hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Tư, 06/12/2023
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Cách đọc và giải thích các ký hiệu trên công tơ điện

Công tơ điện giúp người sử dụng điện kiểm soát được lượng điện tiêu thụ, nhất là đối với các bạn sinh viên ở trọ. Bài viết dưới đây hướng dẫn cách đọc và giải thích các ký hiệu trên công tơ điện cụ thể nhất.

Công tơ điện có ký hiệu như thế nào? Giải thích các ký hiệu trên công tơ điện

Công tơ điện (hay còn gọi là đồng hồ điện năng, hoặc điện năng kế) là thiết bị có chức năng đo lường lượng điện năng tiêu thụ của gia đình, doanh nghiệp, nhà xưởng hoặc của các thiết bị điện như máy bơm nước, máy giặt, điều hòa,... 

Dựa trên lượng điện năng tiêu thụ đo được, người sử dụng có thể dễ dàng kiểm soát lượng điện năng tiêu thụ hàng tháng và tính toán tiền điện phải đóng cho EVN. 

Công tơ điện hiện nay đã được hiệu chuẩn đơn vị đo lường. Đơn vị đo của công tơ điện có ký hiệu là kWh. Mỗi kWh tương đương với 1000Wh. 

Trên công tơ điện sẽ hiển thị nhiều ký hiệu thể hiện các thông số khác nhau, với những mục đích khác nhau. 

Thông qua hình ảnh công tơ điện dưới đây, chúng tôi xin hướng dẫn cách đọc các ký hiệu hiển thị trên mặt công tơ điện và ý nghĩa của chúng:

Giải thích các ký hiệu trên công tơ điện

Giải thích các ký hiệu trên công tơ điện

- 220V: Điện áp định mức của công tơ điện

- 10(40)A: Số 10 là dòng điện định mức, số 40 là dòng điện chịu quá tải tối đa. Tức 10A là dòng điện định mức của công tơ điện giúp đảm bảo điện áp không vượt quá phạm vi 40A. Nếu vượt quá phạm vi này, công tơ điện sẽ có nguy cơ bị hỏng hóc. 

Có một số thông số tương tự như 5(20)A, 20(80)A, 40(120)A.

- 450 vòng/kWh: Số vòng quay tương ứng của công tơ điện để có được 1kWh. Tức quay 450 vòng thì công tơ điện đạt 1kWh. 

Có một số thông số tương tự như 900 vòng/kWh, 225 vòng/kWh.

- Cấp 2: Cấp chính xác của công tơ điện hoặc là mức sai số cho phép. Tức toàn dải đo của công tơ điện cho phép sai số là 2%. Sai số cấp càng nhỏ, độ chính xác sẽ càng cao.

Có một số thông số tương tự như cấp 0,5; cấp 1.

- 50Hz: Tần số của lưới điện theo Quy chuẩn quốc gia. 

- 27°C: Nhiệt độ làm việc của công tơ điện.

Hướng dẫn cách đọc công tơ điện 

Công tơ điện 1 pha

Công tơ điện 1 pha là loại công tơ điện được sử dụng phổ biến nhất trong các hộ gia đình, hộ kinh doanh, bao gồm loại sử dụng pha cơ và pha điện tử.

Công tơ điện 1 pha bao gồm 06 chữ số, trong đó có 05 chữ số màu đen đầu tiên là chữ số biểu thị cho lượng điện năng đã sử dụng. Và 01 chữ số màu đỏ cuối cùng biểu thị cho chữ số thập phân. 

05 chữ số màu đen ghép lại ra được giá trị từ 00000 đến 99999 kWh.

Ví dụ: Công tơ điện có chỉ số là 12345,6 kWh thì giá trị đó được đọc là 12345 kWh, được lược bỏ đi chữ số thập phân sau dấu "phẩy" và sẽ cộng số dư đó vào lần tính tiền điện tháng sau.

Hướng dẫn cách đọc công tơ điện

Hướng dẫn cách đọc công tơ điện

Công tơ điện 3 pha

Công tơ điện 3 pha thường được dùng tại các xưởng, xí nghiệp, nhà máy. 

Công tơ điện 3 pha sẽ bao gồm 06 chữ số đo điện năng tổng được sử dụng trong 3 thời điểm, bao gồm: 

- Giờ bình thường (T1);

- Giờ cao điểm (T2);

- Giờ thấp điện, ít sử dụng (T3). 

Điện năng T2, T3 sẽ được hiển thị trên màn hình của công tơ điện. 

Điện năng T1 = Tổng điện năng – Điện năng T2 – Điện năng T3.

Công tơ điện 3 pha gồm 02 loại: Công tơ điện 3 pha trực tiếp và Công tơ điện 3 pha gián tiếp. Cách đọc của mỗi loại như sau:

- Công tơ điện 3 pha trực tiếp: 

Ví dụ: Công tơ điện 3 pha 10(20)A: gồm có 06 chữ số, trong đó có 05 chữ số màu đen đầu tiên biểu thị giá trị kWh của công tơ điện, 01 chữ số màu đỏ cuối cùng biểu thị giá trị 0.1kWh.

Một số thông số cũng đọc tương tự như: 20(40)A, 30(60)A, 50(100)A 

- Công tơ điện 3 pha gián tiếp: bao gồm phần định mức công tơ điện (vòng màu đỏ) và hệ số gián tiếp (vòng màu xanh)

Ví dụ: Công tơ điện 3 pha gián tiếp 5A bao gồm 06 chữ số, trong đó 05 chữ số đầu màu đen ghép lại biểu thị giá trị 1kWh, 01 chữ số màu đỏ cuối cùng biểu thị giá trị 0.1kWh.

Ví dụ: Số hiển thị trên công tơ điện là 345678 thì thông số đọc được là 34567.8 kWh. 

Tuy nhiên, đây chỉ là thông số đọc được. Để tính thông số điện sử dụng thực tế cần phải nhân thêm những hệ số gián tiếp như hệ số biến dòng điện và hệ số biến áp đo lường. 

Ví dụ: Thông số hiển thị trên công tơ điện là 345678 và hệ số biến dòng điện là 100/5A = 20 lần. 

Vậy thông số điện năng sử dụng thực tế = 34,567.8 x 20 = 691,356kWh.

Trên đây là toàn bộ cách đọc cũng như giải thích các ký hiệu trên công tơ điện. Hy vọng thông qua bài viết này, quý bạn đọc có thể tự đọc được chỉ số trên công tơ điện và tính được lượng điện năng tiêu thụ. 

Nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua đường dây nóng  19006199 để được giải đáp.

Nguyễn Văn Tuấn

Tham vấn bởi: Luật sư Nguyễn Văn Tuấn

Công ty TNHH luật TGS - Đoàn luật sư TP. Hà Nội

Có thể bạn quan tâm

X