hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Sáu, 29/03/2024
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Thủ tục xác nhận thông tin cư trú của công dân năm 2024

Việc xác nhận thông tin cư trú là để cập nhật các thông tin quê quán, chỗ ở,.. của cá nhân. Vậy thủ tục xác nhận thông tin cư trú của công dân năm 2024 như thế nào?

Câu hỏi: Tôi đang làm thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì hồ sơ yêu cầu sổ hộ khẩu. Hiện nay sổ hộ khẩu giấy đã bị loại bỏ nên tôi được hướng dẫn xin Giấy xác nhận nơi cư trú. Lần đầu tôi nghe tới thủ tục này nên muốn hỏi mọi người thủ tục làm như thế nào và ở đâu?

Khi nào cần xác nhận thông tin cư trú của công dân?

Khi nào cần xác nhận thông tin cư trú của công dân?

Theo Thông tư 66/2023/TT-BCA, Xác nhận thông tin cư trú là việc xác thông tin về nơi cư trú hiện tại hoặc các nơi cư trú trước đây, thời gian ở từng nơi đó của công dân.

Theo Nghị định 104/2022/NĐ-CP, thì sau khi sổ hộ khẩu và sổ tạm trú bị loại bỏ thì một số giấy tờ sau được sử dụng để xác định thông tin cư trú trong các thủ tục hành chính bao gồm: Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân, Giấy các nhận thông tin cư trú, Số định danh và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Như vậy, đối với các thủ tục hành chính hoặc các công việc khác cần chứng minh thông tin về nơi cư trú thì công dân có thể sử dụng Giấy các nhận thông tin cư trú.

Một số thủ tục có thể cần sử dụng giấy xác nhận cư trú như: thủ tục giải quyết chế độ bảo hiểm y tế, thủ tục miễn giảm hỗ trợ học phí, thủ tục đăng ký nuôi con nuôi…..

Thủ tục xác nhận thông tin cư trú của công dân năm 2024

Thủ tục xác nhận thông tin cư trú của công dân năm 2024

Hồ sơ xác nhận thông tin cư trú của công dân

Căn cứ vào Quyết định số 320/QĐ-BCA ngày 16/01/2024 hồ sơ xác nhận thông tin cư trú của công dân thì chỉ cần 01 Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA).

Dưới đây là Mẫu CT01- tờ khai thay đổi thông tin cư trú:

Sửa/In biểu mẫu

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_____________________

TỜ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN CƯ TRÚ

Kính gửi(1):.....................................................

1. Họ, chữ đệm và tên:

2. Ngày, tháng, năm sinh:.........../................../ .......       3. Giới tính:

4. Số định danh cá nhân:

5. Số điện thoại liên hệ:    ..........6. Email:

7. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ:.............. 8. Mối quan hệ với chủ hộ:....

9. Số định danh cá nhân của chủ hộ:

10. Nội dung đề nghị(2):....................................

11. Những thành viên trong hộ gia đình cùng thay đổi:

TT

Họ, chữ đệm 

và tên 

Ngày, tháng, năm sinh

Giới tính

Số định danh 

cá nhân

Mối quan hệ 

với chủ hộ

....,ngày..tháng....năm......

Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ(3)

...,ngày....tháng...năm

Ý KIẾN CỦA CHỦ SỞ HỮU CHỖ Ở HỢP PHÁP(4)

(7) Họ và tên: ..................

(7) Số định danh cá nhân:................

...,ngày....tháng...năm...

Ý KIẾN CỦA CHA, MẸ 

HOẶC NGƯỜI GIÁM HỘ(5)

(7) Họ và tên: ..................

(7) Số định danh cá nhân:................

..,ngày..tháng..năm..

NGƯỜI KÊ KHAI(6)

Để điền chính xác và đầy đủ thông tin trong tờ khai nói trên thì cần lưu một số điểm sau:

(1) Kính gửi: Cơ quan công an cấp xã nơi đăng ký cư trú

(2) Nội dung đề nghị: Ghi rõ nội dung đề nghị là "Xác nhận thông tin cư trú của công dân"

(3) Phần ý kiến của chủ hộ: Đối với thủ tục xác nhận thông tin cư trú của công dân thì không cần phải xác lấy ý kiến chủ hộ (Phần này áp dụng cho trường hợp tại Khoản 2,3,5,6 Điều 20 và khoản 1 Điều 25 Luật cư trú 2020)

(4) Phần ý kiến của chủ sở hữu hợp pháp: Không phải kê khai (Phần này áp dụng cho trường hợp tại Khoản 2,3,5,6 Điều 20 và khoản 1 Điều 25 Luật cư trú 2020)

(5) Phần ý kiến của cha mẹ hoặc người giám hộ: áp dụng trong trường hợp người xin xác nhận thông tin cư trú là người chưa thành niên, người không có NLHVDS hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự. Lưu ý ghi rõ nội dung là "Đồng ý", ký và ghi rõ họ tên.

(6) Phần ký của người kê khai: Người kê khai ký và ghi rõ họ tên

(7) Phần này áp dụng cho người kê khai qua VNeID.

Các bước tiến hành xác nhận thông tin cư trú của công dân

Để xác minh thông tin cư trú cần thực hiện theo trình tự sau:

- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan công an cấp xã. Có 2 phương thức nộp hồ sơ bao gồm:

+ Nộp hồ sơ trực tiếp;

+ Nộp hồ sơ trực tuyến: qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Công dịch vụ công của Bộ Công an hoặc ứng dụng VneID

Lưu ý thời gian nhận hồ sơ là từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, lễ)

- Bước 3: Chờ xử lý hồ sơ. Khi cơ quan công an tiếp nhận hồ sơ hợp lệ sẽ tiến hành xử lý.

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì Cơ quan công an sẽ cấp phiếu hẹn trả kết quả theo mẫu CT04

+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, cần sửa đổi, bổ sung thì Cơ quan Công an sẽ cấp Phiếu hướng dẫn theo mẫu CT05

+ Trường hợp từ chối yêu cầu thì thì Cơ quan Công an cấp phiếu từ chối theo mẫu CT06

- Bước 4: Nhận kết quả

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ Cơ quan công an sẽ cấp xác nhận theo mẫu CT07

+ Trường hợp hồ sơ không được giải quyết Cơ quan công an sẽ trả phiếu từ chối giải quyết hồ sơ theo mẫu CT06.

Lệ phí, thời hạn giải quyết xác nhận thông tin cư trú 

Theo quy định tại Quyết định số 320/QĐ-BCA thì thủ tục xác nhận thông tin cư trú cho công dân không mất phí.

Thời gian xử lý là 1/2 ngày làm việc trong trường hợp có thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và 03 ngày làm việc trong trường hợp không có dữ liệu trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Trên đây là những điều cần biết về "Thủ tục xác nhận thông tin cư trú của công dân năm 2024". Các bạn có thể liên hệ tổng đài: 1900.6199 để được hỗ trợ giải đáp thắc mắc đối với vấn đề này hoặc các vấn đề pháp luật khác.

Bài viết vẫn chưa giải quyết hết thắc mắc của bạn? Đừng ngần ngại, hãy gọi ngay cho chúng tôi theo số  1900.6199 để hỗ trợ, giải đáp

Nguyễn Văn Tuấn

Tham vấn bởi: Luật sư Nguyễn Văn Tuấn

Công ty TNHH luật TGS - Đoàn luật sư TP. Hà Nội

Có thể bạn quan tâm

X