hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Sáu, 27/10/2023
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Có bắt buộc phải cam kết không làm việc cho đối thủ? Dùng mẫu cam kết nào?

Hiện nay ở nhiều vị trí công việc, người lao động phải ký cam kết không làm viêc cho đối thủ trong thời gian nhất định. Theo quy định pháp luật thì có bắt buộc phải cam kết không làm việc cho đối thủ? 

Mục lục bài viết
  • Cam kết không làm việc cho đối thủ có đúng luật không?
  • Mẫu cam kết không làm việc cho đối thủ cạnh tranh
  • Hướng dẫn viết mẫu cam kết không làm việc cho đối thủ 
Câu hỏi: Em chuẩn bị ký hợp đồng lao động liên quan đến công việc IT ở một công ty công nghệ, công ty yêu cầu ký cam kết không làm việc cho đối thủ trong vòng 5 năm sau khi em nghỉ việc. Có bắt buộc phải cam kết không làm việc cho đối thủ? Có thể dùng mẫu cam kết nào?

Cam kết không làm việc cho đối thủ có đúng luật không?

Cam kết không làm việc cho đối thủ có đúng luật không?

Hiện nay, liên quan đến vấn đề ký cam kết không làm việc cho đối thủ đang có các quan điểm khác nhau.

- Quan điểm thứ nhất: Việc ký cam kết không làm việc cho đối thủ là vi phạm quy định pháp luật

Người ủng hộ quan điểm này cho rằng: Theo Khoản 1 Điều 35 Hiến pháp 2013 thì công dân có quyền làm việc, có quyền lựa chọn nghề nghiệp, lựa chọn việc làm và nơi làm việc. Theo đó, công dân có quyền tự do trong việc lựa chọn nghề nghiệp, công việc.

Nội dung này cũng được khẳng định lại một lần nữa tại khoản 1 Điều 10 Bộ luật Lao động năm 2019: "Người lao động có quyền tự do chọn việc làm, làm việc cho bất kỳ người sử dụng lao động nào và ở bất kỳ nơi nào mà pháp luật không cấm.".

Ngoài ra, tại Luật Việc làm năm 2013, khoản 6 Điều 9 luật này có nghiêm cấm đối với hành vi cản trở hoặc gây khó khăn, đến quyền và lợi ích hợp pháp của bản thân người lao động.

Theo những quy định trên, có thể thấy rằng việc ký cam kết không làm việc cho đối thủ đã xâm phạm đến quyền tự do việc làm của công dân. Do đó, việc ký cam kết không làm việc cho đối thủ là vi phạm quy định pháp luật.

- Quan điểm thứ Hai: Việc ký cam kết không làm việc cho đối thủ là hợp pháp, không vi phạm quy định của pháp luật

Cũng dựa trên các căn cứ về quyền tự do việc làm nêu tại Hiến pháp 2013 và Bộ luật Lao động.

Tuy nhiên, những người ủng hộ quan điểm này cho rằng khi người lao động tự nguyện ký cam kết không làm việc cho đối thủ, đồng nghĩa với việc họ đã từ bỏ quyền lựa chọn công việc, nơi làm việc của mình. Do đó, việc ký cam kết này không xâm phạm đến quyền của người lao động, bản thân người lao động đã quyết định sự lựa chọn này.

Ngoài ra, các công việc yêu cầu ký cam kết không làm việc cho đối thủ cạnh tranh thường là công việc liên quan đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ; và sẽ thỏa thuận cụ thể về thời gian cam kết.

- Bản thân người viết ủng hộ quan điểm thứ hai: việc ký cam kết không làm việc cho đối thủ là đúng luật. Bởi lẽ pháp luật đã ghi nhận quyền tự do việc làm cho người lao động, còn việc sử dụng, định đoạt quyền này là do bản thân người lao động lựa chọn. Việc họ từ bỏ quyền lựa chọn công việc, tự nguyện ký cam kết không làm việc cho đối thủ xuất phát từ ý chí, thể hiện quyền lựa chọn của mình; do đó việc ký cam kết là đúng luật.

Mẫu cam kết không làm việc cho đối thủ cạnh tranh

Hiện nay không có bất kỳ văn bản pháp luật nào quy định về Mẫu cam kết không làm việc cho đối thủ cạnh tranh, cam kết này sẽ do từng đơn vị soạn thảo và thống nhất ký kết với người lao động. Bạn đọc có thể tham khảo mẫu cam kết dưới đây:

Sửa/In biểu mẫu

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

---------------

CAM KẾT KHÔNG LÀM VIỆC CHO CÔNG TY ĐỐI THỦ

-  Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;

-  Căn cứ vào Nội quy lao động của Công ty ………………;

-  Căn cứ vào Hợp đồng lao động số …/…. /HĐLĐ…

- Căn cứ vào nhu cầu của các bên;

Hôm nay, vào hồi … giờ … ngày … tháng … năm 2021, tại địa chỉ…………, chúng tôi gồm:

BÊN A: NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

Công ty ….

Mã số thuế: ……………………………………….

Địa chỉ:…………………………………………………

Đại diện bởi: Ông/Bà …………………………………

Chức danh: ……………………………………………….

Số điện thoại: ………….

BÊN B: NGƯỜI LAO ĐỘNG

Họ và tên: ……………… Giới tính: ……………..…...

Ngày sinh: ……… Dân tộc: ……… Quốc tịch: ……….

Căn cước công dân số: …………… Ngày cấp:.………..

Nơi cấp: ……………………………………………...

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………….

Địa chỉ liên hệ: ………………………………………

Trên cơ sở tự nguyện, thống nhất, Bên B ký Cam kết này với các điều khoản sau đây:

Điều 1: Nội dung, mục đích cam kết

Bên B cam kết không làm việc cho bất kỳ công ty đối thủ cạnh tranh nào của Bên A trong vòng ... năm sau khi đã nghỉ việc tại Công ty ... Việc xác định công ty đối thủ cạnh tranh của Bên A sẽ được thỏa thuận, có danh sách kèm theo Cam kết này.

Cam kết này nhằm bảo đảm tính trung thực, tôn trọng và đảm bảo không tạo ra sự cạnh tranh không lành mạnh với công ty.

Điều 2: Hiệu lực của cam kết

Bản cam kết này có hiệu lực ngay từ thời điểm Bên B kết thúc quan hệ lao động và rời khỏi Công ty...

Điều 3: Bên B cam kết

- Bên B cam kết không tiết lộ bất kỳ thông tin bí mật, dự án, chiến lược hoặc bất cứ tài liệu nào có liên quan đến công ty và không sử dụng những thông tin này để hỗ trợ hoặc tạo lợi ích cho bất kỳ đối thủ cạnh tranh nào.

- Bên B cam kết không tham gia vào bất kỳ hoạt động nào có thể gây thiệt hại hoặc cạnh tranh không lành mạnh với công ty sau khi Bên B đã nghỉ việc. Bên B sẽ không liên hệ, tuyển dụng, hoặc tham gia bất kỳ hoạt động nào liên quan đến việc hỏi mướn hoặc thuê các thành viên của Công ty ... để tham gia vào bất kỳ hoạt động kinh doanh hay dự án nào của đối thủ cạnh tranh.

Điều 4: Các điều khoản khác

- Bên B hiểu rõ rằng vi phạm cam kết này có thể dẫn đến những hậu quả pháp lý và thiệt hại đáng kể đến Công ty... Bên B cam kết tuân thủ các điều khoản này một cách nghiêm túc và không có sự chấp nhận nào cho việc vi phạm cam kết này.

- Việc ký kết Cam kết này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, ép buộc bởi bất kỳ bên nào.

- Cam kết này được lập thành 02 (bản) có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.

Bên A

(Ký và ghi rõ họ tên)

Bên B

(Ký và ghi rõ họ tên)

Hướng dẫn viết mẫu cam kết không làm việc cho đối thủ 

Hướng dẫn viết mẫu cam kết không làm việc cho đối thủ

Tuy hiện nay không có mẫu cam kết không làm việc cho đối thủ để tất cả các công ty sử dụng, nhưng về cơ bản khi soạn thảo bản cam kết này, cần đảm bảo những vấn đề sau đây:

- Nội dung cơ bản cần đảm bảo:

+ Thông tin thời gian, địa điểm làm cam kết: Ghi rõ thời gian (giờ, phút, ngày, tháng, năm) và địa điểm tiến hành ký kết bản cam kết.

+ Thông tin của người sử dụng lao động: Ghi rõ tên công ty, mã số thuế/mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở công ty, thông tin người đứng đầu: họ tên, chức danh, CCCD,..., số điện thoại công ty.

+ Thông tin của người lao động: Họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, thông tin giấy tờ pháp lý cá nhân (căn cước công dân/hộ chiếu) kèm ngày cấp và nơi cấp, địa chỉ thường trú, chỗ ở hiện tại, số điện thoại liên hệ.

+ Nội dung cam kết:

Đề cập đến việc không làm việc cho đối thủ cạnh tranh trong thời gian nhất định (ví dụ 3 năm, 5 năm,... tùy theo thỏa thuận của mỗi đơn vị với người lao động). Cách xác định như thế nào là công ty đối thủ cạnh tranh?

Các nội dung khác như: Không tiết lộ các thông tin, bí mật kinh doanh, thông tin dự án, công việc đã làm cho đối thủ cạnh tranh; không sử dụng các thông tin này để hỗ trợ, làm việc,...; không liên hệ, tham gia tuyển dụng, cộng tác,... với công ty đối thủ cạnh tranh.

+ Hiệu lực của cam kết: Kể từ khi người lao động chấm dứt hợp đồng với công ty cho đến khi hết thời hạn đã cam kết.

- Mục tiêu của việc ký cam kết: Bảo vệ các thông tin, bí mật và bảo vệ cho ợi ích công ty, đồng thời bảo đảm tính trung thực, thể hiện đạo đức nghề nghiệp của nhân viên.

- Đảm bảo sự tự nguyện, hiểu rõ trách nhiệm và hậu quả khi ký cam kết này.

Tùy từng công ty, từng đơn vị mà cam kết này sẽ có những nội dung bổ sung cho phù hợp và chi tiết gắn với tình hình hoạt động của công ty nhằm bảo đảm tốt nhất các bí mật, thông tin kinh doanh của công ty.

Bài viết trên đã giải đáp cho độc giả những thông tin về việc Có bắt buộc phải cam kết không làm việc cho đối thủ? Có thể dùng mẫu cam kết nào? Nếu các bạn còn có thắc mắc gì về vấn đề này thì có thể liên hệ hotline 1900.6199 để được giải đáp.

Nguyễn Đức Hùng

Tham vấn bởi: Luật sư Nguyễn Đức Hùng

Công ty TNHH luật TGS - Đoàn luật sư TP. Hà Nội

Có thể bạn quan tâm

X