hieuluat
Chia sẻ email
Chủ Nhật, 02/07/2023
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Cho thuê nhà ở công vụ: Điều kiện, giá thuê thế nào?

Cho thuê nhà ở công vụ cần đảm bảo điều kiện gì? Giá cho thuê nhà ở công vụ là bao nhiêu? Tính thế nào? Cùng chúng tôi tìm hiểu trong bài viết sau đây.

 

Câu hỏi: Chào Luật sư, tôi viên chức, đang công tác trong ngành giáo dục.

Tôi có tìm hiểu và thấy có nhà ở công vụ cho thuê đối với ngành của tôi tại nơi tôi đang làm việc.

Xin hỏi, điều kiện để cho thuê nhà ở công vụ là gì?

Giá thuê nhà ở công vụ được xác định như thế nào?

Cảm ơn Luật sư đã hỗ trợ.

Chào bạn, cho thuê nhà ở công vụ cần phải đảm bảo những điều kiện gì, giá thuê được tính như thế nào là câu hỏi được chúng tôi giải đáp như dưới đây.

Điều kiện cho thuê nhà ở công vụ gồm những gì?

Căn cứ quy định tại Điều 32 Luật Nhà ở 2014, điều kiện cho thuê nhà ở công vụ bao gồm các điều kiện về đối tượng được thuê, giá cho thuê, trình tự cho thuê.

Cụ thể như sau:

Một là, đối tượng được thuê nhà ở công vụ

  • Đối tượng được thuê nhà ở công vụ là những người được quy định tại khoản 1 Điều 32 Luật Nhà ở;

  • Cụ thể hơn về điều kiện thuê nhà ở công vụ đối với từng đối tượng:

  • Lãnh đạo của Đảng, Nhà nước thuộc diện ở nhà công vụ trong thời gian đảm nhận chức vụ được bố trí nhà ở công vụ theo yêu cầu an ninh;

  • Các trường hợp còn lại, muốn thuê nhà ở công vụ thì phải đảm bảo điều kiện:

  • Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình và chưa được thuê, thuê mua, thuê nhà ở xã hội tại địa phương nơi đến công tác;

  • Hoặc đã có nhà ở của mình tại nơi đến công tác nhưng diện tích bình quân đầu người trong hộ gia đình nhỏ hơn diện tích nhà ở tối thiểu do Chính phủ quy định theo từng thời kỳ và từng khu vực khác nhau;

  • Không thuộc diện phải ở trong doanh trại cảu lực lượng vũ trang nhân dân theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;

Hai là, giá cho thuê nhà ở công vụ

  • Giá cho thuê nhà ở công vụ phải đảm bảo các nguyên tắc quy định tại Điều 33 Luật Nhà ở 2014;

  • Giá này có sự khác biệt nếu nhà ở thương mại được sử dụng để làm nhà ở công vụ;

  • Chi tiết giá cho thuê nhà ở công vụ được chúng tôi trình bày ở phần dưới;

Ba là, trình tự cho thuê nhà ở công vụ

Trình tự cho thuê nhà ở công vụ phải đảm bảo quy định tại Điều 9 Thông tư 09/2015/TT-BXD.

Trình tự này bao gồm các bước như sau:

  • Bước 1: Gửi đơn đề nghị thuê nhà ở công vụ mẫu quy định Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 09/2015/TT-BXD;

    • Kèm theo đơn đề nghị thuê nhà ở công vụ, người đề nghị thuê nhà nộp (bản sao) văn bản/quyết định điều động, luân chuyển, bổ nhiệm… có xác nhận của cơ quan ra quyết định hoặc cơ quan đang quản lý trực tiếp;

  • Bước 2: Cơ quan, tổ chức đang trực tiếp quản lý người có nhu cầu thuê nhà công vụ kiểm tra hồ sơ và gửi văn bản đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định cho thuê nhà ở công vụ;

  • Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền quyết định cho thuê nhà ở công vụ xem xét, quyết định cho thuê nhà ở công vụ hoặc không cho thuê;

  • Bước 4: Cơ quan quản lý ký kết hợp đồng thuê nhà ở công vụ;

Như vậy, điều kiện cho thuê nhà ở công vụ bao gồm đối tượng, thủ tục, giá thuê như chúng tôi đã trình bày ở trên.

Điều kiện cho thuê nhà ở công vụĐiều kiện cho thuê nhà ở công vụ 

Cách tính giá cho thuê nhà ở công vụ thế nào?

Giá thuê nhà ở công vụ được quy định theo nguyên tắc tại Điều 33 Luật Nhà ở 2014 và được cụ thể hóa thông qua cách xác định giá thuê và phương pháp xác định giá thuê.

Chi tiết như sau:

Thứ nhất, căn cứ Điều 11 Thông tư 09/2015/TT-BXD, giá thuê nhà ở công vụ được cấu thành từ 3 yếu tố gồm: Chi phí quản lý vận hành, chi phí bảo trì, chi phí quản lý cho thuê nhà ở công vụ và do cơ quan có thẩm quyền quyết định, cụ thể:

  • Giá cho thuê nhà ở công vụ do Bộ xây dựng quyết định nếu nhà ở được đầu tư bằng nguồn vốn Trung ương hoặc do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quyết định nếu nhà ở được quản lý bởi Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;

  • Giá cho thuê nhà ở công vụ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với nhà ở công vụ thuộc địa bàn cấp tỉnh thuộc quyền quản lý của mình;

  • Chi phí quản lý vận hành gồm được tính tổng từ chi phí tiền lương, phụ cấp lương, chi phí bảo hiểm xã hội…; chi phí cho các dịch vụ trong khu nhà ở công vụ như bảo vệ, vệ sinh…; chi phí điện, nước sinh hoạt cho bộ máy văn phòng, điện chiếu sáng công cộng; chi phí văn phòng phẩm..;

  • Chi phí bảo trì là toàn bộ chi phí cho việc duy tu, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất nhằm duy trì chất lượng của nhà ở công vụ;

  • Chi phí quản lý cho thuê gồm chi phí quản lý gián tiếp cho có quan quản lý và chi phí trực tiếp cho đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ;

Lưu ý:

  • Giá thuê nhà ở công vụ không bao gồm tiền sử dụng đất;

  • Các chi phí sử dụng dịch vụ như cung cấp điện, nước, điện thoại, internet, trông giữ xe và các dịch vụ khác do người trực tiếp thuê nhà ở công vụ trả cho đơn vị cung cấp dịch vụ theo hợp đồng được ký kết giữa hai bên;

Thứ hai, phương pháp xác định giá cho thuê nhà ở công vụ

Phương pháp xác định giá cho thuê nhà ở công vụ có sự khác biệt đối với nhà ở công vụ đang sử dụng hoặc nhà ở công vụ được đầu tư xây dựng mới hoặc trường hợp mua nhà ở thương mại làm nhà ở công vụ.

Giá cho thuê nhà ở công vụGiá cho thuê nhà ở công vụ

Chúng tôi trình bày phương pháp tính giá thuê đối với 3 trường hợp nêu trên như bảng dưới đây:

Loại nhà ở công vụ cho thuê

Phương pháp tính giá thuê tương ứng với loại nhà ở công vụ cho thuê

Nhà ở công vụ đang sử dụng

Trong đó:

  • Gt là giá cho thuê 1m2 sử dụng căn hộ trong 1 tháng (đồng/m2/tháng);

  • Q là tổng chi phí quản lý vận hành, quản lý cho thuê hàng năm của khu nhà ở công vụ (đồng/năm);

  • Bt là chi phí bảo trì nhà chung cư bình quân năm (đồng/năm);

  • Tdv là các khoản thu từ kinh doanh các dịch vụ khu nhà ở công vụ trong năm như: Dịch vụ trông giữ xe, dịch vụ căng tin, quảng cáo và các khoản thu dịch vụ khác theo quy định của pháp luật (đồng/năm);

  • S là tổng diện tích sử dụng các căn hộ của khu nhà ở công vụ (m2);

  • P là lợi nhuận định mức hợp lý (đơn vị tính %);

  • K là hệ số giảm giá do đơn vị quản lý vận hành hỗ trợ giảm giá cho thuê nhà ở công vụ (nếu có);

  • T là thuế suất thuế giá trị gia tăng theo quy định của Nhà nước;

Nhà ở công vụ được đầu tư xây dựng mới

Trong đó:

  • Gt là giá cho thuê 1m2 sử dụng căn hộ trong 1 tháng (đồng/m2/tháng);

  • dkQ là dự kiến tổng chi phí quản lý vận hành, quản lý cho thuê hàng năm của khu nhà ở công vụ (đồng/năm);

  • dkTdv là dự kiến các khoản thu từ kinh doanh các dịch vụ khu nhà ở công vụ trong năm như: Dịch vụ trông xe, dịch vụ căng tin, quảng cáo và các khoản thu dịch vụ khác (nếu có) theo quy định của pháp luật (đồng/năm);

  • S là tổng diện tích sử dụng các căn hộ của khu nhà ở công vụ (m2);

  • P, T, K được quy định cụ thể như Điểm a Khoản này;

  • dkBt là dự kiến chi phí bảo trì nhà chung cư và bảo trì trang bị nội thất gắn với nhà ở công vụ (nếu có) bình quân năm (đồng/năm);

Chi phí bảo trì được xác định:

Chi phí bảo trì (đồng/m2 sử dụng căn hộ/tháng) = ((A x Giá tính toán (đồng/m2 sàn xây dựng) (:) (Thời gian khấu hao x 12 tháng)) (:) B

Trong đó:

  • A là tỷ lệ (%) kinh phí bảo trì của cả phần sử dụng chung và phần sử dụng riêng trong nhà ở công vụ được quy đổi từ mức 2% kinh phí bảo trì phần sử dụng chung theo tỷ lệ thực tế của phần sử dụng chung và phần sử dụng riêng trong dự án nhà công vụ;

  • Giá tính toán là mức vốn đầu tư xây dựng thực tế của 1m2 sàn nhà ở công vụ, trường hợp không xác định được thì lấy theo suất đầu tư công trình nhà ở cùng loại do Bộ Xây dựng công bố có hiệu lực tại thời điểm kết thúc việc đầu tư xây dựng nhà ở công vụ đó và vốn đầu tư trang bị nội thất cơ bản;

  • B là tỷ lệ (%) của phần diện tích sử dụng riêng so với tổng diện tích sàn nhà ở công vụ theo dự án nhà ở công vụ cụ thể;

  • Thời gian khấu hao vốn đầu tư xây dựng nhà ở công vụ được tính tương ứng với cấp công trình, loại nhà theo Thông tư 162/2014/TT-BTC;

Mua nhà ở thương mại làm nhà ở công vụ

Trong đó:
  • Gt là giá cho thuê 1m2 sử dụng căn hộ trong 1 tháng (đồng/m2/tháng);

  • P1 là chi phí dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư được Chủ đầu tư dự kiến và thỏa thuận với đại diện các hộ dân trong nhà chung cư để áp dụng cho toàn bộ các căn hộ trong đó có các căn hộ công vụ trong nhà chung cư (đồng/m2 sử dụng/năm);

  • Q1 là chi phí quản lý cho thuê trực tiếp (tính % trên tổng chi phí trực tiếp quản lý vận hành, duy tu bảo dưỡng nhà ở);

  • Q2 là chi phí quản lý cho thuê gián tiếp (tính % trên tổng chi phí trực tiếp quản lý vận hành, duy tu bảo dưỡng nhà ở);

  • dkTdv là dự kiến các khoản thu từ kinh doanh các dịch vụ trong khu nhà ở thương mại phân bổ cho diện tích sử dụng nhà ở công vụ trong năm như: Dịch vụ trông xe, dịch vụ căng tin, quảng cáo và các khoản thu dịch vụ khác (nếu có) theo quy định của pháp luật (đồng/năm);

  • S là tổng diện tích sử dụng các căn hộ công vụ (m2);

  • T là thuế suất thuế giá trị gia tăng theo quy định của Nhà nước;

  • dkBt là dự kiến chi phí bảo trì nhà chung cư bình quân năm tính tương tự như trường hợp quy định tại Điểm b Khoản này (đồng/năm);

Như vậy, tùy từng loại nhà ở công vụ mà phương pháp, công thức xác định giá cho thuê nhà ở công vụ có sự phân biệt.

Chi tiết công thức tính được chúng tôi trình bày ở trên.

Do chưa có đủ thông tin về trường hợp của bạn, vậy nên, bạn tự mình đối chiếu với những giải đáp của chúng tôi để có kết luận chính xác cho mình.

Trên đây là giải đáp thắc mắc về vấn đề cho thuê nhà ở công vụ, nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ 19006199 để được hỗ trợ.

Lê Ngọc Khánh

Tham vấn bởi: Luật sư Lê Ngọc Khánh

Công ty TNHH luật TGS - Đoàn luật sư TP. Hà Nội

Tin cùng chủ đề

Có thể bạn quan tâm

X