tịch:…………………………………… - Số hộ chiếu/CMND: ...................................

    cp ngày…………tháng………năm……………… tại .......................................................

    - Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: .............................................................

    ...................................................................................................................................

    2. Gia hạn giấy phép theo quy định của pháp luật đến ngày…….. tháng……...năm ...... (2)

    Kèm theo đơn này là Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện nói trên. Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật Việt Nam về Văn phòng đại diện tại Việt Nam của nhà xuất bản, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài và các quy định pháp luật, điều ước quốc tế có liên quan.

     

     

    NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
    (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng du)

    Chú thích:

    (1) Đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh, bổ sung thông tin;

    (2) Đối với trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép

     

    5. Cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm

    Trình tự thực hiện

    - Cơ quan, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của Luật Xuất bản số 19/2012/QH13 và Nghị định s 195/2013/NĐ-CP gửi đến Cục Xuất bản, In và Phát hành.

    - Trong thời hạn 15 ngày, kể từ này nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Xuất bản, In và Phát hành phải cấp Giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

    Cách thức thực hiện

    - Nộp trực tiếp

    - Qua hệ thng bưu chính.

    Thành phần, số lượng hồ sơ

    1. Thành phần hồ sơ

    a) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm theo mẫu quy định;

    b) Bản sao có chứng thực một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ sở in;

    c) Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu cơ sở in theo mẫu quy định;

    d) Tài liệu chứng minh về việc có mặt bằng sản xuất và thiết bị để thực hiện một trong các công đoạn chế bản in, in và gia công sau in xuất bản phẩm;

    Giy tờ, tài liệu chứng minh về người đứng đu cơ sở in, có mặt bằng sản xuất và thiết bị trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm tại Khoản 2 Điều 32 Luật xuất bản được quy định cụ thể như sau:

    - Đối với người đứng đầu cơ sở in xuất bản phẩm: Là người đại diện theo pháp luật được ghi tại một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư, quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền; văn bằng do cơ sở đào tạo chuyên ngành in cấp cho người đứng đầu phải là bản sao có chứng thực bng tt nghiệp cao đẳng về in trở lên hoặc giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý hoạt động in xuất bản phẩm do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp;

    - Đối với tài liệu chứng minh về mặt bằng sản xuất: Bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đi chiếu giấy chứng nhận quyn sử dụng đất hoặc hợp đng hay các loại giấy tờ khác chứng minh về việc giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng để sản xuất.

    - Đối với tài liệu chứng minh về thiết bị: Phải là bn sao giấy tờ sở hữu hoặc thuê mua thiết bị; trường hợp chưa có thiết bị, trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải kèm theo danh mục thiết bị dự kiến đầu tư. Trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày được cp giấy phép hoạt động in xuất bản phm, cơ sở in phải hoàn thành việc mua hoặc thuê mua đủ thiết bị theo danh mục dự kiến đầu tư, gửi bản sao chng từ mua, thuê mua thiết bị cho cơ quan cp giấy phép hoạt động in xuất bản phm.

    đ) Bản sao có chứng thực văn bằng do cơ sở đào tạo chuyên ngành in cấp hoặc giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý hoạt động in xuất bản phẩm do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp;

    e) Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh - trật tự; vệ sinh môi trường do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

    2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

    Thời hạn giải quyết

    15 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định

    Đi tượng thực hiện thủ tục hành chính

    Tổ chức

    Cơ quan có thẩm quyền quyết định

    Bộ Thông tin và Truyền thông

    Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

    Cục Xuất bản, In và Phát hành

    Kết quả thực hiện

    Giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm

    Phí, lệ phí (nếu có)

    Không có

    Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục)

    Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động in (Mu 01 - Phụ lục II, ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

    Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)

    Cơ sở in được cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm (bao gồm các công đoạn chế bản, in, gia công sau in) khi có đ các điều kiện sau đây:

    a) Chủ sở hữu là tổ chức, cá nhân Việt Nam;

    b) Người đứng đầu cơ sở in phải là công dân Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có nghiệp vụ quản lý hoạt động in xuất bản phẩm và đáp ứng các tiêu chuẩn khác theo quy định của pháp luật;

    c) Có mặt bằng sản xuất, thiết bị để thực hiện một hoặc các công đoạn chế bản, in và gia công sau in xuất bản phẩm;

    d) Bảo đảm các điều kiện về an ninh, trật tự, vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật;

    đ) Phù hợp với quy hoạch phát triển mạng lưới cơ sở in xuất bản phẩm.

    Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

    - Luật Xuất bản số 19/2012/QH13;

    - Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;

    - Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông;

    - Thông tư 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.

     

    TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
    (NẾU CÓ)…..
    TÊN CQ, TC ĐỀ NGHỊ
    CẤP PHÉP……

    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số:……../……..(nếu có)

    …………, ngày…….. tháng…… năm……….

     

    ĐƠN Đ NGHỊ

    Cấp giấy phép hoạt động in

     

    Kính gửi: ………………………………………………….(1)

     

    1. Tên đơn vị đề nghị cấp phép:(2) ................................................................................

    2. Địa chỉ: ...................................................................................................................

    3. Số điện thoại:……………………… Fax:……………………. Email:.................................

    Để đảm bảo đúng các quy định của pháp luật về hoạt động in, đơn vị chúng tôi làm đơn này đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành (Sở Thông tin và Truyền thông), xem xét cấp giấy phép hoạt động in cho cơ sở in chúng tôi, với các thông tin sau:

    - Tên cơ sở in: ............................................................................................................

    - Địa chỉ trụ sở chính: ...................................................................................................

    - Điện thoại:……………………… Fax:………………………… Email:..................................

    - Địa chỉ xưởng sản xuất: .............................................................................................

    - Điện thoại:……………………… Fax:…………………………. Email:.................................

    - Họ tên người đứng đầu cơ sở in:………………………. Chức danh:...............................

    - Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in: ................................................................

    - Nội dung hoạt động chế bản/in/gia công sau in đề nghị được cấp phép (ghi rõ từng loại theo quy định của pháp luật):

    ...................................................................................................................................

    - Mục đích hoạt động (ghi rõ là kinh doanh hoặc không kinh doanh):.................................

    ...................................................................................................................................

    Chúng tôi cam kết chấp hành đúng Luật Xuất bản và các quy định pháp luật có liên quan về hoạt động in./.

     

     

    NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
    (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

    Chú thích:

    (1) - Cơ s in của cơ quan, tổ chức trung ương gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành:

    - Cơ sở in ở địa phương gửi hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông s tại.

    (2) Đi với cơ sở in (là đơn vị phụ thuộc cơ quan, tổ chức) phi kèm theo văn bản xác nhận của cơ quan ch quản của cơ sở in đề nghị cấp phép.

     

    6. Cp giy phép hoạt động kinh doanh nhập khu xuất bản phm

    Trình tự thực hiện

    - Cơ sở hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm chuẩn bị hồ sơ theo quy định của Luật Xuất bản số 19/2012/QH13 và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP;

    - Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

    Cách thức thực hiện

    - Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính

    - Qua hệ thống bưu chính

    Thành phần, số lượng hồ sơ

    1 .Thành phần hồ sơ gồm:

    - Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm;

    - Bản sao có chứng thực một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật;

    - Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu cơ sở nhập khẩu xuất bản phẩm kèm theo bản sao có chứng thực văn bng do cơ sở đào tạo chuyên ngành cấp hoặc giấy chứng nhận bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ phát hành xuất bản phẩm do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp;

    - Danh sách nhân viên thẩm định nội dung sách đối với trường hợp kinh doanh nhập khẩu sách.

    2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

    Thời hạn giải quyết

    20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp l

    Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

    Tổ chức

    Cơ quan có thẩm quyền quyết định

    Bộ Thông tin và Truyền thông

    Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

    Cục Xuất bản, In và Phát hành

    Kết quả thực hiện

    Giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm

    Phí, lệ phí (nếu có)

    Không có

    Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục)

    Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm (Mu 01 - Phụ lục III, ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

    Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)

    Điều kiện cấp giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm bao gồm:

    a) Có một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật;

    b) Người đứng đầu cơ sở nhập khẩu xuất bản phẩm phải thường trú tại Việt Nam, có văn bằng do cơ sở đào tạo chuyên ngành cấp hoặc giấy chứng nhận bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ phát hành xuất bản phẩm do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp;

    c) Có đội ngũ nhân viên đủ năng lực thẩm định nội dung sách trong trường hợp kinh doanh nhập khẩu sách.

    d) Văn bằng do cơ sở đào tạo chuyên ngành cấp cho người đứng đầu cơ sở nhập khẩu xuất bản phẩm phải là bằng tốt nghiệp đại học trở lên về chuyên ngành phát hành xuất bản phm.

    Trường hợp người đứng đầu cơ sở hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm tốt nghiệp đại học trở lên về chuyên ngành khác, phải có giấy chứng nhận bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ phát hành xuất bản phẩm do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp;

    e) Trường hợp kinh doanh nhập khẩu sách, cần phải có ít nhất năm nhân viên đủ năng lực thẩm định nội dung sách, cụ thể: Phải có thâm niên công tác trong hoạt động xuất bản ở Việt nam từ 5 năm trở lên, có bằng tốt nghiệp đại học trở lên về chuyên ngành ngoại ngữ hoặc có bằng tốt nghiệp đại học trở lên về chuyên ngành khác nhưng có trình độ ngoại ngữ phù hợp với yêu cầu thẩm định nội dung sách nhập khẩu và có giấy chứng nhận bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ phát hành xuất bản phẩm do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp.

    Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

    - Luật Xuất bản số 19/2012/QH13;

    - Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;

    - Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông;

    - Thông tư 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.

     

    TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
    (NẾU CÓ)…
    TÊN CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ…

    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

     

    ………, ngày…….. tháng…… năm……….

     

    ĐƠN Đ NGHỊ

    Cấp/cấp lại giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm

     

    Kính gửi: Cục Xuất bản, In và Phát hành

     

    Tên cơ sở (doanh nghiệp) đề nghị cấp giấy phép: ........................................................

    Trụ sở: ........................................................................................................................

    Điện thoại: ..................................................................................................................

    Fax: ............................................................................................................................

    E-mail: ........................................................................................................................

    Website (nếu có): ........................................................................................................

    Sau khi tìm hiểu các quy định của pháp luật và điều ước quốc tế có liên quan về hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm, doanh nghiệp chúng tôi đề nghị được cấp giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm trực tiếp của nước ngoài.

    Doanh nghiệp chúng tôi cam kết đảm bảo đầy đủ các điều kiện và thực hiện đúng các quy định của pháp luật về hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bn phẩm sau khi được cấp giấy phép.

    Kèm theo đơn này các tài liệu theo quy định: ………………………………………………..(1)

    Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành xem xét, cấp giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm./.

     

     

    NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
    (Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)

    Chú thích:

    (1) Các tài liệu kèm theo đơn gồm:

    - Bn sao có chứng thực hoặc bn sao (xuất trình bản chính để đi chiếu) một trong các loại giấy chng nhận đăng ký kinh doanh, giy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật;

    - Sơ yếu lý lịch và bản sao có chứng thực hoặc bn sao (xuất trình bản chính để đi chiếu) sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ do cơ quan có thm quyn của Việt Nam cho phép người đứng đầu cơ sở nhập khẩu thưng trú tại Việt Nam;

    - Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp đại học trở lên về chuyên ngành phát hành xuất bn phẩm hoặc giấy chứng nhận bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ phát hành do Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Xuất bn, In và Phát hành) cp;

    - Danh sách nhân viên thẩm định nội dung sách.

     

    7. Cp lại giy phép hoạt động kinh doanh nhập khu xuất bản phm

    Trình tự thực hiện

    - Cơ sở hoạt động kinh doanh nhập khẩu chuẩn bị hồ sơ cấp lại giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm gửi đến Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Xuất bản, In và Phát hành) trong trường hợp giấy phép bị mất hoặc hư hỏng;

    - Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông cp lại giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm; trường hợp không cp lại giy phép phải có văn bản trả li nêu rõ lý do.

    Cách thức thực hiện

    - Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính

    - Qua hệ thống bưu chính

    Thành phần, số lượng hồ sơ

    1 .Thành phần hồ sơ

    - Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phm

    - Bản sao giấy phép đã được cấp (nếu có)

    2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

    Thời hạn giải quyết

    07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

    Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

    Tổ chức

    Cơ quan có thẩm quyền quyết định

    Bộ Thông tin và Truyền thông

    Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

    Cục Xuất bản, In và Phát hành

    Kết quả thực hiện

    Giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm

    Phí, lệ phí (nếu có)

    Không có

    Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục)

    Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm (Mu 01 - Phụ lục III, ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

    Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)

    Không có

    Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

    - Luật Xuất bản s 19/2012/QH13;

    - Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;

    - Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông;

    - Thông tư 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.

     

    TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
    (NẾU CÓ)…
    TÊN CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ…

    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

     

    ………, ngày…….. tháng…… năm……….

     

    ĐƠN Đ NGHỊ

    Cấp/cấp lại giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bn phẩm

     

    Kính gửi: Cục Xuất bản, In và Phát hành

     

    Tên cơ sở (doanh nghiệp) đề nghị cấp giấy phép: ........................................................

    Trụ sở: ........................................................................................................................

    Điện thoại: ..................................................................................................................

    Fax: ............................................................................................................................

    E-mail: ........................................................................................................................

    Website (nếu có): ........................................................................................................

    Sau khi tìm hiểu các quy định của pháp luật và điều ước quốc tế có liên quan về hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bn phẩm, doanh nghiệp chúng tôi đề nghị được cấp giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm trực tiếp của nước ngoài.

    Doanh nghiệp chúng tôi cam kết đảm bảo đầy đủ các điều kiện và thực hiện đúng các quy định của pháp luật về hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm sau khi được cấp giấy phép.

    Kèm theo đơn này các tài liệu theo quy định: …………………………………………………(1)

    Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành xem xét, cấp giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm./.

     

     

    NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
    (Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)

    Chú thích:

    (1) Các tài liệu kèm theo đơn gồm:

    - Bản sao có chng thực hoặc bản sao (xuất trình bản chính để đối chiếu) một trong các loại giấy chứng nhn đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật;

    - Sơ yếu lý lịch và bn sao có chứng thực hoặc bản sao (xuất trình bản chính đ đi chiếu) s hộ khẩu hoặc giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cho phép người đứng đầu cơ sở nhập khẩu thường trú tại Việt Nam;

    - Bn sao có chứng thực bng tt nghiệp đại học trở lên về chuyên ngành phát hành xuất bản phẩm hoặc giấy chứng nhận bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ phát hành do Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Xuất bản, in và Phát hành) cấp;

    - Danh sách nhân viên thẩm định nội dung sách.

     

    8. Đăng ký hoạt động xuất bản, phát hành xuất bn phẩm điện tử

    Trình tự thực hiện

    - Nhà xuất bản phải có đề án hoạt động xuất bản điện tử và tổ chức, cá nhân phải có đ án phát hành xuất bản phm điện tử gửi Cục Xuất bản, In và Phát hành;

    - Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được đề án, Cục Xuất bản, ln và Phát hành xem xét, có ý kiến thẩm định đề án bằng văn bản;

    - Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đồng ý của Cục Xuất bản, In và Phát hành, nhà xuất bản, tổ chức, cá nhân phải triển khai thực hiện đề án theo ý kiến thẩm định của Cục Xuất bản, In và Phát hành và có hồ sơ đăng ký hoạt động xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử gửi Cục Xuất bản, In và Phát hành;

    - Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký hoạt động xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử, Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm kiểm tra việc triển khai đề án và có văn bản xác nhận đăng ký hoạt động xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử; trường hợp không xác nhận đăng ký phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

    Cách thức thực hiện

    - Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính

    - Qua hệ thống bưu chính

    Thành phần, số lượng hồ sơ

    1 .Thành phần hồ sơ

    - Đơn đăng ký hoạt động xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử;

    - Bản sao văn bản đồng ý của Cục Xuất bản, In và Phát hành về đề án hoạt động xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử.

    2. S lượng hồ sơ: 01 bộ

    Thời hạn giải quyết

    15 ngày k từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

    Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

    Cá nhân, tổ chức

    Cơ quan có thẩm quyền quyết định

    Bộ Thông tin và Truyền thông

    Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

    Cục Xuất bản, In và Phát hành

    Kết quả thực hiện

    Giấy xác nhận đăng ký hoạt động xuất bản / phát hành xuất bản phẩm điện tử.

    Phí, lệ phí (nếu có)

    Không có

    Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục)

    - Đơn đăng ký hoạt động xuất bản / phát hành xuất bản phẩm điện tử (Mu 01 - Phụ lục V, ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ trưởng B Thông tin và Truyền thông).

    - Đề án hoạt động xuất bản / phát hành xuất bản phẩm điện tử (Theo mẫu ban hành tại Thông tư số 42/2017/TT-BTTTT ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).

    Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)

    1. Điều kiện về thiết bị, công nghệ đề xuất bản, phát hành xuất bản phm điện tử:

    a) Có máy ch đặt tại Việt Nam;

    b) Có đường truyền kết nối Internet được đăng ký hợp pháp để xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử trên mạng Internet;

    c) Có giải pháp kỹ thuật để kiểm soát việc xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử, bao gồm việc phát hành, loại bỏ hoặc khôi phục để phát hành;

    d) Có hệ thống lưu trữ đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật để lưu trữ các xuất bản phẩm điện tử đã xuất bản, phát hành; xuất bản phẩm điện tử được lưu trữ phải bảo đảm yêu cầu về tính xác thực, toàn vẹn, an toàn thông tin, có khả năng truy cập ngay từ khi được tạo lập;

    đ) Có chứng thư số hp pháp theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử và phải tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn đối với xuất bản phẩm điện tử.

    2. Tiêu chuẩn về nhân lực k thuật để điều hành, quản lý quá trình xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử: Được đào tạo về công nghệ thông tin.

    3. Biện pháp kỹ thuật để điều hành, quản lý quá trình xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử:

    a) Có giải pháp kỹ thuật chng xâm nhập trái phép qua hệ thống mạng Internet;

    b) Có quy trình nghiệp vụ xử lý sự cố về an toàn, an ninh thông tin;

    c) Có quy trình nghiệp vụ để xác định việc can thiệp làm thay đổi nội dung xuất bản phẩm điện tử;

    d) Có giải pháp kỹ thuật về kiểm soát bản quyền số đối với nhà cung cấp nội dung, các kênh phân phối nội dung, cụ thể như sau:

    - Có thiết bị, phần mềm kỹ thuật chống can thiệp, thay đổi và sao chép trái phép một phần hoặc toàn bộ nội dung xuất bản phm điện tử;

    - Có biện pháp kỹ thuật xác thực tính hợp pháp của người sử dụng khi truy cập và sử dụng xuất bản phẩm điện tử và phải bảo đảm tính riêng tư, an toàn và bảo vệ thông tin cá nhân;

    - Có điều khoản thông báo về trách nhiệm chấp hành quy định của pháp luật về xuất bản và sở hữu trí tuệ đối với người sử dụng trước khi truy cập và sử dụng xuất bản phẩm điện tử.

    4. Tên miền Internet Việt Nam để thực hiện xuất bản điện tử, phát hành xuất bản phẩm điện tử trên Internet phải là tên miền ".vn".

    Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

    - Luật Xuất bản số 19/2012/QH13;

    - Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;

    - Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông;

    - Thông tư 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.

    - Thông tư số 42/2017/TT-BTTTT ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.

     

    TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
    (NẾU CÓ)
    TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ/
    CÁ NHÂN

    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số:……../……..(nếu có)

    ………, ngày…….. tháng…… năm……….

     

    ĐƠN ĐĂNG KÝ

    Hoạt động xuất bản/phát hành xuất bản phẩm điện tử

     

    Kính gửi: Cục Xuất bản, In và Phát hành

     

    - Căn cứ văn bản số…………………………. ngày……. tháng…….. năm……… của Cục Xuất bản, In và Phát hành về việc thẩm định Đề án hoạt động xuất bản/phát hành xuất bản phẩm điện tử;

    - Trên cơ sở kết quả triển khai thực hiện Đề án hoạt động xuất bản/phát hành xuất bản phẩm điện tử theo ý kiến thẩm định của Cục Xuất bản, In và Phát hành;

    ……………………………….. (tên nhà xuất bản, tên tổ chức hoặc cá nhân đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm) trân trọng đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành xác nhận đăng ký để được chính thức hoạt động xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử.

    ……………………………….. (tên nhà xuất bản, tên tổ chức hoặc cá nhân đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm) cam kết tuân thủ quy định của Luật Xuất bản, Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản, các quy định của pháp luật có liên quan trong quá trình hoạt động xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử và chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của mình./.

     


    Nơi nhận:
    - Như trên;
    - Lưu:……

    NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
    (, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

     

    MU ĐỀ ÁN HOẠT ĐỘNG XUẤT BẢN/PHÁT HÀNH XUẤT BẢN PHẨM ĐIỆN TỬ
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2017/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

    TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC CHỦ QUẢN (nếu có)
    TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ/
    CÁ NHÂN

    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

     

    ĐỀ ÁN

    Hoạt động xuất bản/phát hành xuất bản phẩm điện tử

     

    1. Tên cơ quan, tổ chức/cá nhân thực hiện đề án: .........................................................

    - Trụ sở (địa chỉ): .........................................................................................................

    - Điện thoại:………………………………………… Fax: .....................................................

    - Giấy phép thành lập nhà xuất bản/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ......................

    - Tôn chỉ, mục đích hoạt động: .....................................................................................

    2. Sự cần thiết của đề án (nêu rõ lý do, nhu cu hoạt động xuất bản/phát hành xuất bản phẩm điện tử)

    3. Nội dung hoạt động (Xuất bản/phát hành xuất bản phẩm điện tử) ..............................

    4. Điều kiện về thiết bị, công nghệ dự kiến triển khai gồm: ............................................

    (Mô tả điều kiện về thiết bị, công nghệ dự kiến triển khai theo quy định tại Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 195/2013/NĐ-CP cần thể hiện rõ các nội dung sau:

    a) Danh mục máy chủ đặt tại Việt Nam, máy tính và các thiết bị khác để phục vụ mục đích xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử trên mạng Internet gồm tối thiểu các thông tin sau: tên máy chủ/máy tính/thiết bị, cấu hình, năm sản xuất, hãng sản xuất, nước sản xuất, số lượng, chất lượng (mới/đã qua sử dụng), vị trí lắp đặt (bao gồm cả địa chỉ IP đối với máy ch), cán bộ qun lý/vận hành, chức năng/tính năng sử dụng;

    b) Danh mục thiết bị, phần mềm phục vụ việc thiết kế, dàn trang, ghi dữ liệu trên các phương tiện điện tử gồm tối thiểu các thông tin sau: tên thiết bị/ phần mềm, cấu hình (đối với thiết bị), năm sản xuất, hãng sản xuất, nước sản xuất, phiên bản (đối với phần mềm), số lượng, chất lượng (mới/đã qua sử dụng/nâng cấp), vị trí lắp đặt/cài đặt, cán bộ quản lý/vận hành, chức năng/tính năng sử dụng.

    Đối với phần mềm phục vụ việc thiết kế, dàn trang, ghi dữ liệu trên các phương tiện điện tử phải mô tả, thuyết minh tổng quan; cung cấp tài liệu thiết kế cơ sở hoặc tài liệu có giá trị tương đương;

    c) Danh mục thiết bị truyền phát xuất bàn phẩm điện tử được số hóa sau khi được biên tập, định dạng và được lưu trữ trên các phương tiện điện tử gồm tối thiểu các thông tin sau: tên thiết bị, cấu hình, năm sản xuất, hãng sản xuất, nước sản xuất, số lượng, chất lượng (mới/đã qua sử dụng), vị trí lắp đặt, cán bộ quản lý/vận hành, chức năng/tính năng sử dụng;

    d) Tài liệu chứng minh đường truyền kết nối Internet được đăng ký hợp pháp đxuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử trên mạng Internet;

    đ) Thuyết minh về giải pháp kỹ thuật để kiểm soát việc xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện t; bao gồm việc phát hành, loại bỏ hoặc khôi phục để phát hành;

    e) Danh mục thiết bị để thống kê, quản lý số lượng xuất bản phẩm điện tử đã được xuất bn, phát hành gồm tối thiểu các thông tin sau: tên thiết bị, cấu hình, năm sản xuất, hãng sản xuất, nước sản xuất, số lượng, chất lượng (mới/đã qua sử dụng), vị trí lp đặt, cán bộ quản lý/vận hành, chức năng/tính năng sử dụng.

    Thuyết minh về giải pháp kỹ thuật để thống kê, quản lý số lượng xuất bản phẩm điện tử đã được xuất bản, phát hành;

    g) Mô tả, thuyết minh tổng quan hệ thống lưu trữ bảo đảm các yêu cầu kỹ thuật để lưu trữ các xuất bản phm điện tử đã xuất bản, phát hành; cung cấp tài liệu thiết kế cơ sở hoặc tài liệu có giá trị tương đương.

    Thuyết minh việc bảo đảm yêu cầu về tính xác thc, toàn vẹn, an toàn thông tin, có khả năng truy cập ngay từ khi được tạo lập của xuất bản phẩm điện tử được lưu trữ;

    h) Tài liệu chứng minh về việc có chng thư s hợp pháp theo quy định của pháp luật về giao dịch điện t)

    5. Điều kin về nhân lực kỹ thuật dự kiến triển khai gồm: …………………………………….

    (Mô tả điều kiện về nhân lực kỹ thuật theo quy định tại Khoản 2 Điều 17 Nghị định số 195/2013/NĐ-CP dự kiến triển khai cần lập danh sách nhân lực kỹ thuật gồm tối thiểu các thông tin: họ và tên, chức vụ, trình độ chuyên môn, thâm niên công tác, liệt kê thông tin về văn bằng, chng chỉ chuyên môn về công nghệ thông tin của nhân lực kỹ thuật hoc kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ)

    6. Các biện pháp kỹ thuật dự kiến triển khai gồm: ……………………………………………..

    (Mô tả các biện pháp kỹ thuật dự kiến triển khai theo quy định tại Khoản 3 Điều 17 Nghị định số 195/2013/NĐ-CP cần thể hiện rõ các nội dung sau:

    a) Danh mục thiết bị, giải pháp kỹ thuật phòng, chống vi-rút máy tính gồm tối thiểu các thông tin sau: lên thiết bị, cấu hình, năm sản xuất, hãng sản xuất, nước sản xuất, s lượng, chất lượng (mới/đã qua sử dụng), vị trí lắp đặt, cán bộ quản lý/vận hành, chức năng/tính năng sử dụng.

    Thuyết minh về giải pháp kỹ thuật phòng, chống vi-rút máy tính.

    b) Danh mục thiết bị chống xâm nhập trái phép qua hệ thống mạng Internet gồm ti thiểu các thông tin sau: tên thiết bị, cấu hình, năm sản xuất, hãng sản xuất, nước sản xuất, số lượng, chất lượng (mới/đã qua sử dụng), vị trí lắp đặt, cán bộ quản lý/vận hành, chức năng/tính năng sử dụng.

    Thuyết minh về giải pháp kỹ thuật chống xâm nhập trái phép qua hệ thống mạng Internet.

    c) Mô tả quy trình nghiệp vụ xử lý s cố về an toàn, an ninh thông tin;

    d) Mô tả quy trình nghiệp vụ để xác định việc can thiệp làm thay đổi nội dung xuất bản phẩm điện tử

    đ) Mô tả việc đáp ứng điều kiện về giải pháp kỹ thuật kiểm soát bản quyền s trong hoạt động xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử theo quy định tại Điều 25 Thông tư s 23/2014/TT-BTTTT)

    7. Tên miền Internet Việt Nam dự kiến để xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử:

    (Mô tả tên miền Internet Việt Nam theo quy định tại Khoản 4 Điều 17 Nghị định số 195/2013/NĐ-CP dự kiến để xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử cần thể hiện rõ nội dung sau đây:

    a) Nhà xuất bản thực hiện xuất bản; tổ chức, cá nhân thực hiện phát hành xuất bản phẩm điện tử trên môi trường mạng Internet có sử dụng ít nhất 01 tên miền “.vn” và lưu giữ thông tin tại hệ thống máy chủ có địa chỉ IP ở Việt Nam;

    b) Nhà xuất bản thực hiện xuất bản; tổ chức, cá nhân thực hiện phát hành xuất bản phẩm điện tử đứng tên là ch thể đăng ký sử dụng tên miền;

    c) Tên miền “.vn ” trong đề án còn hạn s dụng ít nhất 06 tháng.

    Trường hợp không thực hiện xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử trên mạng Internet thì không phải mô tả điều kiện có máy chủ đặt tại Việt Nam, máy tính và các thiết bị khác để phục vụ mục đích xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 195/2013/NĐ-CP; không phải mô tả điều kiện về việc có đường truyền kết nối Internet quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 195/2013/NĐ-CP; không phải mô tả điều kiện về việc có tên miền Internet quy định tại Đim c Khoản 1, Điểm c Khoản 2 Điều 45 Luật Xuất bản và Khoản 4 Điều 17 Nghị định số 195/2013/NĐ-CP).

    8. Ch đ, đề tài của xuất bản phẩm điện t chủ yếu dự kiến xuất bản, phát hành: .........

    ...................................................................................................................................

    9. Các thông tin khác (nếu có):......................................................................................

    ...................................................................................................................................

     

     

    ………, ngày…… tháng….. năm……….
    NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
    (Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng du)

     

    9. Chấp thun bổ nhiệm tổng giám đốc (giám đốc), tổng biên tập nhà xuất bn

    Trình tự thực hiện

    - Cơ quan chủ quản nhà xuất bản chuẩn bị hồ sơ gửi Bộ Thông tin và Truyền thông trước khi bổ nhiệm tổng giám đốc (giám đốc), tổng biên tập nhà xuất bản.

    - Trong thời hạn 15 ngày k từ ngày nhận đủ h sơ của cơ quan chủ quản nhà xuất bản, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản chp thuận hoặc không chấp thuận việc bổ nhiệm đối với tng giám đốc (giám đốc), tổng biên tập nhà xuất bản.

    Cách thức thực hiện

    - Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính

    - Qua hệ thống bưu chính

    Thành phần, số lượng hồ sơ

    1 .Thành phần hồ sơ:

    - Văn bản đề nghị chấp thuận bổ nhiệm;

    - Sơ yếu lý lịch của nhân sự dự kiến b nhiệm;

    - Bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu bằng tốt nghiệp đại học trở lên của nhân sự dự kiến bổ nhiệm.

    2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

    Thời hạn giải quyết

    15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

    Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

    Tổ chức

    Cơ quan có thẩm quyền quyết định

    Bộ Thông tin và Truyền thông

    Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

    Bộ Thông tin và Truyền thông

    Kết quả thực hiện

    Văn bản chấp thuận

    Phí, lệ phí (nếu có)

    Không có

    Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục)

    Sơ yếu lý lịch (Mu 06 - Phụ lục I, ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).

    Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)

    1. Tiêu chuẩn đối với tổng giám đốc (giám đốc) nhà xuất bản:

    a) Là công dân Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có phẩm chất chính trị, đạo đức tt;

    b) Có trình độ đại học trở lên;

    c) Có ít nhất 03 năm làm một trong các công việc biên tập, quản lý xuất bản hoặc báo chí, quản lý tại cơ quan chủ quản nhà xuất bản;

    d) Các tiêu chuẩn khác theo quy định của pháp luật.

    2. Tiêu chuẩn đối với tổng biên tập nhà xuất bản:

    a) Có chứng chỉ hành nghề biên tập;

    b) Có ít nhất 03 năm làm công việc biên tập tại nhà xuất bản hoặc cơ quan báo chí;

    c) Các tiêu chuẩn khác theo quy định của pháp luật.

    3. Đối với nhà xuất bản tổ chức và hoạt động theo loại hình doanh nghiệp kinh doanh có điều kiện do Nhà nước là chủ sở hữu mà có chức danh chủ tịch hội đồng thành viên hoặc chủ tịch công ty thì chủ tịch hội đồng thành viên hoặc chủ tịch công ty phải đồng thời là tổng giám đốc (giám đốc) nhà xuất bản.

    Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

    - Luật Xuất bản số 19/2012/QH13;

    - Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;

    - Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông;

    - Thông tư 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.

     

    Mẫu số 06 - Phụ lục I

    (Ban hành kèm theo Thông tư số      /2014/TT-BTTTT ngày     tháng     năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

     

    Dán ảnh
    4 x 6 cm (1)

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

     

     

    SƠ YU LÝ LỊCH

    (Dùng cho người được dự kiến bổ nhiệm lãnh đạo nhà xut bản/Người đề nghị cấp chứng ch hành nghề biên tập/Người đứng đầu cơ sở in/Người đứng đầu cơ sở kinh doanh nhập khu xuất bản phm)

     

    - Họ và tên:……………………………………………………….. Nam, nữ: ............................

    - Tên thường gọi: ........................................................................................................

    - Sinh ngày: …../…../… Nơi sinh:……………………………Quốc tịch: ..............................

    - Chứng minh thư nhân dân số:…………………Ngày cấp: …../…../……. Nơi cấp:............

    - Dân tộc: ………………………………….. Tôn giáo: .......................................................

    - Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...............................................................................

    - Địa chỉ liên hệ: ………………………………….. Điện thoại: .............................................

    - Ngày kết nạp vào Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh: …………../…………/............

    - Ngày kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam: …../……/……Ngày chính thức:..../…../......

    - Tình trạng sức khỏe hiện nay: ....................................................................................

    - Trình độ văn hóa:…………………………………Trình độ ngoại ngữ:................................

    - Trình độ chuyên môn (đại học, trên đại học): ............................................................ (2)

    - Giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa bồi dưỡng kiến thức pháp luật xuất bản, nghiệp vụ biên tập/nghiệp vụ quản lý hoạt động in/nghiệp vụ phát hành xuất bản phẩm:……………………………………………………………………… số:

    Ngày cấp:……../……./……… Đơn vị cấp: .................................................................. (3)

    - Chứng chỉ hành nghề biên tập số (nếu có):………………. Ngày cấp:….…/….…./………. Nơi cấp: …………………………………………………(4)

    - Nơi công tác:…………………………………………… Chức vụ: .................................... (5)

    QUAN HỆ GIA ĐÌNH

    (Gồm: Bố, mẹ, vợ, chng, con, anh, chị, em ruột)

     

    Số TT

    Họ và tên

    Quan hệ

    Năm sinh

    Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú và chỗ ở hiện nay.

    Nghề nghiệp, làm gì, ở đâu?

    Nam

    Nữ

     

    1

     

     

     

     

     

     

    2

     

     

     

     

     

     

    3

     

     

     

     

     

     

    ...

     

     

     

     

     

     

     

    QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA BẢN THÂN (6)

     

    Từ tháng năm đến tháng năm

    Làm công tác gì?

    Ở đâu?

    Ghi chú

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT

     

    Khen thưởng: ..............................................................................................................

    ...................................................................................................................................

    Kỷ luật:........................................................................................................................

    ...................................................................................................................................

    Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước những lời khai trên.

     

    Xác nhận của địa phương hoặc
    cơ quan, đơn vị công tác
    (Ghi ý kiến và ký tên, đóng dấu)

    ………, ngày ….. tháng ... năm …..
    Người khai
    (Ký và ghi rõ họ tên)

    Chú thích:

    Người khai Sơ yếu lý lịch có trách nhiệm khai đầy đủ vào nội dung các mục trong Sơ yếu lý lịch và chịu trách nhiệm về những lời khai của mình;

    (1): Dán nh (4 cm x 6cm) và có đóng dấu giáp lai của cơ quan xác nhận;

    (2): Ghi chính xác trình độ chuyên môn: c nhân, thạc sỹ, tiến sỹ và chuyên ngành đào tạo;

    (3): Tùy người khai thuộc đi tượng nào thì ghi chính xác một trong ba loại giấy chứng nhận quy định tại điểm d Khon 1 Điều 20, Điểm đ Khoản 2 Điều 32, Điểm b Khoản 3 Điều 38 Luật Xuất bn;

    (4): Đi với trường hợp b nhiệm tổng biên tập nhà xuất bản và cấp chứng ch hành nghề biên tập;

    (5): Khai chính xác lĩnh vực hoạt động nghiệp vụ và chức danh tại cơ quan, tổ chức;

    (6): Khai đy đủ quá trình hoạt động của bn thân từ khi học đại học (từ ngày...tháng...năm... đến ngày... tháng... năm..: làm gì? ở đâu?).

     

    10. Chấp thuận miễn nhiệm, cách chức tổng giám đốc (giám đốc), tổng biên tập nhà xuất bản

    Trình tự thực hiện

    - Cơ quan chủ quản nhà xuất bản chuẩn bị hồ sơ gửi Bộ Thông tin và Truyền thông trước khi min nhiệm, cách chức tổng giám đốc (giám đốc), tng biên tập nhà xuất bản khi vi phạm nghiêm trọng quy định của pháp luật về hoạt động xuất bản.

    - Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của cơ quan chủ quản nhà xuất bản, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản chấp thuận hoặc không chp thuận việc min nhiệm, cách chức đi với tng giám đốc (giám đốc), tổng biên tập nhà xuất bản.

    Cách thức thực hiện

    - Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính

    - Qua hệ thống bưu chính

    Thành phần, s lượng hồ sơ

    1. Thành phần hồ sơ:

    - Văn bản đề nghị chấp thuận miễn nhiệm, cách chức.

    2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

    Thời hạn giải quyết

    15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

    Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

    Tổ chức

    Cơ quan có thẩm quyền quyết định

    Bộ Thông tin và Truyền thông

    Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

    Bộ Thông tin và Truyền thông

    Kết quả thực hiện

    Văn bản chấp thuận

    Phí, lệ phí (nếu có)

    Không có

    Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục)

    Không có

    Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)

    Không có

    Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    - Luật Xuất bản số 19/2012/QH13;

    - Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;

    - Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông;

    - Thông tư 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.

    II. Lĩnh vực phát thanh, truyền hình và thông tin điện t

    1. Cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp

    Trình tự thực hiện

    - Tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp gửi hồ sơ đề nghị tới Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử.

    - Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử xem xét cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp. Trường hợp từ chi, Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

    Cách thức thực hiện

    - Nộp trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép;

    - Thông qua hệ thống bưu chính;

    - Qua mạng Internet

    Thành phần, số lượng hồ sơ

    1. Thành phần h sơ:

    a) Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp

    b) Bản sao hợp lệ bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao đối chiếu với bản gốc một trong các loại giấy tờ: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư, Quyết định thành lập (hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận, giấy phép tương đương hợp lệ khác được cấp trước ngày có hiệu lực của Luật đầu tư số 67/2014/QH13 và Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13); Điều lệ hoạt động (đối với các tổ chức hội, đoàn thể). Quyết định thành lập hoặc Điều lệ hoạt động phải có chức năng nhiệm vụ phù hợp với nội dung thông tin cung cp trên trang thông tin điện tử tng hợp;

    c) Đề án hoạt động có chữ ký, dấu của người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép, bao gồm các nội dung chính: Mục đích cung cấp thông tin; nội dung thông tin, các chuyên mục dự kiến; nguồn tin chính thức, bản in trang chủ và các trang chuyên mục chính; phương án nhân sự, kỹ thuật, quản lý thông tin, tài chính nhm bảo đảm hoạt động của trang thông tin điện tử tổng hợp phù hợp với các quy định tại các điểm b, c, d và đ khoản 5 Điều 23 Nghị định số 27/2018/NĐ-CP và khoản 1, khoản 2 Điều 2 Nghị định số 150/2018/NĐ-CP; thông tin địa điểm đặt hệ thống máy chủ tại Việt Nam;

    d) Văn bản chấp thuận của các tổ chức cung cấp nguồn tin để đảm bảo tính hợp pháp của nguồn tin.

    2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

    Thời hạn giải quyết

    10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

    Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

    Tổ chức

    Cơ quan có thẩm quyền quyết định

    Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử

    Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

    Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử

    Kết quả thực hiện

    Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp

    Phí, lệ phí (nếu có)

    Không có

    Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục)

    Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp (Mu số 23 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP)

    Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)

    Tổ chức, doanh nghiệp được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp khi có đủ các điều kiện sau đây:

    1. Là tổ chức, doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam có chức năng, nhiệm vụ hoặc ngành nghề đăng ký kinh doanh phù hợp với dịch vụ và nội dung thông tin cung cấp đã được đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

    2. Có tổ chức, nhân sự đáp ng theo quy định sau:

    a) Điều kiện về nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin:

    - Có ít nhất 01 nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin là người có quốc tịch Việt Nam hoặc đối với người nước ngoài có thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền cấp còn thời hạn ít nhất 06 tháng tại Việt Nam kể từ thời điểm nộp hồ sơ;

    - Có bộ phận quản lý nội dung thông tin.

    b) Điều kiện v nhân sự bộ phận kỹ thuật

    Có ít nhất 01 nhân sự quản lý nội dung thông tin và 01 nhân sự quản lý kỹ thuật.

    3. Đã đăng ký tên miền sử dụng để thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội và đáp ứng quy định sau:

    a) Đối với tổ chức, doanh nghiệp không phải là cơ quan báo chí, dãy ký tự tạo nên tên miền không được giống hoặc trùng với tên cơ quan báo chí.

    b) Trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội sử dụng ít nhất 01 tên miền “.vn” và lưu giữ thông tin tại hệ thống máy chủ có địa chỉ IP ở Việt Nam.

    c) Trang thông tin điện tử tng hợp và mạng xã hội của cùng tổ chức, doanh nghiệp không được sử dụng cùng tên miền có dãy ký tự ging nhau (bao gồm c tên min thứ cấp, ví dụ: forum.vnn.vn, news.vnn.vn là tên min có dãy ký tự khác nhau).

    d) Tên miền phải tuân thủ quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet. Đối với tên min quốc tế phải có xác nhận sử dụng tên miền hợp pháp.

    4. Đáp ứng các điều kiện về kỹ thuật theo quy định sau:

    a. Lưu trữ tối thiểu 90 ngày đối với nội dung thông tin tổng hợp kể từ thời điểm đăng tải; lưu trữ tối thiểu 02 năm đối với nhật ký xử lý thông tin được đăng tải;

    b. Tiếp nhận và xử lý cảnh báo thông tin vi phạm từ người sử dụng;

    c. Phát hiện, cảnh báo và ngăn chặn truy nhập bất hợp pháp, các hình thức tấn công trên môi trường mạng và tuân theo nhng tiêu chuẩn đảm bảo an toàn thông tin;

    d. Có phương án dự phòng bảo đảm duy trì hoạt động an toàn, liên tục và khắc phục khi có sự cố xảy ra, trừ những trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật;

    đ. Đảm bảo phải có ít nhất 01 hệ thống máy chủ đặt tại Việt Nam, cho phép tại thời điểm bất kỳ có thể đáp ứng việc thanh tra, kiểm tra, lưu trữ, cung cấp thông tin trên toàn bộ các trang thông tin điện t, mạng xã hội do tổ chức, doanh nghiệp sở hữu theo quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản này.

    5. Có biện pháp bảo đảm an toàn thông tin, an ninh thông tin và quản lý thông tin theo quy định sau:

    a. Có quy trình quản lý thông tin công cộng: Xác định phạm vi nguồn thông tin khai thác, cơ chế quản lý, kiểm tra thông tin trước và sau khi đăng tải;

    b. Có cơ chế kiểm soát nguồn tin, đảm bảo thông tin tổng hợp đăng tải phải chính xác theo đúng thông tin nguồn;

    c. Có cơ ché phối hợp để có thể loại bỏ ngay nội dung vi phạm Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 27/2018/NĐ-CP chậm nhất sau 03 giờ kể từ khi tự phát hiện hoặc có yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc cơ quan cấp phép (bằng văn bản, điện thoại, email).

    Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    - Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng

    - Nghị định số 27/2018/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;

    - Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.

    - Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội.

     

    Mu s 23

    TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số:

    ……….., ngày     tháng     năm

     

     

    ĐƠN Đ NGHỊ CP GIẤY PHÉP THIẾT LẬP

    TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TNG HP

     

    Kính gửi:………………………………………………………..

     

    1. Tên cơ quan chủ quản (nếu có): ...............................................................................

    2. Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp: ..........

    3. Mục đích thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp: ..................................................

    4. Nội dung thông tin cung cấp trên trang thông tin điện tử tổng hợp; các chuyên Mục, loại hình thông tin:

    5. Đối tượng phục vụ: .................................................................................................

    6. Nguồn tin: ...............................................................................................................

    7. Phạm vi cung cấp thông tin: .....................................................................................

    a) Trên trang thông tin điện tử tại tên miền: ...................................................................

    b) Qua hệ thống phân phối ứng dụng khi cung cấp cho các thiết bị di động: ..................

    8. Nhà cung cấp dịch vụ kết nối Internet: ......................................................................

    9. Địa điểm đặt máy chủ tại Việt Nam: ..........................................................................

    10. Nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung trang thông tin điện tử tổng hợp:

    - Họ và tên: .................................................................................................................

    - Chức danh: ...............................................................................................................

    - Số điện thoại liên lạc (cả cố định và di động): .............................................................

    11. Trụ sở: ..................................................................................................................

    Điện thoại: ..............................................................Fax:..............................................

    Email: .........................................................................................................................

    12. Thời gian đề nghị cp phép: ……….năm………tháng.

    Cam đoan thực hiện đúng các quy định về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng./.

     


    Nơi nhận:
    - Như trên;
    - C
    ơ quan ch qun (nếu có);
    …………………………………………

    NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, T CHỨC,
    DOANH NGHIỆP

    (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

    (Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử).

     

    2. Cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội

     

    Trình tự thực hiện

    - Tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu cp giấy phép thiết lập mạng xã hội gửi hồ sơ đến Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử);

    - Trong thời hạn không quá 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, cấp giấy phép. Trường hợp từ chối, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

    Cách thức thực hiện

    - Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính;

    - Qua hệ thống bưu chính;

    - Qua Internet.

    Thành phần, s lượng hồ sơ

    1. Thành phần hồ sơ gồm:

    a) Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội;

    b) Bản sao hợp lệ gồm bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao đối chiếu với bản gốc một trong các loại giấy tờ: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định thành lập hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận, giấy phép tương đương hợp lệ khác được cấp trước ngày có hiệu lực của Luật đầu tư số 67/2014/QH13 và Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13); Điều lệ hoạt động (đối với các tổ chức hội, đoàn thể). Quyết định thành lập hoặc Điều lệ hoạt động phải có chức năng nhiệm vụ phù hợp với lĩnh vực thông tin trao đổi trên mạng xã hội;

    c) Đề án hoạt động có chữ ký, dấu của người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép, bao gồm các nội dung chính: Các loại hình dịch vụ; phạm vi, lĩnh vực thông tin trao đổi; phương án tổ chức nhân sự, kỹ thuật, quản lý thông tin, tài chính nhằm bảo đảm hoạt động của mạng xã hội phù hợp với các quy định tại điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 5 Điều 23 Nghị định số 27/2018/NĐ-CP và khoản 1, khoản 2 Điều 2 Nghị định số 150/2018/NĐ-CP; thông tin địa đim đặt hệ thng máy chủ tại Việt Nam.

    d) Thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội phải có tối thiểu các nội dung sau: Các nội dung cấm trao đổi, chia sẻ trên mạng xã hội; quyền, trách nhiệm của người sử dụng dịch vụ mạng xã hội; quyền, trách nhiệm của tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội; cơ chế xử lý đối với thành viên vi phạm thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội; cảnh báo cho người sử dụng các rủi ro khi lưu tr, trao đổi và chia sẻ thông tin trên mạng; cơ chế giải quyết khiếu nại, tranh chấp giữa các thành viên mạng xã hội với tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội hoặc với tổ chức, cá nhân khác; công khai việc có hay không thu thập, xử lý các dữ liệu cá nhân của người sử dụng dịch vụ trong thỏa thuận cung cấp sử dụng dịch vụ mạng xã hội; chính sách bảo vệ thông tin cá nhân, thông tin riêng của người sử dụng dịch vụ mạng xã hội.

    2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

    Thời hạn giải quyết

    30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

    Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

    Tổ chức

    Cơ quan có thẩm quyền quyết định

    Bộ Thông tin và Truyền thông

    Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

    Bộ Thông tin và Truyền thông

    Kết quả thực hiện

    Giấy phép thiết lập mạng xã hội

    Phí, lệ phí (nếu có)

    Không có

    Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục)

    - Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội (Mu s 25 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP)

    Yêu cu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)

    Tổ chức, doanh nghiệp được cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội khi có đủ các điều kiện sau đây:

    1. Là tổ chức, doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam có chức năng, nhiệm vụ hoặc đăng ký kinh doanh ngành nghề phù hợp với dịch vụ và nội dung thông tin cung cấp đã được đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

    2. Có tổ chức, nhân sự đáp ứng các điều kiện sau:

    a) Điều kiện về nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin:

    - Có ít nhất 01 nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin là người có quốc tịch Việt Nam hoặc đối với người nước ngoài có thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền cấp còn thời hạn ít nhất 06 tháng tại Việt Nam kể từ thời điểm nộp hồ sơ;

    - Có bộ phận quản lý nội dung thông tin.

    b) Điều kiện về nhân sự bộ phận kỹ thuật

    ít nhất 01 nhân sự qun lý nội dung thông tin và 01 nhân sự quản kỹ thuật.

    3. Đã đăng ký tên miền sử dụng để thiết lập mạng xã hội đáp ứng các quy định:

    a) Đối với tổ chức, doanh nghiệp không phải là cơ quan báo chí, dãy ký tự tạo nên tên miền không được giống hoặc trùng với tên cơ quan báo chí.

    b) Trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội sử dụng ít nhất 01 tên miền “.vn” và lưu giữ thông tin tại hệ thống máy chủ có địa chỉ IP ở Việt Nam.

    c) Trang thông tin điện tử tổng hợp và mạng xã hội của cùng tổ chức, doanh nghiệp không được sử dụng cùng tên miền có dãy ký tự ging nhau (bao gm cả tên min thứ cp, ví dụ: forum.vnn.vn, news.vnn.vn là tên miền có dãy ký tự khác nhau).

    d) Tên miền phải tuân thủ quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet. Đối với tên miền quốc tế phải có xác nhận sử dụng tên miền hợp pháp.

    4. Đáp ứng các điều kiện về kỹ thuật theo quy định sau:

    a) Lưu trữ tối thiểu 02 năm đối với các thông tin về tài khoản, thời gian đăng nhập, đăng xuất, địa chỉ IP của người sử dụng và nhật ký xử lý thông tin được đăng tải;

    b) Tiếp nhận và xử lý cảnh báo thông tin vi phạm từ người sử dụng;

    c) Phát hiện, cảnh báo và ngăn chặn truy nhập bất hợp pháp, các hình thức tấn công trên môi trường mạng và tuân theo nhng tiêu chuẩn đảm bảo an toàn thông tin;

    d) Có phương án dự phòng bảo đảm duy trì hoạt động an toàn, liên tục và khắc phục khi có sự cố xảy ra, trừ những trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật;

    đ) Đảm bảo phải có ít nhất 01 hệ thống máy chủ đặt tại Việt Nam, cho phép tại thời điểm bất kỳ có thể đáp ứng việc thanh tra, kiểm tra, lưu trữ, cung cấp thông tin trên toàn bộ các trang thông tin điện tử, mạng xã hội do tổ chức, doanh nghiệp sở hữu theo quy định tại các điểm a, b, c, d và d Khoản này;

    e) Thực hiện đăng ký, lưu trữ thông tin cá nhân của thành viên, bao gồm: Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; s chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp; số điện thoại và địa chỉ thư điện tử (nếu có). Trường hợp người sử dụng Internet dưới 14 tuổi và chưa có chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu, người giám hộ hp pháp quyết định việc đăng ký thông tin cá nhân của người giám hộ theo quy định tại điểm này để thể hiện sự cho phép và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc đăng ký đó;

    g) Thực hiện việc xác thực người sử dụng dịch vụ thông qua tin nhn gửi đến s điện thoại hoặc đến hộp thư điện tử khi đăng ký sử dụng dịch vụ hoặc thay đổi thông tin cá nhân;

    h) Ngăn chặn hoặc loại bỏ thông tin vi phạm các quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 27/2018/NĐ-CP khi có yêu cu từ cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;

    i) Thiết lập cơ chế cảnh báo thành viên khi đăng thông tin có nội dung vi phạm (bộ lọc).

    5. Có biện pháp bảo đảm an toàn thông tin, an ninh thông tin và quản lý thông tin theo quy định sau:

    a) Có thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội phù hợp theo các quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 23 đ Nghị định 27/2018/NĐ-CP và được đăng tải trên trang chủ của mạng xã hội;

    b) Bảo đảm người sử dụng phải đồng ý thỏa thuận sử dụng dịch vụ mạng xã hội bằng phương thức trực tuyến thì mới có thể sử dụng được các dịch vụ, tiện ích của mạng xã hội;

    c) Có cơ chế phối hợp để có thể loại bỏ ngay nội dung vi phạm khoản 1 Điều 5 Nghị định số 27/2018/NĐ-CP chậm nhất sau 03 giờ kể từ khi tự phát hiện hoặc có yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc cơ quan cấp phép (bằng văn bản, điện thoại, email);

    d) Có biện pháp bảo vệ bí mật thông tin riêng, thông tin cá nhân của người sử dụng;

    đ) Bảo đảm quyền quyết định của người sử dụng trong việc cho phép thu thập thông tin cá nhân của mình hoặc cung cấp cho tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân khác.

    Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

    - Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng

    - Nghị định số 27/2018/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;

    - Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.

    - Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội.

     

    Mu số 25

    TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
    DOANH NGHIỆP

    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số:

    ……….., ngày     tháng     năm

     

    ĐƠN Đ NGHỊ CP GIẤY PHÉP

    THIT LẬP MẠNG XÃ HỘI TRÊN MẠNG

     

    Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông
    (Cục Phát thanh truyền hình và thông tin điện tử)

     

    1. Tên cơ quan chủ quản (nếu có): ...............................................................................

    2. Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội: .......................................

    3. Mục đích thiết lập mạng xã hội: ................................................................................

    4. Loại hình dịch vụ mạng xã hội: (dịch vụ tạo blog, diễn đàn, trò chuyện trực tuyến....)

    5: Đối tượng phục vụ: .................................................................................................

    6. Phạm vi cung cấp dịch vụ: .......................................................................................

    a) Trên trang thông tin điện tử tại tên miền: ...................................................................

    b) Qua hệ thống phân phối ứng dụng khi cung cấp cho các thiết bị di động: ..................

    7. Biện pháp quản lý: ...................................................................................................

    8. Nhà cung cấp dịch vụ kết nối Internet: ......................................................................

    9. Địa điểm đặt máy chủ tại Việt Nam: ..........................................................................

    10. Nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin trên trang mạng xã hội:

    - Họ và tên: .................................................................................................................

    - Chức danh: ...............................................................................................................

    - Số điện thoại liên lạc (cố định và di động): .................................................................

    11. Trụ sở:...................................................................................................................

    Đin thoi:………………………………………………………Fax: ........................................

    Email: .........................................................................................................................

    12. Thời gian đề ngh cấp phép: ……….năm……….tháng

    Cam đoan thực hiện đúng các quy định về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.

     


    Nơi nhận:
    - Như trên;
    - Cơ quan chủ quản (nếu có);
    ………………………………….

    NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
    DOANH NGHIỆP

    (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

    (Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa ch thư điện tử).

     

    3. Cấp giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng

    Trình tự thực hiện

    - Khi có nhu cu cung cp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng, doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng gửi về Bộ Thông tin và Truyền thông.

    - Trong thời hạn không quá 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, cấp giy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng. Trường hợp từ chi cấp giấy phép, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời nêu rõ lý do từ chối.

    Cách thức thực hiện

    - Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính;

    - Qua hệ thống bưu chính;

    - Qua Internet.

    Thành phần, số lượng hồ sơ

    1. Thành phần hồ sơ gồm:

    a) Đơn đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng theo mẫu.

    b) Bản sao hợp lệ bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao đối chiếu với bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận, giấy phép tương đương hợp lệ khác được cấp trước ngày có hiệu lực của Luật đầu tư số 67/2014/QH13 và Luật doanh nghiệp s 68/2014/QH13).

    c) Đề án cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng bao gồm các nội dung chính sau:

    - Kế hoạch cung cấp dịch vụ, năng lực tài chính, tổ chức, nhân sự, k thuật thực hiện cung cấp dịch vụ bảo đảm đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm b, điểm c, điểm d Khoản 1 Điều 32 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 27/2018/NĐ-CP và Nghị định số 150/2018/NĐ-CP.

    - Sơ đồ tổng thể hệ thống thiết bị cung cấp dịch vụ, địa điểm đặt hệ thống thiết bị cung cấp dịch vụ;

    - Mô tả chi tiết hệ thống thiết bị cung cấp dịch vụ cả phn chính và phần dự phòng bao gồm: tên, chức năng, cấu hình dự kiến của từng thiết bị;

    - Thông tin chi tiết về phương thức, phạm vi cung cấp dịch vụ; kế hoạch kết nối với mạng Internet và mạng viễn thông (tên doanh nghiệp, tên miền, địa chỉ IP, dung lượng kênh kết nối, kênh phân phối trò chơi);

    - Mô tả chi tiết hệ thống thanh toán trò chơi và kế hoạch kết nối với các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hỗ trợ thanh toán tại Việt Nam (tên doanh nghiệp, hình thức kết nối, quyền và trách nhiệm của các bên);

    - Phương án bảo đảm chất lượng dịch vụ, bảo đảm quyền lợi của người chơi;

    - Mô tả chi tiết hệ thống thiết bị (phần cứng, phần mm) giám sát hoạt động hệ thống cung cấp dịch vụ; kế hoạch sao lưu dữ liệu và phương án dự phòng về thiết bị, kết nối; quy trình vận hành, khai thác, cung cấp và sử dụng dịch vụ; kế hoạch bảo đảm bí mật, an toàn thông tin cá nhân của người chơi;

    - Mô tả chi tiết hệ thống thiết bị (phần cứng, phần mềm) bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, bảo đảm bí mật thông tin cá nhân của người chơi; quy chế phối hợp với các cơ quan chức năng trong việc bảo đảm an toàn, an ninh thông tin.

    2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

    Thời hạn giải quyết

    30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

    Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

    Tổ chức

    Cơ quan có thẩm quyền quyết định

    Bộ Thông tin và Truyền thông

    Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

    Bộ Thông tin và Truyền thông

    Kết quả thực hiện

    Giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng

    Phí, lệ phí (nếu có)

    Không có

    Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục)

    - Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội (Mu s 15 tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP)

    Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)

    Doanh nghiệp được cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 khi có đủ các điều kiện sau đây:

    1. Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam, có ngành nghề cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng đã được đăng tải trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia của doanh nghiệp;

    2. Đã đăng ký tên miền sử dụng để cung cấp dịch vụ;

    3. Có đủ khả năng tài chính, kỹ thuật, nhân sự phù hợp với quy mô hoạt động và theo quy định sau:

    a) Có trụ sở chính với địa ch và số điện thoại liên hệ rõ ràng và liên hệ được;

    b) Có ít nhất 01 nhân sự quản trị trò chơi điện tử;

    c) Hệ thống thiết bị cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử cho tất cả các trò chơi của doanh nghiệp bảo đảm đáp ứng các điều kiện sau:

    - Có khả năng lưu trữ, cập nhật đy đ thông tin cá nhân của người chơi bao gồm: Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; địa chỉ đăng ký thường trú; số chng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp; s điện thoại, địa chỉ thư điện tử (nếu có). Trường hợp người chơi dưới 14 tuổi và chưa có chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu, người giám hộ hợp pháp của người chơi quyết định việc đăng ký thông tin cá nhân của người giám hộ để thể hiện sự đồng ý và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc đăng ký đó;

    - Hệ thống quản lý thanh toán cho các trò chơi điện tử của doanh nghiệp phải đặt tại Việt Nam và kết nối với các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hỗ trợ thanh toán của Việt Nam, bảo đảm cập nhật, lưu trữ chính xác, đầy đủ và cho phép người chơi có thể tra cứu được thông tin chi tiết về tài Khoản thanh toán của mình;

    - Quản lý thời gian chơi của người chơi từ 00h00 đến 24h00 hàng ngày và bảo đảm tổng thời gian chơi tất cả các trò chơi điện tử G1 của một doanh nghiệp đối với mỗi người chơi dưới 18 tuổi không quá 180 phút trong 24 giờ mỗi ngày;

    - Hiển thị liên tục được kết quả phân loại trò chơi điện tử theo độ tuổi đối với tất cả các trò chơi do doanh nghiệp cung cấp khi giới thiệu, quảng cáo trò chơi, cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử; có thông tin khuyến cáo với nội dung “Chơi quá 180 phút một ngày sẽ ảnh hưởng xấu đến sức khỏe” tại vị trí dễ nhận biết ở diễn đàn của trò chơi và trên màn hình thiết bị của người chơi trong suốt quá trình chơi.

    d) Có biện pháp k thuật, nghiệp vụ quản lý nội dung diễn đàn trò chơi (nếu có), tuân thủ theo quy định tại Khoản 2 Điều 23d Nghị định số 27/2018/NĐ-CP.

    đ) Có phương án dự phòng về thiết bị và kết nối, phương án sao lưu dữ liệu để bảo đảm an toàn hệ thống khi có sự c xảy ra.

    e) Có phương án bảo đảm an toàn, an ninh thông tin và bí mật thông tin cá nhân của người chơi.

    4. Có biện pháp bảo đảm an toàn thông tin và an ninh thông tin

    Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

    - Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng

    - Nghị định số 27/2018/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;

    - Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.

    - Thông tư số 24/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.

     

    Mu số 15

    TÊN DOANH NGHIỆP
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: …………..

    ……….., ngày …. tháng ….. năm ……

     

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

    CUNG CP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ G1 TRÊN MẠNG

     

    Kính gửi:

    - Bộ Thông tin và Truyền thông;
    - Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử.

     

    1 .Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (ghi bằng chữ in hoa) ....................................

    - Tên giao dịch quốc tế: ...............................................................................................

    - Tên viết tắt: ...............................................................................................................

    2. Địa chỉ trụ sở chính: .................................................................................................

    Địa chỉ văn phòng giao dịch: ........................................................................................

    Điện thoại:…………………… Fax:…………………………… Website:................................

    3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chng nhận đầu tư số:.... do.... cấp ngày... tháng... năm... do....

    4. Họ và tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:

    Chức vụ: …………………………………………..Số điện thoại liên lạc:...............................

    5. Địa chỉ đặt máy chủ, doanh nghiệp cho thuê máy chủ, cho thuê chỗ đặt máy chủ:

    6. Thời hạn đề nghị cấp phép: (tối đa 10 năm).

    7. Tài liệu kèm theo:

    8. Cam kết: (Tên doanh nghiệp) xin cam kết:

    - Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng và các tài liệu kèm theo.

    - Nếu được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1, (tên doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về hoạt động cung cấp trò chơi điện tử trên mạng và các quy định trong giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng./.

     


    Nơi nhận:
    - Như trên;
    ………………
    - Lưu:……….

    NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
    CỦA DOANH NGHIỆP
    (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

     

    4. Cấp giấy chng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng

    Trình tự thực hiện

    - Khi có nhu cầu cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ gửi Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử).

    - Trong thời hạn không quá 20 (hai mươi) ngày k từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cp dịch vụ trò chơi điện tử cho doanh nghiệp. Trường hợp từ chối cấp giấy chng nhận, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời, trong đó nêu rõ lý do từ chối.

    Cách thức thực hiện

    - Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính;

    - Qua hệ thống bưu chính;

    - Qua mạng Internet.

    Thành phần, s lượng hồ sơ

    1. Thành phần hồ sơ gồm:

    a) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử (theo mẫu);

    b) Bản sao hợp lệ bao gm bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao đi chiếu với bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận, giấy phép tương đương hợp lệ khác được cấp trước ngày có hiệu lực của Luật đầu tư số 67/2014/QH13 và Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13);

    c) Văn bản xác nhận sử dụng tên min hợp pháp đi với tên miền quốc tế.

    d) Đề án cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử, bao gồm các nội dung sau đây:

    - Kế hoạch cung cấp dịch vụ, nhân sự, tài chính phù hp với quy mô hoạt động;

    - Sơ đồ tổng thể hệ thống thiết bị cung cấp dịch vụ, địa điểm đặt hệ thống thiết bị cung cấp dịch vụ và kết nối mạng;

    - Thông tin về thiết bị cung cấp dịch vụ cả phần chính và dự phòng bao gồm: tên, chức năng, cu hình;

    - Thông tin chi tiết về phương thức, phạm vi cung cấp dịch vụ: mạng internet (địa chỉ IP, tên min), mạng vin thông di động (dự kiến kênh phân phối trò chơi);

    - Các hình thức thanh toán dịch vụ, các loại thẻ thanh toán và doanh nghiệp hợp tác trong việc thanh toán dịch vụ (tên doanh nghiệp, loại hình thanh toán);

    - Biện pháp bảo đảm chất lượng dịch vụ và quyền lợi của người chơi.

    2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

    Thời hạn giải quyết

    20 (hai mươi) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp l

    Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

    Tổ chức

    Cơ quan có thẩm quyền quyết định

    Bộ Thông tin và Truyền thông

    Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

    Bộ Thông tin và Truyền thông

    Kết quả thực hiện

    Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng

    Phí, lệ phí (nếu có)

    Không có

    Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đ nghị đính kèm ngay sau thủ tục)

    - Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội (Mu s 19 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP)

    Yêu cu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)

    Điều kiện đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử:

    1. Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam, có ngành nghề cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng đã được đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;

    2. Đã đăng ký tên miền sử dụng để cung cp dịch vụ trong trường hợp cung cấp dịch vụ trên Internet;

    3. Điều kiện về nhân sự cung cấp dịch vụ trò điện tử bao gồm:

    a) Có trụ sở chính với địa chỉ và số điện thoại liên hệ rõ ràng;

    b) Có ít nhất 01 nhân sự quản trị trò chơi điện tử

    4. Điều kiện về kỹ thuật cung cp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 bao gồm:

    a) Hệ thống quản lý thanh toán cho các trò chơi điện tử (nếu có) của doanh nghiệp phải đặt tại Việt Nam và kết nối với các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hỗ trợ thanh toán của Việt Nam, bảo đảm tính chính xác, đầy đủ và cho phép người chơi có thể tra cứu được thông tin chi tiết về tài khoản thanh toán của mình;

    b) Có phương án bảo đảm chất lượng dịch vụ và quyn lợi của người chơi;

    c) Có biện pháp bảo đảm an toàn thông tin và an ninh thông tin.

    Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

    - Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng

    - Nghị định số 27/2018/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;

    -Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.

    - Thông tư s 24/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết v hoạt động quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.

     

    Mu s 19

    TÊN DOANH NGHIP
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: ………….

    ………, ngày…. tháng ….. năm ……

     

    ĐƠN Đ NGHỊ CP GIẤY CHỨNG NHẬN

    ĐĂNG KÝ CUNG CP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ G2, G3, G4

     

    Kính gửi: Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử.

     

    1. Tên doanh nghiệp viết bng tiếng Việt: (ghi bằng chữ in hoa) ....................................

    - Tên giao dịch quốc tế: ...............................................................................................

    - Tên viết tắt: ...............................................................................................................

    2. Địa chỉ trụ sở chính: .................................................................................................

    Địa ch văn phòng giao dịch: ........................................................................................

    Điện thoại: …………………..Fax: ……………………Website............................................

    3. Giấy chng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đu tư s:....do.... cấp ngày... tháng... năm... tại...

    4. Họ và tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:

    Chức vụ: …………………………………………Số điện thoại liên lạc:.................................

    5. Thời hạn đăng ký cung cấp dịch vụ: (ti đa không quá 10 năm)

    6. Thể loại trò chơi điện tử cung cấp trên mạng (G2, G3, G4):

    7. Phương thức, phạm vi cung cấp dịch vụ:

    a) Trên trang thông tin điện tử tại tên miền:

    b) Kênh phân phối trò chơi cho thiết bị di động (tên doanh nghiệp, IP khi cung cấp trên ứng dụng cài đặt trên thiết bị di động):

    8. Địa chỉ đặt máy chủ tại Việt Nam (thông tin chi tiết):

    9. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ internet:

    10. Tài liệu kèm theo

    11. Cam kết

    (Tên doanh nghiệp) xin cam kết:

    - Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng và các tài liệu kèm theo.

    - Nếu được cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng, (tên doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về hoạt động cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng và các quy định trong giấy chứng nhận cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng./.

     


    Nơi nhận:
    - Như trên;
    …………….
    - Lưu:……..

    NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
    CỦA DOANH NGHIỆP

    (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

     

    III. Lĩnh vực bưu chính

    1. Sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính

    Trình tự thực hiện:

    - Trường hợp cần thay đi nội dung ghi trong giấy phép bưu chính đã được cp, doanh nghiệp phải làm thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính gửi đến Bộ Thông tin và Truyền thông.

    - Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đáp ứng theo quy định, cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cp giấy phép bưu chính có trách nhiệm thm tra và sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính. Trường hợp không chp thuận sửa đổi, bổ sung, cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy phép bưu chính phải có thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ sửa đổi, bổ sung.

    - Trường hợp sửa đổi, bổ sung phạm vi cung ứng dịch vụ bưu chính dn đến thay đi thẩm quyền cp giấy phép bưu chính thì doanh nghiệp nộp h sơ và thực hiện các thủ tục như cấp giấy phép mới.

    Cách thức thực hiện:

    - Nộp h sơ trực tiếp tại trụ sở Bộ Thông tin và Truyền thông;

    - Qua đường bưu chính;

    - Qua Internet (dịch vụ công mức độ 3);

    Thành phần, số lượng hồ sơ:

    1. Thành phần hồ sơ:

    - Giấy đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính;

    - Tài liệu liên quan đến nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính;

    2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ là bản gốc

    Thời hạn giải quyết:

    10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đáp ứng các quy định của pháp luật

    Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

    Tổ chức

    Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

    Bộ Thông tin và Truyền thông

    Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

    Giấy phép sửa đi, bổ sung

    Phí (nếu có):

    - Trường hợp mở rộng phạm vi cung ứng dịch vụ:

    + Phạm vi liên tỉnh: 5.500.000 đồng

    + Quốc tế chiều đến: 6.500.000 đồng

    + Quốc tế chiều đi: 7.500.000 đồng

    + Quốc tế hai chiều: 8.500.000 đồng

    - Trường hợp thay đổi các nội dung khác trong giấy phép: 3.000.000 đồng.

    Tên mẫu đơn, mu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):

    - Giấy đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính (Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ).

    Yêu cu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

    Không có

    Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    - Luật Bưu chính số 49/2010/QH ngày 28/6/2010.

    - Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính.

    - Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.

    -Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.

     

    PHỤ LỤC IV

    MU GIẤY ĐỀ NGHỊ SA ĐI, B SUNG GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH
    (Ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ)

     

    (Tên doanh nghiệp)
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: ……….

    ……….., ngày ….. tháng ….. năm …..

     

    GIẤY ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH

     

    Kính gửi: …………………… (tên cơ quan đã cấp giấy phép bưu chính).

     

    Phần 1. Thông tin về doanh nghiệp

    1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư, ghi bằng chữ in hoa): ..............................................................................................................

    Tên doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư):

    Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư):

    2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư):

    3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư số: ………….. do ………. cấp ngày …………………………… tại ............................................

    4. Vốn điều lệ: ...................................................................................................

    5. Điện thoại: ………………………………. Fax: ................................................

    6. Website (nếu có) …………………. E-mail:.....................................................

    7. Người đại diện theo pháp luật:

    Họ tên: ………………………………….. Giới tính: ...............................................

    Chức vụ: ..............................................................................................................

    Quốc tịch ……………………………. Sinh ngày: ..................................................

    Số CMND/hộ chiếu ……………………… Cấp ngày …………. tại ....................

    Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ......................................................................

    Điện thoại: …………………………… E-mail: .....................................................

    8. Người liên hệ thường xuyên:

    Họ tên: …………………………........................... Giới tính: .................................

    Chức vụ: ..............................................................................................................

    Điện thoại: ………………………… E-mail: ...........................................................

    Phần 2. Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung

    (Tên doanh nghiệp) đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính theo các nội dung sau:

    Nội dung sửa đổi, bổ sung: ..............................................................................

    Lý do sửa đổi, bổ sung: ....................................................................................

    Phần 3. Tài liệu kèm theo

    Tài liệu kèm theo gồm có:

    1. .......................................................................................................................

    2. .......................................................................................................................

    Phần 4. Cam kết

    (Tên doanh nghiệp) xin cam kết:

    Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong Giấy đề nghị này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.

    Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong giấy phép bưu chính.

     


    Nơi nhận:
    - Như trên;
    …………….

    NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
    CỦA DOANH NGHIỆP

    (Ký, ghi rõ họ tên và chức danh, đóng dấu)

     

    2. Cấp lại giấy phép bưu chính khi hết hạn

    Trình tự thực hiện:

    - Trước khi giấy phép bưu chính hết hạn tối thiểu 30 ngày, doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính có nhu cầu tiếp tục kinh doanh thì phải lập 01 bộ h sơ là bản gc đề nghị cấp lại giy phép bưu chính và nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giy phép,

    - Việc cấp lại giy phép bưu chính khi hết hạn được thực hiện trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đy đủ hồ sơ đáp ứng quy định.

    - Trường hợp doanh nghiệp có giấy phép bưu chính hết hạn hoặc không làm thủ tục cấp lại giấy phép bưu chính theo đúng thời hạn (trước khi giấy phép bưu chính hết hạn ti thiu 30 ngày) thì doanh nghiệp có nhu cầu được cp lại giy phép bưu chính phải nộp h sơ và thực hiện các thủ tục như cp giấy phép mới.

    Cách thức thực hiện:

    - Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Bộ Thông tin và Truyền thông;

    - Qua đường bưu chính.

    Thành phần, s lượng hồ sơ:

    1. Thành phần hồ sơ:

    - Giấy đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính;

    - Báo cáo tài chính của 02 năm gần nhất do doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của báo cáo;

    - Phương án kinh doanh trong giai đoạn tiếp theo, nếu doanh nghiệp bị lỗ 02 năm liên tiếp;

    - Các tài liệu sau nếu có thay đổi so với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính lần gần nhất:

    + Mu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;

    + Mu biểu trưng, nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh nghiệp được thể hiện trên bưu gửi (nếu có);

    + Bảng giá cước dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;

    + Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu chính công b áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;

    + Quy định về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính.

    2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ là bản gốc

    Thời hạn giải quyết:

    10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đáp ứng các quy định của pháp luật

    Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

    Tổ chức

    Cơ quan có thẩm quyền quyết định:

    Bộ Thông tin và Truyền thông

    Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

    Vụ Bưu chính

    Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

    Giấy phép bưu chính

    Phí (nếu có):

    + Phạm vi liên tỉnh: 21.500.000 đồng

    + Quốc tế chiều đến: 29.500.000 đồng

    + Quốc tế chiều đi: 34.500.000 đồng

    + Quốc tế hai chiều: 39.500.000 đồng

    Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):

    Giấy đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính

    (Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ).

    Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

    Không có

    Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    - Luật Bưu chính số 49/2010/QH ngày 28/6/2010.

    - Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính.

    - Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.

    - Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.

     

    PHỤ LỤC V

    MU GIY Đ NGHỊ CẤP LẠI GIY PHÉP BƯU CHÍNH/VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
    (Ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ)

     

    (Tên tổ chức, doanh nghiệp)
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: ……….

    ……….., ngày ….. tháng ….. năm …..

     

    GIẤY ĐỀ NGHỊ
    CẤP LẠI GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH/VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH

     

    Kính gửi: …………………… (tên cơ quan đã cấp giấy phép, xác nhận thông báo).

     

    Phần 1. Thông tin về tổ chức, doanh nghiệp

    1. Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập, ghi bằng chữ in hoa): ........................

    Tên tổ chức, doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập): ........................................................................................

    Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập): ...................................................

    2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập):

    3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập số: ………….. do ………. cấp ngày ……………… tại ....................................

    4. Vốn điều lệ: ...........................................................................................................

    5. Điện thoại: ………………………………. Fax: .......................................................

    6. Website (nếu có) …………………. E-mail: ...........................................................

    7. Người đại diện theo pháp luật:

    Họ tên: ………………………………….. Giới tính: ....................................................

    Chức vụ: ..................................................................................................................

    Quốc tịch ……………………………. Sinh ngày: .......................................................

    Số CMND/hộ chiếu ……………………….. Cấp ngày …………. tại ..........................

    Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..............................................................................

    Điện thoại: …………………………… E-mail: ............................................................

    8. Người liên hệ thường xuyên:

    Họ tên: ………………………… Giới tính: ..................................................................

    Chức vụ: ....................................................................................................................

    Điện thoại: ………………………… E-mail: ................................................................

    Phần 2. Nội dung đề nghị cấp lại

    (Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính/văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính với lý do như sau: ....................................................................

    Phần 3. Tài liệu kèm theo

    Tài liệu kèm theo gồm có:

    1. ................................................................................................................................

    2. ................................................................................................................................

    Phần 4. Cam kết

    (Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:

    1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong giấy đề nghị này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.

    2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong giấy phép bưu chính/văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.

     


    Nơi nhận:
    - Như trên;
    …………….

    NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
    CỦA TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP

    (Ký, ghi rõ họ tên và chức danh, đóng dấu)

     

    B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CP ĐỊA PHƯƠNG

    I. Lĩnh vực xuất bản, in và phát hành

    1. Cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm

    Trình tự thực hiện

    - Cơ quan, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của Luật Xuất bản số 19/2012/QH13 và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP gửi đến Sở Thông tin và Truyền thông.

    - Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ny nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông phải cấp Giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

    Cách thức thực hiện

    - Nộp trực tiếp

    - Qua hệ thống bưu chính.

    Thành phần, số lượng hồ sơ

    1. Thành phần hồ sơ gồm:

    a) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm theo mẫu quy định;

    b) Bản sao có chng thực một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ sở in;

    c) Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu cơ sở in theo mẫu quy định;

    d) Tài liệu chứng minh về việc có mặt bằng sản xuất và thiết bị để thực hiện một trong các công đoạn chế bản in, in và gia công sau in xuất bản phẩm;

    Giy tờ, tài liệu chứng minh về người đứng đầu cơ sở in, có mặt bằng sản xuất và thiết bị trong h sơ đề nghị cấp giy phép hoạt động in xuất bản phm tại Khoản 2 Điều 32 Luật xuất bản được quy định cụ thể như sau:

    - Đi với người đứng đu cơ sở in xuất bản phẩm: Là người đi diện theo pháp luật được ghi tại một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chng nhận đầu tư, quyết định thành lập của cơ quan có thm quyền; văn bng do cơ sở đào tạo chuyên ngành in cấp cho người đng đầu phải là bản sao có chng thực bng tt nghiệp cao đng về in trở lên hoặc giy chứng nhận bi dưỡng nghiệp vụ quản lý hoạt động in xuất bn phm do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp;

    - Đối với tài liệu chng minh về mặt bằng sản xuất: Bn sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đi chiếu giấy chng nhận quyn sử dụng đất hoặc hợp đng hay các loại giy tờ khác chứng minh về việc giao đất, thuê đất, thuê mt bng, nhà xưởng đ sản xuất.

    - Đối với tài liệu chứng minh về thiết bị: Phải là bản sao giấy tờ sở hữu hoặc thuê mua thiết bị; trường hợp chưa có thiết bị, trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải kèm theo danh mục thiết bị dự kiến đầu tư. Trong thời hạn 06 tháng, k từ ngày được cp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm, cơ sở in phải hoàn thành việc mua hoặc thuê mua đủ thiết bị theo danh mục dự kiến đầu tư, gửi bản sao chứng từ mua, thuê mua thiết bị cho cơ quan cấp giy phép hoạt động in xuất bản phẩm.

    đ) Bản sao có chứng thực văn bằng do cơ sở đào tạo chuyên ngành in cấp hoặc giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý hoạt động in xuất bản phẩm do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp;

    e) Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh - trật tự; vệ sinh môi trường do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

    2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

    Thời hạn giải quyết

    15 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định

    Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

    Tổ chức

    Cơ quan có thẩm quyền quyết định

    Sở Thông tin và Truyền thông

    Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

    Sở Thông tin và Truyền thông

    Kết quả thực hiện

    Giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm

    Phí, lệ phí (nếu)

    Không có

    Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục)

    Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động in (Mu 01 - Phụ lục II, ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

    Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)

    Cơ sở in được cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm (bao gồm các công đoạn chế bản, in, gia công sau in) khi có đủ các điều kiện sau đây:

    a) Chủ sở hữu là tổ chức, cá nhân Việt Nam;

    b) Người đứng đầu cơ sở in phải là công dân Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có nghiệp vụ quản lý hoạt động in xuất bản phẩm và đáp ứng các tiêu chuẩn khác theo quy định của pháp luật;

    c) Có mặt bng sản xuất, thiết bị để thực hiện một hoặc các công đoạn chế bản, in và gia công sau in xuất bản phẩm;

    d) Bảo đảm các điều kiện về an ninh, trật tự, vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật;

    đ) Phù hợp với quy hoạch phát triển mạng lưới cơ sở in xuất bản phẩm.

    Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

    - Luật Xuất bản s 19/2012/QH13;

    - Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;

    - Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông;

    - Thông tư 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.

     

    TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
    (NẾU CÓ)…..
    TÊN CQ, TC ĐỀ NGHỊ
    CẤP PHÉP…….

    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: ……..../………(nếu có)

    ………, ngày……. tháng……. năm………

     

    ĐƠN Đ NGHỊ

    Cấp giấy phép hoạt động in

     

    Kính gửi: ……………………………………………(1)

     

    1. Tên đơn vị đề nghị cấp phép:(2) ................................................................................

    2. Địa chỉ: ...................................................................................................................

    3. S điện thoại:..................................... Fax:…………………….. Email:........................

    Để đảm bảo đúng các quy định của pháp luật về hoạt động in, đơn vị chúng tôi làm đơn này đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành (Sở Thông tin và Truyền thông), xem xét cấp giấy phép hoạt động in cho cơ sở in chúng tôi, với các thông tin sau:

    - Tên cơ sở in: ............................................................................................................

    - Địa chỉ trụ sở chính: ...................................................................................................

    - Điện thoại: …………………………Fax: ………………………..Email: ...............................

    - Địa chỉ xưởng sản xuất: .............................................................................................

    - Điện thoại: ………………………….Fax: ………………………..Email: ..............................

    - Họ tên người đứng đầu cơ sở in: ……………………………Chức danh: ........................

    - Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in: ................................................................

    - Nội dung hoạt động chế bản/in/gia công sau in đề nghị được cấp phép (ghi rõ từng loại theo quy định của pháp luật):

    ...................................................................................................................................

    Mục đích hoạt động (ghi rõ là kinh doanh hoặc không kinh doanh):...................................

    ...................................................................................................................................

    Chúng tôi cam kết chấp hành đúng Luật Xuất bản và các quy định pháp luật có liên quan về hoạt động in./.

     

     

    NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
    (Ký, ghi rõ họ tên và đóng du)

    Chú thích:

    (1) - Cơ s in của cơ quan, tổ chức ở trung ương gi hồ sơ đến Cục Xuất bn, In và Phát hành;

    - Cơ sở in ở địa phương gửi hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông sở tại.

    (2) Đi với cơ sở in (là đơn vị phụ thuộc cơ quan, tổ chức) phải kèm theo văn bản xác nhận của cơ quan ch qun của cơ sở in đề nghị cấp phép.

     

    II. Lĩnh vực phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử

    I. Cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp

    Trình tự thực hiện

    - Tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tng hp gửi hồ sơ đề nghị tới Sở Thông tin và Truyền thông.

    - Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử xem xét cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp. Trường hợp từ chối, Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

    Cách thức thực hiện

    - Nộp trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép;

    - Thông qua hệ thống bưu chính;

    - Qua mạng Internet

    Thành phần, số lượng hồ sơ

    1. Thành phần hồ sơ:

    a) Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp

    b) Bản sao hợp lệ bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chng thực hoặc bản sao đối chiếu với bản gốc một trong các loại giấy tờ: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư, Quyết định thành lập (hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận, giấy phép tương đương hợp lệ khác được cấp trước ngày có hiệu lực của Luật đầu tư số 67/2014/QH13 và Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13); Điều lệ hoạt động (đối với các tổ chức hội, đoàn thể). Quyết định thành lập hoặc Điều lệ hoạt động phải có chức năng nhiệm vụ phù hợp với nội dung thông tin cung cấp trên trang thông tin điện tử tổng hợp;

    c) Đề án hoạt động có chữ ký, dấu của người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép, bao gồm các nội dung chính: Mục đích cung cấp thông tin; nội dung thông tin, các chuyên mục dự kiến; nguồn tin chính thức, bản in trang chủ và các trang chuyên mục chính; phương án nhân sự, kỹ thuật, quản lý thông tin, tài chính nhằm bảo đảm hoạt động của trang thông tin điện tử tổng hợp phù hợp với các quy định tại các điểm b, c, d và đ khoản 5 Điều 23 Nghị định số 27/2018/NĐ-CP và khoản 1, khoản 2 Điều 2 Nghị định số 150/2018/NĐ-CP; thông tin địa điểm đặt hệ thống máy chủ tại Việt Nam;

    d) Văn bản chấp thuận của các tổ chức cung cấp nguồn tin để đảm bảo tính hợp pháp của nguồn tin.

    2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

    Thời hạn giải quyết

    10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp l

    Đi tượng thực hiện thủ tục hành chính

    Tổ chức

    Cơ quan có thẩm quyền quyết định

    Sở Thông tin và Truyền thông

    Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

    Sở Thông tin và Truyền thông

    Kết quả thực hiện

    Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp

    Phí, lệ phí (nếu có)

    Không có

    Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục)

    Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp (Mu số 23 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP)

    Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)

    Tổ chức, doanh nghiệp được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp khi có đủ các điều kiện sau đây:

    1. Là tổ chức, doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam có chức năng, nhiệm vụ hoặc ngành nghề đăng ký kinh doanh phù hợp với dịch vụ và nội dung thông tin cung cấp đã được đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

    2. Có tổ chức, nhân sự đáp ứng theo quy định sau:

    a) Điều kiện về nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin:

    - Có ít nhất 01 nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin là người có quốc tịch Việt Nam hoặc đối với người nước ngoài có thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền cấp còn thời hạn ít nhất 06 tháng tại Việt Nam kể từ thời điểm nộp hồ sơ;

    - Có bộ phận quản lý nội dung thông tin.

    b) Điều kiện về nhân sự bộ phận kỹ thuật

    Có ít nhất 01 nhân sự quản lý nội dung thông tin và 01 nhân sự quản lý kỹ thuật.

    3. Đã đăng ký tên miền sử dụng để thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội và đáp ứng quy định sau:

    a) Đối với tổ chức, doanh nghiệp không phải là cơ quan báo chí, dãy ký tự tạo nên tên miền không được ging hoặc trùng với tên cơ quan báo chí.

    b) Trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội sử dụng ít nhất 01 tên miền “.vn” và lưu giữ thông tin tại hệ thống máy chủ có địa chỉ IP ở Việt Nam.

    c) Trang thông tin điện tử tng hợp và mạng xã hội của cùng tổ chức, doanh nghiệp không được sử dụng cùng tên min có dãy ký tự ging nhau (bao gồm cả tên miền thứ cp, ví dụ: forum.vnn.vn, news.vnn.vn là tên miền có dãy ký tự khác nhau).

    d) Tên min phải tuân thủ quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet. Đi với tên miền quốc tế phải có xác nhận sử dụng tên min hợp pháp.

    4. Đáp ứng các điều kiện về kỹ thuật theo quy định sau:

    a. Lưu trữ tối thiểu 90 ngày đối với nội dung thông tin tổng hợp kể từ thời điểm đăng tải; lưu trữ tối thiểu 02 năm đối với nhật ký xử lý thông tin được đăng tải;

    b. Tiếp nhận và xử lý cảnh báo thông tin vi phạm tngười sử dụng;

    c. Phát hiện, cảnh báo và ngăn chặn truy nhập bất hợp pháp, các hình thức tấn công trên môi trường mạng và tuân theo những tiêu chun đảm bảo an toàn thông tin;

    d. Có phương án dự phòng bảo đảm duy trì hoạt động an toàn, liên tục và khc phục khi có sự cố xảy ra, trừ những trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật;

    đ. Đảm bảo phải có ít nhất 01 hệ thống máy chủ đặt tại Việt Nam, cho phép tại thời điểm bất kỳ có thể đáp ứng việc thanh tra, kiểm tra, lưu tr, cung cấp thông tin trên toàn bộ các trang thông tin điện tử, mạng xã hội do tổ chức, doanh nghiệp sở hữu theo quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản này.

    5. Có biện pháp bảo đảm an toàn thông tin, an ninh thông tin và quản lý thông tin theo quy định sau:

    a. Có quy trình quản lý thông tin công cộng: Xác định phạm vi nguồn thông tin khai thác, cơ chế quản lý, kiểm tra thông tin trước và sau khi đăng tải;

    b. Có cơ chế kiểm soát nguồn tin, đảm bảo thông tin tổng hợp đăng tải phải chính xác theo đúng thông tin nguồn;

    c. Có cơ chế phối hợp đ có thể loại bỏ ngay nội dung vi phạm Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 27/2018/NĐ-CP chậm nhất sau 03 giờ kể từ khi tự phát hiện hoặc có yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc cơ quan cấp phép (bằng văn bản, điện thoại, email).

    Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    - Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng

    - Nghị định số 27/2018/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;

    - Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.

    - Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19/8/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội.

     

    Mu s 23

    TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
    DOANH NGHIỆP

    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số:

    …………, ngày     tháng     năm

     

    ĐƠN Đ NGH CP GIY PHÉP THIT LP

    TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TNG HỢP

     

    Kính gửi:………………………………………………………….

    .

    1. Tên cơ quan chủ quản (nếu có): ...............................................................................

    2. Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp: ..........

    3. Mục đích thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp: ..................................................

    4. Nội dung thông tin cung cấp trên trang thông tin điện tử tổng hợp; các chuyên Mục, loại hình thông tin:

    5. Đối tượng phục vụ: .................................................................................................

    6. Nguồn tin: ...............................................................................................................

    7. Phạm vi cung cấp thông tin: .....................................................................................

    a) Trên trang thông tin điện tử tại tên miền: ...................................................................

    b) Qua hệ thống phân phi ứng dụng khi cung cấp cho các thiết bị di động: ..................

    8. Nhà cung cấp dịch vụ kết nối Internet: ......................................................................

    9. Địa điểm đặt máy chủ tại Việt Nam: ..........................................................................

    10. Nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung trang thông tin điện tử tổng hợp:

    - Họ và tên: .................................................................................................................

    - Chức danh: ...............................................................................................................

    - Số điện thoại liên lạc (cả cố định và di động): .............................................................

    11. Trụ sở: ..................................................................................................................

    Điện thoại:……………………………………………..Fax:....................................................

    Email:..........................................................................................................................

    12. Thời gian đề nghị cấp phép: ……………năm …………tháng.

    Cam đoan thực hiện đúng các quy định về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng./.

     


    Nơi nhận:
    - Như trên;
    - Cơ quan chủ quản (nếu có);
    ………………………………………..

    NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP
    (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng du)

    (Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử).

     

    III. Lĩnh vực bưu chính

    1. Sa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính

    Trình tự thực hiện:

    - Trường hp cần thay đổi nội dung ghi trong giấy phép bưu chính đã được cấp, doanh nghiệp phải làm thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính gửi đến Sở Thông tin và Truyền thông.

    - Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được h sơ đáp ứng theo quy định, cơ quan nhà nước có thm quyn đã cấp giấy phép bưu chính có trách nhiệm thm tra và sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính. Trường hợp không chp thuận sửa đổi, bổ sung, cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy phép bưu chính phải có thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ sửa đổi, bổ sung.

    - Trường hợp sửa đổi, bổ sung phạm vi cung ứng dịch vụ bưu chính dn đến thay đổi thẩm quyền cp giấy phép bưu chính thì doanh nghiệp nộp hồ sơ và thực hiện các thủ tục như cấp giấy phép mới.

    Cách thức thực hiện:

    - Nộp hồ sơ trực tiếp.

    - Qua đường bưu chính.

    Thành phần, số lượng hồ sơ:

    1. Thành phần hồ sơ:

    - Giấy đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính;

    - Tài liệu liên quan đến nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính;

    2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ là bản gốc

    Thời hạn giải quyết:

    10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đáp ứng các quy định của pháp luật

    Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

    Tổ chức

    Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

    Sở Thông tin và Truyền thông

    Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

    Giấy phép sửa đổi, bổ sung

    Phí (nếu có):

    - Trường hợp mở rộng phạm vi cung ứng dịch vụ nội tỉnh: 2.750.000 đng

    - Trường hợp thay đổi các nội dung khác trong giấy phép: 1.500.000 đồng.

    Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):

    Giấy đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính (Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ).

    Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

    Không có

    Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    - Luật Bưu chính số 49/2010/QH ngày 28/6/2010.

    -Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính.

    - Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.

    - Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.

     

    PHỤ LỤC IV

    MU GIY Đ NGHỊ SỬA ĐI/B SUNG GIY PHÉP BƯU CHÍNH
    (Ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ)

     

    (Tên doanh nghiệp)
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: ……….

    ……….., ngày ….. tháng ….. năm …..

     

     

    GIẤY ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH

     

    Kính gửi: …………………… (tên cơ quan đã cấp giấy phép bưu chính).

     

    Phần 1. Thông tin về doanh nghiệp

    1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư, ghi bằng chữ in hoa):...................................................................................

    Tên doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư):

    Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư):

    2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư):

    3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư số: ………….. do ………. cấp ngày …………………………… tại ............................................

    4. Vốn điều lệ: ...................................................................................................

    5. Điện thoại: ………………………………. Fax: ................................................

    6. Website (nếu có) …………………. E-mail:.....................................................

    7. Người đại diện theo pháp luật:

    Họ tên: ………………………………….. Giới tính: ...............................................

    Chức vụ: ..............................................................................................................

    Quốc tịch ……………………………. Sinh ngày: ..................................................

    Số CMND/hộ chiếu ……………………… Cấp ngày …………. tại ....................

    Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ......................................................................

    Điện thoại: …………………………… E-mail: .....................................................

    8. Người liên hệ thường xuyên:

    Họ tên: ………………………… Giới tính: ............................................................

    Chức vụ: ..............................................................................................................

    Điện thoại: ………………………… E-mail: ...........................................................

    Phần 2. Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung

    (Tên doanh nghiệp) đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính theo các nội dung sau:

    Nội dung sửa đổi, bổ sung: ..............................................................................

    Lý do sửa đổi, bổ sung: ....................................................................................

    Phần 3. Tài liệu kèm theo

    Tài liệu kèm theo gồm có:

    1. .......................................................................................................................

    2. .......................................................................................................................

    Phần 4. Cam kết

    (Tên doanh nghiệp) xin cam kết:

    Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong Giấy đề nghị này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.

    Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong giấy phép bưu chính.

     


    Nơi nhận:
    - Như trên;
    …………….

    NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
    CỦA DOANH NGHIỆP

    (Ký, ghi rõ họ tên và chức danh, đóng dấu)

     

    2- Cấp lại giấy phép bưu chính khi hết hạn

    Trình tự thực hiện:

    - Trước khi giấy phép bưu chính hết hạn tối thiểu 30 ngày, doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính có nhu cầu tiếp tục kinh doanh thì phải lập 01 bộ hồ sơ là bản gốc đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính và nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính đến cơ quan nhà nước có thm quyền đã cấp giấy phép.

    - Việc cấp lại giấy phép bưu chính khi hết hạn được thực hiện trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đáp ứng quy định.

    - Trường hợp doanh nghiệp có giấy phép bưu chính hết hạn hoặc không làm thủ tục cấp lại giấy phép bưu chính theo đúng thời hạn (tớc khi giấy phép bưu chính hết hạn ti thiểu 30 ngày) thì doanh nghiệp có nhu cu được cấp lại giấy phép bưu chính phải nộp hồ sơ và thực hiện các thủ tục như cấp giấy phép mới.

    Cách thức thực hiện:

    - Nộp hồ sơ trực tiếp.

    - Qua đường bưu chính.

    Thành phần, số lượng hồ sơ:

    1. Thành phần hồ sơ bao gồm:

    - Giấy đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính;

    - Báo cáo tài chính của 02 năm gần nhất do doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của báo cáo;

    - Phương án kinh doanh trong giai đoạn tiếp theo, nếu doanh nghiệp bị lỗ 02 năm liên tiếp;

    - Các tài liệu sau nếu có thay đổi so với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính lần gần nhất:

    + Mu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;

    + Mu biu trưng, nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh nghiệp được thể hiện trên bưu gửi (nếu có);

    + Bảng giá cước dịch vụ bưu chính phù hp với quy định của pháp luật về bưu chính;

    + Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;

    + Quy định về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính.

    2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ là bản gốc.

    Thời hạn giải quyết:

    10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đáp ứng các quy định của pháp luật

    Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

    Tổ chức

    Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

    Sở Thông tin và Truyền thông

    Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

    Giấy phép bưu chính

    Phí (nếu có):

    10.750.000 đồng.

    (Mười triệu bảy trăm năm mươi nghìn đồng chn)

    Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):

    Giấy đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính (Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ).

    Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

    Không có

    Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    - Luật Bưu chính số 49/2010/QH ngày 28/6/2010.

    - Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính.

    - Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.

    - Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.

    * Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là sửa đổi, bổ sung.

     

    PHỤ LỤC V

    MU GIY Đ NGHỊ CẤP LẠI GIY PHÉP BƯU CHÍNH/VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
    (Ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ)

     

    (Tên tổ chức, doanh nghiệp)
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: ……….

    ……….., ngày ….. tháng ….. năm …..

     

    GIẤY ĐỀ NGHỊ
    CẤP LẠI GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH/VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH

     

    Kính gửi: …………………… (tên cơ quan đã cấp giấy phép, xác nhận thông báo).

     

    Phần 1. Thông tin về tổ chức, doanh nghiệp

    1. Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập, ghi bằng chữ in hoa): ........................

    Tên tổ chức, doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập): ........................................................................................

    Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập): ...................................................

    2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập):

    3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập số: ………….. do ………. cấp ngày ……………… tại ....................................

    4. Vốn điều lệ: ...........................................................................................................

    5. Điện thoại: ………………………………. Fax: .......................................................

    6. Website (nếu có) …………………. E-mail: ...........................................................

    7. Người đại diện theo pháp luật:

    Họ tên: ………………………………….. Giới tính: ....................................................

    Chức vụ: ..................................................................................................................

    Quốc tịch ……………………………. Sinh ngày: .......................................................

    Số CMND/hộ chiếu ……………………….. Cấp ngày …………. tại ..........................

    Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..............................................................................

    Điện thoại: …………………………… E-mail: ............................................................

    8. Người liên hệ thường xuyên:

    Họ tên: ………………………… Giới tính: ..................................................................

    Chức vụ: ....................................................................................................................

    Điện thoại: ………………………… E-mail: ................................................................

    Phần 2. Nội dung đề nghị cấp lại

    (Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính/văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính với lý do như sau: ....................................................................

    Phần 3. Tài liệu kèm theo

    Tài liệu kèm theo gồm có:

    1. ................................................................................................................................

    2. ................................................................................................................................

    Phần 4. Cam kết

    (Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:

    1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong giấy đề nghị này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.

    2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong giấy phép bưu chính/văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.

     


    Nơi nhận:
    - Như trên;
    …………….

    NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
    CỦA TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP

    (Ký, ghi rõ họ tên và chức danh, đóng dấu)

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Bưu chính của Quốc hội, số 49/2010/QH12
    Ban hành: 17/06/2010 Hiệu lực: 01/01/2011 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    02
    Nghị định 47/2011/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật bưu chính
    Ban hành: 17/06/2011 Hiệu lực: 15/08/2011 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    03
    Luật Xuất bản của Quốc Hội, số 19/2012/QH13
    Ban hành: 20/11/2012 Hiệu lực: 01/07/2013 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản dẫn chiếu
    04
    Nghị định 72/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng
    Ban hành: 15/07/2013 Hiệu lực: 01/09/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    05
    Nghị định 195/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản
    Ban hành: 21/11/2013 Hiệu lực: 01/03/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    06
    Thông tư 09/2014/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội
    Ban hành: 19/08/2014 Hiệu lực: 03/10/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    07
    Luật Đầu tư của Quốc hội, số 67/2014/QH13
    Ban hành: 26/11/2014 Hiệu lực: 01/07/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    08
    Luật Doanh nghiệp của Quốc hội, số 68/2014/QH13
    Ban hành: 26/11/2014 Hiệu lực: 01/07/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    09
    Thông tư 24/2014/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng
    Ban hành: 29/12/2014 Hiệu lực: 12/02/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    10
    Thông tư 23/2014/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản
    Ban hành: 29/12/2014 Hiệu lực: 15/02/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    11
    Thông tư 291/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính
    Ban hành: 15/11/2016 Hiệu lực: 01/01/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    12
    Thông tư 42/2017/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản
    Ban hành: 29/12/2017 Hiệu lực: 01/03/2018 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    13
    Nghị định 27/2018/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 72/2013/NĐ-CP ngày 15/07/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng
    Ban hành: 01/03/2018 Hiệu lực: 15/04/2018 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    14
    Nghị định 69/2018/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương
    Ban hành: 15/05/2018 Hiệu lực: 15/05/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    15
    Nghị định 150/2018/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông
    Ban hành: 07/11/2018 Hiệu lực: 24/12/2018 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    16
    Quyết định 1361/QĐ-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố "Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông"
    Ban hành: 16/08/2018 Hiệu lực: 16/08/2018 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản hết hiệu lực một phần
    17
    Quyết định 432/QĐ-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông
    Ban hành: 27/03/2020 Hiệu lực: 01/04/2020 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản quy định hết hiệu lực một phần
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Quyết định 2099/QĐ-BTTTT Thủ tục hành chính được sửa đổi, bị bãi bỏ của Bộ TTTT

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Thông tin và Truyền thông
    Số hiệu:2099/QĐ-BTTTT
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:04/12/2018
    Hiệu lực:24/12/2018
    Lĩnh vực:Hành chính, Thông tin-Truyền thông
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Nguyễn Thành Hưng
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu (15)
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X