hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Sáu, 27/10/2023
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Công an ra trường lương bao nhiêu? Bậc quân hàm thế nào?

Ngành công an đang là một trong những ngành đang được nhiều người học quan tâm. Vậy công an sau khi ra trường sẽ có bậc quân hàm như thế nào? Mức lương bao nhiêu? 

Câu hỏi: Em đang có nguyện vọng học ngành công an. Cho em hỏi sau khi em học ra trường thì mức lương của em rơi vào khoảng bao nhiêu?

Công an ra trường quân hàm gì?

Điều 22 Luật Công an nhân dân 2018 (được sửa đổi bởi Luật Công an nhân dân sửa đổi 2023) có quy định về quân hàm của công an khi ra trường như sau:

“Điều 22. Đối tượng, điều kiện, thời hạn xét phong, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân

1. Đối tượng xét phong cấp bậc hàm:

a) Sinh viên, học sinh hưởng sinh hoạt phí tại trường Công an nhân dân, khi tốt nghiệp được phong cấp bậc hàm như sau:

Đại học: Thiếu úy;

Trung cấp: Trung sĩ;

Sinh viên, học sinh tốt nghiệp xuất sắc được phong cấp bậc hàm cao hơn 01 bậc;

b) Cán bộ, công chức, viên chức hoặc người tốt nghiệp cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được tuyển chọn vào Công an nhân dân thì căn cứ vào trình độ được đào tạo, quá trình công tác, nhiệm vụ được giao và bậc lương được xếp để phong cấp bậc hàm tương ứng;

c) Chiến sĩ nghĩa vụ được phong cấp bậc hàm khởi điểm là Binh nhì.”

Cấp bậc quân hàm của công an mới ra trường

Cấp bậc quân hàm của công an mới ra trường

Như vậy, cấp bậc quân hàm của công an mới ra trường được quy định như sau:

Nếu công an tốt nghiệp Đại học sẽ được phong cấp bậc hàm Thiếu úy, trường hợp tốt nghiệp loại xuất sắc sẽ được phong cấp bậc hàm cao hơn 01 bậc, tức Trung úy.

Nếu công an tốt nghiệp Trung cấp sẽ được phong cấp bậc hàm Trung sĩ, trường hợp tốt nghiệp loại xuất sắc sẽ được phong cấp bậc hàm cao hơn 01 bậc, tức Thượng sĩ.

Công an ra trường lương bao nhiêu?

Nghị định 204/2004/NĐ-CP (bổ sung bởi Nghị định 17/2013/NĐ-CP) quy định công thức tính lương của công an mới ra trường như sau:

Lương công an mới ra trường = Hệ số lương x Lương cơ sở

Trong đó:

Lương cơ sở được quy định tại Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP là 1.800.000 đồng.

Hệ số lương sẽ được xác định theo cấp bậc quân hàm của công an mới ra trường. Theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, bảng lương hiện tại theo cấp bậc quân hàm của công an như sau:

Cấp bậc quân hàm

Hệ số lương

Mức lương

Đại tướng

10,40

18.720.000

Thượng tướng

9,80

17.640.000

Trung tướng

9,20

16.560.000

Thiếu tướng

8,60

15.480.000

Đại tá

8,00

14.400.000

Thượng tá

7,30

13.140.000

Trung tá

6,60

11.880.000

Thiếu tá

6,00

10.800.000

Đại úy

5,40

9.720.000

Thượng úy

5,00

9.000.000

Trung úy

4,60

8.280.000

Thiếu úy

4,20

7.560.000

Thượng sĩ

3,80

6.840.000

Trung sĩ

3,50

6.300.000

Hạ sĩ

3,20

5.760.000

Mức lương của công an mới ra trường

Mức lương của công an mới ra trường

Như vậy nếu công an tốt nghiệp Đại học và phong cấp bậc hàm Thiếu úy thì mức lương sẽ là 7.560.000 đồng. Nếu tốt nghiệp loại xuất sắc và được phong cấp bậc hàm Trung úy thì mức lương sẽ là 8.280.000 đồng.

Nếu công an tốt nghiệp Trung cấp và được phong cấp bậc hàm Trung sĩ thì mức lương sẽ là 6.300.000 đồng. Nếu tốt nghiệp loại xuất sắc và được phong cấp bậc hàm Thượng sĩ thì mức lương sẽ là 6.840.000 đồng.

Lưu ý: Ngoài mức lương được nhận, công an mới ra trường còn được nhận chế độ phụ cấp lương.

Trường hợp công an được xét thăng quân hàm

Khi công an đáp ứng các điều kiện nhất định được quy định tại Điều 22 Luật Công an nhân dân 2018 (được sửa đổi bởi Luật Công an nhân dân sửa đổi 2023) thì sẽ được xét thăng quân hàm. Theo đó:

Công an được xét thăng quân hàm

Công an được xét thăng quân hàm

Điều kiện để công an được xét thăng cấp bậc hàm

Thứ nhất, chiến sĩ công an hoàn thành các nhiệm vụ, đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức cũng như trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và sức khỏe;

Thứ hai, cấp bậc hàm hiện tại của chiến sĩ công an thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh chiến sĩ công an đang đảm nhiệm;

Thứ ba, đủ thời hạn xét thăng cấp bậc hàm.

Thời hạn để công an được xét thăng cấp bậc hàm

Cấp bậc hàm hiện tại

Cấp bậc hàm thăng cấp

Thời hạn

Hạ sĩ

Trung sĩ

01 năm

Trung sĩ

Thượng sĩ

01 năm

Thượng sĩ

Thiếu úy

02 năm

Thiếu úy

Trung úy

02 năm

Trung úy

Thượng úy

03 năm

Thượng úy

Đại úy

03 năm

Đại úy

Thiếu tá

04 năm

Thiếu tá

Trung tá

04 năm

Trung tá

Thượng tá

04 năm

Thượng tá

Đại tá

04 năm

Đại tá

Thiếu tướng

04 năm

Thời hạn thăng mỗi cấp bậc hàm cấp tướng ít nhất là 04 năm

  • Bộ trưởng Bộ Công an sẽ quy định thời hạn xét thăng cấp bậc hàm hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ;

  • Thời gian học tập tại trường được tính vào thời hạn xét thăng cấp bậc hàm.

  • Sĩ quan bị giáng cấp bậc hàm, sau 01 năm nếu tiến bộ thì được xét thăng cấp bậc hàm.

Lưu ý: Sĩ quan xét thăng cấp từ Đại tá lên Thiếu tướng phải còn thời gian công tác ít nhất đủ 03 năm. Nếu không còn đủ 03 năm khi có yêu cầu do Chủ tịch nước quyết định.

Thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp vượt bậc

  • Thẩm quyền quyết định

Chủ tịch nước quyết định việc thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và vượt bậc hàm cấp tướng.

Bộ trưởng Bộ Công an quyết định việc thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và vượt bậc Đại tá trở xuống.

Chính phủ quy định tiêu chí, tiêu chuẩn để xét thăng cấp bậc hàm cấp tướng trước thời hạn.

Bộ trưởng Bộ Công an quy định tiêu chí, tiêu chuẩn xét thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và vượt bậc Đại tá trở xuống.

  • Thăng cấp bậc hàm trước thời hạn

Nếu sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an lập được thành tích đặc biệt xuất sắc trong việc bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự xã hội, đấu tranh phòng chống tội phạm và vi phạm pháp luật, xây dựng Công an nhân dân, nghiên cứu khoa học, công tác, học tập và cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm thì được xét thăng cấp bậc hàm trước thời hạn.

  • Thăng cấp bậc hàm vượt bậc

Nếu sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an lập được thành tích đặc biệt xuất sắc trong bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật và cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất đang đảm nhiệm từ 02 bậc trở lên thì chiến sĩ đó được xét thăng cấp bậc hàm vượt bậc, nhưng không thăng cấp vượt quá cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm.

Phần trên đây là nội dung liên quan đến mức lương và bậc quân hàm của công an mới ra trường. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến nội dung bài viết vui lòng liên hệ đến tổng đài: 1900.6199 để được tư vấn và hỗ trợ.

Nguyễn Đức Hùng

Tham vấn bởi: Luật sư Nguyễn Đức Hùng

Công ty TNHH luật TGS - Đoàn luật sư TP. Hà Nội

Có thể bạn quan tâm

X