hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Bảy, 24/02/2024
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 01-ĐK-TCT và cách điền

Đối với các tổ chức kinh doanh việc khai thuế là một trong những nghĩa vụ phải làm. Trong đó, tờ khai đăng ký thuế mẫu số 01-ĐK-TCT là mẫu tờ khai dành cho tổ chức. Vậy sau đây chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn đọc cách điền qua bài viết sau.

Mục lục bài viết
  • Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 01-ĐK-TCT mới nhất
  • Hướng dẫn điền Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 01-ĐK-TCT
  • Thủ tục đăng ký thuế lần đầu đối với tổ chức 
Câu hỏi: Tôi đang có dự định lập công ty TNHH một thành viên chuyên về sản xuất, xuất khẩu các phụ kiện xe máy và lốp xe các loại vì thế tôi cần tìm hiểu về các quy định liên quan đến thuế và khai thuế. Tôi nghe nói đối với tổ chức cần phải khai bằng tờ khai đăng ký thuế mẫu số 01-ĐK-TCT, vậy các điền như thế nào?

Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 01-ĐK-TCT mới nhất

Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 01-ĐK-TCT mới nhấtTờ khai đăng ký thuế mẫu số 01-ĐK-TCT mới nhất

Đăng ký thuế là một trong những nghĩa vụ bắt buộc nếu tổ chức muốn đăng ký kinh doanh. Trong đó, việc đăng ký thuế là việc mà người nộp thuế của tổ chức thực hiện kê khai các thông tin theo mẫu tờ khai số 01-ĐK-TCT với cơ quan thuế về các thông tin về việc kinh doanh của mình. Các thông tin cần được đảm bảo khai sẽ bao gồm tên tổ chức, trụ sở chính, địa chỉ chi nhánh (nếu có),...

Tải tờ khai đăng ký thuế mẫu số 01-ĐK-TCT mới nhất

Đối với tổ chức thực hiện khai thuế cần phải chuẩn bị tờ khai đăng ký thuế mẫu số 01-ĐK-TCT và điền đầy đủ các thông tin theo mẫu. Tải mẫu tờ khai đăng ký thuế mẫu số 01-ĐK-TCT mới nhất:

Sửa/In biểu mẫu

Mẫu số: 01-ĐK-TCT 
 (Ban hành kèm theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc  
 ---------------

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ THUẾ

(Dùng cho tổ chức)

 T ổ chức   kinh tế

□ Tổ chức khác

□ Tổ chức được  hoàn thuế

 Hợp đồng dầu  khí

□ Tổ chức n ướ c ngoài KD tại chợ biên   giới, c  a khẩu

 

1. T ên  người nộp thuế:

2. Thông tin đại lý thuế (nếu có):

2a. Tên:

2b. Mã số thuế: 

2c. Hợp đồng đại lý thuế:  S ố:

ngày:

 

3. Địa chỉ trụ sở chính

 

4. Địa chỉ nhận thông báo thuế   (chi kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính)

3a. Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:

4a. Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn hoặc hòm thư bưu điện:

3b. Phường/Xã/Thị trấn:

4b. Phường/Xã/Thị trấn:

3c. Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương:

4c. Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương:

3d. Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương:

4d. Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương:

3đ. Điện thoại:

3e. Fax (nếu c ó ):

4đ. Điện thoại:

4e .  Fax:

3g. Email:

 

 

 

5. Quyết định thành lập

 

6. Giấy chứng nh  n đăng  k ý kinh doanh/Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy t   tương đương do c ơ  quan có th  m quyền cấp

5a. Số quyết định:

 

6a. Số:

5b. Ngày ký quyết định:  …/…/…….

 

6b. Ngày cấp:  …/…/…….

5c. Cơ quan ban hành quyết định:

 

6c. Cơ quan cấp:

 

7. Ngành nghề kinh doanh chính:

 

8. Vốn điều lệ (=8 . 1+8.2+8 . 3+8.4):

 

9. Ngày bắt đầu hoạt động:  /  / ……

8.1. Vốn nhà nước:

T   trọng: %

 

 

8.2. Vốn nước ngoài:

T   trọng: %

 

 

8.3. Vốn tư nhân:

T   trọng: %

 

 

8.4. Vốn khác (n ế u có):

T   trọng: %

 

 

10. Loại hình kinh tế

□ Công ty c  phần

□ Doanh nghiệp tư nhân

□ VPĐD của tổ chức nước ngoài tại Việt Nam

□ Tổ hợp tác

 Công ty TNHH  1 thành viên

□ Công ty hợp danh

 Tổ chức kinh tế của lực lượng vũ trang

□ Hợp tác xã

 Công ty TNHH 2  thành viên trở lên

 Hợp đồng hợp tác ,  kinh doanh với nước  ngoài

 Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, CT-XH, xã hội, XH-NN

□ Cơ quan hành chính

 Đơn vị sự nghiệp ngoài công lập

 Đơn vi sự nghiệp công lập

□ Loại hình khác

 

11. Hình thức hạch toán kế toán về kết quả kinh doanh

□ Độc lập □ Phụ thuộc

□ Có báo cáo tài chính hợp nhất

 

12. Năm tài chính

Từ ngày …/….

đến ngày …/…..

 

13. Thông tin về đơn vị chủ qu  n hoặc đơn vị quản lý trực tiếp

14. Thông tin người đại diện theo pháp luật/chủ DNTN

13a. Mã số thuế:

14a. Tên người đại diện theo pháp luật:

14b. Chức vụ: ……. 14c. Sinh ngày: …/…/…….

14d. Loại giấy từ chứng thực cá nhân:

□ CMND □ CCCD □ Hộ chiếu

□ CMT biên giới □ Giấy thông hành □ Khác

Số giấy tờ: ……………………………………

Ngày cấp: ………….. Nơi cấp:……………..

14đ. Địa chỉ nơi thường trú:

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn:

Phường/Xã/Thị trấn:

Quận/Huyện/Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương:

Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương:

Quốc gia:

14e. Địa chỉ hiện tại (nếu có):

Số nhà, ngách, hèm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn:

Phường/Xã/Thị trấn:

Quận/Huyện/Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương:

Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương:

Quốc gia:

1 4g. Thông tin khác

Điện thoại:  ………………….. /Fax: ………….

Email:  …………………….. Website: ………..

 

13b. Tên đơn vi chủ quản/đơn vị quản lý trực tiếp:

 

15. Phương pháp tính thuế GTGT

□ Khấu trừ

□ Trực tiếp trên GTGT

□ Trực tiếp trên doanh số

□ Không phải nộp thuế GTGT

 

16. Thông tin về các đơn vị liên quan

□ Có công ty con, công ty thành viên

□ Có đơn vị phụ thuộc

□ Có nhà thầu, nhà đầu tư dầu khí

□ Có địa điểm kinh doanh, kho hàng phụ thuộc

□ Có hợp đồng với nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài

 

17. Th ô ng tin khác

17.1. Giám đốc/Tổng giám đốc (nếu có):

 

17.2. Kế toán trưởng (nếu có):

a. Tên:

 

a. Tên:

b. M ã  số thuế cá nhân:

 

b. Mã số thuế cá nhân:

c. Điện thoại liên lạc:

 

c. Điện thoại li ê n lạc:

d. Email:

 

d . Email:

 

18. T ì nh trạng trước khi tổ chức lại (nếu có):

□ Chia □ Tách □ Hợp nhất

Mã số thuế trước của tổ chức đó:

 

Tôi xin cam đoan những nội dung trong bản kê khai này là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã kê khai./.

 

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THU 

Họ và tên:  …………………………..

Chứng chỉ hành ngh   số  …………………

………., ngày ...  /…/…… 
 NGƯỜI NỘP THUẾ HOẶC ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ 
  ,  ghi      họ tên và đóng  dấ u (nếu có) 

 

Hướng dẫn điền Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 01-ĐK-TCT

Hướng dẫn điền Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 01-ĐK-TCTHướng dẫn điền Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 01-ĐK-TCT

Người nộp thuế phải tích chọn vào một trong các ô thích hợp trước khi kê khai vào phần thông tin chi tiết, cụ thể như sau:

  • Tổ chức kinh tế;

  • Tổ chức khác;

  • Tổ chức được hoàn thuế.

Thông tin chi tiết gồm:

  1. Tên người nộp thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in hoa tên tổ chức theo Quyết định thành lập hoặc Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy tờ tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp (đối với tổ chức Việt Nam) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với tổ chức của nước có chung biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu của Việt Nam).

  2. Địa chỉ trụ sở chính: Ghi rõ số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn, phường/xã/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố. Nếu có số điện thoại, số Fax thì ghi rõ mã vùng - số điện thoại/số Fax theo thông tin địa chỉ sau:

  • Địa chỉ trụ sở chính của tổ chức 

  • Địa chỉ nơi kinh doanh trong chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ khu kinh tế cửa khẩu đối với tổ chức của các nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam.

  • Địa chỉ nơi diễn ra hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí đối với hợp đồng dầu khí.

  1. Địa chỉ nhận thông báo thuế: Nếu tổ chức có địa chỉ nhận các thông báo của cơ quan thuế khác với địa chỉ của trụ sở chính thì ghi rõ địa chỉ nhận thông báo thuế để cơ quan thuế liên hệ. 

  2. Quyết định thành lập: 

  • Đối với tổ chức có quyết định thành lập: Ghi rõ số quyết định, ngày ban hành quyết định và cơ quan ban hành quyết định.

  • Đối với Hợp đồng dầu khí: Ghi rõ số hợp đồng, ngày ký hợp đồng, để trống phần cơ quan ra quyết định. 

  1.  Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy tờ tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp: Ghi rõ số, ngày cấp và cơ quan cấp Giấy chứng nhận ĐKKD của nước có chung biên giới với Việt Nam cấp (đối với tổ chức của nước có chung biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu của Việt Nam), Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp (đối với tổ chức của Việt Nam). 

Riêng thông tin "cơ quan cấp" Giấy chứng nhận ĐKKD: ghi tên nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam đã cấp Giấy chứng nhận ĐKKD (Lào, Campuchia, Trung Quốc).

  1. Đăng ký xuất nhập khẩu: Nếu tổ chức có hoạt động xuất, nhập khẩu thì đánh dấu “Có”, ngược lại đánh dấu “Không”.

  2. Ngành nghề kinh doanh chính: Ghi theo ngành nghề kinh doanh trên Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp (đối với tổ chức của Việt Nam) và Giấy chứng nhận ĐKKD (đối với tổ chức của nước có chung biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu của Việt Nam). Người nộp thuế chỉ ghi 1 ngành nghề chính thực tế đang kinh doanh.

  3. Vốn điều lệ: 

  • Đối với Công ty TNHH, Công ty cổ phần, Công ty hợp danh: Ghi theo vốn điều lệ Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc nguồn vốn trên Quyết định thành lập (ghi rõ loại tiền, phân loại nguồn vốn theo chủ sở hữu, tỷ trọng của từng loại nguồn vốn trong tổng số vốn).

  • Đối với doanh nghiệp tư nhân: Ghi theo vốn đầu tư trên Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp (ghi rõ loại tiền).

  • Đối với tổ chức của các nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam và tổ chức khác: Nếu trên Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận ĐKKD,... có vốn thì ghi, nếu không có vốn thì để trống thông tin này.

  1. Ngày bắt đầu hoạt động: Ngày bắt đầu hoạt động của tổ chức.

  2. Loại hình kinh tế: Tổ chức tự đánh dấu X vào 1 trong những ô  tương ứng. 

  3. Hình thức hạch toán kế toán về kết quả kinh doanh: Chỉ đánh dấu X vào một trong hai ô của chỉ tiêu này.

  4. Năm tài chính: Ghi rõ từ ngày, tháng đầu niên độ kế toán đến ngày, tháng cuối niên độ kế toán theo năm dương lịch hoặc năm tài chính.

  5. Thông tin về đơn vị chủ quản hoặc đơn vị quản lý trực tiếp: Ghi rõ tên, mã số thuế, địa chỉ của đơn vị cấp trên trực tiếp quản lý tổ chức.

  6. Thông tin người đại diện theo pháp luật/chủ DNTN: kê khai thông tin chi tiết của người đại diện theo pháp luật của tổ chức (đối với tổ chức kinh tế và tổ chức khác trừ doanh nghiệp tư nhân) hoặc thông tin của chủ doanh nghiệp tư nhân.

  7. Các loại thuế phải nộp: Đánh dấu X vào những ô tương ứng với những sắc thuế mà tổ chức phải nộp.

  8.  Phương pháp tính thuế GTGT: đánh dấu X vào một trong các ô của chỉ tiêu này.

  9. Thông tin về các đơn vị có liên quan:

  • Nếu có đơn vị độc lập thì đánh dấu X vào ô “Có đơn vị độc lập”, sau đó phải kê khai vào phần “Bảng kê các đơn vị độc lập” mẫu số 01-ĐK-TCT-BK01.

  • Nếu có đơn vị trực thuộc thì đánh dấu X vào ô “Có đơn vị trực thuộc”, sau đó phải kê khai vào “Bảng kê các đơn vị trực thuộc thuộc đối tượng cấp mã số thuế 13 số” mẫu số 01-ĐK-TCT-BK02 (đối với trường hợp phải cấp mã số thuế cho đơn vị trực thuộc) hoặc “Bảng kê các đơn vị trực thuộc, địa điểm kinh doanh không thuộc đối tượng cấp mã số thuế” mẫu số 01-ĐK-TCT-BK03 (đối với đơn vị trực thuộc không phải cấp mã số thuế).

  • Nếu có địa điểm kinh doanh, kho hàng trực thuộc không có chức năng kinh doanh thì đánh dấu X vào ô “Có địa điểm kinh doanh, kho hàng trực thuộc”, sau đó phải kê khai vào phần “Bảng kê các đơn vị trực thuộc, địa điểm kinh doanh không thuộc đối tượng cấp mã số thuế” mẫu số 01-ĐK-TCT-BK03. 

  • Nếu có nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài thì đánh dấu X vào ô “Có nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài”, sau đó phải kê khai vào phần “Bảng kê các nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài” mẫu số 01-ĐK-TCT-BK04. 

  • Nếu có nhà thầu, nhà đầu tư dầu khí thì đánh dấu X vào ô “Có nhà thầu, nhà đầu tư dầu khí”, sau đó phải kê khai vào phần “Bảng kê các nhà thầu, nhà đầu tư dầu khí” mẫu số 01-ĐK-TCT-BK05 (đối với hợp đồng dầu khí). 

  1. Thông tin khác: Ghi rõ họ và tên, và số điện thoại liên lạc của Tổng giám đốc hoặc Giám đốc và Kế toán trưởng.

  2. Tài khoản ngân hàng: Nếu có tài khoản mở tại ngân hàng, kho bạc thì đánh dấu X vào ô “Có tài khoản ngân hàng”, sau đó phải kê khai vào phần “Bảng kê các tài khoản ngân hàng” mẫu số 01-ĐK-TCT-BK06.

  3. Tình trạng trước khi tổ chức lại tổ chức kinh tế (nếu có): Nếu tổ chức kinh tế đăng ký thuế do tổ chức lại của tổ chức kinh tế trước đó thì đánh dấu vào một trong các trường hợp: sáp nhập, hợp nhất, chia, tách và phải ghi rõ mã số thuế đã cấp trước đây của các tổ chức kinh tế bị sáp nhập, bị hợp nhất, bị chia, bị tách.

  4. Phần người nộp thuế hoặc người đại diện hợp pháp của người nộp thuế ký, ghi rõ họ tên: Người nộp thuế hoặc người đại diện theo pháp luật của người nộp thuế phải ký, ghi rõ họ tên vào phần này.

  5. Đóng dấu của người nộp thuế: Trường hợp người nộp thuế có con dấu tại thời điểm đăng ký thuế thì phải đóng dấu vào phần này. Trường hợp người nộp thuế không có con dấu tại thời điểm đăng ký thuế thì chưa phải đóng dấu trên tờ khai thuế. Khi người nộp thuế đến nhận kết quả phải bổ sung việc đóng dấu cho cơ quan thuế.

Như vậy, người điền tờ khai đăng ký thuế phải điền đầy đủ thông tin trong tờ khai theo hướng dẫn trên. Lưu ý cần phải điền chính xác, đảm bảo đúng sự thật và không được tẩy xóa, đúng chính tả, dùng màu mực xanh,...

Thủ tục đăng ký thuế lần đầu đối với tổ chức 

*Hồ sơ cần chuẩn bị căn cứ quy định Điều 31 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về hồ sơ đăng ký thuế lần đầu như sau:

  • Tờ khai đăng ký thuế;

  • Bản sao giấy phép thành lập và hoạt động, quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ tương đương khác do cơ quan có thẩm quyền cấp phép còn hiệu lực;

  • Các giấy tờ khác có liên quan.

*Địa điểm nộp hồ sơ căn cứ quy định khoản 2 Điều 32 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:

  • Tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế nơi tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đó có trụ sở;

  • Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế thay nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp tổ chức, cá nhân đó;

Theo đó, địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế lần đầu tạo cơ quan thuế nơi tổ chức có trụ sở kinh doanh chính theo giấy phép đăng ký kinh doanh. Trường hợp tổ chức có trách nhiệm khấu trừ và trách nhiệm nộp thuế thì nộp hồ sơ tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp của tổ chức đăng ký.

Trên đây là thông tin về Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 01-ĐK-TCT và cách điền. Nếu còn vấn đề nào thắc mắc, hay gặp khó khăn trong các vấn đề pháp lý khác hãy liên hệ với chúng tôi qua tổng đài:  19006199 để được hỗ trợ

Nếu cần giải đáp về các quy định của pháp luật, hãy gọi ngay các chuyên viên pháp lý theo số  1900.6199 để được hỗ trợ

Nguyễn Văn Tuấn

Tham vấn bởi: Luật sư Nguyễn Văn Tuấn

Công ty TNHH luật TGS - Đoàn luật sư TP. Hà Nội

Có thể bạn quan tâm

X