hieuluat

Quyết định 818/QĐ-BTNMT thủ tục hành chính lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Tài nguyên và Môi trườngSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:818/QĐ-BTNMTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Hồng Hà
    Ngày ban hành:03/04/2019Hết hiệu lực:15/02/2022
    Áp dụng:01/05/2019Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Hành chính, Tài nguyên-Môi trường
  • BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
    MÔI TRƯỜNG

    -------

    Số: 818/QĐ-BTNMT

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 03 tháng 04 năm 2019

    QUYẾT ĐỊNH

    VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC ĐO ĐẠC, BẢN ĐỒ VÀ THÔNG TIN ĐỊA LÝ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

    ------------------------------------

    BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

    Căn cứ Luật Đo đạc và bản đồ ngày 14 tháng 6 năm 2018;

    Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phquy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

    Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 ca Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

    Căn cứ Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phquy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc bản và bản đ;

    Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

    Xét đề nghị của Cục trưng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam và Chánh Văn phòng Bộ Tài nguyên và Môi trường,

    QUYẾT ĐỊNH:

    Điều 1. Công b kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được thay thế và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2019.

    Bãi bỏ các thủ tục hành chính gồm:

    1. Cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ được công bố tại Quyết định số 3086/QĐ-BTNMT ngày 10 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

    2. Cấp bổ sung nội dung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ; gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ; cấp lại giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ; thu hồi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ được công bố tại Quyết định số 1723/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

    3. Thẩm định việc thể hiện đường địa giới hành chính trên các loại bản đồ trước khi xuất bản được công bố tại Quyết định số 634/QĐ-BTNMT ngày 29 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

    4. Thẩm định việc thể hiện đường biên giới quốc gia trên các loại bản đồ được công bố tại Quyết định số 634/QĐ-BTNMT ngày 29 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

    Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

    Nơi nhận:
    - Như Điều 3;
    - Các Thứ trư
    ng;
    - Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    - UBND các t
    nh, thành phố trực thuộc Trung ương;
    - Sở TN&MT các t
    nh, thành phố trực thuộc Trung ương;
    - Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ;
    - Lưu: VT, ĐĐBĐVN, VP.

    BỘ TRƯỞNG




    Trần Hồng Hà

    THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC ĐO ĐẠC, BẢN ĐỒ VÀ THÔNG TIN ĐỊA LÝ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

    (Ban hành kèm theo Quyết định số 818/QĐ-BTNMT ngày 03 tháng 4 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

    PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

    1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành

    STT

    Tên thủ tục hành chính

    Lĩnh vực

    Cơ quan thực hiện

    A

    Thủ tục hành chính cấp trung ương

    1

    Cấp chng chỉ hành nghề đo đạc và bản đhạng I

    Đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý

    Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam

    B

    Thủ tục hành chính cấp tỉnh

    1

    Cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bn đồ hạng II

    Đo đạc, bn đồ và thông tin địa lý

    Sở Tài nguyên và Môi trường

    2. Danh mục thủ tục hành chính được thay thế

    STT

    Shồ sơ TTHC

    Tên thủ tục hành chính được thay thế

    Tên thủ tục hành chính thay thế

    Tên VBQPPL quy định nội dung thay thế

    Lĩnh vực

    Cơ quan thực hiện

    A

    Thủ tục hành chính cấp trung ương

    1

    B- BTM- 264734- TT

    Cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

    Cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

    - Luật Đo đạc và bản đồ ngày 14 tháng 6 năm 2018;

    - Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bn đồ

    Đo đạc, bản đ và thông tin địa lý

    Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam

    B- BTM- 264732- TT

    Cấp bổ sung nội dung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

    B-BTM- 264735- TT

    Gia hạn giy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

    B- BTM- 264736- TT

    Cấp lại giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

    B- BTM- 264737- TT

    Thu hồi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

    3. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ

    STT

    Số h sơ TTHC

    Tên thủ tục hành chính

    Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính

    Lĩnh vực

    Cơ quan thực hiện

    A

    Thủ tục hành chính cấp trung ương

    1

    B-BTM- 265025-TT

    Thẩm định việc thhiện đường địa giới hành chính trên các loại bản đồ trước khi xuất bản

    Luật Đo đạc và bản đồ năm 2018

    Đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý

    Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam

    2

    B-BTM- 265024-TT

    Thẩm định việc thể hiện đường biên giới quốc gia trên các loại bản đồ

    Luật Đo đạc và bản đồ năm 2018

    Đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý

    Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam

    Phần II. NỘI DUNG C THCỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐO ĐẠC, BẢN Đ VÀ THÔNG TIN ĐỊA LÝ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

    A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CP TRUNG ƯƠNG

    I. Cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

    1. Trình tthực hiện:

    a) Về cấp giấy phép/bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bn đồ

    - Bước 1: Nộp hồ sơ

    + Trường hợp 1: Tổ chức đề nghị cấp giấy phép/bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ thuộc các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quyết định thành lập; tổng công ty do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập; tổ chức thuộc tổ chức trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có pháp nhân và hạch toán độc lập; tổ chức có pháp nhân và hạch toán độc lập trực thuộc Tổng công ty do Thủ tướng Chính phquyết định thành lập; tchức thuộc cơ quan trung ương của tổ chức xã hội - nghề nghiệp; nhà thầu nước ngoài gửi 01 bộ hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam (Số 2, phố Đặng Thùy Trâm, phường Cổ Nhuế 1, quận Bc Từ Liêm, thành phố Hà Nội).

    + Trường hợp 2: Tổ chức đề nghị cấp giấy phép/b sung danh mục hoạt động đo đạc và bn đồ không thuộc đối tượng quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 33 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bn đ(sau đây gọi chung là Nghị định số 27/2019/NĐ-CP) gửi hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương liên thông với hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp (sau đây gọi chung là Sở Tài nguyên và Môi trường).

    - Bước 2: Tiếp nhận h

    Trong thời hạn 02 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp giấy phép/bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đhoặc chưa đúng theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép/bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ về việc hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.

    - Bước 3: Thẩm định hồ sơ

    + Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam thẩm định hồ sơ của các tổ chức thuộc các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quyết định thành lập; tng công ty do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập; tổ chức thuộc tổ chức trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có pháp nhân và hạch toán độc lập; tổ chức có pháp nhân và hạch toán độc lập trực thuộc Tổng công ty do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập; tổ chức thuộc cơ quan trung ương của tổ chức xã hội - nghề nghiệp; nhà thầu nước ngoài;

    + Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ của tổ chức theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 33 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP;

    + Cơ quan thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép/bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ thành lập Tổ thẩm định với thành phần không quá 03 người để thẩm định hồ sơ tại trụ sở chính của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.

    Tổ thẩm định có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định sự phù hợp của hồ sơ về nhân lực, phương tiện đo, thiết bị, phần mềm, công nghệ đo đạc và bản đồ so với thực tế của tổ chức đề nghị cấp giấy phép; xác định năng lực của tổ chức trong việc thực hiện các nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ đề nghị cấp giấy phép, lập biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép/bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mu s15 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP;

    + Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ, lập biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép/bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ của các tổ chức.

    + Trong thời hạn 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức thẩm định, gửi biên bản thẩm định kèm hồ sơ đề nghị cấp giấy phép/bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ đến Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương liên thông với hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

    Trường hợp tổ chức không đạt điều kiện cấp giấy phép/bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo, nêu rõ lý do không cấp giấy phép và trả lại hồ sơ cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép/bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ trong thời hạn quy định tại điểm d và điểm đ khoản 3 Điều 33 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP.

    - Bước 4: Cấp giấy phép

    + Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép/bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ, Cục trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam phê duyệt, cấp giấy phép/bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ;

    + Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam thông báo cho tổ chức về việc hoàn thành cấp giấy phép/bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ, trả giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép/bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ cho tổ chức, gửi tệp tin chứa bản chụp giấy phép cho Sở Tài nguyên và Môi trường để phối hợp quản lý đối với các tổ chức do Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định.

    b) Về gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

    b.1) Đối với tổ chức trong nước

    - Trong thời hạn 60 ngày trước khi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ hết hạn, nếu tổ chức có nhu cầu gia hạn giấy phép đã được cấp thì gửi hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép đến Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam để làm thủ tục gia hạn. Giấy phép không được gia hạn sau ngày giấy phép hết hạn.

    - Tổ chức đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều 35 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Cục Đo đạc, Bn đ và Thông tin địa lý Việt Nam.

    - Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép, Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam có trách nhiệm kiểm tra thông tin về giấy phép đã cấp, hoàn thành việc gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, trả giấy phép được gia hạn cho tổ chức, gửi tệp tin chứa bản chụp giấy phép được gia hạn cho Sở Tài nguyên và Môi trường đối với các tổ chức do Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định khi cấp giấy phép.

    Trường hợp hồ sơ chưa đúng theo quy định, Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam có trách nhiệm thông báo bng văn bản hoặc thư điện tử cho tổ chức đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ về việc hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.

    b.2) Đối với nhà thầu nước ngoài

    - Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ của nhà thầu nước ngoài được gia hạn khi được chđầu tư gia hạn thời gian thực hiện gói thầu;

    - Tổ chức đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều 35 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam.

    - Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép, Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam có trách nhiệm kiểm tra thông tin về giấy phép đã cấp, hoàn thành việc gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, trả giấy phép được gia hạn cho tổ chức, gửi tệp tin chứa bản chụp giấy phép được gia hạn cho Sở Tài nguyên và Môi trường đối với các tổ chức do Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định khi cấp giấy phép.

    Trường hợp hồ sơ chưa đúng theo quy định, Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử cho tổ chức đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ về việc hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.

    - Thời gian gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ của nhà thầu nước ngoài theo thời gian được gia hạn để thực hiện gói thầu.

    c) Về cấp lại giấy phép hoạt đng đo đạc và bản đồ

    - Tổ chức đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ khi bị mất gửi đơn đề nghị cấp lại giấy phép theo Mu số 14 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP đến Cục Đo đạc, Bn đồ và Thông tin địa lý Việt Nam.

    - Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam có trách nhiệm kiểm tra thông tin về giấy phép đã cấp và cấp lại giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, trả giấy phép được cấp lại cho tổ chức, gửi tệp tin chứa bản chụp giấy phép được cấp lại cho Sở Tài nguyên và Môi trường đối với các tổ chức do Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định khi cấp giấy phép.

    Số giấy phép, nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ được cấp phép và thời hạn của giấy phép cấp lại giữ nguyên như giấy phép đã cấp.

    d) Về cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đ

    - Tổ chức đề nghị cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều 37 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam.

    - Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam hoàn thành việc cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, trả giấy phép được cấp đổi cho tổ chức, gửi tệp tin chứa bản chụp giấy phép được cấp đi cho Sở Tài nguyên và Môi trường đối với các tổ chức do Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định khi cấp giấy phép.

    2. Cách thức thực hiện:

    a) Về cấp giấy phép/bổ sung danh mục/gia hạn/cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ được thực hiện như sau:

    - Trực tiếp;

    - Qua dịch vụ bưu chính;

    - Trực tuyến.

    b) Về cấp lại giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ được thực hiện như sau:

    - Trực tiếp;

    - Qua dịch vụ bưu chính.

    3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

    a) Thành phần hồ sơ:

    a.1) Về cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

    a.1.1) Hồ sơ của tổ chức trong nước đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ bao gồm:

    - Đơn đề nghị hoặc tệp tin chứa đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mu số 10 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP;

    - Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ hoặc Giấy chng nhận đăng ký doanh nghiệp;

    - Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính văn bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành về đo đạc và bản đồ, bản khai hoặc tệp tin bản khai quá trình công tác của người phụ trách kỹ thuật theo Mu s12 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP hoặc chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ Hạng I, hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng, quyết định bnhiệm của người phụ trách kỹ thuật;

    - Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính văn bng, chứng chỉ chuyên môn về đo đạc và bản đồ, hợp đng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của các nhân viên kthuật đo đạc và bản đồ;

    - Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính hóa đơn hoặc giấy tờ chứng minh sở hữu hoặc quyền sử dụng phương tiện đo, thiết bị, phần mềm, công nghệ đo đạc và bản đồ.

    a.1.2) Hồ sơ của nhà thầu nước ngoài đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ bao gồm:

    - Đơn đề nghị hoặc tệp tin chứa đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mu số 11 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP;

    - Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính quyết định trúng thầu (hoặc quyết định được chọn thầu) của chủ đầu tư, trong đó có nội dung về đo đạc và bản đồ thuộc danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ phải có giấy phép;

    - Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính văn bằng, chứng chỉ chuyên môn về đo đạc và bản đồ, giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam đối với nhân viên kỹ thuật là người nước ngoài; hoặc văn bng, chứng chỉ chuyên môn về đo đạc và bản đồ, hợp đồng lao động của các nhân viên kthuật đo đạc và bản đồ là người Việt Nam phù hợp với số lượng và trình độ chuyên môn trong hồ sơ dự thầu đã trúng thầu hoặc hồ sơ được chọn thầu;

    - Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính hóa đơn hoặc giấy tờ chứng minh sở hữu hoặc quyền sử dụng phương tiện đo, thiết bị, phần mềm, công nghệ đo đạc và bn đồ phù hợp với hồ sơ dự thầu đã trúng thầu hoặc hồ sơ được chọn thầu.

    a.2) Về cp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bn đồ

    - Đơn đề nghị hoặc tệp tin chứa đơn đề nghị cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mu số 13 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP;

    - Bản sao hoặc tệp tin chụp bn chính văn bằng, chứng chỉ chuyên môn về đo đạc và bản đồ, hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của các nhân viên kthuật đo đạc và bản đồ được bổ sung;

    - Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính hóa đơn hoặc giấy tờ chứng minh sở hữu phương tiện đo, thiết bị, phần mềm, công nghệ đo đạc và bản đồ được bổ sung;

    - Bản gốc giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cấp.

    a.3) Về gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

    a.3.1) Hồ sơ của tổ chức trong nước đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ bao gồm:

    - Đơn đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mu số 14 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP;

    - Bản gốc giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cấp.

    a.3.2) Hsơ của nhà thầu nước ngoài đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ bao gồm:

    - Đơn đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mu số 14 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP;

    - Bản gốc giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cấp;

    - Bản sao có xác thực các văn bản của chủ đầu tư về việc gia hạn thời gian thực hiện gói thầu.

    a.4) Về cp lại giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

    Đơn đề nghị cấp lại giấy phép giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mu số 14 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP.

    a.5) Về cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bn đồ

    - Đơn đề nghị cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mu số 14 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP;

    - Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cấp.

    b) Slượng hồ sơ: 01 bộ.

    4. Thời hạn giải quyết:

    a) Về cấp giấy phép/bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ:

    Thời gian giải quyết thủ tục cấp giấy phép/bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ không quá 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP.

    - Thời gian thẩm định hồ sơ: 07 ngày làm việc (trường hợp Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam thẩm định), 06 ngày làm việc (trường hợp Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định);

    - Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, Cục trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam phê duyệt, cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.

    b) Về gia hạn/cấp lại/cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

    5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài.

    6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

    a) Về cp giấy phép/b sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ:

    - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam.

    - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam, Sở Tài nguyên và Môi trường.

    b) Về gia hạn/cấp li/cp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ: Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam.

    7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.

    8. Phí, lệ phí:

    a) Về cấp giấy phép/bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ:

    Mức phí cấp giấy phép/bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ được quy định cụ thể tại Thông tư số 34/2017/TT-BTC ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bn đồ.

    b) Về gia hạn/cấp lại/cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ: Không quy định mức phí hoặc lệ phí phải nộp.

    9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

    a) Về cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

    - Mu số 10: Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho tổ chức trong nước (Ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP);

    - Mu số 11: Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho nhà thầu nước ngoài (Ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP);

    - Mu số 12: Bản khai quá trình công tác (Ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP);

    - Mu số 15: Biên bn thẩm định hồ sơ cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP).

    b) Về cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ

    - Mu số 13: Đơn đề nghị cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP).

    - Mu số 15: Biên bản thẩm định hồ sơ bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP).

    c) Về gia hạn/cấp li/cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

    Mu số 14: Đơn đề nghị gia hạn/cấp lại/cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP).

    10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

    a) Về cấp giấy phép/bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bn đồ

    a.1) Đối với tổ chức trong nước:

    - Là doanh nghiệp hoặc đơn vị sự nghiệp có chức năng, nhiệm vụ hoạt động đo đạc và bản đồ;

    - Người phụ trách kỹ thuật về đo đạc và bản đồ phải có trình độ từ đại học trở lên thuộc chuyên ngành về đo đạc và bản đồ; có thời gian hoạt động thực tế ít nhất là 05 năm phù hợp với ít nhất một nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ của tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoặc có chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I; không được đồng thời là người phụ trách kỹ thuật về đo đạc và bản đồ của tổ chức khác;

    - Có số lượng tối thiểu là 04 nhân viên kỹ thuật có trình độ trung cấp trở lên được đào tạo về đo đạc và bản đồ;

    - Có phương tiện, thiết bị, công nghệ đo đạc và bản đồ phù hợp với quy định trong định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc và bản đồ để thực hiện một sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc nội dung đề nghị cấp giấy phép.

    a.2) Đối với nhà thầu nước ngoài:

    - Có quyết định trúng thầu hoặc được chọn thầu của chủ đầu tư, trong đó có hoạt động đo đạc và bản đồ;

    - Có lực lượng kỹ thuật, phương tiện, thiết bị, công nghệ đo đạc và bản đồ phù hợp với hồ sơ dự thầu đã trúng thầu hoặc hồ sơ được chọn thầu.

    b) Về gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ:

    b.1) Đối với tổ chức trong nước: Trong thời hạn 60 ngày trước khi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ hết hạn, nếu tổ chức có nhu cầu gia hạn giấy phép đã được cấp.

    b.2) Đối với nhà thầu nước ngoài:

    - Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ của nhà thầu nước ngoài được gia hạn khi được chủ đầu tư gia hạn thời gian thực hiện gói thầu.

    c) Về cấp lại giy phép hoạt động đo đạc và bản đồ: Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cấp lại khi bị mất giấy phép.

    d) Về cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ:

    Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cấp đổi khi thuộc một trong các trường hợp sau:

    - Tổ chức yêu cầu do thay đổi địa chỉ trụ sở chính và các thông tin liên quan ghi trên giấy phép;

    - Giấy phép bị rách nát, hư hỏng không thể sử dụng được.

    11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    - Luật Đo đạc và bản đồ ngày 14 tháng 6 năm 2018;

    - Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đ.

    - Thông tư số 34/2017/TT-BTC ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.

    Mẫu số 10: Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP)

    TÊN TỔ CHỨC
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    …………, ngày …… tháng …… năm ……

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ

    CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ

    Kính gửi: Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường

    PHẦN I. NHỮNG THÔNG TIN CHUNG

    Tên tổ chức:......................................................................................................................

    Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Quyết định thành lập số:...................................

    Địa chỉ trụ sở chính:...........................................................................................................

    Số điện thoại: ………………… Fax: ……………………………… E-mail:..........................

    Website.............................................................................................................................

    Căn cứ Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ, đề nghị Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt, Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ với các nội dung sau:

    1.......................................................................................................................................

    2.......................................................................................................................................

    3.......................................................................................................................................

    4.......................................................................................................................................

    (Ghi rõ các nội dung hoạt động đề nghị cấp phép)

    PHẦN II. KÊ KHAI NĂNG LỰC

    I. LỰC LƯỢNG KỸ THUẬT

    1. Lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ phân tích theo ngành nghề(1)

    Đơn vị tính: Người

    TT

    Ngành, nghề

    Đại học tr lên

    Trung cấp, cao đẳng

    Công nhân kỹ thuật

    1

    (Trắc địa)

    05

    02

    0

    2

    (Địa chính)

    ...

    ...

    ...

    ………………

    ...

    ...

    ...

    2. Người đại diện theo pháp luật và người phụ trách kỹ thuật

    TT

    Họ và tên

    Chức vụ

    Bằng cấp

    Thâm niên(2)

    1

    (Nguyễn Văn A)

    (Giám đốc)

    ……………

    ……………

    2

    (Nguyễn Văn B)

    (Phụ trách kỹ thuật)

    (Kỹ sư trắc địa)

    (05 năm)

    3. Danh sách nhân lực kỹ thuật đo đạc và bản đồ

    TT

    Họ và tên

    Chức vụ

    Bằng cấp

    Thâm niên(2)

    1

    (Nguyễn Văn B)

    (Phụ trách kỹ thuật)

    (Kỹ sư trắc địa)

    (05 năm)

    2

    (Nguyễn Văn C)

    (Nhân viên)

    (Trung cấp địa chính)

    (03 năm)

    3

    …………

    …………

    …………

    …………

    ……

    …………

    …………

    …………

    …………

    II. THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ

    TT

    Tên, mã hiệu của thiết bị, công nghệ

    Số lượng

    Tình trạng

    Ghi chú

    1

    2

    3

    ……

    ………………

    …………

    ……

    ………

    Cam kết: …………… (tên tổ chức) xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung kê khai này./.

    NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
    (Chức vụ, ký, họ tên, đóng du)

    Ghi chú:

    (1) Kê khai theo văn bằng chuyên môn.

    (2) Tính theo thời gian sau khi tốt nghiệp của bằng cấp chuyên môn đầu tiên.

    Mẫu số 11: Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho nhà thầu nước ngoài (Ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP)

    TÊN NHÀ THẦU
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    …………, ngày …… tháng …… năm ……

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ

    CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
    -------------

    Kính gửi: Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường

    I. NHỮNG THÔNG TIN CHUNG

    Tên nhà thầu:.......................................................................................................................

    Địa chỉ trụ sở chính tại nước ngoài......................................................................................

    Số điện thoại: ……………… Fax: ……………… E-mail:......................................................

    Website...............................................................................................................................

    Địa chỉ đăng ký tại Việt Nam................................................................................................

    Số điện thoại: ……………… Fax: ……………… E-mail:......................................................

    Quyết định chọn thầu/trúng thầu số:....................................................................................

    Tên cơ quan/tổ chức ban hành quyết định:.........................................................................

    Căn cứ Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ, đề nghị Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ với các nội dung sau:

    1.........................................................................................................................................

    2.........................................................................................................................................

    3.........................................................................................................................................

    4.........................................................................................................................................

    (Ghi rõ các nội dung hoạt động đề nghị cấp phép)

    II. PHẠM VI, THỜI HẠN HOẠT ĐỘNG

    1. Phạm vi hoạt động: Nêu rõ phạm vi hoạt động đo đạc và bản đồ của gói thầu theo đơn vị hành chính kèm theo tọa độ trong hệ tọa độ quốc gia.

    2. Thời hạn đề nghị của giấy phép: Ghi theo thời gian đăng ký thực hiện nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ trong hồ sơ dự thầu của nhà thầu.

    III. KÊ KHAI NĂNG LỰC

    1. Lực lượng kỹ thuật

    a) Số lượng theo hồ sơ dự thầu

    STT

    Chuyên ngành kỹ thuật

    Theo đăng ký hồ sơ dự thầu của nhà thầu

    Hin có

    1

    Đo đạc

    ….

    2

    Bản đồ

    ...

    …………..

    b) Danh sách nhân lực kỹ thuật đo đạc và bản đồ hiện có

    STT

    H và tên

    Bằng cấp

    Thâm niên(1)

    1

    (Nguyễn Văn B)

    (Kỹ sư trắc địa)

    (05 năm)

    2

    (Nguyễn Văn C)

    (Trung cấp địa chính)

    (03 năm)

    3

    ………………

    ………………

    ………………

    2. Thiết bị công nghệ

    STT

    Tên, mã hiệu của thiết bị, công nghệ

    Số lưng đăng ký theo hồ sơ dthầu

    Số lưng thực tế hin có

    Ghi chú

    1

    2

    3

    ………

    ………………

    ………

    ………

    ………

    Cam kết: Chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ nội dung kê khai này./.

    NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA NHÀ THẦU
    (Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu)

    (1) Tính theo thời gian làm việc sau khi có bằng cấp chuyên môn đầu tiên.

    Mẫu số 12: Bản khai quá trình công tác (Ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP)

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    BẢN KHAI QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC

    I. THÔNG TIN CHUNG

    Họ và tên:..........................................................................................................................

    Ngày tháng năm sinh:........................................................................................................

    Số CMND/Căn cước công dân: ……………… ngày cấp……………… Nơi cấp................

    Trình độ chuyên môn:.........................................................................................................

    Địa chỉ thường trú:.............................................................................................................

    Đơn vị công tác:................................................................................................................

    II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO

    Thời gian

    Cơ sở đào tạo

    Bằng cấp được nhận

    Năm tt nghiệp

    Từ   đến

    III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC

    Thời gian
    (Từ tháng, năm đến tháng, năm)

    Chức vụ, đơn vị công tác

    Nội dung công việc đã tham gia

    Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.


    XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP
    (Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu)

    ……, ngày……tháng.....năm………
    NGƯỜI KHAI
    (Ký, họ tên)

    Mẫu số 13: Đơn đề nghị cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP)

    TÊN TỔ CHỨC
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    …………, ngày …… tháng …… năm ……

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP BỔ SUNG DANH MỤC
     HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
    ----------

    Kính gửi: Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường

    PHẦN I. NHỮNG THÔNG TIN CHUNG

    Tên tổ chức:........................................................................................................................

    Địa chỉ trụ sở chính:............................................................................................................

    Số điện thoại: ………………Fax:……………… E-mail: ……… Website:............................

    Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Quyết định thành lập:.........................................

    Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ số ………………… cấp ngày .... tháng .... năm ...

    Báo cáo tóm tắt tình hình hoạt động của tổ chức từ khi được cấp phép: (các công trình đo đạc và bản đồ đã thực hiện từ năm ……… đến năm……………):

    STT

    Tên công trình

    Chủ đầu tư

    Thời gian thực hiện

    Đa điểm thực hiện

    Ghi chú

    1

    2

    Căn cứ Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ, đề nghị Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp bổ sung nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ như sau:

    1.....................................................................................................................................

    2.....................................................................................................................................

    (Ghi rõ các nội dung hoạt động đề nghị cấp bổ sung)

    PHẦN II. KÊ KHAI NĂNG LỰC

    I. LỰC LƯỢNG KỸ THUẬT

    1. Lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ phân tích theo ngành nghề (1)

    Đơn vị tính: người

    TT

    Ngành, nghề

    Đi hc trở lên

    Trung cấp, cao đẳng

    Công nhân kỹ thuật1)

    Thay đổi so với thời điểm được cấp giấy phép
    (slượng tăng/giảm)

    1

    (Trắc địa)

    07

    01

    0

    + 02 đại học;
    - 01 Trung cấp

    2

    3

    2. Người đại diện theo pháp luật và Người phụ trách kỹ thuật

    TT

    Họ và tên

    Chức vụ

    Bằng cấp

    Ghi chú

    1

    (Nguyễn Văn A)

    Giám đốc

    …………

    ………

    2

    (Nguyễn Văn B)

    Đội trưởng

    Kỹ sư trắc địa

    03 năm

    3. Danh sách nhân lực kỹ thuật đo đạc và bản đồ được bổ sung

    TT

    Họ và tên

    Chức v

    Bằng cấp

    Thâm niên(2)

    1

    (Nguyễn Văn C)

    (Nhân viên)

    (Kỹ sư Trắc địa)

    (05 năm)

    2

    (Nguyễn Văn D)

    (Nhân viên)

    (Trung cấp địa chính)

    (03 năm)

    3

    ………………

    ………

    ………

    ……………

    II. THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ

    TT

    Tên, mã hiệu của thiết bị công nghệ

    Số lượng

    Tình trạng

    Thay đổi so với thời điểm được cấp giấy phép

    (Số lượng tăng/giảm)

    1

    (Toàn đạc điện tử)

    03

    + 02

    2

    3

    ...

    Cam kết: Chúng tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung kê khai này./.

    NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
    (Chức vụ, ký, họ tên, đóng du)

    Ghi chú:

    (1) Kê khai theo văn bằng chuyên môn.

    (2) Tính theo thời gian sau khi tốt nghiệp của bằng cấp chuyên môn đầu tiên.

    Mẫu số 14: Đơn đề nghị gia hạn/cấp lại/cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP)

    TÊN TỔ CHỨC
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    …………, ngày …… tháng …… năm ……

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/CẤP LẠI/CẤP ĐỔI(1)
    GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ

    Kính gửi: Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường

    Tên tổ chức:........................................................................................................................

    Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Quyết định thành lập:........................................

    Người đại diện theo pháp luật:...........................................................................................

    Người phụ trách kỹ thuật:...................................................................................................

    Địa chỉ trụ sở chính:............................................................................................................

    Số điện thoại: ……………… Fax: ……………… E-mail: ……… Website.........................

    Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ được cấp số ……, ngày.... tháng ... năm ...

    Báo cáo tóm tắt tình hình hoạt động của tổ chức từ khi được cấp giấy phép:

    - Nêu một số công trình đã thực hiện trong thời gian được cấp giấy phép.

    - Thống kê thực trạng nhân lực, thiết bị, công nghệ...

    Căn cứ Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bn đồ;

    Đề nghị Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường gia hạn/cấp lại/cấp đổi(1) giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho……………………………… (tên tổ chức).

    Lý do đề nghị gia hạn/cấp lại/cấp đổi(1) giấy phép:.................................................................

    Cam kết: ……………… (tên tổ chức) xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung kê khai này.

    NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
    (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

    Ghi chú:

    (1) Ghi theo từng trường hợp cụ thể.

    Mẫu số 15: Biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP)

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ
    CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ

    Ngày …… tháng …… năm …… tại …………… (Trụ sở chính của tổ chức đề nghị cấp phép), đại diện Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam/Sở Tài nguyên và Môi trường .... đã tiến hành thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ của……………… (tên tổ chức đề nghị cấp phép).

    Thành phần của cơ quan thẩm định

    1. ……………………………………………… (Ghi rõ họ, tên, chức vụ)

    2. ……………………………………………… (Ghi rõ họ, tên, chức vụ)

    Thành phần của tổ chức đề nghị cấp giấy phép

    1. ……………………………………………… (Ghi rõ họ, tên, chức vụ)

    2. ……………………………………………… (Ghi rõ họ, tên, chức vụ)

    I. NỘI DUNG THẨM ĐỊNH

    1. Thẩm định sự đầy đủ, tính hợp lệ, phù hợp của hồ sơ

    Kết luận về sự đầy đủ, hợp lệ, phù hợp với thực tế của các tài liệu trong hồ sơ theo quy định của pháp luật.

    2. Thẩm định năng lực hoạt động đo đạc và bản đồ của tổ chức

    a) Thẩm định thành phần lực lượng kỹ thuật:

    (Đối chiếu số lượng và trình độ của lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ hiện có của tổ chức thhiện trong các tài liệu như bảng lương, hợp đồng lao động, các quyết định của cơ quan có thẩm quyền liên quan đến nhân sự v.v... với lực lượng kỹ thuật kê khai trong hồ sơ).

    Kết quả thẩm định lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ, nêu cụ thể về:

    - Người phụ trách kỹ thuật: Họ và tên, chức vụ, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp, hợp đồng lao động.

    - Thống kê cụ thể nhân lực kỹ thuật về đo đạc và bản đồ:

    Kết luận về sự phù hợp của bản kê khai trong hồ sơ với lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ của tổ chức, năng lực chuyên môn thực hiện nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ đề nghị cấp giấy phép.

    b) Thẩm định năng lực thiết bị, công nghệ:

    (Đối chiếu số lượng và tình trạng của thiết bị, công nghệ đo đạc và bản đồ hiện có của tổ chức với kê khai trong hồ sơ).

    Kết quả thẩm định năng lực thiết bị, công nghệ, nêu cụ thể về tên, loại, số lượng của thiết bị đo đạc; các phần mềm chuyên ngành:

    - Thiết bị phục vụ hoạt động đo đạc và bản đồ:

    - Thiết bị tin học:

    - Phần mềm:

    Kết luận về năng lực thiết bị, công nghệ về đo đạc và bản đồ của tổ chức.

    Kết luận về sự phù hợp của bản kê khai trong hồ sơ với lực thiết bị, công nghệ hiện có của tổ chức, khả năng đáp ứng yêu cầu thực hiện nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ đề nghị cp giấy phép.

    II. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

    1. Kết luận

    Nêu kết luận về tính hợp lệ, xác thực của hồ sơ; sự phù hợp giữa năng lực về nhân lực, thiết bị, phần mềm, công nghệ thực tế của tổ chức với kê khai trong hồ sơ.

    2. Kiến nghị

    Căn cứ Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ, đề nghị Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho…………… (tên tổ chức) với các nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ sau đây:

    a)................................................................................................................................

    b)................................................................................................................................

    (Ghi rõ các nội dung hoạt động đề nghị cấp phép)

    Biên bản này được lập thành 03 (ba) bản: 01 bản giao cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép; 01 bản lưu tại cơ quan thẩm định hồ sơ kèm theo hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ; 01 bản gửi Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam./.

    ĐẠI DIỆN
    CƠ QUAN THẨM ĐỊNH(1)

    (Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu)

    ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
    ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

    (Chức vụ, ký, họ tên, đóng du)

    THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THẨM ĐỊNH(1)
    (Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu)

    Ghi chú:

    (1) Nếu đại diện cơ quan thẩm định ký tên nhưng không được phép đóng dấu thì phải có xác nhận và ký tên, đóng dấu của lãnh đạo cơ quan thẩm định.

    II. Cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I

    1. Trình tự thực hiện:

    a) Về cấp chng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I

    - Bước 1: Nộp hồ sơ

    Cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I gửi hồ sơ đến Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam.

    - Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

    Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ và tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về đề nghị hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.

    - Bước 3: Cấp chứng chỉ

    Sau thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày đăng tải kết quả sát hạch và xét cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại khoản 6 Điều 44 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP, Cục trưng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam ký, cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ.

    Trường hợp cá nhân không đạt điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ phải thông báo, nêu rõ lý do không cấp chứng chỉ cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ.

    b) Về gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I

    - Trong thời hạn 30 ngày trước khi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hết hạn, nếu cá nhân có yêu cầu gia hạn chứng chỉ hành nghề đã được cấp thì gửi hồ sơ đề nghị gia hạn chứng chỉ hành nghề đến cơ quan đã cấp chứng chỉ hành nghề để làm thủ tục gia hạn. Chứng chhành nghề không được gia hạn sau ngày chứng chỉ hết hạn.

    - Cá nhân đề nghị gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ gửi hồ sơ theo quy định đến Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam;

    - Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam có trách nhiệm kiểm tra thông tin về chứng chỉ hành nghề đã cấp, hoàn thành việc gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, trả chứng chỉ được gia hạn cho cá nhân đề nghị gia hạn chứng chỉ.

    Trường hợp hồ sơ chưa đúng theo quy định, Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về yêu cầu hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.

    c) Về cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I

    - Cá nhân đề nghị cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ gửi hồ sơ theo quy định đến Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam;

    - Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam có trách nhiệm kiểm tra thông tin về chứng chỉ hành nghề đã cấp, hoàn thành việc cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, trả chứng chỉ được cấp lại/cấp đi cho cá nhân đề nghị cấp lại/cấp đổi chứng chỉ.

    Trường hợp hồ sơ chưa đúng theo quy định, Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về yêu cầu hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.

    2. Cách thức thực hiện:

    - Trực tiếp;

    - Qua dịch vụ bưu chính;

    - Trực tuyến.

    3. Thành phần, slượng hồ sơ:

    a) Thành phần hồ sơ:

    a.1) Về cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I:

    - Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mu số 17 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP; kèm theo 01 ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng;

    - Bản sao văn bng, chứng chỉ về chuyên môn do cơ sở đào tạo hp pháp cấp; giấy chứng nhận đủ sức khỏe hành nghề do cơ sở khám bệnh, cha bệnh có đủ điều kiện theo quy định;

    - Bản khai kinh nghiệm nghề nghiệp theo Mu số 18 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP;

    - Bn sao giấy tờ chứng minh là người được miễn sát hạch kiến thức chuyên môn, kiến thức pháp luật.

    a.2) Về gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I:

    - Đơn đề nghị gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ theo Mu s17 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP;

    - Bản khai tham gia hoạt động đo đạc và bản đồ hoặc chứng nhận liên quan đến việc cập nhật kiến thức theo Mu s20 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP liên quan đến nội dung hành nghề trong khoảng thời gian 03 năm trước thời điểm chứng chỉ hết hạn;

    - Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện theo quy định;

    - Bản gốc chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ đã được cấp.

    a.3) Về cấp lại chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I:

    Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề theo Mu số 17 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP; kèm theo ảnh màu c 4x6 cm có nền màu trng hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng;

    а.4) Về cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I:

    - Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề theo Mu số 17 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP; kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề kèm theo ảnh màu c4x6 cm có nền màu trắng;

    - Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ đã được cấp.

    b) Slượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ giấy kèm theo tệp tin chứa hồ sơ đối với trường hợp cấp mới; 01 bộ hồ sơ đối với trường hợp gia hạn/cấp lại/cấp đổi chứng chỉ.

    4. Thời hạn giải quyết:

    a) Về cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I: Sau thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày đăng tải kết quả sát hạch và xét cấp chứng chỉ hành nghề.

    b) Về gia hạn/cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân trong nước.

    6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam.

    7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chng chhoạt động đo đạc và bản đồ hạng I.

    8. Phí, lệ phí: Chưa quy định.

    9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

    a) Về cấp chng chhành nghề đo đạc và bản đồ hạng I:

    - Mu số 17: Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP);

    - Mu số 18: Bản khai kinh nghiệm nghề nghiệp (Ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP);

    b) Về gia hạn chứng chhành nghề đo đạc và bản đồ hạng I:

    - Mu số 17: Đơn đề nghị gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP);

    - Mu số 20: Bản khai kinh nghim nghề nghiệp/Cập nhật kiến thức chuyên môn (Ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP).

    c) Về cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I:

    Mu số 17: Đơn đề nghị cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP).

    10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

    a) Đối với cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I:

    Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I được cấp cho cá nhân trong nước có trình độ từ đại học trở lên, có thời gian ít nhất là 05 năm liên tục tham gia hoạt động đo đạc và bản đồ và đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

    - Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;

    - Có trình độ chuyên môn được đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề;

    - Đã qua sát hạch kinh nghiệm nghề nghiệp và kiến thức pháp luật liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

    b) Đối với gia hạn chứng chhành nghề đo đạc và bản đồ hạng I:

    Trong thời hạn 30 ngày trước khi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hết hạn, nếu cá nhân có yêu cầu gia hạn chứng chỉ hành nghề đã được cấp thì gửi hồ sơ đề nghị gia hạn chứng chỉ hành nghề đến cơ quan đã cấp chứng chỉ hành nghề để làm thủ tục gia hạn. Chứng chỉ hành nghề không được gia hạn sau ngày chứng chỉ hết hạn.

    c) Đối với cp lại chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I:

    Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ được cấp lại trong trường hợp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ bị mất.

    d) Đối với cấp đi chứng chhành nghề đo đạc và bản đồ hạng I:

    Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ được cấp đổi trong các trường hợp chứng chhành nghề bị rách nát, hư hỏng không thể sử dụng được hoặc khi cá nhân có yêu cầu thay đổi thông tin trong chứng chỉ.

    11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    - Luật Đo đạc và bản đồ ngày 14 tháng 6 năm 2018;

    - Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ.

    Mẫu số 17: Đơn đề nghị cấp/cấp lại/cấp đổi/gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP)

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    ……..……, ngày…….. tháng …….. năm……..

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/CẤP ĐỔI/GIA HẠN(1)
    CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ

    Kính gửi:……..…….. (Tên cơ quan có thẩm quyền cấp chứng ch)

    1. Họ và tên:.......................................................................................................................

    2. Ngày, tháng, năm sinh:...................................................................................................

    3. Quốc tịch:........................................................................................................................

    4. Số căn cước công dân/CMND ……..…….. ngày cấp:……..…….. nơi cấp....................

    5. Địa chỉ thường trú:..........................................................................................................

    6. Số điện thoại:……..……..……..……..……..……..Email:.................................................

    7. Đơn vị công tác (nếu có).................................................................................................

    8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành đào tạo):....................................................

    9. Mã số chứng chhành nghề đã được cấp (nếu có):.......................................................

    10. Thời hạn có hiệu lực của chng chỉ hành nghề đã được cấp đến ngày (nếu có):....

    Đề nghị được cấp/cấp lại/cấp đổi/gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ như sau:

    a) Cấp chứng chhành nghề ……..……..…….. □ (2)

    Nội dung hành nghề: ……..(1) ……..……..…….. Hạng:......................................................

    b) Cấp lại chứng chhành nghề ……..……..……. □ (2)

    Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ:...................................................................................... (2)

    c) Cấp đổi chứng chỉ hành nghề ……..……..……. □ (2)

    Lý do đề nghị cấp đổi chứng chỉ:..................................................................................... (2)

    d) Gia hạn chứng chỉ hành nghề ……..……..……. □ (2)

    Lý do đề nghgia hạn chứng chỉ:..................................................................................... (2)

    Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề đo đạc và bản đồ theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.

    NGƯỜI LÀM ĐƠN
    (Ký, họ tên)

    Ghi chú:

    (1) Ghi phù hợp với từng trường hợp cụ thể.

    (2) Lựa chọn và chỉ đánh dấu vào một ô phù hp với đơn đề nghị.

    Mẫu số 18: Bản khai kinh nghiệm nghề nghiệp (Ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019)

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    BẢN KHAI KINH NGHIỆM NGHỀ NGHIỆP

    1. Họ và tên:........................................................................................................................

    2. Trình độ chuyên môn:.......................................................................................................

    3. Thời gian có kinh nghiệm nghề nghiệp (3)(bao nhiêu năm, tháng):...................................

    4. Đơn vị công tác (nếu có):..................................................................................................

    5. Mã số chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ đã được cấp: ……………… ngày cấp……………………… Cơ quan cấp:.......................................................................................................................................... (1)

    6. Quá trình hoạt động chuyên môn về đo đạc và bản đồ:

    Thời gian công tác
    (Từ tháng, năm đến tháng, năm)

    Đơn vị công tác/ Hoạt động độc lập
    (Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ)

    Nội dung hành nghề đo đạc và bản đồ
    (Ghi rõ lĩnh vực, chức danh hành nghề đo đạc và bản đ)

    Ghi chú

    7. Tự xếp hạng chứng chỉ hành nghề: ……………………………………………………… (2)

    Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm./.


    XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có)
    (Chức vụ, ký tên, đóng dấu)

    ……, ngày ……… tháng... năm………
    NGƯỜI KHAI
    (Ký, họ tên)

    Ghi chú:

    (1) Đối với trường hợp cấp lại, cấp đổi, gia hạn chứng chỉ hành nghề.

    (2) Đối với trường hợp cấp mới chứng chỉ hành nghề.

    (3) Tính theo thời gian làm việc sau khi có bằng cấp chuyên môn đầu tiên.

    Mẫu số 20: Bản khai kinh nghiệm nghề nghiệp/Cập nhật kiến thức chuyên môn (Ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP)

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    BẢN KHAI KINH NGHIỆM NGHỀ NGHIỆP/CẬP NHẬT KIẾN THỨC
    CHUYÊN MÔN

    1. Họ và tên:........................................................................................................................

    2. Trình độ chuyên môn:.......................................................................................................

    3. Thời gian có kinh nghiệm nghề nghiệp (3)(bao nhiêu năm, tháng):...................................

    4. Đơn vị công tác (nếu có):..................................................................................................

    5. Mã số chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ đã được cấp: ……………… ngày cấp……………………… Cơ quan cấp:................................................... (1)

    6. Quá trình hoạt động chuyên môn hoặc cập nhật kiến thức về đo đạc và bản đồ:

    Thời gian hành nghề/cập nhật kiến thức đo đạc và bản đồ
    (Từ tháng, năm đến tháng, năm)

    Đơn vị công tác/ Hoạt động độc lập
    (Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ)

    Nội dung hành nghề/ cập nhật kiến thức đo đạc và bản đồ
    (Ghi rõ lĩnh vực, chức danh hành nghề đo đạc và bản đồ)

    Ghi chú

    Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm./.


    XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có)
    (Chức vụ, ký tên, đóng du)

    ……, ngày …… tháng... năm………
    NGƯỜI KHAI
    (Ký, họ tên)

    Ghi chú:

    (1) Tính theo thời gian làm việc sau khi có bằng cấp chuyên môn đầu tiên.

    B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CP TỈNH

    I. Cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II

    1. Trình tự thực hiện:

    a) Về cp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II

    - Bước 1: Nộp hồ sơ

    Cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II gửi hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường.

    - Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

    Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ và tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về đề nghị hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.

    - Bước 3: Cấp chứng chỉ

    Sau thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày đăng tải kết quả sát hạch và xét cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại khoản 6 Điều 44 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường ký, cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ.

    Trường hợp cá nhân không đạt điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ phải thông báo, nêu rõ lý do không cấp chứng chỉ cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ.

    b) Về gia hạn chứng chhành nghề đo đạc và bản đồ hạng II

    - Trong thời hạn 30 ngày trước khi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hết hạn, nếu cá nhân có yêu cầu gia hạn chứng chỉ hành nghề đã được cấp thì gửi hồ sơ đề nghị gia hạn chứng chỉ hành nghề đến cơ quan đã cấp chứng chỉ hành nghề để làm thủ tục gia hạn. Chứng chỉ hành nghề không được gia hạn sau ngày chứng chỉ hết hạn.

    - Cá nhân đề nghị gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ gửi hồ sơ theo quy định đến Sở Tài nguyên và Môi trường;

    - Trong thời hạn 03 ngày làm việc ktừ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra thông tin về chứng chỉ hành nghề đã cấp, hoàn thành việc gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, trả chứng chỉ được gia hạn cho cá nhân đề nghị gia hạn chứng chỉ.

    Trường hợp hồ sơ chưa đúng theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về yêu cầu hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.

    c) Về cp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II

    - Cá nhân đề nghị cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ gửi hồ sơ theo quy định đến Sở Tài nguyên và Môi trường;

    - Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra thông tin về chứng chhành nghề đã cấp, hoàn thành việc cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, trả chứng chỉ được cấp lại/cấp đổi cho cá nhân đề nghị cấp lại/cấp đổi chứng chỉ.

    Trường hợp hồ sơ chưa đúng theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo bng văn bản hoặc thư điện tcho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về yêu cầu hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.

    2. Cách thức thực hiện:

    - Trực tiếp;

    - Qua dịch vụ bưu chính;

    - Trực tuyến.

    3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

    a) Thành phần hồ sơ:

    a.1) Về cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đhạng II:

    - Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mu số 17 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP; kèm theo 01 ảnh màu c 4x6 cm có nền màu trắng;

    - Bản sao văn bằng, chứng chỉ về chuyên môn do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp; giấy chứng nhận đủ sức khỏe hành nghề do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện theo quy định;

    - Bn khai kinh nghiệm nghề nghiệp theo Mu số 18 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP;

    - Bản sao giấy tờ chứng minh là người được miễn sát hạch kiến thức chuyên môn, kiến thức pháp luật.

    a.2) Về gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II:

    - Đơn đề nghị gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ theo Mu số 17 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP;

    - Bản khai tham gia hoạt động đo đạc và bản đồ hoặc chứng nhận liên quan đến việc cập nhật kiến thức theo Mu số 20 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP liên quan đến nội dung hành nghề trong khoảng thời gian 03 năm trước thời điểm chứng chỉ hết hạn;

    - Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện theo quy định;

    - Bản gốc chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ đã được cấp.

    a.3) Về cấp lại chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II:

    Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề theo Mu số 17 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP; kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng;

    а.4) Về cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II:

    - Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề theo Mu số 17 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP; kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề kèm theo ảnh màu c4x6 cm có nền màu trắng;

    - Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ đã được cấp.

    b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ giấy kèm theo tệp tin cha hồ sơ đối với trường hợp cấp mới; 01 bộ hồ sơ đối với trường hợp gia hạn/cấp lại/cấp đổi chứng chỉ.

    4. Thời hạn giải quyết:

    a) Về cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II: Sau thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày đăng tải kết quả sát hạch và xét cấp chứng chỉ hành nghề.

    b) Về gia hạn/cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đhạng II: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân trong nước.

    6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.

    7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hoạt động đo đạc và bản đồ hạng II.

    8. Phí, lệ phí: Chưa quy định.

    9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

    a) Về cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bn đồ hạng II:

    - Mu số 17: Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP);

    - Mu s18: Bản khai kinh nghiệm nghề nghiệp (Ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP);

    b) Về gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II:

    - Mu số 17: Đơn đề nghị gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP);

    - Mu s 20: Bn khai kinh nghiệm nghề nghiệp/Cập nhật kiến thức chuyên môn (Ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP).

    c) Về cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II:

    Mu số 17: Đơn đề nghị cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP).

    10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

    a) Về cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II:

    Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II được cấp cho cá nhân có trình độ từ đại học trở lên, có thời gian ít nhất là 02 năm liên tục tham gia hoạt động đo đạc và bản đồ; cá nhân có trình độ trung cấp hoặc cao đẳng, có ít nhất là 03 năm liên tục tham gia hoạt động đo đạc và bản đồ và đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

    - Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;

    - Có trình độ chuyên môn được đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề;

    - Đã qua sát hạch kinh nghiệm nghề nghiệp và kiến thức pháp luật liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

    b) Về gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II:

    Trong thời hạn 30 ngày trước khi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hết hạn, nếu cá nhân có yêu cầu gia hạn chứng chỉ hành nghề đã được cp thì gửi hồ sơ đề nghị gia hạn chứng chỉ hành nghề đến cơ quan đã cấp chứng chỉ hành nghề để làm thủ tục gia hạn. Chứng chỉ hành nghề không được gia hạn sau ngày chứng chỉ hết hạn.

    c) Về cp lại chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II:

    Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ được cấp lại trong trường hợp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ bị mất.

    d) Về cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II:

    Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ được cấp đổi trong các trường hợp chứng chỉ hành nghề bị rách nát, hư hỏng không thsử dụng được hoặc khi cá nhân có yêu cầu thay đổi thông tin trong chứng chỉ.

    11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    - Luật Đo đạc và bản đồ ngày 14 tháng 6 năm 2018;

    - Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ.

    Mẫu số 17: Đơn đề nghị cấp/cấp lại/cấp đổi/gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP)

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    ……..……, ngày…….. tháng …….. năm……..

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/CẤP ĐỔI/GIA HẠN(1)
    CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ

    Kính gửi:……..…….. (Tên cơ quan có thẩm quyền cấp chứng ch)

    1. Họ và tên:........................................................................................................................

    2. Ngày, tháng, năm sinh:....................................................................................................

    3. Quốc tịch:........................................................................................................................

    4. Số căn cước công dân/CMND ……..…….. ngày cấp:……..…….. nơi cấp...................

    5. Địa chỉ thường trú:.........................................................................................................

    6. Số điện thoại:……..……..……..……..……..……..Email:...............................................

    7. Đơn vị công tác (nếu có)...............................................................................................

    8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành đào tạo):..................................................

    9. Mã số chứng chhành nghề đã được cấp (nếu có):.....................................................

    10. Thời hạn có hiệu lực của chng chỉ hành nghề đã được cấp đến ngày (nếu có):....

    Đề nghị được cấp/cấp lại/cấp đổi/gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ như sau:

    a) Cấp chứng chhành nghề ……..……..…….. □ (2)

    Nội dung hành nghề: ……..(1) ……..……..…….. Hạng:....................................................

    b) Cấp lại chứng chhành nghề ……..……..……. □ (2)

    Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ:...................................................................................... (2)

    c) Cấp đổi chứng chỉ hành nghề ……..……..……. □ (2)

    Lý do đề nghị cấp đổi chứng chỉ:..................................................................................... (2)

    d) Gia hạn chứng chỉ hành nghề ……..……..……. □ (2)

    Lý do đề nghgia hạn chứng chỉ:..................................................................................... (2)

    Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề đo đạc và bản đồ theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.

    NGƯỜI LÀM ĐƠN
    (Ký, họ tên)

    Ghi chú:

    (1) Ghi phù hợp với từng trường hợp cụ thể.

    (2) Lựa chọn và chỉ đánh dấu vào một ô phù hp với đơn đề nghị.

    Mẫu số 18: Bản khai kinh nghiệm nghề nghiệp (Ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019)

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    BẢN KHAI KINH NGHIỆM NGHỀ NGHIỆP

    1. Họ và tên:........................................................................................................................

    2. Trình độ chuyên môn:......................................................................................................

    3. Thời gian có kinh nghiệm nghề nghiệp (3)(bao nhiêu năm, tháng):.................................

    4. Đơn vị công tác (nếu có):................................................................................................

    5. Mã số chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ đã được cấp: ……………… ngày cấp……………………… Cơ quan cấp:.................................................... (1)

    6. Quá trình hoạt động chuyên môn về đo đạc và bản đồ:

    Thời gian công tác
    (Từ tháng, năm đến tháng, năm)

    Đơn vị công tác/ Hoạt động độc lập
    (Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ)

    Nội dung hành nghề đo đạc và bản đồ
    (Ghi rõ lĩnh vực, chức danh hành nghề đo đạc và bản đ)

    Ghi chú

    7. Tự xếp hạng chứng chỉ hành nghề: ……………………………………………………… (2)

    Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm./.


    XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có)
    (Chức vụ, ký tên, đóng dấu)

    ……, ngày ……… tháng... năm………
    NGƯỜI KHAI
    (Ký, họ tên)

    Ghi chú:

    (1) Đối với trường hợp cấp lại, cấp đổi, gia hạn chứng chỉ hành nghề.

    (2) Đối với trường hợp cấp mới chứng chỉ hành nghề.

    (3) Tính theo thời gian làm việc sau khi có bằng cấp chuyên môn đầu tiên.

    Mẫu số 20: Bản khai kinh nghiệm nghề nghiệp/Cập nhật kiến thức chuyên môn (Ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP)

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    BẢN KHAI KINH NGHIỆM NGHỀ NGHIỆP/CẬP NHẬT KIẾN THỨC CHUYÊN MÔN

    1. Họ và tên:........................................................................................................................

    2. Trình độ chuyên môn:......................................................................................................

    3. Thời gian có kinh nghiệm nghề nghiệp (3)(bao nhiêu năm, tháng):..................................

    4. Đơn vị công tác (nếu có):.................................................................................................

    5. Mã số chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ đã được cấp: ……………… ngày cấp……………………… Cơ quan cấp:................................................... (1)

    6. Quá trình hoạt động chuyên môn hoặc cập nhật kiến thức về đo đạc và bản đồ:

    Thời gian hành nghề/cập nhật kiến thức đo đạc và bản đồ
    (Từ tháng, năm đến tháng, năm)

    Đơn vị công tác/ Hoạt động độc lập
    (Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ)

    Nội dung hành nghề/ cập nhật kiến thức đo đạc và bản đồ
    (Ghi rõ lĩnh vực, chức danh hành nghề đo đạc và bản đồ)

    Ghi chú

    Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm./.


    XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có)
    (Chức vụ, ký tên, đóng du)

    ……, ngày …… tháng... năm………
    NGƯỜI KHAI
    (Ký, họ tên)

    Ghi chú:

    (1) Tính theo thời gian làm việc sau khi có bằng cấp chuyên môn đầu tiên.

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính
    Ban hành: 08/06/2010 Hiệu lực: 14/10/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 48/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
    Ban hành: 14/05/2013 Hiệu lực: 01/07/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 36/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường
    Ban hành: 04/04/2017 Hiệu lực: 04/04/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị định 92/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
    Ban hành: 07/08/2017 Hiệu lực: 25/09/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Thông tư 02/2017/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính
    Ban hành: 31/10/2017 Hiệu lực: 15/12/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    06
    Luật Đo đạc và bản đồ của Quốc hội, số 27/2018/QH14
    Ban hành: 14/06/2018 Hiệu lực: 01/01/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    07
    Nghị định 27/2019/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ
    Ban hành: 13/03/2019 Hiệu lực: 01/05/2019 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    08
    Thông tư 34/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
    Ban hành: 21/04/2017 Hiệu lực: 08/06/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    09
    Quyết định 2497/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường
    Ban hành: 13/06/2019 Hiệu lực: 13/06/2019 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    10
    Quyết định 1552/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố bổ sung thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
    Ban hành: 21/06/2019 Hiệu lực: 21/06/2019 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    11
    Quyết định 1723/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
    Ban hành: 30/06/2015 Hiệu lực: 01/07/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản hết hiệu lực một phần
    12
    Quyết định 634/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
    Ban hành: 29/03/2016 Hiệu lực: 29/03/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản hết hiệu lực một phần
    13
    Quyết định 3086/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi và thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực đất đai, môi trường, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường
    Ban hành: 10/10/2018 Hiệu lực: 10/10/2018 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản hết hiệu lực một phần
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Quyết định 818/QĐ-BTNMT thủ tục hành chính lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Tài nguyên và Môi trường
    Số hiệu:818/QĐ-BTNMT
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:03/04/2019
    Hiệu lực:01/05/2019
    Lĩnh vực:Hành chính, Tài nguyên-Môi trường
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Trần Hồng Hà
    Ngày hết hiệu lực:15/02/2022
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X