hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Bảy, 02/03/2024
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Cách khai thuế TNCN từ chuyển nhượng cổ phần thế nào?

Cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng cổ phần phải tiến hành kê khai thuế thu nhập cá nhân (TNCN). Vậy, cách khai thuế TNCN thì chuyển nhượng cổ phần thế nào? Hãy cùng tìm hiểu về mức nộp thuế và cách thức nộp thuế TNCN đối với loại thu nhập từ chuyển nhượng cổ phần...

Mục lục bài viết
  • Chuyển nhượng cổ phần nộp thuế TNCN bao nhiêu?
  • Cách kê khai thuế TNCN chuyển nhượng cổ phần thế nào?
  • Thời hạn nộp tờ khai thuế TNCN chuyển nhượng vốn
  • Phạt chậm nộp tờ khai thuế TNCN chuyển nhượng vốn bao nhiêu?
Câu hỏi: Tôi đang có dự định bán cổ phần của mình tại công ty cho người khác. Tôi có tìm hiểu về việc tiền thu được từ việc bán cổ phần này phải nộp thuế thu nhập cá nhân. Vì vậy, tôi muốn hỏi về cách khai thuế TNCN từ chuyển nhượng cổ phần thế nào?

Chuyển nhượng cổ phần nộp thuế TNCN bao nhiêu?

Chuyển nhượng cổ phần nộp thuế TNCN bao nhiêu?

Theo khoản 4 Điều 3 Luật thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định thu nhập từ chuyển nhượng vốn là đối tượng thuộc trường hợp phải chịu thuế thu nhập cá nhân. Trong đó thu nhập từ chuyển nhượng vốn bao gồm vốn trong các tổ chức kinh tế, chứng khoán, chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác. 

Vậy, cổ phần trong công ty cổ phần thuộc loại đối tượng chịu thuế nào trong các đối tượng nêu trên? Theo khoản b Điều 4 Thông tư 25/2018/TT-BTC hướng dẫn chuyển nhượng chứng khoán bao gồm các loại sau: thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ, trái phiếu và các loại chứng khoán khác theo quy định tại Luật chứng khoán.

Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng cổ phiếu của cá nhân trong công ty cổ phần quy định tại khoản 2 Điều 6 của Luật chứng khoán và Điều 120 của Luật doanh nghiệp. 

Điều 120 Luật doanh nghiệp quy định về cổ phiếu, trong đó cổ phiếu là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành để xác nhận quyền sở hữu một hoặc 1 số cổ phần của công ty đó. 

Như vậy, Đối với các công ty không phải là công ty đại chúng được niêm yết trên sàn chứng khoán thì thu nhập từ chuyển nhượng cổ phần chính là thu nhập phải chịu thuế thu nhập cá nhân thuộc loại là "thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán".

Thuế suất của việc chuyển nhượng vốn nằm trong biểu thuế toàn phần và theo khoản 7 Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 2014 thì thuế suất từ chuyển nhượng cổ phần là 0,1% giá trị chuyển nhượng cổ phần từng lần.

Cách kê khai thuế TNCN chuyển nhượng cổ phần thế nào?

Cách kê khai thuế TNCN chuyển nhượng cổ phần thế nào?

Để kê khai thuế thì cần phải biết các thông tin về kỳ khai thuế, hồ sơ khai thuế, phương thức khai thuế, người thực hiện khai thuế: 

- Về kỳ kê khai thuế: theo khoản 4 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP thì thu nhập từ chuyển nhượng vốn sẽ kê khai và nộp theo từng lần phát sinh;

- Về hồ sơ khai thuế: Theo Phụ lục I Danh mục hồ sơ khai thuế tại Nghị định 126/2020/NĐ-CP thì hồ sơ khai thuế TNCN từ hoạt động chuyển nhượng bao gồm:

+ Tờ khai thuế TNCN mẫu 04/CNV-TNCN

+ Phụ lục mẫu 04-1/CNV-TNCN Bảng kê chi tiết cá nhân chuyển nhượng vốn (trong trường hợp công ty khai thay)

+ Bản sao Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần. 

- Về người có nghĩa vụ khai thuế: Theo điểm g khoản 4 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP thì việc khai thuế có thể do cá nhân trực tiếp khai hoặc công ty có cổ phần được chuyển nhượng khai thay. 

- Về thu nhập tính thuế: Điều 15 Nghị định 65/2013/NĐ-CP quy định thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng cổ phần =  giá bán cổ phần (-) giá mua và các chi phí phục vụ cho việc chuyển nhượng.

- Về phương thức khai thuế gồm 2 phương thức là điện tử (khai online trên cổng điện tử của cơ quan thuế) và giấy (nộp trực tiếp tại cơ quan thuế).

+ Đối với phương thức điện tử: nếu cá nhân trực tiếp khai thì truy cập đường link: https://canhan.gdt.gov.vn để thực hiện kê khai. Còn nếu công ty khai thay thì truy cập đường link: https://thuedientu.gdt.gov.vn chọn đăng nhập vào tài khoản của doanh nghiệp và thực hiện kê khai.

+ Đối với phương thức nộp bản giấy: thì địa điểm nộp hồ sơ giấy là Cơ quan thuế quản lý đối với công ty có cổ phần chuyển nhượng. 

Thời hạn nộp tờ khai thuế TNCN chuyển nhượng vốn

Theo khoản 3 Điều 44 Luật quản lý thuế 2019 thời hạn nộp tờ khai thuế TNCN từ hoạt động chuyển nhượng 10 ngày kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ khai thuế. Trong đó:

- Đối với việc chuyển nhượng vốn trong các tổ chức kinh tế: nếu cá nhân trực tiếp nộp thì thời gian là 10 ngày kể từ ngày hợp đồng chuyển nhượng vốn có hiệu lực. Nếu doanh nghiệp khai thay thì doanh nghiệp phải kê khai trước khi nộp hồ sơ thay đổi thành viên góp vốn đến cơ quan có thẩm quyền.

- Đối với việc chuyển nhượng cổ phần: thời hạn là 10 ngày kể từ ngày hợp đồng chuyển nhượng cổ phần có hiệu lực. 

Phạt chậm nộp tờ khai thuế TNCN chuyển nhượng vốn bao nhiêu?

Việc nộp tờ khai thuế và nộp thuế là nghĩa vụ của cá nhân có thu nhập chịu thuế. Vì vậy, nếu chậm nộp từ khai thuế sẽ vị xử phạt hành chính. Theo Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP thì việc chậm nộp tờ khai tùy vào thời gian chậm sẽ bị xử phạt như sau:

- Chậm từ 01 – 05 ngày và có thêm tình tiết giảm nhẹ thì sẽ bị phạt cảnh cáo;

- Chậm từ 01 - 30 ngày (trừ quy định tại khoản 1 Điều 13 này) thì bị phạt từ 2 triệu đến 5 triệu;

- Chậm từ 31 – 60 ngày có mức phạt từ 5 triệu đến 8 triệu;

- Chậm từ 61 ngày đến 90 ngày hoặc quá từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh thuế phải nộp thì bị phạt từ 8 triệu đến 15 triệu đồng;

- Chậm từ 91 ngày trở lên và có phát sinh thuế phải nộp nhưng đã nộp đủ trước khi thanh tra thì sẽ bị phạt từ 15 triệu đến 25 triệu.

Bài viết trên đây đã thông tin đến cho các bạn về “Cách khai thuế TNCN từ chuyển nhượng cổ phần”. 

Nếu cần giải đáp về các quy định của pháp luật, hãy gọi ngay các chuyên viên pháp lý theo số  1900.6199 để được hỗ trợ

Nguyễn Văn Việt

Tham vấn bởi: Luật sư Nguyễn Văn Việt

Công ty Luật TNHH I&J - Đoàn luật sư TP. Hà Nội

Có thể bạn quan tâm

X