hieuluat
Chia sẻ email

Phí bảo hiểm bắt buộc ô tô và mức bồi thường bảo hiểm ô tô [Cập nhật mới nhất]

Bảo hiểm bắt buộc ô tô là loại bảo hiểm trách nhiệm dân sự không thể thiếu khi người điều khiển ô tô tham gia giao thông. Vậy phí bảo hiểm bắt buộc ô tô hiện nay là bao nhiêu? Mức bồi thường bảo hiểm ô tô được quy định thế nào?

 
Mục lục bài viết
  • Bảo hiểm bắt buộc ô tô là gì?
  • Phí bảo hiểm bắt buộc ô tô năm 2023 là bao nhiêu?
  • Mức bồi thường bảo hiểm ô tô hiện nay
  • Thứ nhất, bồi thường về sức khoẻ, tính mạng: 
  • Thứ hai, bồi thường về thiệt hại đối với tài sản: 

Bảo hiểm bắt buộc ô tô là gì?

Bảo hiểm bắt buộc ô tô là gì?

Bảo hiểm bắt buộc ô tô là gì?

Bảo hiểm bắt buộc ô tô là một loại bảo hiểm trách nhiệm dân sự mà chủ sở hữu phương tiện ô tô phải có khi điều khiển phương tiện lưu thông trên đường.

Tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số 67/2023/NĐ-CP của Chính phủ mới ban hành cũng nêu rõ tinh thần của phạm vi bảo hiểm bắt buộc xe ô tô đó là:

“ 1. Phạm vi bảo hiểm

Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm bồi thường cho những thiệt hại sau:

a) Thiệt hại ngoài hợp đồng về sức khỏe, tính mạng và tài sản đối với người thứ ba do xe cơ giới tham gia giao thông, hoạt động gây ra.

b) Thiệt hại về sức khỏe, tính mạng của hành khách trên chiếc xe đó do xe cơ giới tham gia giao thông, hoạt động gây ra.”

Theo đó, khi tham gia bảo hiểm bắt buộc ô tô, chủ phương tiện ô tô khi gặp sự cố tai nạn giao thông đường bộ sẽ được bên bảo hiểm hỗ trợ bồi thường những vấn đề thiệt hại về tính mạng, thân thân cho người thứ ba hoặc hành khách trên xe ô tô kinh doanh dịch vụ vận tải.

Có thể hiểu cụ thể hơn, chẳng hạn khi người điều khiển ô tô vi phạm giao thông, gây ra thiệt hại về người và tài sản khác thì sẽ phải thực hiện trách nhiệm bồi thường trong dân sự như: chi phí bệnh viện, thiệt hại về khoản thu nhập, chi phí mai táng (nếu xảy ra trường hợp xấu nhất)...

Tuy nhiên, khi tham gia bảo hiểm bắt buộc ô tô- một loại bảo hiểm đại diện cho trách nhiệm dân sự thì bên bảo hiểm sẽ đứng ra thực hiện trách nhiệm bồi thường thiệt hại đó.

Như vậy, bảo hiểm bắt buộc ô tô chỉ thực hiện bảo hiểm cho những thiệt hại về sức khoẻ, tính mạng của người thứ ba hoặc cho khách hàng mà không phải là bảo hiểm cho vật chất như thân vỏ ô tô hay bảo hiểm cho tính mạng chủ xe…

Những loại bảo hiểm nêu trên là những loại bảo hiểm tự nguyện ô tô do các công ty bảo hiểm kinh doanh và phân phối dựa trên tinh thần tự nguyện của chủ sở hữu phương tiện ô tô.

Do đó, chủ phương tiện cần phân biệt rõ đâu là bảo hiểm bắt buộc ô tô đâu là bảo hiểm tự nguyện ô tô để bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp nhất cho mình.

Phí bảo hiểm bắt buộc ô tô năm 2023 là bao nhiêu?

Bảo hiểm bắt buộc ô tô là một loại bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc người điều khiển phương tiện phải có khi tham gia giao thông. Hiện nay, mức phí bảo hiểm bắt buộc ô tô được thực hiện theo quy định của Phụ lục I được ban hành kèm theo Nghị định số 67/2023/NĐ-CP. Cụ thể như sau:

Thứ nhất, phí bảo hiểm bắt buộc ô tô năm 2023 cho thời hạn bảo hiểm 1 năm:

Đối với trường hợp này, mức thu phí được thực hiện theo Phụ lục I.A và chữa bao gồm thuế VAT:

TT

Loại xe

Phí bảo hiểm (đồng)

Xe ô tô không kinh doanh vận tải

1

Loại xe dưới 6 chỗ ngồi

437.000

2

Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi

794.000

3

Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi

1.270.000

4

Loại xe trên 24 chỗ ngồi

1.825.000

5

Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)

437.000

Xe ô tô kinh doanh vận tải

1

Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký

756.000

2

6 chỗ ngồi theo đăng ký

929.000

3

7 chỗ ngồi theo đăng ký

1.080.000

4

8 chỗ ngồi theo đăng ký

1.253.000

5

9 chỗ ngồi theo đăng ký

1.404.000

6

10 chỗ ngồi theo đăng ký

1.512.000

7

11 chỗ ngồi theo đăng ký

1.656.000

8

12 chỗ ngồi theo đăng ký

1.822.000

9

13 chỗ ngồi theo đăng ký

2.049.000

10

14 chỗ ngồi theo đăng ký

2.221.000

11

15 chỗ ngồi theo đăng ký

2.394.000

12

16 chỗ ngồi theo đăng ký

3.054.000

13

17 chỗ ngồi theo đăng ký

2.718.000

14

18 chỗ ngồi theo đăng ký

2.869.000

15

19 chỗ ngồi theo đăng ký

3.041.000

16

20 chỗ ngồi theo đăng ký

3.191.000

17

21 chỗ ngồi theo đăng ký

3.364.000

18

22 chỗ ngồi theo đăng ký

3.515.000

19

23 chỗ ngồi theo đăng ký

3.688.000

20

24 chỗ ngồi theo đăng ký

4.632.000

21

25 chỗ ngồi theo đăng ký

4.813.000

22

Trên 25 chỗ ngồi

[4.813.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi - 25 chỗ)]

23

Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)

933.000

Xe ô tô chở hàng (xe tải)

1

Dưới 3 tấn

853.000

2

Từ 3 đến 8 tấn

1.660.000

3

Trên 8 đến 15 tấn

2.746.000

4

Trên 15 tấn

3.200.000

Xe tập lái

120% của phí xe cùng chủng loại quy định tại mục IV và VI

Xe Taxi

170% của phí xe kinh doanh cùng số chỗ ngồi quy định tại ,ục V

Xe ô tô chuyên dùng

1

Xe cứu thương

120% phí bảo hiểm của xe vừa chở người vừa chở hàng (pickup, minivan) quy định tại mục V.

2

Xe chở tiền

120% phí bảo hiểm của xe dưới 6 chỗ quy định tại mục IV

3

Xe ô tô chuyên dùng khác có quy định trọng tải thiết kế

120% phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải quy định tại mục VI

4

Xe ô tô chuyên dùng khác không quy định trọng tải thiết kế

120% phí bảo hiểm của xe chở hàng có trọng tải dưới 3 tấn quy định tại mục VI

Đầu kéo rơ-moóc

(Phí bảo hiểm của xe đầu kéo rơ-moóc là phí của cả đầu kéo và rơ moóc.)

150% của phí bảo hiểm của xe chở hàng có trọng tải trên 15 tấn quy định tại mục VI

Máy

(Phí bảo hiểm của máy kéo là phí bảo hiểm của cả máy kéo và rơ moóc)

120% phí bảo hiểm của xe chở hàng có trọng tải dưới 3 tấn quy định tại mục VI.

Xe buýt

Tính theo phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng số chỗ ngồi

Thứ hai, phí bảo hiểm bắt buộc ô tô cho thời hạn khác 01 năm:

Mức phí này được áp dụng cho những loại xe ô tô mua bảo hiểm bắt buộc với thời hạn khác một năm và thực hiện mức thu theo quy định tại Phụ lục I.B và chưa bao gồm VAT. Cụ thể như sau:

Phí bảo hiểm
phải nộp

=

Phí bảo hiểm năm
theo loại xe cơ giới

x

Thời hạn được
bảo hiểm (ngày)

365 (ngày)

Lưu ý: Trường hợp thời hạn bảo hiểm từ 30 ngày trở xuống, phí bảo hiểm phải nộp được tính bằng phí bảo hiểm năm theo loại xe cơ giới/(chia) cho 12 tháng.

Như vậy, chủ phương tiện ô tô sẽ xác định loại bảo hiểm bắt buộc ô tô mình mua và thực hiện nộp phí bảo hiểm theo mức phí được Chính phủ quy định như trên.

Mức bồi thường bảo hiểm ô tô hiện nay

Mức bồi thường bảo hiểm ô tô hiện nay

Mức bồi thường bảo hiểm ô tô hiện nay

Nếu ô tô được mua bảo hiểm bắt buộc ô tô khi xảy ra tai nạn và việc bồi thường thuộc phạm vi trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm thì việc bồi thường sẽ được thực hiện theo nguyên tắc quy định tại Điều 12 Nghị định số 67/2023/NĐ-CP. Tại khoản 6 Điều luật này quy định cụ thể về mức bồi thường bảo hiểm ô tô hiện nay, bao gồm các khoản như:

Thứ nhất, bồi thường về sức khoẻ, tính mạng: 

  • Mức bồi thường xác định theo từng loại thương tật và thiệt hại xảy ra: Mức bồi thường được xác đinh theo 02 cách:

  • Bồi thường theo mức quy định tại Phụ lục VI được ban hành kèm theo Nghị định số 67/2023/NĐ-CP

  • Bồi thường theo thoả thuận (nếu có): Thoả thuận này được xác lập giữa người được bảo hiểm và người bị thiệt hai do tai nạn gây ra hoặc người thừa kế của người thiệt hại (trong trường hợp xấu người bị thiệt bại chết) hoặc người đại diện của người bị thiệt hại bị mất năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật.

    Tuy nhiên, trong trường hợp xác định mức bồi thường theo thoả thuận thì cần lưu ý mức bồi thường được thoả thuận không vượt quá mức được quy định tại Phụ lục VI nêu trên.

  • Mức bồi thường xác định theo mức độ lỗi của chủ xe ô tô nhưng không vượt quá giới hạn trách nhiệm của bảo hiểm bắt buộc ô tô (áp dụng đối với trường hợp nhiều xe ô tô, xe cơ giới cùng gây tai nạn dẫn đến thiệt hại về tính mạng và sức khoẻ nhưng nguyên nhân gây ra tai nạn hoàn toàn do lỗi của người thứ ba): Mức bồi thường được xác định theo 02 cách:

  • Mức bồi thường bằng 50% mức được quy định tại Phụ lục VI được ban hành kèm theo Nghị định số 67/2023/NĐ-CP;

  • Mức bồi thường theo thoả thuận: Thoả thuận này được xác lập giữa người được bảo hiểm và người bị thiệt hai do tai nạn gây ra hoặc người thừa kế của người thiệt hại (trong trường hợp xấu người bị thiệt bại chết) hoặc người đại diện của người bị thiệt hại bị mất năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật.

    Mức bồi thường thoả thuận không được vượt quá 50% mức được quy định tại Phụ lục VI nêu trên.

Thứ hai, bồi thường về thiệt hại đối với tài sản: 

Đối với bồi thường về thiệt hại tài sản, mức bồi thường được xác định theo mức độ lỗi của chủ xe ô tô có bảo hiểm và thiệt hại xảy ra trên thực tế nhưng không vượt quá trách nhiệm của bảo hiểm, cụ thể là không vượt quá 100 triệu đồng/ 1 cụ tai nạn (theo điểm b khoản 2 Điều 6 Nghị định số 67/2023/NĐ-CP).

Quy trình bảo hiểm ô tô hiện nay được thực hiện thế nào?

Ô tô được bảo hiểm bắt buộc ô tô hỗ trợ khi xảy ra tai nạn sẽ được bồi thường bảo hiểm theo trình tự, thủ tục được quy định tại Điều 12 và Điều 13 Nghị định số 67/2023/NĐ-CP.

Cụ thể như sau:

  • Bước 1: Thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm ngay khi xảy ra tai nạn, không được di chuyển hay làm xê dịch tài sản khi chưa có ý kiến của bên bảo hiểm;

  • Bước 2: Doanh nghiệp bảo hiểm hướng dẫn cho bên được bảo hiểm các biện pháp, quy tắc an toàn, hướng dẫn hồ sơ và thủ tục yêu cầu bồi thường trong vòng 01 giờ kể từ khi nhận được thông báo;

  • Bước 3: Doanh nghiệp bảo hiểm tạm ứng bồi thường cho người bị thiệt hại về sức khoẻ, tính mạng trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo;

  • Bước 4: Bên mua bảo hiểm nộp hồ sơ bảo hiểm theo danh mực các tài liệu được quy định tại Điều 13 Nghị định này:

“ 1. Văn bản yêu cầu bồi thường.

2. Tài liệu liên quan đến xe cơ giới, người lái xe (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc Bản sao có xác nhận của doanh nghiệp bảo hiểm sau khi đã đối chiếu với bản chính hoặc bản ảnh chụp):

a) Giấy chứng nhận đăng ký xe (hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính Giấy chứng nhận đăng ký xe kèm bản gốc Giấy biên nhận của tổ chức tín dụng còn hiệu lực, thay cho bản chính Giấy chứng nhận đăng ký xe trong thời gian tổ chức tín dụng giữ bản chính Giấy chứng nhận đăng ký xe) hoặc chứng từ chuyển quyền sở hữu xe và chứng từ nguồn gốc xe (trường hợp không có Giấy chứng nhận đăng ký xe).

b) Giấy phép lái xe.

c) Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu hoặc các giấy tờ tùy thân khác của người lái xe.

d) Giấy chứng nhận bảo hiểm.

3. Tài liệu chứng minh thiệt hại về sức khỏe, tính mạng (Bản sao của các cơ sở y tế hoặc bản sao có xác nhận của doanh nghiệp bảo hiểm sau khi đã đối chiếu với bản chính hoặc bản ảnh chụp). Tùy theo mức độ thiệt hại về người có thể bao gồm một hoặc một số các tài liệu sau:

a) Giấy chứng nhận thương tích.

b) Hồ sơ bệnh án.

c) Trích lục khai tử hoặc Giấy báo tử hoặc văn bản xác nhận của cơ quan Công an hoặc kết quả giám định của cơ quan giám định pháp y đối với trường hợp nạn nhân chết trên phương tiện giao thông, chết do tai nạn.

4. Tài liệu chứng minh thiệt hại đối với tài sản:

a) Hóa đơn, chứng từ hợp lệ hoặc bằng chứng chứng minh về việc sửa chữa, thay mới tài sản bị thiệt hại do tai nạn gây ra (trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện sửa chữa, khắc phục thiệt hại, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm thu thập giấy tờ này).

b) Các giấy tờ, hóa đơn, chứng từ liên quan đến chi phí phát sinh mà chủ xe cơ giới đã chi ra để giảm thiểu tổn thất hay để thực hiện theo chỉ dẫn của doanh nghiệp bảo hiểm.

5. Bản sao các tài liệu liên quan của cơ quan Công an trong các vụ tai nạn gây tử vong đối với người thứ ba và hành khách hoặc trường hợp cần xác minh vụ tai nạn có nguyên nhân do lỗi hoàn toàn của người thứ ba, bao gồm: Thông báo kết quả điều tra, xác minh, giải quyết vụ tai nạn hoặc Thông báo kết luận điều tra giải quyết vụ tai nạn.

6. Biên bản giám định của doanh nghiệp bảo hiểm hoặc người được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền.

7. Quyết định của Tòa án (nếu có).

Bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm có trách nhiệm thu thập và gửi doanh nghiệp bảo hiểm các tài liệu quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 và khoản 7 Điều này. Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm thu thập tài liệu quy định tại khoản 5 và khoản 6 Điều này.”

  • Bước 5: Doanh nghiệp bảo hiểm chi trả hết số tiền bảo hiểm còn lại.

Trên đây là những quy định mới nhất về bảo hiểm bắt buộc ô tô năm 2023 mà chúng tôi cung cấp đến quý bạn đọc. Nếu có thắc mắc về các quy định trên , vui lòng liên hệ đến tổng đài: 1900.6199 để được tư vấn, hỗ trợ.

Nguyễn Đức Hùng

Tham vấn bởi: Luật sư Nguyễn Đức Hùng

Công ty TNHH luật TGS - Đoàn luật sư TP. Hà Nội

Có thể bạn quan tâm

X