hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Hai, 02/10/2023
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Quy trình, thủ tục khai trừ Đảng viên năm 2023

Một số Đảng viên sau khi giữ chức vụ đã không thực hiện đúng vai trò, nhiệm vụ của mình có thể bị cách chức và khai trừ khỏi Đảng. Vậy thủ tục khai trừ Đảng viên hiện nay được tiến hành như thế nào?

 
Mục lục bài viết
  • Căn cứ khai trừ Đảng viên là gì?
  • Thẩm quyền khai trừ Đảng viên
  • Quy trình, thủ tục khai trừ Đảng viên hiện nay
  • Mẫu quyết định khai trừ Đảng viên
Câu hỏi: Cơ quan tôi có một người là Đảng viên và bị khai trừ ra khỏi Đảng, vậy cho tôi hỏi căn cứ khai trừ Đảng viên là gì? Thủ tục khai trừ được thực hiện như thế nào?

Căn cứ khai trừ Đảng viên là gì?

Căn cứ khai trừ Đảng viên

Căn cứ khai trừ Đảng viên

Theo quy định tại khoản 9 Điều 2 Quy định số 69/QĐ-TW năm 2022 thì căn cứ để khai trừ một Đảng viên ra khỏi Đảng là: khi Đảng viên vi phạm pháp luật đến mức phải truy cứu trách nhiệm hình sự, bị truy nã, bị toà án tuyên phạt từ hình phạt cải tạo không giam giữ trở lên thì khai trừ ra khỏi Đảng;

Ví dụ: nếu Đảng viên đó vi phạm một trong các hành vi sau thì sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự và bị khai trừ như:

  • Có hành vi chống lại chủ trương, quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước.

  • Hoặc lợi dụng quyền dân chủ để bè phái, lợi ích nhóm hoặc lợi ích cục bộ gây mất đoàn kết trong tổ chức, cơ quan, đơn vị nơi mình sinh hoạt, công tác…

Thẩm quyền khai trừ Đảng viên

Thẩm quyền khai trừ Đảng viên

Thẩm quyền khai trừ Đảng viên

Thẩm quyền khai trừ Đảng viên đối với từng chức danh, đơn vị được quy định tại Quyết định số 22-QĐ/TW năm 2021 như sau:

Thứ nhất, đối với ủy viên chi bộ thì việc khai trừ cấp ủy viên của chi bộ cơ sở sẽ do chi bộ cơ sở đề nghị, ban thường vụ cấp ủy huyện, quận hoặc tương đương quyết định;

Thứ hai, đối với Đảng ủy cơ sở được ủy quyền quyết định kết nạp đảng viên thì có quyền khai trừ đảng viên, nhưng không phải là cấp ủy viên cùng cấp và đảng viên là cán bộ thuộc diện cấp ủy cấp trên quản lý;

Thứ ba, Ban Chấp hành Trung ương là cấp quyết định kỷ luật cuối cùng và quyết định hình thức kỷ luật đảng viên, kể cả Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương, Ủy viên Bộ Chính trị, Ủy viên Ban Bí thư, và ủy viên Ban thường vụ tỉnh, thành, huyện, quận ủy.

Quy trình, thủ tục khai trừ Đảng viên hiện nay

Thủ tục khai trừ Đảng viên

Thủ tục khai trừ Đảng viên

Quy trình xem xét, thi hành kỷ luật khai trừ Đảng viên vi phạm được chia thành ba bước là bước chuẩn bị, bước tiến hành và bước kết thúc theo Quyết định 354-QĐ/UBKTTW ngày 22/12/2021 như sau:

Bước chuẩn bị được thực hiện theo trình tự sau:

  • Cán bộ theo dõi địa bàn (Lãnh đạo vụ, lãnh đạo phòng, cán bộ cơ quan ủy ban kiểm tra theo dõi địa bàn, phụ trách lĩnh vực) đề xuất, báo cáo với thường trực ủy ban việc xem xét, thi hành kỷ luật đảng viên vi phạm; kế hoạch xem xét, thi hành kỷ luật; dự kiến thành phần xem xét, thi hành kỷ luật đối tượng vi phạm.

  • Thường trực ủy ban xem xét, ban hành quyết định và kế hoạch xem xét, thi hành kỷ luật (theo mẫu).

  • Đoàn kiểm tra xây dựng lịch làm việc; họp đoàn để thông báo kế hoạch, phân công nhiệm vụ cho các thành viên đoàn và chuẩn bị các văn bản, tài liệu phục vụ việc xem xét, thi hành kỷ luật.

Bước tiến hành thực hiện theo trình tự sau:

  • Thành viên ủy ban được phân công chỉ đạo và đại diện đoàn kiểm tra làm việc với đại diện tổ chức đảng quản lý đối tượng vi phạm (nếu có) và đối tượng vi phạm để triển khai kết luận kiểm tra hoặc quyết định, kế hoạch xem xét, thi hành kỷ luật; thống nhất lịch làm việc và yêu cầu đối tượng vi phạm chuẩn bị bản kiểm điểm, cung cấp tài liệu;

  • Đoàn kiểm tra tiến hành nghiên cứu tài liệu, làm việc với đối tượng vi phạm về những nội dung cần bổ sung vào bản kiểm điểm hoặc thẩm tra, xác minh những nội dung chưa rõ và xây dựng dự thảo báo cáo đề nghị thi hành kỷ luật (theo mẫu);

  • Đối với trường hợp xử lý, kỷ luật theo kết luận kiểm tra thì căn cứ đối tượng, nội dung vi phạm, trưởng đoàn kiểm tra yêu cầu tổ chức hội nghị ở các cấp ủy có liên quan để đoàn kiểm tra thông báo kết luận kiểm tra của ủy ban; đại diện đảng viên vi phạm trình bày bản kiểm điểm, tự nhận hình thức kỷ luật; hội nghị thảo luận, bỏ phiếu đề nghị hình thức kỷ luật;

  • Đối với trường hợp xử lý, kỷ luật theo đề nghị của tổ chức đảng cấp dưới: Đoàn kiểm tra làm việc với tổ chức đảng đề nghị thi hành kỷ luật về những nội dung vi phạm và những vấn đề còn khác nhau giữa kết luận của tổ chức đảng đề nghị với kết quả thẩm tra, xác minh để làm rõ thêm về vi phạm của đối tượng trước khi bỏ phiếu đề nghị hình thức kỷ luật;

  • Đối với trường hợp phát hiện có nội dung vi phạm mới hoặc cần bổ sung, điều chỉnh về nội dung, thời gian, đối tượng kiểm tra, thành viên đoàn kiểm tra hoặc có vấn đề chuyên môn, kỹ thuật cần giám định thì trưởng đoàn báo cáo thành viên ủy ban chỉ đạo để báo cáo thường trực ủy ban xem xét, quyết định;

  • Đoàn kiểm tra tiếp tục thẩm tra, xác minh những vấn đề chưa rõ (nếu có); hoàn chỉnh dự thảo báo cáo đề nghị thi hành kỷ luật; trao đổi ý kiến với người đứng đầu về báo cáo kết quả xem xét, thi hành kỷ luật; báo cáo xin ý kiến đồng chí thành viên ủy ban chỉ đạo đoàn, thường trực ủy ban (nếu cần) và lắng nghe ý kiến của đảng viên vi phạm trước khi trình ủy ban kiểm tra.

Bước kết thúc được thực hiện theo trình tự sau:

  • Ủy ban kiểm tra xem xét, kết luận, biểu quyết thi hành kỷ luật đối với đối tượng vi phạm;

  • Đơn vị theo dõi địa bàn có ý kiến bằng văn bản báo cáo ủy ban về kết quả và hoạt động của đoàn kiểm tra;

  • Đoàn kiểm tra hoàn chỉnh báo cáo đề nghị thi hành kỷ luật; phối hợp với đơn vị hoặc cán bộ tổng hợp hoàn chỉnh quyết định thi hành kỷ luật của ủy ban hoặc xây dựng báo cáo, tờ trình đề nghị tổ chức đảng có thẩm quyền thi hành kỷ luật đối tượng vi phạm; báo cáo thành viên ủy ban chỉ đạo đoàn trước khi trình thường trực ủy ban ký, ban hành;

  • Thành viên ủy ban chỉ đạo và đại diện đoàn kiểm tra công bố quyết định kỷ luật theo thẩm quyền hoặc ủy ban ủy quyền cho tổ chức đảng có thẩm quyền công bố quyết định kỷ luật đến đối tượng vi phạm và tổ chức đảng có liên quan;

  • Đoàn kiểm tra họp rút kinh nghiệm; trưởng đoàn có văn bản nhận xét, đánh giá từng thành viên đoàn kiểm tra, gửi người đứng đầu các đơn vị có cán bộ tham gia đoàn; lập hồ sơ và nộp lưu trữ theo quy định;

  • Vụ địa bàn, đơn vị, cán bộ theo dõi địa bàn giám sát việc chấp hành kết luận, quyết định của Ủy ban.

Mẫu quyết định khai trừ Đảng viên

Sửa/In biểu mẫu

ĐẢNG ỦY …………

Số: ............ - QĐ/.........

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

…,ngày … tháng … năm …

QUYẾT ĐỊNH

Kỷ luật khai trừ Đảng đối với đồng chí ………

- Căn cứ Điều lệ Đảng;

- Căn cứ các quy định và hướng dẫn thực hiện công tác kiểm tra, giám sát, thi hành kỷ luật của Đảng;

- Xét tự kiểm điểm của đồng chí: .......................... (họ và tên đồng chí); Hoặc báo cáo số …….. ngày …… của …… (tổ chức Đảng đề nghị thi hành kỷ luật);

- Căn cứ theo kết quả kiểm tra xem xét và đề nghị của Đoàn kiểm tra;

Xét thấy đồng chí: …………………… đã vi phạm quy định ………………….. với nội dung vi phạm cụ thể như sau:

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… (tóm tắt nội dung hành vi vi phạm, tính chất, mức độ vi phạm, nguyên nhân vi phạm của đảng viên, tội vi phạm (nếu bị truy cứu trách nhiệm hình sự), viết rõ đã vi phạm quy định nào căn cứ theo nội dung kết luận của Ủy ban kiểm tra Đảng ủy ...........................................)

ĐẢNG ỦY ............................

QUYẾT ĐỊNH KỶ LUẬT

1. Thi hành kỷ luật khai trừ khỏi Đảng đồng chí:

Họ và tên đảng viên: ……………………

Căn cước công dân số: …………… cấp ngày: ……… tại:

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………

Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………

Chức vụ: …………………….…………………….…………………………

Nơi công tác của đảng viên: …………………………………………………

Lý do kỷ luật (nêu rõ hành vi vi pham): …………………….…………… …….……………………………………….…………………………………….

…….……………………………………….…………………………………….

…….……………………………………….…………………………………….

Kết quả bỏ phiếu biểu quyết: ………………………………………………

Hình thức kỷ luật đối với đảng viên vi phạm: ............................................

2. Quyết định này chịu trách nhiệm thi hành bởi:.......................................... (Tên các cấp ủy và tổ chức đảng liên quan trực tiếp đến việc thực hiện quyết định)..............................................

Nơi nhận:

UBKT (cấp trên)..........;

Ban TVĐU (cấp trên)......;

Ban Tổ chức Đảng uỷ (cấp trên)

Như Điều 2;

Lưu HSĐV.

T/M ĐẢNG UỶ .........................…

(Ký tên đóng dấu)

Trên đây là những thông tin mà chúng tôi muốn cung cấp đến bạn đọc liên quan đến quy định về căn cứ và thủ tục khai trừ Đảng viên năm 2023. Nếu có bất kỳ thắc mắc hoặc muốn tìm hiểu thêm về vấn đề gì, vui lòng liên hệ đến tổng đài: 1900.6199 để được tư vấn, hỗ trợ kịp thời.

Nguyễn Đức Hùng

Tham vấn bởi: Luật sư Nguyễn Đức Hùng

Công ty TNHH luật TGS - Đoàn luật sư TP. Hà Nội

Có thể bạn quan tâm

X