hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Bảy, 13/12/2025
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Nghị định 73 thưởng tết 2026 cho CBCCVC và lực lượng vũ trang

Dựa vào Nghị định 73 thưởng tết 2026 sẽ được tính như thế nào cho cán bộ công chức, viên chức và Lực lượng vũ trang?

Nghị định 73/2024/NĐ-CP, có hiệu lực từ ngày 01/07/2024, quy định về mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng cho cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. Để triển khai nghị định này, Bộ Nội vụ đã ban hành Quy chế kèm theo Quyết định 786/QĐ-BNV năm 2024, quy định chi tiết về phạm vi, đối tượng, quỹ tiền thưởng, tiêu chí xét thưởng, và mức tiền thưởng. Đặc biệt, Quy chế này cung cấp hướng dẫn cụ thể về cách tính tiền thưởng định kỳ hằng năm và thưởng đột xuất cho cá nhân thuộc các đơn vị trực thuộc Bộ Nội vụ. Do đó, có thể tham khảo Quy chế này cùng với Nghị định 73 thưởng tết 2026 như sau:

I. Chế độ tiền thưởng tết 2026 theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP

Chế độ tiền thưởng mới được thực hiện trên cơ sở thành tích công tác đột xuất và kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm.

1. Các loại tiền thưởng

Tiền thưởng theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP được dùng để thưởng cho hai loại thành tích

    • Thưởng đột xuất theo thành tích công tác.
    • Thưởng định kỳ hằng năm theo kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành công việc của từng người hưởng lương trong cơ quan, đơn vị.

    2. Quy chế tiền thưởng của cơ quan, đơn vị

    Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có trách nhiệm xây dựng Quy chế cụ thể để thực hiện chế độ tiền thưởng. Quy chế này phải được công khai và bao gồm các nội dung chính:

      • Phạm vi và đối tượng áp dụng.
      • Tiêu chí thưởng theo thành tích công tác đột xuất và theo kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm.
      • Mức tiền thưởng cụ thể cho từng trường hợp (không nhất thiết phải gắn với hệ số lương của từng người).
      • Quy trình, thủ tục xét thưởng.

      3. Quỹ tiền thưởng hằng năm

        • Nguồn quỹ: Quỹ tiền thưởng hằng năm được xác định bằng 10% tổng quỹ tiền lương (không bao gồm phụ cấp) của các đối tượng trong danh sách trả lương của đơn vị.
        • Nguyên tắc sử dụng: Quỹ này nằm ngoài quỹ khen thưởng theo Luật Thi đua, khen thưởng 2022.
        • Kết chuyển: Đến hết ngày 31 tháng 01 của năm sau liền kề, nếu quỹ tiền thưởng của năm không sử dụng hết thì không được chuyển nguồn vào quỹ tiền thưởng của năm sau.

        II. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG CHẾ ĐỘ TIỀN THƯỞNG

        Chế độ tiền thưởng áp dụng đối với các đối tượng hưởng lương trong danh sách trả lương của cơ quan, đơn vị, bao gồm

          • Cán bộ, công chức từ trung ương đến cấp huyện và cấp xã.
          • Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập.
          • Người làm các công việc theo chế độ hợp đồng lao động (Nghị định 111/2022/NĐ-CP) được xếp lương theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
          • Người làm việc trong chỉ tiêu biên chế tại các hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động.
          • Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng và lao động hợp đồng thuộc Quân đội nhân dân.
          • Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, công nhân công an và lao động hợp đồng thuộc Công an nhân dân.
          • Người làm việc trong tổ chức cơ yếu.
          Lưu ý: Theo Nghị định 73 thưởng tết 2026 chỉ áp dụng cho người hưởng lương theo quy định trên, không bao gồm đối tượng hưởng phụ cấp, sinh hoạt phí.
          Nghị định 73 thưởng tết 2026 cho CBCCVC và lực lượng vũ trang

          III. MỨC TIỀN VÀ CÁCH CHI TIỀN THƯỞNG (THAM KHẢO TỪ QUYẾT ĐỊNH 786/QĐ-BNV NĂM 2024)

          A. Tiền thưởng định kỳ hằng năm

          1. Tiêu chí xét thưởng

            • Áp dụng cho cá nhân có kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng trong năm từ mức Hoàn thành nhiệm vụ trở lên.
            • Căn cứ xét thưởng là Quyết định phê duyệt kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm.

            2. Công thức xác định mức tiền thưởng

            Bước 1: Tính Tổng kinh phí chi tiền thưởng định kỳ hằng năm.

            Tổng kinh phí chi thưởng định kỳ = Tổng quỹ tiền thưởng năm - Tổng kinh phí chi thưởng đột xuất đã thực hiện trong năm

            Bước 2: Xác định Mức tiền thưởng định kỳ cơ sở.

            Mức tiền thưởng định kỳ cơ sở = Tổng kinh phí chi tiền thưởng định kỳ hằng năm / ((Số cá nhân có kết quả đánh giá, xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ) x 3,0) + ((Số cá nhân có kết quả đánh giá, xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ) x 2,4) + ((Số cá nhân có kết quả đánh giá, xếp loại hoàn thành nhiệm vụ) x 1,0)

            3. Mức tiền thưởng cụ thể

            Xếp loại hoàn thành nhiệm vụHệ số thưởng (lần Mức cơ sở)Mức tiền thưởng
            Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ (Mức 1)3,03,0 x mức tiền thưởng định kỳ cơ sở
            Hoàn thành tốt nhiệm vụ (Mức 2)2,42,4 x mức tiền thưởng định kỳ cơ sở
            Hoàn thành nhiệm vụ (Mức 3)1,01,0 x mức tiền thưởng định kỳ cơ sở

            B. Tiền thưởng đột xuất

            1. Tiêu chí xét thưởng

              • Lập được thành tích công tác đột xuất.
              • Không có nhiệm vụ được giao không hoàn thành do trách nhiệm cá nhân.
              • Tỷ lệ cá nhân được thưởng đột xuất trong 01 năm tối đa không vượt quá 20% tổng số người trong danh sách trả lương.

              2. Mức tiền thưởng cụ thể

              Tiền thưởng đột xuất gắn với mức lương cơ sở và được chia thành 02 mức dựa trên điểm đánh giá thành tích:

              Số điểm thành tích cá nhân đạt đượcMức tiền thưởng
              Từ 05 điểm đến 08 điểm3 x mức lương cơ sở
              Trên 08 điểm đến 10 điểm5 x mức lương cơ sở
              Vậy theo Nghị định 73 thưởng tết 2026 sẽ được cá nhân hóa theo những cống hiến, đóng góp của cán bộ trong suốt năm 2025, mỗi CB sẽ phần nào hình dung được mức thưởng của mình để ghi nhận thành quả và cố gắng, nỗ lực cho năm làm việc tiếp theo.

              Nếu cần giải đáp về các quy định của pháp luật, hãy gọi ngay các chuyên viên pháp lý theo số  19006192 để được hỗ trợ

              Có thể bạn quan tâm

              X