hieuluat

Quyết định 4005/QĐ-BVHTTDL công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, trong lĩnh vực văn hóa

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịchSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:4005/QĐ-BVHTTDLNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Ngọc Thiện
    Ngày ban hành:25/10/2018Hết hiệu lực:20/01/2020
    Áp dụng:15/11/2018Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Hành chính, Văn hóa-Thể thao-Du lịch
  • BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO
    VÀ DU LỊCH
    -------

    Số: 4005/QĐ-BVHTTDL

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 25 tháng 10 năm 2018

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

    --------------------------------

    BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

     

    Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

    Căn cứ Nghị định s 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định s 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

    Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thi đua, Khen thưởng và Chánh Văn phòng Bộ,

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2018.

    Thủ tục hành chính trong lĩnh vực văn hóa cấp trung ương có số thứ tự 63 và 64 tại điểm A9 mục A phần I ban hành kèm theo Quyết định số 4597/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2016 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2018.

    Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ, Cơ quan, Thủ trưởng các Tổng cục, Cục, Vụ và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

     Nơi nhận:
    - Như Điều 3;
    - Thủ tướn
    g Chính phủ (để báo cáo);
    - Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
    - Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
    - Các Sở VHTTDL, Sở VH&TT;
    - Lưu: VT, TĐKT, TKV.80.

    BỘ TRƯỞNG




    Nguyn Ngọc Thiện

     

     

    THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

    (Ban hành kèm theo Quyết định số 4005/QĐ-BVHTTDL ngày 25 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

     

    PHẦN I.

    DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

     

    1. Danh mục thủ tục hành chính đưc sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

    STT

    Số hồ sơ TTHC

    Tên thủ tục hành chính

    Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế

    Lĩnh vực

    Cơ quan thực hiện

    A. Thủ tục hành chính cấp trung ương

    1.

    B-BVH-278774-TT

    Thủ tục xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” về văn học, nghệ thuật

    Nghị định số 133/2018/NĐ-CP ngày 01/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 90/2014/NĐ-CP ngày 29/9/2014 của Chính phủ về "Giải thưởng Hồ Chí Minh", "Giải thưởng Nhà nước" về văn học, nghệ thuật.

    Văn hóa

    Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

    2.

    B-BVH-278776-TT

    Thủ tục xét tặng “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật

    Nghị định số 133/2018/NĐ-CP ngày 01/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 90/2014/NĐ-CP ngày 29/9/2014 của Chính phủ về “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật.

    Văn hóa

    Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

     

    PHN II.

    NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

     

    A. Thủ tục hành chính cấp trung ương

    I. Lĩnh vực văn hóa

    1. Thủ tục xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” về văn học, nghệ thuật

    * Trình tự thực hiện:

    - Tác giả đăng ký tác phẩm, công trình văn học, nghệ thuật đề nghị xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” về văn học, nghệ thuật theo chuyên ngành gửi 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Hội Văn học, nghệ thuật chuyên ngành Trung ương trong trường hợp tác giả là hội viên.

    Trường hp tác giả đã mất thì người đại diện hợp pháp của tác giả hoặc Ban Chấp hành Hội Văn học, nghệ thuật nơi tác giả là hội viên, sau khi thống nhất với người đại diện hợp pháp của tác giả, đăng ký tác phẩm, công trình văn học, nghệ thuật đề nghị xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” về văn học, nghệ thuật theo quy định.

    - Trách nhiệm của Hội đồng cp cơ sở:

    + Xem xét, đánh giá hồ sơ đề nghị xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” về văn học, nghệ thuật theo quy định;

    + Thông báo công khai kết quả xét tặng trong thời gian 10 ngày* kể từ ngày kết thúc thời hạn xem xét, đánh giá hồ sơ;

    + Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị trong thời gian 20 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn thông báo kết quả;

    + Hoàn thiện hồ sơ đủ điu kiện, tiêu chuẩn xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” về văn học, nghệ thuật; được ít nhất 80% tổng số thành viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp bỏ phiếu đồng ý; gửi cơ quan thường trực của Hội đng chuyên ngành cấp Nhà nước theo quy định.*

    - Trách nhiệm của Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước:

    + Xem xét, đánh giá hồ sơ đề nghị xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” về văn học, nghệ thuật theo quy định;

    + Thông báo công khai kết quả xét tặng trên các phương tiện thông tin đại chúng trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn xem xét, đánh giá hồ sơ;

    + Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị trong thời gian 20 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn thông báo kết quả;

    + Hoàn thiện hồ sơ đủ điều kiện, tiêu chuẩn xét tặng "Giải thưởng Hồ Chí Minh" vvăn học, nghệ thuật; được ít nhất 80% tng số thành viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp bỏ phiếu đồng ý; gửi cơ quan thường trực của Hội đồng cp Nhà nước theo quy định;*

    - Trách nhiệm của Hội đồng cấp Nhà nước:

    + Xem xét, đánh giá và bỏ phiếu lựa chọn tác phẩm, công trình văn học, nghệ thuật đề nghị xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” theo quy định;

    + Thông báo công khai kết quả xét tặng trên các phương tiện thông tin đại chúng trong thời gian 20 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn xem xét, đánh giá và lựa chọn tác phẩm, công trình;

    + Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị trong thời gian 20 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn thông báo kết quả;

    + Xem xét đề nghị bằng văn bản của Chủ tịch Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước và bỏ phiếu đi với các tác phẩm, công trình văn học, nghệ thuật có giá trị đặc biệt xuất sc, có ảnh hưởng rộng lớn, lâu dài trong đời sống xã hội nhưng chưa đạt tỷ lệ phiếu đồng ý theo quy định tại Hội đồng cấp Nhà nước;*

    + Hoàn thiện hồ sơ đủ điều kiện, tiêu chuẩn xét tặng "Giải thưởng Hồ Chí Minh" về văn học, nghệ thuật; được ít nhất 80% tổng sthành viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp bỏ phiếu đng ý; trình Thủ tưng Chính phủ theo quy định.*

    - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức Lễ công bố Quyết định tặng và trao tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” của Chủ tịch nước.

    * Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.

    * Thành phần, số lượng hồ sơ:

    - Thành phần hồ sơ:

    (1) Bản đăng ký tác phẩm, công trình văn học, nghệ thuật đề nghị xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” về văn học, nghệ thuật theo Mu số 1a tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 90/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ;

    (2) Bản sao, ảnh chụp tác phẩm, công trình đề nghị xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” được in trên khổ giấy A4, kèm theo các thông tin cơ bản về năm, tháng được công bố; tóm tt nội dung tác phẩm;

    (3) Bản sao có chứng thực Quyết định tặng thưởng hoặc Giấy chứng nhận Giải thưởng đi với những tác phẩm, công trình quy định tại điểm b khoản 2 Điều 9 Nghị định số 133/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ;*

    (4) Đối với tác phẩm, công trình văn học, nghệ thuật của tác giả là người nước ngoài mà hồ sơ sử dụng ngôn ngữ nước ngoài thì phải kèm theo bản dịch sang tiếng Việt có chứng thực;

    (5) Các tài liệu khác liên quan đến tác phẩm, công trình (nếu có).

    - Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

    * Thời hạn giải quyết:

    - Theo thời gian quy định trong Kế hoạch được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành trước mỗi đợt xét tặng.

    - Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học, nghệ thuật được xét tặng và công bố 05 năm một lần, vào dịp kỷ niệm ngày Quốc khánh 2 tháng 9.

    * Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

    * Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

    - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch nước.

    - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    - Cơ quan phi hợp: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phtrực thuộc Trung ương; Hội Văn học, nghệ thuật chuyên ngành Trung ương, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    * Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính, Bằng chứng nhận “Giải thưởng Hồ Chí Minh” về văn học, nghệ thuật.

    * Phí, lệ phí: Không.

    * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

    Bản đăng ký tác phẩm, công trình đnghị xét tặng “Giải thưởng HChí Minh” về văn học, nghệ thuật theo Mu số 1a tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 90/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ.

    * Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

    - Tác giả có tác phẩm, công trình văn học, nghệ thuật được xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” phải trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; Chấp hành tt pháp luật Việt Nam.

    - Đã được công b, sử dụng dưới các hình thức xuất bản, kiến trúc, triển lãm, sân khấu, điện ảnh, phát thanh, truyền hình, giảng dạy, đĩa hát và các hình thức khác kể từ ngày thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hòa (nay là nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) mùng 2 tháng 9 năm 1945. Thời gian công b ti thiểu là 05 năm đi với "Giải thưởng H Chí Minh" tính đến thời điểm nộp hsơ tại cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phtrực thuộc Trung ương quản lý về lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật hoặc Hội Văn học, nghệ thuật chuyên ngành Trung ương.

    - Không có tranh chấp về quyn tác giả kể từ thời điểm được công b.

    - Đối với những tác phẩm, công trình được công b, sử dụng từ năm 1993 trở về trước:

    + Có tác dụng to lớn phục vụ sự nghiệp cách mạng, có ảnh hưởng rộng lớn và lâu dài trong đời sống xã hội, góp phần quan trọng vào việc thay đổi nhận thức của nhân dân trong sự nghiệp phát triển văn học, nghệ thuật Việt Nam, xây dựng và bảo vệ Tổ quc;

    + Có giá trị đặc biệt xuất sắc về văn học, nghệ thuật, về nội dung tư tưởng và hình thức nghệ thuật.

    - Đối với những tác phẩm, công trình được công b, sử dụng sau năm 1993:

    + Có tác dụng to ln phục vụ sự nghiệp cách mạng, có ảnh hưởng rộng lớn và lâu dài trong đời sng xã hội, góp phần quan trọng vào việc thay đổi nhận thức của nhân dân trong sự nghiệp phát triển văn học, nghệ thut Vit Nam, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc;

    - Có giá trị đặc biệt xuất sắc về văn học, nghệ thuật, về nội dung tư tưởng và hình thức nghệ thuật: Đã được tặng Giải Vàng, Giải A, Giải Nhất tại các cuộc thi, liên hoan chuyên nghiệp và triển lãm về văn học, nghệ thuật cấp quốc gia do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức hoặc Giải thưởng cao nhất của Hội Văn học, nghệ thuật chuyên ngành Trung ương thuộc lĩnh vực chuyên ngành hoặc được tặng giải cao nhất tại các cuộc thi, liên hoan chuyên nghip và triển lãm vvăn học, nghệ thuật quốc tế có uy tín.*

    * Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    - Nghị định số 90/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định về “Giải thưởng Hồ Chí Minh”,“Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 11 năm 2014.

    - Nghị định số 133/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 90/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về "Giải thưởng H Chí Minh", "Giải thưởng Nhà nước" về văn học, nghệ thuật, có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 11 năm 2018.*

    * Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.

     

    Mẫu số 1a

     

    Ảnh màu
    (4x6) có
    đóng dấu
    giáp lai

     

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

     

    BẢN ĐĂNG KÝ TÁC PHẨM, CÔNG TRÌNH

    Đề nghị xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”
    về văn học, nghệ thuật năm...

    Kính gửi: Hội đồng xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học, nghệ thuật …..1

    1. Thông tin cá nhân

    - Họ và tên (khai sinh): ………………………………………. Giới tính: ......................

    - Bí danh, bút danh ...................................................................................................

    - Ngày, tháng, năm sinh: ..........................................................................................

    - Dân tộc: ..................................................................................................................

    - Nguyên quán: .........................................................................................................

    - Hộ khẩu thường trú: ................................................................................................

    - Đơn vị công tác: ......................................................................................................

    - Điện thoại: ...............................................................................................................

    - Địa chỉ liên hệ: ........................................................................................................

    - Số Chứng minh nhân dân: …………… Ngày cấp …………….. Nơi cấp:................

    2. Thông tin về gia đình:

    Họ và tên

    Năm sinh

    Quan hệ gia đình với tác giả

    Cơ quan công tác

    Địa chỉ thường trú

    Nam

    N

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3. Quá trình công tác:

    Thời gian

    (Từ tháng, năm ... đến tháng, năm...)

    Cơ quan công tác

    Nghề nghiệp, chức vụ

     

     

     

     

     

     

    4. Danh sách tác phẩm, cụm tác phẩm, công trình, cụm công trình đăng ký xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” về văn học, nghệ thuật (tác giả, đồng tác giả đăng ký không quá 05 tác phẩm, cụm tác phẩm, công trình, cụm công trình):

    - Lĩnh vực đề nghị xét tặng Giải thưởng: …………………………………. (ghi rõ lĩnh vực: Âm nhạc, Điện ảnh, Kiến trúc, Múa, Mỹ thuật, Nhiếp ảnh, Sân khấu, Văn học hoặc Văn nghệ dân gian).

    TT

    Tên và mô tả về tác phẩm, cụm tác phẩm, công trình, cụm công trình

    Giải thưởng của tác phẩm, cụm tác phẩm, công trình, cụm công trình

    Tác giả/ đồng tác giả

    Năm công bố/xuất bản

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    5. Khen thưởng: (Nêu các hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua từ cấp Bộ, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên)

    Năm

    Hình thức khen thưởng

    Cơ quan quyết định khen thưởng

     

     

     

     

     

     

    6. Kỷ luật: (Nêu các hình thức kỷ luật từ khiển trách trở lên về Đảng, Chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội kèm theo bản sao quyết định).

    ...................................................................................................................................

    ...................................................................................................................................

    ...................................................................................................................................

    Tôi xin cam đoan những kê khai trên đây đúng sự thật./.

     

     

    (Địa danh), ngày ….. tháng …. năm....
    Người đăng ký
    (Ký, ghi rõ họ tên)

     

    Xác nhận của Thủ trưởng đơn vị hoặc
    Hội Văn học nghệ thuật tỉnh/thành phố
    (Ký tên, đóng dấu)

    _____________________

    Ghi chú: (1): Hội đồng nơi gửi hồ sơ.

     

    2. Thủ tục xét tặng “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật

    * Trình tự thực hiện

    - Trách nhiệm của tác giả đề nghị xét tặng “Giải thưởng Nhà nước”:

    + Tác giả đăng ký tác phẩm, công trình văn học, nghệ thuật đề nghị xét tặng “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật theo chuyên ngành gửi 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Hội Văn học, nghệ thuật chuyên ngành Trung ương trong trường hợp tác giả là hội viên.

    + Trường hp tác giả đã mất thì người đại diện hợp pháp của tác giả hoặc Ban Chp hành Hội Văn học, nghệ thuật nơi tác giả là hội viên, sau khi thng nht với người đại diện hp pháp của tác giả, đăng ký tác phẩm, công trình văn học, nghệ thuật đề nghị xét tặng “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật theo quy định.

    - Trách nhiệm của Hội đồng cấp cơ sở:

    + Xem xét, đánh giá hồ sơ đề nghị xét tặng “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật theo quy định;

    + Thông báo công khai kết quả xét tặng trong thời gian 10 ngày* kể từ ngày kết thúc thời hạn xem xét, đánh giá hồ sơ;

    + Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị trong thời gian 20 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn thông báo kết quả;

    + Hoàn thiện hồ sơ đủ điều kiện, tiêu chuẩn xét tặng “Giải thưởng Nhà nước” vvăn học, nghệ thuật; được ít nht 80% tổng sthành viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp bỏ phiếu đồng ý; gửi cơ quan thường trực của Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước theo quy định.*

    - Trách nhiệm của Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước:

    - Xem xét, đánh giá hồ sơ đề nghị xét tặng “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật theo quy định;

    + Thông báo công khai kết quả xét tặng trên các phương tiện thông tin đại chúng trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn xem xét, đánh giá hồ sơ;

    + Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị trong thời gian 20 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn thông báo kết quả;

    + Hoàn thiện hồ sơ đủ điều kiện, tiêu chuẩn xét tặng “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật; được ít nhất 80% tổng số thành viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp bỏ phiếu đồng ý; gửi cơ quan thường trực của Hội đng cp Nhà nước theo quy định.*

    - Trách nhiệm của Hội đồng cấp Nhà nước:

    + Xem xét, đánh giá và bỏ phiếu lựa chọn tác phẩm, công trình văn học, nghệ thuật đề nghị xét tặng “Giải thưởng Nhà nước” theo quy định;

    + Thông báo công khai kết quả xét tặng trên các phương tiện thông tin đại chúng trong thời gian 20 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn xem xét, đánh giá và lựa chọn tác phẩm, công trình;

    + Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị trong thời gian 20 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn thông báo kết quả;

    + Xem xét đnghị bằng văn bản của Chủ tịch Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước và bỏ phiếu đi với các tác phẩm, công trình văn học, nghệ thuật có giá trị đặc biệt xuất sắc, có ảnh hưởng rộng ln, lâu dài trong đời sng xã hội nhưng chưa đạt tỷ lệ phiếu đng ý theo quy định tại Hội đồng cp Nhà nước".*

    + Hoàn thiện hồ sơ đủ điều kiện, tiêu chuẩn xét tặng “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật; được ít nhất 80% tổng số thành viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp bỏ phiếu đồng ý; trình Thủ tướng Chính phủ theo quy định.*

    + Hội đồng cấp Nhà nước gửi Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương) 03 bộ hồ sơ để tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ theo quy định.

    - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức Lễ công bQuyết định tặng và trao tặng “Giải thưởng Nhà nước” của Chủ tịch nước.

    * Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.

    * Thành phần, số lượng hồ sơ:

    - Thành phần hồ sơ:

    (1) Bản đăng ký tác phẩm, công trình văn học, nghệ thuật đề nghị xét tặng “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật theo Mu số 1b tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 90/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ;

    (2) Bản sao, ảnh chụp tác phẩm, công trình đề nghị xét tặng “Giải thưởng Nhà nước” được in trên khổ giấy A4, kèm theo các thông tin cơ bản về năm, tháng được công b; tóm tắt nội dung tác phẩm;

    (3) Bản sao có chứng thực Quyết định tặng thưởng hoặc Giấy chứng nhận Giải thưởng đi với những tác phẩm, công trình quy định tại điểm b khoản 2 Điu 10 Nghị định số 133/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ;*

    (4) Đối với tác phẩm, công trình văn học, nghệ thuật của tác giả là người nước ngoài mà hồ sơ sử dụng ngôn ngữ nước ngoài thì phải kèm theo bản dịch sang tiếng Việt có chứng thực;

    (5) Các tài liệu khác liên quan đến tác phẩm, công trình (nếu có).

    - Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

    * Thời hạn giải quyết:

    - Theo thời gian quy định trong Kế hoạch được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành trước mỗi đợt xét tặng.

    - Giải thưởng Nhà nước về văn học, nghệ thuật được xét tặng và công bố 05 năm một lần, vào dịp kỷ niệm ngày Quốc khánh 2 tháng 9.

    * Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

    * Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

    - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch nước.

    - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    - Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phtrực thuộc Trung ương; Hội Văn học, nghệ thuật chuyên ngành Trung ương, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    * Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính; Bằng chứng nhận “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật.

    * Phí, lệ phí: Không.

    * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

    Bản đăng ký tác phẩm, công trình văn học, nghệ thuật đề nghị xét tặng “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật theo Mu số 1b tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghđịnh số 90/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ.

    * Yêu cầu, điu kiện thực hiện thủ tục hành chính:

    - Tác giả có tác phẩm, công trình văn học, nghệ thuật được xét tặng “Giải thưởng Nhà nước” phải trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; Chp hành tt pháp luật Việt Nam.

    - Đã được công bố, sử dụng dưới các hình thức xuất bản, kiến trúc, triển lãm, sân khu, điện ảnh, phát thanh, truyn hình, giảng dạy, đĩa hát và các hình thức khác kể từ ngày thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hòa (nay là nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) mùng 2 tháng 9 năm 1945. Thời gian công btối thiu là 03 năm đi với “Giải thưởng Nhà nước” tính đến thời điểm nộp hsơ tại cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phtrực thuộc trung ương quản lý vlĩnh vực văn hóa, nghệ thuật hoặc Hội Văn học, nghệ thuật chuyên ngành Trung ương;

    - Không có tranh chấp về quyền tác giả kể từ thời điểm được công bố.

    - Đi với những tác phẩm, công trình được công b, sử dụng từ năm 1993 trở về trước:

    + Có tác dụng tt trong giáo dục, xây dựng con người mới, nâng cao trình độ thẩm mỹ của nhân dân, góp phần đáng kể vào việc thay đổi nhận thức của nhân dân trong sự nghiệp phát triển văn học, nghệ thuật Việt Nam, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc;

    + Có giá trị xuất sc về văn học, nghệ thuật, về nội dung tư tưởng và hình thức nghệ thuật.

    - Đi với nhng tác phẩm, công trình được công bố, sử dụng sau năm 1993:

    - Có tác dụng tốt trong giáo dục, xây dựng con người mới, nâng cao trình độ thẩm mỹ của nhân dân, góp phần đáng kể vào việc thay đổi nhận thức của nhân dân trong sự nghiệp phát triển văn học, nghệ thuật Việt Nam, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc;

    Có giá trị xuất sc về văn học, nghệ thuật, về nội dung tư tưởng và hình thức nghệ thuật: Đã được tặng Giải Nhất, Nhì, Ba (Giải A, B, C hoặc Giải Vàng, Bạc, Đồng) tại các cuộc thi, liên hoan chuyên nghiệp và triển lãm vvăn học, nghệ thuật cấp quốc gia do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức hoặc được tặng Giải Nhất, Nhì, Ba (Giải A, B, C hoặc Giải Vàng, Bạc, Đồng) của Hội Văn học, nghệ thuật chuyên ngành Trung ương thuộc lĩnh vực chuyên ngành hoặc được tặng giải thưởng chính tại các cuộc thi, liên hoan chuyên nghiệp và triển lãm về văn học, nghệ thuật quốc tế có uy tín.*

    * Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    - Nghị định số 90/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định về “Giải thưởng Hồ Chí Minh”,“Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 11 năm 2014.

    - Nghị định số 133/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điu của Nghị định số 90/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về “Giải thưởng H Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 11 năm 2018.*

    * Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.

     

    Mẫu số 1b

     

    Ảnh màu
    (4x6) có
    dấu
    giáp lai

     

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

     

    BẢN ĐĂNG KÝ TÁC PHẨM, CÔNG TRÌNH

    Đề nghị xét tặng “Giải thưởng Nhà nước”
    về văn học, nghệ thuật năm...

     

    Kính gửi: Hội đồng xét tặng “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật ……1

    1. Thông tin cá nhân:

    - Họ và tên (khai sinh): ……………………………………… Giới tính: .........................

    - Bí danh, bút danh......................................................................................................

    - Ngày, tháng, năm sinh: ............................................................................................

    - Dân tộc: ....................................................................................................................

    - Nguyên quán: ...........................................................................................................

    - Hộ khẩu thường trú: .................................................................................................

    - Đơn vị công tác: .......................................................................................................

    - Điện thoại: ................................................................................................................

    - Địa chỉ liên hệ: .........................................................................................................

    - Số Chứng minh nhân dân: …………… Ngày cấp ……………. Nơi cấp:..................

    2. Thông tin về gia đình:

    Họ và tên

    Năm sinh

    Quan hệ gia đình với tác giả

    Cơ quan công tác

    Địa chỉ thường trú

    Nam

    Nữ

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3. Quá trình công tác:

    Thời gian

    (Từ tháng, năm ... đến tháng, năm...)

    Cơ quan công tác

    Nghề nghiệp, chức vụ

     

     

     

    4. Danh sách tác phẩm, cụm tác phẩm, công trình, cụm công trình đăng ký xét tặng “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật (tác giả, đồng tác giả đăng ký không quá 05 tác phẩm, cụm tác phẩm, công trình, cụm công trình):

    - Lĩnh vực đề nghị xét tặng Giải thưởng: ………………………………………… (ghi rõ lĩnh vực: Âm nhạc, Điện ảnh, Kiến trúc, Múa, Mỹ thuật, Nhiếp ảnh, Sân khấu, Văn học hoặc Văn nghệ dân gian).

    TT

    Tên và mô tả về tác phẩm, cụm tác phẩm, công trình, cụm công trình

    Giải thưởng của tác phẩm, cụm tác phẩm, công trình, cụm công trình

    Tác giả/ đồng tác giả

    Năm công bố/ xuất bản

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    5. Khen thưởng: (Nêu các hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua từ cấp Bộ, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên)

    Năm

    Hình thức khen thưởng

    Cơ quan quyết định khen thưởng

     

     

     

     

     

     

    6. Kỷ luật: (Nêu các hình thức kỷ luật từ khiển trách trở lên về Đảng, Chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội kèm theo bản sao quyết định).

    ..................................................................................................................................

    Tôi xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng sự thật./.

     

     

    (Địa danh), ngày …. tháng …. năm….
    Người đăng ký
    (Ký, ghi rõ họ tên)

     

    Xác nhận của Thủ trưởng đơn vị hoặc
    Hội Văn học nghệ thuật tỉnh/thành phố
    (ký tên, đóng dấu)

    ____________________

    Ghi chú: (1): Hội đồng nơi gửi hồ sơ.

     

                                                                        

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính
    Ban hành: 08/06/2010 Hiệu lực: 14/10/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 79/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
    Ban hành: 17/07/2017 Hiệu lực: 17/07/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Quyết định 4874/QÐ-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
    Ban hành: 31/12/2019 Hiệu lực: 20/01/2020 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản thay thế
    04
    Nghị định 90/2014/NĐ-CP của Chính phủ về "Giải thưởng Hồ Chí Minh", "Giải thưởng Nhà nước" về văn học, nghệ thuật
    Ban hành: 29/09/2014 Hiệu lực: 15/11/2014 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản dẫn chiếu
    05
    Nghị định 133/2018/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 90/2014/NĐ-CP ngày 29/09/2014 của Chính phủ về "Giải thưởng Hồ Chí Minh", "Giải thưởng Nhà nước" về văn học, nghệ thuật
    Ban hành: 01/10/2018 Hiệu lực: 15/11/2018 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản dẫn chiếu
    06
    Quyết định 4597/QĐ-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2016 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
    Ban hành: 27/12/2016 Hiệu lực: 27/12/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực một phần
    07
    Quyết định 628/QĐ-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
    Ban hành: 25/02/2019 Hiệu lực: 15/03/2019 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản quy định hết hiệu lực một phần
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Quyết định 4005/QĐ-BVHTTDL công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, trong lĩnh vực văn hóa

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch
    Số hiệu:4005/QĐ-BVHTTDL
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:25/10/2018
    Hiệu lực:15/11/2018
    Lĩnh vực:Hành chính, Văn hóa-Thể thao-Du lịch
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Nguyễn Ngọc Thiện
    Ngày hết hiệu lực:20/01/2020
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X