hieuluat

Thông tư 26/2021/TT-BTC hướng dẫn công tác kế toán

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Tài chínhSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:26/2021/TT-BTCNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Tạ Anh Tuấn
    Ngày ban hành:07/04/2021Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:01/06/2021Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Doanh nghiệp, Kế toán-Kiểm toán
  • BỘ TÀI CHÍNH

    __________

    Số: 26/2021/TT-BTC

     

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ______________________

    Hà Nội, ngày 07 tháng 4 năm 2021

     

     

     

    THÔNG TƯ

    Hướng dẫn công tác kế toán khi thực hiện chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần

    __________

     

    Căn cứ Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2015;

    Căn cứ Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán;

    Căn cứ Nghị định số 150/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần;

    Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

    Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý, Giám sát Kế toán, Kiểm toán;

    Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn công tác kế toán khi thực hiện chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần.

     

    Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

     

                 Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    Thông tư này hướng dẫn công tác kế toán khi thực hiện chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần.

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    Thông tư này áp dụng cho các tổ chức, cá nhân quy định tại Điều 2 Nghị định số 150/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần (sau đây gọi tắt là Nghị định 150/2020/NĐ-CP).

                 Điều 3. Công tác kế toán khi chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần

    1. Đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi thực hiện theo cơ chế tài chính áp dụng cho các đơn vị sự nghiệp công lập và hạch toán theo quy định của chế độ kế toán hành chính sự nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính (sau đây gọi tắt là chế độ kế toán hành chính sự nghiệp) cho đến thời điểm chính thức chuyển đổi sang công ty cổ phần.

    2. Công ty cổ phần được chuyển đổi từ đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp, các Luật chuyên ngành và các quy định của pháp luật về doanh nghiệp hiện hành và hạch toán theo quy định của chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính (sau đây gọi tắt là chế độ kế toán doanh nghiệp) cho các hoạt động phát sinh từ thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần.

     

    Chương II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ

     

    Mục 1. NỘI DUNG KẾ TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN XỬ LÝ TÀI CHÍNH TRƯỚC THỜI ĐIỂM CHUYỂN THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN

     

                 Điều 4. Nguyên tắc hạch toán kế toán

    1. Các hoạt động liên quan đến xử lý tài chính để xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi phải được hạch toán đầy đủ trên sổ sách kế toán của đơn vị. Căn cứ hồ sơ, chứng từ liên quan đến kết quả xử lý tài chính khi xác định giá trị đơn vị để chuyển đổi, đơn vị thực hiện hạch toán theo quy định của chế độ kế toán hành chính sự nghiệp hiện hành.

    2. Trên cơ sở số liệu đã hạch toán phản ánh đầy đủ vào sổ sách kế toán, đơn vị phải lập báo cáo quyết toán, báo cáo tài chính theo quy định của chế độ kế toán hành chính sự nghiệp tại thời điểm xác định giá trị đơn vị và thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần.

    3. Kết quả xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập và số liệu đánh giá lại giá trị tài sản của đơn vị sự nghiệp công lập cho mục đích chuyển đổi không phải điều chỉnh vào sổ sách kế toán của đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ kế toán hành chính sự nghiệp mà được dùng làm căn cứ để lập báo cáo tình hình tài chính theo khuôn mẫu doanh nghiệp theo hướng dẫn tại Thông tư này.

    Điều 5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ xử lý tài chính trước thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần

    1. Trường hợp phát sinh tài sản thiếu mà tài sản hình thành từ nguồn NSNN, nguồn viện trợ không hoàn lại, nguồn vay nợ nước ngoài; nguồn phí khấu trừ, để lại phải xác định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân để xử lý, bồi thường vật chất theo quy định hiện hành.

    - Căn cứ vào kết quả kiểm kê, biên bản xác định TSCĐ thiếu, kế toán ghi giảm TSCĐ:

    Nợ TK 138- Phải thu khác (1388) (giá trị còn lại)

    Nợ TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ (giá tri hao mòn lũy kế)

    Có TK 211- TSCĐ hữu hình (nguyên giá).

    - Khi có quyết định xử lý, căn cứ từng trường hợp thu hồi cụ thể, ghi:

    Nợ các TK 111, 112,334, 154,...

    Có TK 138- Phải thu khác (1388)

    Đồng thời kết chuyển phần giá trị còn lại, ghi:

    Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611, 36621,36631)

    Có các TK 511,512, 514

    Đồng thời, ghi:

    Nợ TK 421- Thặng dư (thâm hụt) lũy kế

    Có TK 43141 - Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp.

    2. Đối với các khoản chi phí của các dự án không được cấp có thẩm quyền phê duyệt và chưa hình thành hiện vật, không có giá trị thu hồi

    a) Căn cứ văn bản xác định các khoản chi phí của các dự án do NSNN cấp không được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, kế toán lập chứng từ:

    - Ghi giảm chi phí:

    Nợ TK 138- Phải thu khác (1388)

    Có TK611, 241...

    - Đồng thời, ghi giảm kinh phí đã nhận:

    Nợ các TK 511,512,3664,...

    Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước khác (3338)

    - Đồng thời ghi giảm số quyết toán với NSNN, ghi:

    Có âm các TK 008, 009, 012,... (tùy theo nguồn kinh phí được cấp).

    b) Phần xác định được trách nhiệm bồi hoàn: Căn cứ chứng từ nộp tiền hoặc chứng từ có liên quan, kế toán ghi:

    Nợ các TK 111, 112, 334,...

    Có TK 138- Phải thu khác (1388).

    c) Phần tổn thất được ghi vào chi phí hoạt động của đơn vị, kế toán ghi:

    Nợ TK 154, 811...

    Có TK TK 138- Phải thu khác (1388).

    d) Đơn vị nộp hoàn trả NSNN, căn cứ chứng từ nộp đã có xác nhận của KBNN, kế toán ghi:

    Nợ TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước khác (3338)

    Có các TK 111, 112.

    3. Trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi không kế thừa các khoản đầu tư tài chính thì báo cáo Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND cấp tỉnh, Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh để xử lý như sau:

    - Nếu chuyển giao khoản đầu tư tài chính cho đơn vị khác, căn cứ hồ sơ bàn giao, kế toán ghi:

    Nợ các TK 421, 43141,...

    Có TK 121 - Đầu tư tài chính,

    - Nếu chuyển nhượng khoản đầu tư tài chính cho các nhà đầu tư khác theo quy định của pháp luật, căn cứ chứng từ chuyển tiền, kế toán ghi:

    Nợ các TK 111, 112

    Có TK 121- Đầu tư tài chính,

    4. Chi phí thuê kiểm toán báo cáo tài chính tại thời điểm xác định giá trị, đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi hạch toán vào chi phí hoạt động trong kỳ (không xác định là chi phí chuyển đổi), kế toán ghi:

    Nợ TK 811-Chi phí khác

    Có các TK 111, 112,331, ...

    5. Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh khác liên quan đến hoạt động xử lý tài chính trước thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần, đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện hạch toán theo quy định của chế độ kế toán hành chính sự nghiệp hiện hành.

     

    Mục 2. LẬP BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH THEO KHUÔN MẪU DOANH NGHIỆP

     

                 Điều 6. Thời điểm lập báo cáo

    Căn cứ vào giá trị đơn vị sự nghiệp công lập đã được cơ quan có thẩm quyền quyết định, đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi phải lập báo cáo tình hình tài chính theo khuôn mẫu doanh nghiệp tại 2 thời điểm:

    - Thời điểm xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập sau khi đã hạch toán đầy đủ các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến xử lý tài chính để xác định giá trị đơn vị theo quy định.

    - Tại thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần (thời điểm đăng ký doanh nghiệp cổ phần lần đầu) sau khi đã hạch toán kết quả xử lý tài chính tại thời điểm chính thức chuyển đổi thành công ty cổ phần theo quy định làm căn cứ bàn giao sang công ty cổ phần.

    Điều 7. Mục đích lập báo cáo

    1. Báo cáo tình hình tài chính theo khuôn mẫu doanh nghiệp là báo cáo của đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi lập theo quy định tại Thông tư này để phục vụ cho quá trình chuyển đổi thành công ty cổ phần, được xây dựng trên cơ sở báo cáo tình hình tài chính lập theo chế độ kế toán hành chính sự nghiệp và các tài liệu có liên quan về việc xác định giá trị đơn vị theo biểu mẫu với các chỉ tiêu tương ứng với Bảng cân đối kế toán lập theo chế độ kế toán doanh nghiệp.

    2. Báo cáo tình hình tài chính theo khuôn mẫu doanh nghiệp do đơn vị lập tại thời điểm xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập được dùng làm tài liệu công bố kèm theo bản cáo bạch.

    3. Báo cáo tình hình tài chính theo khuôn mẫu doanh nghiệp do đơn vị sự nghiệp công lập lập sau khi chính thức chuyển đổi thành công ty cổ phần (tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp cổ phần lần đầu);

    - Làm căn cứ bàn giao tài sản, nợ phải trả và nguồn vốn của đơn vị sự nghiệp cho công ty cổ phần;

    - Làm căn cứ mở sổ kế toán của công ty cổ phần khi bắt đầu hoạt động theo Luật doanh nghiệp.

    Điều 8. Yêu cầu lập báo cáo

    Báo cáo tình hình tài chính theo khuôn mẫu doanh nghiệp phải được phản ánh một cách trung thực, khách quan về nội dung và giá trị các chỉ tiêu báo cáo. Nội dung báo cáo trình bày theo một cấu trúc chặt chẽ, có hệ thống về tình hình tài chính tại thời điểm xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập và thời điểm đơn vị sự nghiệp công lập chính thức chuyển đổi thành công ty cổ phần.

    Báo cáo tình hình tài chính theo khuôn mẫu doanh nghiệp phải được lập kịp thời, đúng thời gian quy định cho từng thời điểm, trình bày rõ ràng, dễ hiểu, chính xác thông tin, số liệu kế toán.

    Đơn vị phải phân tích các số liệu kế toán hiện có trên cơ sở sổ kế toán chi tiết theo chế độ kế toán hành chính sự nghiệp đã được khóa sổ, các văn bản về việc xác định lại giá trị tài sản và các tài liệu có liên quan khác đảm bảo phù hợp với nội dung chỉ tiêu phản ánh trên Báo cáo tình hình tài chính theo khuôn mẫu doanh nghiệp để lập báo cáo.

                 Điều 9. Căn cứ lập báo cáo

    1. Tại thời điểm xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập

    Đơn vị lập báo cáo tình hình tài chính theo khuôn mẫu doanh nghiệp tại thời điểm xác định giá trị đơn vị căn cứ các tài liệu sau:

    a) Sổ sách kế toán chi tiết và Báo cáo tình hình tài chính của đơn vị theo mẫu B01/BCTC quy định tại chế độ kế toán hành chính sự nghiệp, báo cáo được lập tại thời điểm xác định giá trị đơn vị, đã được kiểm toán và được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Nghị định số 150/2020/NĐ-CP.

    b) Kết quả xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của Nghị định số 150/2020/NĐ-CP.

    c) Tài liệu có liên quan về việc xác định lại giá trị các tài sản của đơn vị theo quy định.

    d) Hướng dẫn về xử lý tài chính, xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập, bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần tại thời điểm xác định giá trị đơn vị theo Thông tư số 111/2020/TT-BTC ngày 29/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

    đ) Bảng chuyển đổi số liệu tại thời điểm xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi theo mẫu số BCĐ01/SNCL-CĐ, Phụ lục số 01 “Bảng chuyển đổi số liệu” kèm theo Thông tư này.

    2. Tại thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần

    Đơn vị lập báo cáo tình hình tài chính theo khuôn mẫu doanh nghiệp tại tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp cổ phần lần đầu sau khi đơn vị sự nghiệp công lập chính thức chuyển đổi thành công ty cổ phần, căn cứ các tài liệu sau:

    a) Báo cáo tình hình tài chính theo khuôn mẫu doanh nghiệp lập tại thời điểm xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại Khoản 1, Điều này.

    b) Báo cáo tình hình tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập theo mẫu B01/BCTC theo quy định của chế độ kế toán hành chính sự nghiệp, được lập tại thời điểm bàn giao khi chính thức chuyển thành công ty cổ phần.

    c) Số liệu xử lỷ tài chính tại thời điểm chính thức chuyển đổi thành công ty cổ phần theo quy định tại Điều 19, Nghị định số 150/2020/NĐ-CP.

    d) Hướng dẫn về xử lý tài chính, xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập, bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần tại thời điểm chính thức chuyển đổi thành công ty cổ phần theo Thông tư số 111/2020/TT-BTC ngày 29/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

    đ) Bảng chuyển đổi số liệu tại thời điểm đơn vị sự nghiệp công lập chính thức chuyển đổi thành công ty cổ phần lập theo mẫu số BCĐ02/SNCL-CĐ, Phụ lục số 01 “Bảng chuyển đổi số liệu” kèm theo Thông tư này.

    Điều 10. Phương pháp, trình tự lập báo cáo

    Đơn vị thực hiện lập báo cáo tình hình tài chính theo khuôn mẫu doanh nghiệp theo các bước sau:

    - Thực hiện các bước khóa sổ kế toán theo quy định của chế độ kế toán hành chính sự nghiệp.

    - Lập báo cáo tình hình tài chính theo mẫu B01/BCTC quy định tại chế độ kế toán hành chính sự nghiệp.

    - Phân tích các số liệu chi tiết căn cứ sổ sách kế toán, văn bản xác định lại giá trị tài sản để chuyển đổi, hồ sơ về kết quả xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập và các tài liệu có liên quan khác,

    - Lập bảng chuyển đổi số liệu theo quy định tại Thông tư này.

    - Căn cứ số liệu trên Bảng chuyển đổi số liệu và hướng dẫn lập các chỉ tiêu chi tiết trên Báo cáo tình hình tài chính theo khuôn mẫu doanh nghiệp thực hiện tổng hợp các chỉ tiêu theo hướng dẫn tại Phụ lục số 02 “Báo cáo tình hình tài chính theo khuôn mẫu doanh nghiệp” kèm theo Thông tư này.

    Điều 11. Trách nhiệm các đơn vị trong việc lập báo cáo

    1. Đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi là đơn vị kế toán cơ sở phải lập Báo cáo tình hình tài chính theo khuôn mẫu doanh nghiệp tại thời điểm xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập và tại thời điểm chính thức chuyển đổi thành công ty cổ phần.

    2. Trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi là đơn vị kế toán cấp trên phải tổng hợp số liệu từ tất cả các đơn vị cấp dưới trực thuộc lập Báo cáo tình hình tài chính theo khuôn mẫu doanh nghiệp (tổng hợp) tại thời điểm xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập và tại thời điểm chính thức chuyển đổi thành công ty cổ phần.

    Số liệu trên Báo cáo tình hình tài chính theo khuôn mẫu doanh nghiệp của đơn vị kế toán cấp trên là số liệu tổng hợp sau khi đã loại trừ các giao dịch nội bộ trong phạm vi đơn vị lập báo cáo theo quy định,

    Điều 12. Biểu mẫu báo cáo

    1. Báo cáo tình hình tài chính theo khuôn mẫu doanh nghiệp phải đảm bảo đầy đủ các thông tin về tình hình tài chính của đơn vị tại thời điểm lập báo cáo, được trình bày theo nội dung và hình thức của Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp.

    2. Biểu mẫu báo cáo tình hình tài chính theo khuôn mẫu doanh nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi quy định tại Phụ lục số 02 “Báo cáo tình hình tài chính theo khuôn mẫu doanh nghiệp” kèm theo Thông tư này.

    Điều 13. Bảng chuyển đổi số liệu

    1. Mục đích

    Bảng chuyển đổi số liệu là tài liệu thực hiện chuyển đổi số liệu chi tiết theo tài khoản của đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi nhằm lập báo cáo tình hình tài chính theo khuôn mẫu doanh nghiệp.

    Bảng chuyển đổi số liệu tại thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần còn là căn cứ để bàn giao và ghi chép sổ sách ban đầu của công ty cổ phần theo chế độ kế toán doanh nghiệp.

    2. Yêu cầu

    Bảng chuyển đổi số liệu được lập tại 2 thời điểm: Thời điểm xác định giá trị đơn vị và thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần.

    Bảng chuyển đổi số liệu phải lập kịp thời, đúng biểu mẫu quy định, phân tích đầy đủ nội dung chi tiết hiện có, phản ánh đúng bản chất của nghiệp vụ phát sinh tại đơn vị.

    3. Căn cứ xác định số liệu trên bảng chuyển đổi số liệu

    - Sổ kế toán chi tiết của đơn vị theo chế độ kế toán hành chính sự nghiệp sau khi đã khóa sổ kế toán, số liệu trên sổ sách kế toán phải phản ánh toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh tại đơn vị, đã được hạch toán ghi chép đúng quy định, bao gồm cả việc xử lý tài chính trong quá trình chuyển đổi.

    - Tài liệu xác định lại giá trị tài sản phục vụ cho quá trình chuyển đổi

    - Hồ sơ về kết quả xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập.

    - Các tài liệu có liên quan khác.

    4. Nguyên tắc xác định số liệu chi tiết trên Bảng chuyển đổi số liệu

    a) Số liệu của các chỉ tiêu chuyển đổi được lấy theo giá trị đánh giá lại, trường hợp các chỉ tiêu chi tiết không có quy định về việc xác định lại giá trị thì lấy theo số dư còn lại trên sổ sách kế toán của đơn vị tại ngày lập báo cáo, trừ trường hợp có quy định khác.

    b) Một số chỉ tiêu phải thực hiện phân loại chi tiết

    Để lập Báo cáo tình hình tài chính theo khuôn mẫu doanh nghiệp, đơn vị phải thực hiện phân loại chi tiết số dư của một số tài khoản tại ngày lập báo cáo trên Bảng chuyển đổi, cụ thể như sau:

    - Số dư các khoản đầu tư tài chính tạỉ ngày lập báo cáo: Trên cơ sở sổ kế toán chi tiết theo dõi các khoản đầu tư tài chính, tài liệu đánh giá lại giá trị khoản đầu tư còn tại ngày lập báo cáo, đơn vị phải thực hiện phân loại theo các tiêu chí phù hợp để lập được chỉ tiêu đầu tư tài chính trên báo cáo tình hình tài chính theo khuôn mẫu doanh nghiệp. Trong đó các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi không quá 3 tháng kể từ ngày đầu tư có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không có rủi ro trong việc chuyển đổi thành tiền tại thời điểm báo cáo, được phân loại là khoản tương đương tiền.

    - Số dư các khoản phải thu khách hàng, khoản trả trước cho người bán, các khoản phải thu khác tại ngày lập báo cáo: Đơn vị phải thực hiện phân loại theo thời hạn thu hồi còn lại không quá 12 tháng để chuyển đổi thành các chỉ tiêu ngắn hạn tương ứng và trên 12 tháng để chuyển đổi thành các chỉ tiêu dài hạn tương ứng.

    - Hàng tồn kho: Phân loại các thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế có thời gian dự trữ dự kiến trên 12 tháng để lập chỉ tiêu Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn.

    - Tài sản cố định: Căn cứ giá trị của TSCĐ tại thời điểm lập báo cáo đơn vị phải thực hiện phân loại lại TSCĐ theo tiêu chuẩn và nhận biết TSCĐ áp dụng đối với doanh nghiệp, như sau:

    + Những TSCĐ đủ điều kiện ghi nhận là TSCĐ theo quy định áp dụng đối với doanh nghiệp, được chuyển đổi thành TSCĐ,

    + Những TSCĐ không đủ điều kiện ghi nhận là TSCĐ theo quy định áp dụng với doanh nghiệp, đơn vị xem xét phân loại vào chi phí trả trước ngắn hạn hoặc chi phí trả trước dài hạn phù hợp với thực tế tại thời điểm báo cáo.

    - Số dư khoản mua sắm TSCĐ đang ở trạng thái dở dang, chưa hoàn thành (hạch toán trên TK 241- xây dựng cơ bản dở dang): Thực hiện phân loại lại, theo đó đối với những tài sản đủ điều kiện ghi nhận TSCĐ theo doanh nghiệp thì chuyển sang tài khoản mua sắm TSCĐ tương ứng, đối với những tài sản dở dang còn lại chuyển sang hàng tồn kho.

    - Số dư còn lại đối với khoản phải trả nhà cung cấp, các khoản nhận trước của khách hàng, nợ phải trả khác: Đơn vị thực hiện phân loại các khoản có thời hạn thanh toán còn lại không quá 12 tháng để chuyển đổi thành các chỉ tiêu ngắn hạn tương ứng và trên 12 tháng để chuyển đổi thành các chỉ tiêu dài hạn tương ứng.

    - Số dư khoản phải trả nợ vay: Sau khi đơn vị đối chiếu, xác nhận toàn bộ các khoản nợ phải trả với các tổ chức, cá nhân đảm bảo chính xác khớp đúng, thực hiện phân loại các khoản phải trả nợ vay có kỳ hạn thanh toán còn lại không quá 12 tháng để chuyển đổi thành chỉ tiêu vay ngắn hạn và trên 12 tháng để chuyển đổi thành chỉ tiêu vay dài hạn tại thời điểm báo cáo.

    - Số dư chi phí trả trước: Đơn vị thực hiện phân loại tại thời điểm báo cáo số tiền trả trước để được cung cấp hàng hóa dịch vụ trong khoảng thời gian không quá 12 tháng để chuyển đổi thành chỉ tiêu chi phí trả trước ngắn hạn và trên 12 tháng để chuyển đổi thành chỉ tiêu chi phí trả trước dài hạn tại thời điểm báo cáo.

    5. Biểu mẫu, phương pháp lập Bảng chuyển đổi số liệu quy định tại Phụ lục số 1 “Bảng chuyển đổi số liệu” kèm theo Thông tư này.

     

    Mục 3. MỞ SỔ KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN

     

                 Điều 14. Mở sổ kế toán của công ty cổ phần theo chế độ kế toán doanh nghiệp

    1. Công ty cổ phần mở sổ kế toán cho kỳ kế toán đầu tiên căn cứ hồ sơ bàn giao giữa đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện chuyển đổi và công ty cổ phần, bao gồm:

    a) Hồ sơ xác định giá trị và quyết định công bố giá trị đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi;

    b) Báo cáo tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập tại thời điểm đơn vị chính thức chuyển thành công ty cổ phần đã được kiểm toán và phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền;

    c) Báo cáo tình hình tài chính theo khuôn mẫu doanh nghiệp của đơn vị sự nghiệp và bảng chuyển đổi số liệu báo cáo tình hình tài chính tại thời điểm đơn vị chính thức chuyển thành công ty cổ phần;

    d) Quyết định xác định giá trị phần vốn nhà nước tại thời điểm chuyển thành công ty cổ phần của cơ quan có thẩm quyền;

    đ) Biên bản bàn giao tài sản, tiền vốn được lập tại thời điểm bàn giao (có bảng chi tiết công nợ bàn giao cho công ty cổ phần tiếp tục kế thừa và các tồn tại về tài chính cần tiếp tục xử lý - nếu có).

    2. Công ty cổ phần căn cứ số liệu tại Cột 5 “Số liệu bàn giao cho công ty cổ phần” trên “Bảng chuyển đổi số liệu tại thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần” (mẫu BCĐ02/SNCL-CĐ quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này) và hồ sơ, tài liệu liên quan khác để ghi nhận vào các sổ kế toán chi tiết tương ứng quy định theo chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành.

     

    Chương III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

     

                 Điều 15. Điều khoản thi hành

    1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2021.

    2. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu trong Thông tư này có sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.

    3. Đơn vị sự nghiệp công lập chuyển thành công ty cổ phần thuộc đối tượng áp dụng xử lý chuyển tiếp theo quy định tại Điều 43, Nghị định 150/2020/NĐ-CP của Chính phủ về chuyển đơn vị sự nghiệp thành công ty cổ phần có liên quan đến xử lý số liệu và lập báo cáo tình hình tài chính theo khuôn mẫu doanh nghiệp thì thực hiện theo quy định tại Thông tư này.

    Điều 16. Trách nhiệm thi hành

    1. Các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh, các đơn vị sự nghiệp công lập, các công ty cổ phần chuyển đổi từ đơn vị sự nghiệp công lập chịu trách nhiệm thực hiện quy định của Thông tư này.

    2. Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán, Chánh văn phòng Bộ và Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ Tài chính chịu trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra và thi hành Thông tư này./.

     

    Nơi nhận:

    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;

    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

    - Văn phòng Tổng Bí thư;

    - Văn phòng Chính phủ;

    - Văn phòng Quốc hội;

    - Văn phòng Chủ tịch nước;

    - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc Hội;

    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

    - Tòa án nhân dân tối cao;

    - Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

    - Kiểm toán Nhà nước;

    - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;

    - UBND, Sở Tài chính các tỉnh, TP trực thuộc TW;

    - Các Tập đoàn kinh tế nhà nước;

    - Các Tổng công ty nhà nước;

    - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);

    - Công báo;

    - Cổng thông tin điện tử Chính phủ;

    - Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;

    - Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính;

    - Lưu: VT, Cục QLKT (100b)

    KT. BỘ TRƯỞNG

    THỨ TRƯỞNG

     

     

     

     

     

    Tạ Anh Tuấn

     

     

     

     

    Phụ lục số 01

    BẢNG CHUYỂN ĐỔI SỐ LIỆU

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2021/TT-BTC ngày 07 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

     

    I. DANH MỤC BẢNG CHUYỂN ĐỔI SỐ LIỆU

    STT

    Tên Bảng chuyển đổi số liệu

    Ký hiệu

    Bảng chuyển đổi

    1

    Bảng chuyển đổi số liệu tại thời điểm xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi

    BCĐ01/SNCL-CĐ

    2

    Bảng chuyển đổi số liệu tại thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần

    BCĐ02/SNCL-CĐ

     

     

     

    II. MẪU BẢNG CHUYỂN ĐỔI SỐ LIỆU

     

     

    Mẫu số BCĐ01/SNCL-CĐ

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2021/TT-BTC ngày 07 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

     

     

    TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN:..........................................................

    ĐƠN VỊ BÁO CÁO:...........................................................

    __________

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ______________________

     

     

     

    BẢNG CHUYỂN ĐỔI SỐ LIỆU

    Tại thời điểm xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi

    Ngày ... tháng ... năm ...

    Đơn vị tính:.......

    Sổ chi tiết tài khoản của đơn vị theo Chế độ kế toán HCSN

    Giá trị do đánh giá lại

    Phân loại số liệu theo chỉ tiêu trên Báo cáo tình hình tài chính theo khuôn mẫu Doanh nghiệp

    Ghi chú

    STT

    Ký hiệu tài khoản

    Tên tài khoản

    Số liệu trên sổ kế toán

    Tên chỉ tiêu báo cáo

    Số liệu phân tích

    Mã số

    A

    B

    C

    1

    2

    D

    3

    Đ

    E

    01

    111

    Tiền mặt

     

     

    Tiền

     

    111

     

    02

    112

    Tiền gửi ngân hàng, kho bạc

     

     

    03

    113

    Tiền đang chuyển

     

     

    04

    121

    Đầu tư tài chính

     

     

     

     

     

    Căn cứ số liệu đầu tư tài chính và hồ sơ có liên quan, đơn vị phải phân loại chi tiết chỉ tiêu đầu tư tài chính thành các chỉ tiêu chi tiết để lập báo cáo

    Các khoản tương đương tiền

     

    112

    Chứng khoán kinh doanh

     

    121

    Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

     

     

    - Ngắn hạn

     

    123

    - Dài hạn

     

    255

    Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết

     

    252

    Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

     

    253

    Đầu tư khác

     

     

    - Tài sản ngắn hạn khác

     

    155

    - Tài sản dài hạn khác

     

    268

    05

    131

    Phải thu của khách hàng

     

     

     

     

     

     

    Phải thu của khách hàng

     

     

    Căn cứ sổ chi tiết TK 131 có số dư bên Nợ

    - Ngắn hạn

     

    131

    - Dài hạn

     

    211

     

     

     

    Người mua trả tiền trước

     

     

    Căn cứ sổ chi tiết TK 131 có số dư bên Có

    - Ngắn hạn

     

    312

    - Dài hạn

     

    332

    06

    133

    Thuế GTGT được khấu trừ

     

     

    Thuế GTGT được khấu trừ

     

    152

     

    07

    137

    Tạm chi

     

     

     

     

     

     

    Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

     

    242a

    Số tạm chi cho hoạt động xây dựng cơ bản

    Phải thu ngắn hạn khác

     

    136a

    Số tạm chi còn lại (ngoài số tạm chi cho hoạt động xây dựng cơ bản)

    08

    138

    Phải thu khác

     

     

     

     

     

     

    Tài sản thiếu chờ xử lý

     

    139

    Căn cứ sổ chi tiết TK 138 có số dư Nợ liên quan đến tài sản thiếu chờ xử lý

    Phải thu khác

     

     

    Căn cứ sổ chi tiết TK 138 có số dư Nợ, trừ số liệu về số tài sản thiếu chờ xử lý nói trên

    - Ngắn hạn

     

    136b

    - Dài hạn

     

    216a

     

     

     

    Phải trả ngắn hạn khác

     

     

    Căn cứ sổ chi tiết TK 138 có số dư Có

    - Ngắn hạn

     

    319a

    - Dài hạn

     

    337a

    09

    141

    Tạm ứng

     

     

    Phải thu khác

     

     

     

    - Ngắn hạn

     

    136c

     

    - Dài hạn

     

    216 b

    10

    152

    Nguyên liệu, vật liệu

     

     

    Hàng tồn kho

     

    141a

     

    11

    153

    Công cụ, dụng cụ

     

     

     

     

     

     

    Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn

     

    263

     

    Hàng tồn kho

     

    141b

     

    12

    154

    Chi phí sản xuất kinh doanh, dịch vụ dở dang

     

     

    Hàng tồn kho

     

    141c

     

    13

    155

    Sản phẩm

     

     

     

     

     

     

    14

    156

    Hàng hóa

     

     

    15

    211

    Tài sản cố định hữu hình

     

     

     

     

     

     

    Tài sản cố định hữu hình

     

    221

    Tài sản đủ điều kiện ghi nhận là TSCĐ hữu hình theo quy định đối với doanh nghiệp.

    Chi phí trả trước

     

     

    Tài sản không đủ điều kiện ghi nhận là TSCĐ hữu hình theo quy định đối với doanh nghiệp.

    - Ngắn hạn

     

    151a

    - Dài hạn

     

    261a

    16

    213

    Tài sản cố định vô hình

     

     

     

     

     

     

    Tài sản cố định vô hình

     

    227

    Tài sản đủ điều kiện ghi nhận là TSCĐ vô hình đối với doanh nghiệp theo quy định.

    Chi phí trả trước

     

     

    Tải sản không đủ điều kiện ghi nhận là TSCĐ vô hình theo quy định đối với doanh nghiệp.

    - Ngắn hạn

     

    151b

    - Dài hạn

     

    261b

    17

    241

    Xây dựng cơ bản dở dang

     

     

     

     

     

     

    Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

     

    242b

     

    Hàng tồn kho

     

    141d

     

    18

    242

    Chi phí trả trước

     

     

    Chi phí trả trước

     

     

     

    - Ngắn hạn

     

    151c

    - Dài hạn

     

    261c

    19

    248

    Đặt cọc, ký quỹ, ký cược

     

     

    Phải thu khác

     

     

     

    - Ngắn hạn

     

    136d

    - Dài hạn

     

    216c

    20

    331

    Phải trả cho người bán

     

     

     

     

     

     

    Trả trước cho người bán

     

     

    Căn cứ sổ chi tiết TK 331 có số dư bên Nợ

    - Ngắn hạn

     

    132

    - Dài hạn

     

    212

    Phải trả người bán

     

     

    Căn cứ sổ chi tiết TK 331 có số dư bên Có

    - Ngắn hạn

     

    311

    - Dài hạn

     

    331

    21

    332

    Các khoản phải nộp theo lương

     

     

     

     

     

     

    Phải trả ngắn hạn khác

     

    319b

    Căn cứ sổ chi tiết TK 332 có số dư bên Có

     

     

     

     

    Phải thu ngắn hạn khác

     

    136đ

    Căn cứ sổ chi tiết TK 332 có số dư bên Nợ

    22

    333

    Các khoản phải nộp nhà nước

     

     

     

     

     

     

    Thuế và các khoản phải thu Nhà nước

     

    153

    Căn cứ sổ chi tiết TK 333 có số dư bên Nợ

    Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

     

    313a

    Căn cứ sổ chi tiết TK 333 có số dư bên Có

    23

    334

    Phải trả người lao động

     

     

    Phải trả người lao động

     

    314

     

    24

    337

    Tạm thu

     

     

     

     

     

     

    Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

     

    313b

     

    Phải trả ngắn hạn khác

     

    319c

     

    Vốn góp của chủ sở hữu

     

     

    Phần còn lại đã được xác định là vốn nhà nước tại doanh nghiệp

    25

    338

    Phải trả khác

     

     

     

     

     

     

    3381

    Các khoản thu hộ, chi hộ

     

     

     

     

     

     

    Phải thu ngắn hạn khác

     

    136e

    Căn cứ sổ chi tiết TK 3381 có số dư bên Nợ

     

     

    Phải trả ngắn hạn khác

     

    319d

    Căn cứ sổ chi tiết TK 3381 có số dư bên Có

    3382

    Phải trả nợ vay

     

     

    Vay và nợ thuê tài chính

     

     

     

    - Ngắn hạn

     

    320

    - Dài hạn

     

    338

    3383

    Doanh thu nhận trước

     

     

    Doanh thu chưa thực hiện

     

     

     

    - Ngắn hạn

     

    318

    - Dài hạn

     

    336

    3388

    Phải trả khác

     

     

     

     

     

     

    Phải trả khác

     

     

    Căn cứ sổ chi tiết TK 3388 có số dư bên Có

    - Ngắn hạn

     

    319đ

    - Dài hạn

     

    337b

     

     

     

    Phải thu khác

     

     

    Căn cứ sổ chi tiết TK 3388 có số dư bên Nợ

    -  Ngắn hạn

     

    136g

    - Dài hạn

     

    216d

    26

    348

    Nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược

     

     

    Phải trả khác

     

     

     

    -  Ngắn hạn

     

    319e

    - Dài hạn

     

    337c

     

    27

    353

    Các quỹ đặc thù

     

     

     

     

     

     

    Phải trả khác

     

     

    Phần kinh phí của Quỹ không hình thành từ nguồn kinh phí NSNN hoặc chênh lệch thu chi của đơn vị SNCL được chuyển giao cho DN chuyển đổi tiếp tục, quản lý sử dụng đúng mục đích của việc huy động

    - Ngắn hạn

     

    319g

    - Dài hạn

     

    337d

    Vốn góp của chủ sở hữu

     

     

    Phần còn lại đã được xác định là vốn nhà nước tại doanh nghiệp

    28

    366

    Các khoản nhận trước chưa ghi thu

     

     

     

     

     

     

    Phải trả khác

     

     

    Phần kinh phí đầu tư XDCB mà đơn vị không được giao quản lý tài sản sau giai đoạn nghiên cứu, đầu tư

    - Ngắn hạn

     

    319h

    - Dài hạn

     

    337đ

    Vốn góp của chủ sở hữu

     

     

    Phần còn lại đã được xác định là vốn nhà nước tại doanh nghiệp

    29

    411

    Nguồn vốn kinh doanh

     

     

    Vốn góp của chủ sở hữu

     

     

    Phần được tính vào vốn nhà nước tại doanh nghiệp

    30

    413

    Chênh lệch tỷ giá hối đoái

     

     

    Chênh lệch tỷ giá hối đoái

     

    417

     

    31

    421

    Thặng dư (thâm hụt) lũy kế

     

     

    Vốn góp của chủ sở hữu

     

     

    Phần được tính vào vốn nhà nước tại doanh nghiệp

    32

    431

    Các quỹ

     

     

     

     

     

     

    4311

    Quỹ khen thưởng

     

     

    Quỹ khen thưởng, phúc lợi

     

    322a

     

    4312

    Quỹ phúc lợi

     

     

     

     

     

     

    43121

    Quỹ phúc lợi

     

     

    Quỹ khen thưởng, phúc lợi

     

    322b

    43122

    Quỹ phúc lợi hình thành TSCĐ

     

     

     

     

     

    Vốn khác của chủ sở hữu

     

    414

    Quỹ khen thưởng, phúc lợi

     

    322c

    Phải trả ngắn hạn khác

     

    319i

     

    4313

    Quỹ bổ sung thu nhập

     

     

    Vốn góp của chủ sở hữu

     

     

    Phần được tính vào vốn nhà nước tại doanh nghiệp

     

    4314

    Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp

     

     

     

    4315

    Quỹ dự phòng ổn định thu nhập

     

     

    33

    468

    Nguồn cải cách tiền lương

     

     

    Vốn góp của chủ sở hữu

     

     

    Phần được tính vào vốn nhà nước tại doanh nghiệp

     
     

     


    NGƯỜI LẬP BIỂU

    (Ký, họ tên)


    KẾ TOÁN TRƯỞNG

    (Ký, họ tên)

    Lập, ngày ... tháng ... năm...

    THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
    (Ký, họ tên, đóng dấu)

     

     

     

    Ghi chú:

    - Cột 1 “Số liệu trên sổ kế toán”: Phản ánh số liệu trên sổ kế toán của đơn vị theo chế độ kế toán hành chính sự nghiệp tại thời điểm xác định giá trị đơn vị.

    - Cột 2 “Giá trị do đánh giá lại”: Phản ánh số liệu theo giá trị đánh giá lại của các khoản mục tài sản và nguồn vốn thuộc đối tượng phải được thực hiện xác định giá trị tại thời điểm xác định giá trị đơn vị.

    - Cột 3 “Số liệu phân tích”: số liệu trên cột này dùng để lập báo cáo tình hình tài chính theo khuôn mẫu doanh nghiệp tại thời điểm xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi, lấy số liệu cột 2 để phân tích chi tiết đối với các khoản mục tài sản và nguồn vốn thuộc đối tượng phải được thực hiện xác định giá trị tại thời điểm xác định giá trị đơn vị, lấy số liệu cột 1 để phân tích chi tiết đối với các tài sản còn lại.

     

     

     

    Mẫu số BCĐ02/SNCL-CĐ

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2021/TT-BTC ngày 07 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

     

     

    TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN:..........................................................

    ĐƠN VỊ BÁO CÁO:...........................................................

    __________

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ______________________

     

     

     

    BẢNG CHUYỂN ĐỔI SỐ LIỆU

    Tại thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần

    Ngày          tháng .... năm ....

    Đơn vị tính:.........

    STT

    Sổ chi tiết tài khoản của đơn vị theo Chế độ kế toán HCSN

    Sổ chi tiết tài khoản theo Chế độ kế toán Doanh nghiệp

    Số liệu tại thời điểm xác định giá trị đơn vị

    Giá trị do đánh giá lại tại thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần

    Số liệu điều chỉnh từ thời điểm xác định giá trị đơn vị đến thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần

    Số liệu bàn giao cho công ty cổ phần

    Ký hiệu tài khoản

    Tên tài khoản

    Số liệu trên sổ kế toán

    Ký hiệu tài khoản

    Tên tài khoản và chỉ tiêu báo cáo

    Mã số để lập báo cáo

    A

    B

    C

    1

    D

    Đ

    E

    2

    3

    4

    5

    1

    111

    Tiền mặt

     

    111

    Tiền mặt

     

     

     

     

     

     

    - Tiền

    111a

     

     

     

     

    2

    112

    Tiền gửi ngân hàng, kho bạc

     

    112

    Tiền gửi Ngân hàng

     

     

     

     

     

    -Tiền

    111b

     

     

     

     

    3

    113

    Tiền đang chuyển

     

    113

    Tiền đang chuyển

     

     

     

     

     

     

    -Tiền

    111c

     

     

     

     

    4

    121

    Đầu tư tài chính

     

    121

    Chứng khoán kinh doanh

     

     

     

     

     

     

    - Chứng khoán kinh doanh

    121

     

     

     

     

    128

    Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

     

     

     

     

     

     

    - Các khoản tương đương tiền

    112

     

     

     

     

    - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (Tài sản ngắn hạn)

    123

     

     

     

     

    - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (Tài sản dài hạn)

    255

     

     

     

     

    222

    Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết

     

     

     

     

     

     

    - Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết

    252

     

     

     

     

    228

    Đầu tư khác

     

     

     

     

     

     

    -  Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

    253

     

     

     

     

     

    -  Tải sản ngắn hạn

    155

     

     

     

     

     

    - Tài sản dài hạn

    268

     

     

     

     

    5

    131

    Phải thu của khách hàng

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chi tiết TK 131 có số dư bên Nợ

     

    131

    Phải thu của khách hàng (dư Nợ)

     

     

     

     

     

     

    - Phải thu ngắn hạn của khách hàng

    131

     

     

     

     

     

    - Phải thu dài hạn của khách hàng

    211

     

     

     

     

    Chi tiết TK 131 có số dư bên Có

     

     

     

     

     

     

     

     

    131

    Phải thu của khách hàng (dư Có)

     

     

     

     

     

     

    - Người mua trả tiền trước ngắn hạn

    312

     

     

     

     

    - Người mua trả tiền trước dài hạn

    332

     

     

     

     

    4111

    Vốn góp của chủ sở hữu

     

     

     

     

     

     

    - Vốn góp của chủ sở hữu

     

     

     

     

     

    6

    133

    Thuế GTGT được khấu trừ

     

    133

    Thuế GTGT được khấu trừ

     

     

     

     

     

     

    - Thuế GTGT được khấu trừ

    152

     

     

     

     

    7

    137

    Tạm chi

     

     

     

     

     

     

     

     

    241

    Xây dựng cơ bản dở dang

     

     

     

     

     

     

    - Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

    242a

     

     

     

     

    138

    Phải thu khác

     

     

     

     

     

     

    - Phải thu ngắn hạn khác

    136a

     

     

     

     

    8

    138

    Phải thu khác

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chi tiết TK 138 có số dư bên Nợ

     

     

     

     

     

     

     

    138

    Phải thu khác

     

     

     

     

     

     

    - Tài sản thiếu chờ xử lý

    139

     

     

     

     

    138

    Phải thu khác

     

     

     

     

     

     

    - Phải thu ngắn hạn khác

    136b

     

     

     

     

     

    - Phải thu dài hạn khác

    216a

     

     

     

     

    Chi tiết TK 138 có số dư bên Có

     

     

     

     

     

     

     

     

    1388

    Phải thu khác (dư Có)

     

     

     

     

     

     

    - Phải trả ngắn hạn khác

    319a

     

     

     

     

     

    - Phải trả dài hạn khác

    337a

     

     

     

     

    4111

    Vốn góp của chủ sở hữu

     

     

     

     

     

     

    - Vốn góp của chủ sở hữu

     

     

     

     

     

    9

    141

    Tạm ứng

     

    141

    Tạm ứng

     

     

     

     

     

     

    - Phải thu ngắn hạn khác

    136c

     

     

     

     

     

     

    - Phải thu dài hạn khác

    216b

     

     

     

     

    10

    152

    Nguyên liệu, vật liệu

     

    152

    Nguyên liệu, vật liệu

     

     

     

     

     

     

    - Hàng tồn kho

    141a

     

     

     

     

    11

    153

    Công cụ, dụng cụ

     

    153

    Công cụ, dụng cụ

     

     

     

     

     

     

    -  Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thể dài hạn

    263

     

     

     

     

    -  Hàng tồn kho

    141b

     

     

     

     

    12

    154

    Chi phí sản xuất kinh doanh, dịch vụ dở dang

     

    154

    Chi phí, sản xuất, kinh doanh dở dang

     

     

     

     

     

     

    - Hàng tồn kho

    141c

     

     

     

     

    13

    155

    Sản phẩm

     

    155

    Thành phẩm

     

     

     

     

     

     

    - Hàng tồn kho

    141d

     

     

     

     

    14

    156

    Hàng hóa

     

    156

    Hàng hóa

     

     

     

     

     

     

    - Hàng tồn kho

    141đ

     

     

     

     

    15

    211

    Tài sản cố định hữu hình

     

     

     

     

     

     

     

     

    211

    Tài sản cố định hữu hình

     

     

     

     

     

     

    - Tài sản cố định hữu hình

    221

     

     

     

     

    242

    Chi phí trả trước

     

     

     

     

     

     

    - Chi phí trả trước ngắn hạn.

    151a

     

     

     

     

     

    - Chi phí trả trước dài hạn

    261a

     

     

     

     

    16

    213

    Tài sản cố định vô hình

     

     

     

     

     

     

     

     

    213

    Tài sản cố định vô hình

     

     

     

     

     

     

    - Tài sản cố định vô hình

    227

     

     

     

     

    242

    Chi phí trả trước

     

     

     

     

     

     

    -  Chi phí trả trước ngắn hạn

    151b

     

     

     

     

     

    -  Chi phí trả trước dài hạn

    261b

     

     

     

     

    17

    241

    Xây dựng cơ bản dở dang

     

     

     

     

     

     

     

     

    241

    Xây dựng cơ bản dở dang

     

     

     

     

     

     

    - Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

    242b

     

     

     

     

    153

    Công cụ, dụng cụ

     

     

     

     

     

     

    - Hàng tồn kho

    141e

     

     

     

     

    18

    242

    Chi phí trả trước

     

    242

    Chi phí trả trước

     

     

     

     

     

     

    -  Chi phí trả trước ngắn hạn

    151c

     

     

     

     

     

    -  Chi phí trả trước dài hạn

    261c

     

     

     

     

    19

    248

    Đặt cọc, ký quỹ, ký cược

     

    244

    Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược

     

     

     

     

     

     

    - Phải thu ngắn hạn khác

    136d

     

     

     

     

     

    - Phải thu dài hạn khác

    216c

     

     

     

     

    20

    331

    Phải trả cho người bán

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chi tiết TK 331 có số dư bên Nợ

     

    331

    Phải trả cho người bán (dư Nợ)

     

     

     

     

     

     

    - Trả trước cho người bán ngắn hạn

    132

     

     

     

     

     

    - Trả trước cho người bán dài hạn

    212

     

     

     

     

    Chi tiết TK 331 có số dư bên Có

     

     

     

     

     

     

     

    331

    Phải trả cho người bán (dư Có)

     

     

     

     

     

     

    - Phải trả người bán ngắn hạn

    311

     

     

     

     

     

    - Phải trả người bán dài hạn

    331

     

     

     

     

    4111

    Vốn góp của chủ sở hữu

     

     

     

     

     

     

    - Vốn góp của chủ sở hữu

     

     

     

     

     

    21

    332

    Các khoản phải nộp theo lương

     

     

     

     

     

     

     

     

    3321

    Bảo hiểm xã hội

     

     

     

     

     

     

     

     

    Dư Có chi tiết TK 3321

     

    3383

    Bảo hiểm xã hội (dư Có)

     

     

     

     

     

     

    - Phải trả ngắn hạn khác

    319b

     

     

     

     

    Dư Nợ chi tiết TK 3321

     

    3383

    Bảo hiểm xã hội (dư Nợ)

     

     

     

     

     

     

    - Phải thu ngắn hạn khác

    136đ

     

     

     

     

    3322

    Bảo hiểm y tế

    (Dư Có chi tiết TK 3322)

     

    3384

    Bảo hiểm y tế

     

     

     

     

     

     

    - Phải trả ngắn hạn khác

    319c

     

     

     

     

    3323

    Kinh phí công đoàn

     

     

     

     

     

     

     

     

    Dư Có chi tiết TK 3323

     

    3382

    Kinh phí công đoàn

    (dư Có)

     

     

     

     

     

     

    - Phải trả ngắn hạn khác

    319d

     

     

     

     

    Dư Nợ chi tiết TK 3323

     

    3382

    Kinh phí công đoàn

    (dư Nợ)

     

     

     

     

     

     

    - Phải thu ngắn hạn khác

    136e

     

     

     

     

    3324

    Bảo hiểm thất nghiệp

    (Dư Có chi tiết TK 3324)

     

    3386

    Bảo hiểm thất nghiệp

     

     

     

     

     

     

    - Phải trả ngắn hạn khác

    319d

     

     

     

     

    22

    333

    Các khoản phải nộp nhà nước

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Chi tiết TK 333 có số dư bên Nợ

     

    333

    Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (dư Nợ)

     

     

     

     

     

     

    - Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước

    153

     

     

     

     

    - Chi tiết TK 333 có số dư bên Có

     

    333

    Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (dư Có)

     

     

     

     

     

     

    - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

    313a

     

     

     

     

    23

    334

    Phải trả người lao động

     

    334

    Phải trả người lao động

     

     

     

     

     

     

    - Phải trả người lao động

    314

     

     

     

     

    24

    337

    Tạm thu

     

     

     

     

     

     

     

     

    3339

    Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác

     

     

     

     

     

     

    - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

    313b

     

     

     

     

    3388

    Phải trả, phải nộp khác

     

     

     

     

     

     

    - Phải trả ngắn hạn khác

    319e

     

     

     

     

    4111

    Vốn góp của chủ sở hữu

     

     

     

     

     

     

    - Vốn góp của chủ sở hữu

     

     

     

     

     

    25

    338

    Phải trả khác

     

     

     

     

     

     

     

     

    3381

    Các khoản thu hộ, chi hộ

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chi tiết TK 3381 có số dư bên Nợ

     

    1388

    Phải thu khác (dư Nợ)

     

     

     

     

     

     

    - Phải thu ngắn hạn khác

    136g

     

     

     

     

    Chi tiết TK 3381 có số dư bên Có

     

    3388

    Phải trả, phải nộp

    khác (dư Có)

     

     

     

     

     

     

    - Phải trả ngắn hạn khác

    319g

     

     

     

     

    3382

    Phải trả nợ vay

     

    3411

    Các khoản đi vay

     

     

     

     

     

     

    - Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn

    320

     

     

     

     

     

    - Vay và nợ thuê tài chính dài hạn

    338

     

     

     

     

    3383

    Doanh thu nhận trước

     

     

     

     

     

     

     

     

    3387

    Doanh thu chưa thực hiện

     

     

     

     

     

     

    - Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn

    318

     

     

     

     

     

    - Doanh thu chưa thực hiện dài hạn

    336

     

     

     

     

    4111

    Vốn góp của chủ sở hữu

     

     

     

     

     

     

    -Vốn góp của chủ sở hữu

     

     

     

     

     

    3388

    Phải trả khác

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chi tiết TK 3388 có số dư bến Nợ

     

    3388

    Phải trả, phải nộp khác (dư Nợ)

     

     

     

     

     

     

    -    Phải thu ngắn hạn khác

    136h

     

     

     

     

     

    - Phải thu dài hạn khác

    216d

     

     

     

     

    Chi tiết TK 3388 có số dư bên Có

     

     

     

     

     

     

     

     

    3388

    Phải trả, phải nộp

    khác (Dư Có)

     

     

     

     

     

     

    - Phải trả ngắn hạn khác

    31911

     

     

     

     

     

    - Phải trả dài hạn khác

    337b

     

     

     

     

    4111

    Vốn góp của chủ sở hữu

     

     

     

     

     

     

    - Vốn góp của chủ sở hữu

     

     

     

     

     

    26

    348

    Nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược

     

    344

    Nhận ký quỹ, ký cược

     

     

     

     

     

     

    - Phải trả ngắn hạn khác

    3191

     

     

     

     

     

    - Phải trả dài hạn khác

    337c

     

     

     

     

    27

    353

    Các quỹ đặc thù

     

     

     

     

     

     

     

     

    3388

    Phải trả, phải nộp khác

     

     

     

     

     

     

    - Phải trả ngắn hạn khác

    319k

     

     

     

     

     

    - Phải trả dài hạn khác

    337d

     

     

     

     

    4111

    Vốn góp của chủ sở hữu

     

     

     

     

     

     

    - Vốn góp của chủ sở hữu

     

     

     

     

     

    28

    366

    Các khoản nhận trước chưa ghi thu

     

     

     

     

     

     

     

     

    3388

    Phải trả, phải nộp khác

     

     

     

     

     

     

    - Phải trả ngắn hạn khác

    3191

     

     

     

     

     

    - Phải trả dài hạn khác

    337đ

     

     

     

     

    4111

    Vốn góp của chủ sở hữu

     

     

     

     

     

     

    - Vốn góp của chủ sở hữu

     

     

     

     

     

    29

    411

    Nguồn vốn kinh doanh

     

    4111

    Vốn góp của chủ sở hữu

     

     

     

     

     

     

    - Vốn góp của chủ sở hữu

     

     

     

     

     

    30

    413

    Chênh lệch tỷ giá hối đoái

     

    413

    Chênh lệch tỷ giá hối đoái

     

     

     

     

     

     

    - Chênh lệch tỷ giá hối đoái

    417

     

     

     

     

    31

    421

    Thặng dư / thâm hụt lũy kế

     

    4111

    Vốn góp của chủ sở hữu

     

     

     

     

     

     

    -Vốn góp của chủ sở hữu

     

     

     

     

     

    32

    431

    Các quỹ

     

     

     

     

     

     

     

     

    4311

    Quỹ khen thưởng

     

    3531

    Quỹ khen thưởng

     

     

     

     

     

     

    - Quỹ khen thưởng, phúc lợi

    322a

     

     

     

     

    4312

    Quỹ phúc lợi

     

     

     

     

     

     

     

     

    43121

    Quỹ phúc lợi

     

    3532

    Quỹ phúc lợi

     

     

     

     

     

     

    - Quỹ khen thường, phúc lợi

    322b

     

     

     

     

    43122

    Quỹ phúc lợi hình thành TSCĐ

     

     

     

     

     

     

     

     

    3533

    Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ

     

     

     

     

     

     

    - Quỹ khen thưởng, phúc lợi

    322c

     

     

     

     

    4118

    Vốn khác

     

     

     

     

     

     

    - Vốn khác của chủ sở hữu

    414

     

     

     

     

    3388

    Phải trả, phải nộp khác

     

     

     

     

     

     

    - Phải trả ngắn hạn khác

    319m

     

     

     

     

    4313

    Quỹ bổ sung thu nhập

     

    4111

    Vốn góp của chủ sở hữu

     

     

     

     

     

     

    - Vốn góp của chủ sở hữu

     

     

     

     

     

    4314

    Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp

     

    4111

    Vốn góp của chủ sở hữu

     

     

     

     

     

     

    - Vốn góp của chủ sở hữu

     

     

     

     

     

    4315

    Quỹ dự phòng ổn định thu nhập

     

    4111

    Vốn góp của chủ sở hữu

     

     

     

     

     

     

    - Vốn góp của chủ sở hữu

     

     

     

     

     

    33

    468

    Nguồn cải cách tiền lương

     

    4111

    Vốn góp của chủ sở hữu

     

     

     

     

     

     

    - Vốn góp của chủ sở hữu

     

     

     

     

     

     

     

     

    NGƯỜI LẬP BIỂU

    (Ký, họ tên)

     

    KẾ TOÁN TRƯỞNG

    (Ký, họ tên)

    Lập, ngày ... tháng ... năm...

    THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
    (Ký, họ tên, đóng dấu)

     

     

     

    Ghi chú:

    - Cột 1 “Số liệu trên sổ kế toán”: Phản ánh số liệu trên sổ kế toán của đơn vị theo chế độ kế toán hành chính sự nghiệp tại thời điểm chính thức bàn giao cho công ty cổ phần.

    - Cột 2 “Số liệu tại thời điểm xác định giá trị đơn vị”: Là số liệu mang sang từ Bảng chuyển đổi số liệu tại thời điểm xác định giá trị đơn vị (mẫu BCĐ01/SNCL-CĐ, mang sang số liệu tại cột 3).

    - Cột 3 “Giá trị do đánh giá lại tại thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần”: Phản ánh số liệu của các chỉ tiêu theo quy định phải thực hiện đánh giá lại giá trị tại thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần. Giá trị đánh giá lại phải được phản ánh vào dòng chỉ tiêu tài sản và chỉ tiêu nguồn tương ứng

    - Cột 4 “Số liệu điều chỉnh từ thời điểm xác định giá trị đơn vị đến thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần”: Phản ánh số liệu của các chỉ tiêu được phép điều chỉnh thay đổi từ thời điểm xác định giá trị đơn vị đến thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần theo quy định (điều chỉnh tăng ghi dương, điều chỉnh giảm ghi âm). Đơn vị lưu ý điều chỉnh số liệu cả ở phần tài sản và nguồn vốn tương ứng

    - Cột 5 “Số liệu bàn giao cho công ty cổ phần”: Là số liệu chính thức bàn giao cho công ty cổ phần, số liệu ở cột 5 phục vụ cho lập báo cáo tình hình tài chính theo khuôn mẫu doanh nghiệp tại thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần và mở sổ kế toán chi tiết của Công ty cổ phần. Được tính toán như sau:

    + Trường hợp các chỉ tiêu không có quy định đánh giá lại giá trị tại thời điểm xác định giá trị và tại thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần, được lấy số liệu bàn giao theo sổ kế toán thì số liệu Cột 5 được phân tích từ số liệu Cột 1.

    + Trường hợp các chỉ tiêu có quy định đánh gíá lại giá trị tại thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần thì số liệu Cột 5-Cột 3.

    + Trường hợp các chỉ tiêu đã đánh giá lại giá trị tại thời điểm xác định giá trị, và được điều chỉnh thay đổi trong khoảng thời gian từ thời điểm xác định giá trị đến thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần thì số liệu Cột 5 = Cột 2 + Cột 4.

    + Trường hợp các chỉ tiêu đã đánh giá lại giá trị tại thời điểm xác định giá trị, và không có quy định điều chỉnh thay đổi trong khoảng thời gian từ thời điểm xác định giá trị đến thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần thì số liệu Cột 5 - Cột 2

     

     

    Phụ lục số 02

    BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH THEO KHUÔN MẪU DOANH NGHIỆP

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2021/TT-BTC ngày 07 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

     

    I. DANH MỤC BÁO CÁO

    STT

    Tên biểu báo cáo

    Ký hiệu biểu

    1

    Báo cáo tình hình tài chính theo khuôn mẫu doanh nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập

    B01/ĐVSN-DN

     

     

     

    II. MẪU BÁO CÁO

     

    Mẫu số B01/ĐVSN-DN

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2021/TT-BTC ngày 07 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

     

     

    TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN:...............................................

    ĐƠN VỊ BÁO CÁO:.................................................

    __________

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ______________________

     

     

     

    BÁO CÁO

    Tình hình tài chính theo khuôn mẫu doanh nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập

    (Tại thời điểm:..................................)

    (Ngày... tháng... năm...)

    Đơn vị tính:.............

    CHỈ TIÊU

    Mã số

    Số báo cáo

    Ghi chú

    A

    B

    1

    C

    A - TÀI SẢN NGẮN HẠN

    100

    Mã số 100 = 110+120+130+140+150

     

    I. Tiền và các khoản tương đương tiền

    110

    Mã số 110 = 111+112

     

    1. Tiền

    111

     

     

    2. Các khoản tương đương tiền

    112

     

     

    II. Đầu tư tài chính ngắn hạn

    120

    Mã số 120 = 121+123

     

    1. Chứng khoán kinh doanh

    121

     

     

    2. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

    123

     

     

    III. Các khoản phải thu ngắn hạn

    130

    Mã số 130 = 131+132+136+139

     

    1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng

    131

     

     

    2. Trả trước cho người bán ngắn hạn

    132

     

     

    3. Phải thu ngắn hạn khác

    136

     

     

    4. Tài sản thiếu chờ xử lý

    139

     

     

    IV. Hàng tồn kho

    140

    Mã số 140 = Mã số 141

     

    1. Hàng tồn kho

    141

     

     

    V. Tài sản ngắn hạn khác

    150

    Mã số 150 = 151+152+153+155

     

    1. Chi phí trả trước ngắn hạn

    151

     

     

    2. Thuế GTGT được khấu trừ

    152

     

     

    3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước

    153

     

     

    4. Tài sản ngắn hạn khác

     

     

     

    B - TÀI SẢN DÀI HẠN

    200

    Mã số 200 = 210+220+240+250+260

     

    I. Các khoản phải thu dài hạn

     

    Mã số 210 = 211+212+216

     

    1. Phải thu dài hạn của khách hàng

     

     

     

    2. Trả trước cho người bán dài hạn

    212

     

     

    3. Phải thu dài hạn khác

    216

     

     

    II. Tài sản cố định

    220

    Mã số 220 = 221+227

     

    1. Tài sản cố định hữu hình

    221

     

     

    2. Tài sản cố định vô hình

    227

     

     

    III. Tài sản dở dang dài hạn

    240

    Mã số 240 = Mã số 242

     

    1. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

    242

     

     

    IV. Đầu tư tài chính dài hạn

    250

    Mã số 250 = 252+253+255

     

    1. Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết

    252

     

     

    2. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

    253

     

     

    3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

    255

     

     

    V. Tài sản dài hạn khác

    260

    Mã số 260 = 261+263+268

     

    1. Chi phí trả trước dài hạn

    261

     

     

    2. Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn

    263

     

     

    3. Tài sản dài hạn khác

    268

     

     

    TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200)

    270

     

     

    C - NỢ PHẢI TRẢ

    300

    Mã số 300 = 310+330

     

    I. Nợ ngắn hạn

    310

    Mã số 310 = 311+312+313+314+ 318+319+320+322

     

    1. Phải trả người bán ngắn hạn

    311

     

     

    2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn

    312

     

     

    3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

    313

     

     

    4. Phải trả người lao động

    314

     

     

    5. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn

    318

     

     

    6. Phải trả ngắn hạn khác

    319

     

     

    7. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn

    320

     

     

    8. Quỹ khen thưởng, phúc lợi

    322

     

     

    II. Nợ dài hạn

    330

    Mã số 330 = 331+332+336+337+338

     

    1. Phải trả người bán dài hạn

    331

     

     

    2. Người mua trả tiền trước dài hạn

    332

     

     

    3. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn

    336

     

     

    4. Phải trả dài hạn khác

    337

     

     

    5. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn

    338

     

     

    D - VỐN CHỦ SỞ HỮU

    400

    Mã số 400 = Mã số 410

     

    I. Vốn chủ sở hữu

    410

    Mã số 410 = 411+414+417

     

    1. Vốn góp của chủ sở hữu

    411

     

     

    2.  Vốn khác của chủ sở hữu

    414

     

     

    3. Chênh lệch tỷ giá hối đoái

    417

     

     

    TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 + 400)

    440

     

     

     

     

     

    NGƯỜI LẬP BIỂU

    (Ký, họ tên)

     

    KẾ TOÁN TRƯỞNG

    (Ký, họ tên)

    Lập, ngày ... tháng ... năm...

    THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
    (Ký, họ tên, đóng dấu)

     
     

    III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP BÁO CÁO

                 1. Thông tin chung:

    -  Đơn vị báo cáo: Tên đơn vị sự nghiệp công lập;

    -  Địa chỉ: Địa chỉ của đơn vị sự nghiệp công lập;

    - Tại thời điểm...: Ghi rõ “Tại thời điểm xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi” hay “Tại thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần”

                 2. Chỉ tiêu cột:

    - Cột chỉ tiêu (Cột A): Các chỉ tiêu báo cáo tình hình tài chính theo khuôn mẫu doanh nghiệp.

    - Cột Mã số (Cột B): Mã số của các chỉ tiêu báo cáo tình hình tài chính theo khuôn mẫu doanh nghiệp. Các chỉ tiêu này có cùng mã số với các chỉ tiêu tương ứng trong Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DN) ban hành kèm theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính.

    - Cột Số báo cáo (Cột 1):

    + Tại thời điểm xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi: Số liệu báo cáo được tổng hợp từ các chỉ tiêu tại cột 3 “Số liệu phân tích” trong Bảng chuyển đổi số liệu tại thời điểm xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi theo mẫu biểu số BCĐ01/SNCL-CĐ kèm theo Thông tư này.

    + Tại thời điểm chính thức bàn giao cho công ty cổ phần: số liệu báo cáo được tổng hợp từ các chỉ tiêu tại cột 5 “Số liệu bàn giao cho công ty cổ phần” trong Bảng chuyển đổi số liệu tại thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần theo mẫu biểu số BCĐ02/SNCL-CĐ kèm theo Thông tư này.

                 3. Phương pháp lập các chỉ tiêu báo cáo

                 a) Tài sản ngắn hạn- Mã số 100

    Là chỉ tiêu phản ánh tổng giá trị tiền, các khoản tương đương tiền và các tài sản ngắn hạn khác có thể chuyển đổi thành tiền, có thể bán hay sử dụng trong vòng không quá 12 tháng của đơn vị tại thời điểm báo cáo, gồm: Tiền, các khoản tương đương tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác.

    Mã số 100 = Mã số 110 + Mã số 120 + Mã số 130 + Mã số 140 + Mã số 150.

    - Tiền và các khoản tương đương tiền- Mã số 110

    Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ số tiền và các khoản tương đương tiền hiện có của đơn vị tại thời điểm báo cáo, gồm tiền mặt tại quỹ; các khoản tiền gửi không kỳ hạn; tiền đang chuyển và các khoản tương đương tiền của đơn vị.

    Mã số 100 = Mã số 111 + Mã số 112.

    + Tiền - Mã số 111

    Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ số tiền hiện có của đơn vị tại thời điểm báo cáo, gồm tiền mặt tại quỹ, các khoản tiền gửi không kỳ hạn và tiền đang chuyển.

    ./. Đối với báo cáo tại thời điểm xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi: số liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu của chỉ tiêu có Mã số 111 của Bảng chuyển đổi số liệu theo Mẫu số BCĐ01/SNCL-CĐ.

    ./. Đối với báo cáo tại thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần: Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được tổng hợp từ số liệu của các chỉ tiêu có Mã số 111a, 111b, 111c của Bảng chuyển đổi số liệu theo Mẫu số BCĐ02/SNCL-CĐ.

    Mã số 111 = Mã số 111a + Mã số 111b + Mã số 111c.

    + Các khoản tương đương tiền - Mã số 112

    Chỉ tiêu này phản ánh các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi không quá 3 tháng kể từ ngày đầu tư có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không có rủi ro trong việc chuyển đổi thành tiền tại thời điểm báo cáo.

    Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu của chỉ tiêu có Mã số 112 của Bảng chuyển đổi số liệu.

    - Đầu tư tài chính ngắn hạn- Mã số 120

    Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị của các khoản đầu tư ngắn hạn, gồm chứng khoán nắm giữ vì mục đích kinh doanh; các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn và các khoản đầu tư khác có kỳ hạn còn lại không quá 12 tháng kể từ thời điểm báo cáo.

    Các khoản đầu tư ngắn hạn được phản ánh trong chỉ tiêu này không bao gồm các khoản đầu tư ngắn hạn đã được trình bày trong chỉ tiêu “Các khoản tương đương tiền”.

    Mã số 120 = Mã số 121 + Mã số 123.

    + Chứng khoán kinh doanh- Mã số 121

    Chỉ tiêu này phản ánh giá trị các khoản chứng khoán và các công cụ tài chính khác nắm giữ vì mục đích kinh doanh tại thời điểm báo cáo.

    Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu của chỉ tiêu có Mã số 121 của Bảng chuyển đổi số liệu.

    + Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn- Mã số 123

    Chỉ tiêu này phản ánh các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn có kỳ hạn còn lại không quá 12 tháng kể từ thời điểm báo cáo như tiền gửi có kỳ hạn, trái phiếu và các loại chứng khoán nợ khác. Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn đã được trình bày trong chỉ tiêu “Các khoản tương đương tiền”.

    Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu của chỉ tiêu có Mã số 123 của Bảng chuyển đổi số liệu.

    - Các khoản phải thu ngắn hạn- Mã số 130

    Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị của các khoản phải thu ngắn hạn có kỳ hạn thu hồi còn lại không quá 12 tháng tại thời điểm báo cáo, bao gồm: Phải thu của khách hàng; trả trước cho người bán; phải thu ngắn hạn khác và tài sản thiếu chờ xử lý.

    Mã số 130 = Mã số 131 + Mã số 132 + Mã số 136 + Mã số 139.

    + Phải thu ngắn hạn của khách hàng - Mã số 131

    Chỉ tiêu này phản ánh số tiền còn phải thu của khách hàng có kỳ hạn thu hồi còn lại không quá 12 tháng tại thời điểm báo cáo.

    Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu của chỉ tiêu có Mã số 131 của Bảng chuyển đổi số liệu.

    + Trả trước cho người bán ngắn hạn - Mã số 132

    Chỉ tiêu này phản ánh số tiền mà đơn vị đã trả trước cho người bán không quá 12 tháng để mua tài sản nhưng chưa nhận được tài sản tại thời điểm báo cáo.

    Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu của chỉ tiêu có Mã số 132 của Bảng chuyển đổi số liệu.

    + Phải thu ngắn hạn khác- Mã số 136

    Chỉ tiêu này phản ánh các khoản phải thu khác có kỳ hạn thu hồi còn lại không quá 12 tháng tại thời điểm báo cáo gồm: phải thu về các khoản đã chi hộ, tiền lãi, cổ tức được chia, các khoản tạm ứng, cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược, số tiền BHXH, KPCĐ đơn vị đã chi trả cho người lao động theo quy định nhưng chưa được thanh toán,     

    ./. Đối với báo cáo tại thời điểm xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi:

    Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được tổng hợp từ số liệu của các chỉ tiêu có Mã số 136a, 136b, 136c, 136d, 136đ, 136e, 136g của Bảng chuyển đổi số liệu theo Mẫu số BCĐ01/SNCL-CĐ.

    Mã số 136 = Mã số 136a + Mã số 136b + Mã số 136c + Mã số 136d + Mã số 136đ + Mã số 136e + Mã số 136g.

    ./. Đối với báo cáo tại thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần:

    Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được tổng hợp từ số liệu của các chỉ tiêu có Mã số 136a, 136b, 136c, 136d, 136đ, 136e, 136g, 136h của Bảng chuyển đổi số liệu theo Mẫu số BCĐ02/SNCL-CĐ.

    Mã số 136 = Mã số 136a + Mã số 136b + Mã số 136c + Mã số 136d + Mã số 136đ + Mã số 136e + Mã số 136g + Mã số 136h.

    + Tài sản thiếu chờ xử l ý- Mã số 139

    Chỉ tiêu này phản ánh các tài sản thiếu hụt, mất mát chưa rõ nguyên nhân đang chờ xử lý tại thời điểm báo cáo. Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu của chỉ tiêu có Mã số 139 của Bảng chuyển đổi số liệu.

    - Hàng tồn kho- Mã số 140

    Mã số 140 = Mã số 141

    + Hàng tồn kho- Mã số 141

    Chỉ tiêu này phản ánh tổng giá trị hiện có của các loại hàng tồn kho thuộc quyền sở hữu của đơn vị tại thời điểm báo cáo. Chỉ tiêu này không bao gồm giá trị thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn.

    ./. Đối với báo cáo tại thời điểm xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi:

    Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được tổng hợp từ số liệu của các chỉ tiêu có Mã số 141a, 141b, 141c, 141d của Bảng chuyển đổi số liệu theo Mẫu số BCĐ01/SNCL-CĐ.

    Mã số 141 = Mã số 141a + Mã số 141b + Mã số 141c + Mã số 141d.

    ./. Đối với báo cáo tại thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần:

    Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được tổng hợp từ số liệu của các chỉ tiêu có Mã số 141a, 141b, 141c, 141d, 141đ, 141e của Bảng chuyển đổi số liệu theo Mẫu số BCĐ02/SNCL-CĐ.

    Mã số 141 = Mã số 14la + Mã số 141b + Mã số 141c + Mã số 141d + Mã số 141đ + Mã số 141e.

    - Tài sản ngắn hạn khác- Mã số 150

    Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị các tài sản ngắn hạn khác có thời hạn thu hồi không quá 12 tháng tại thời điểm báo cáo, bao gồm: chi phí trả trước ngắn hạn; thuế GTGT được khấu trừ; Thuế và các khoản phải thu nhà nước và tài sản ngắn hạn khác.

    Mã số 150 = Mã số 151 + Mã số 152 + Mã số 153 + Mã số 155.

    + Chi phí trả trước ngắn hạn - Mã số 151:

    Chỉ tiêu này phản ánh số tiền trả trước để được cung cấp hàng hóa dịch vụ trong khoảng thời gian không quá 12 tháng kể từ thời điểm trả trước.

    Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được tổng hợp từ số liệu của các chỉ tiêu có Mã số 151a, 151b, 151c của Bảng chuyển đổi số liệu,

    Mã số 151 = Mã số 151a + Mã số 151b + Mã số 151c.

    + Thuế GTGT được khấu trừ- Mã số 152:

    Chỉ tiêu này phản ánh số thuế GTGT còn được khấu trừ và số thuế GTGT còn được hoàn lại đến cuối năm báo cáo.

    Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu của chỉ tiêu có Mã số 152 của Bảng chuyển đổi số liệu.

    + Thuế và các khoản phải thu nhà nước- Mã số 153:

    Chỉ tiêu này phản ánh số thuế và các khoản khác nộp thừa cho nhà nước tại thời điểm báo cáo.

    Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu của chỉ tiêu có Mã số 153 của Bảng chuyển đổi số liệu.

    + Tài sản ngắn hạn khác- Mã số 155:

    Chỉ tiêu này phản ánh giá trị tài sản ngắn hạn khác của đơn vị chưa được trình bày trong các chỉ tiêu ở trên.

    Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu của chỉ tiêu có Mã số 155 của Bảng chuyển đổi số liệu.

    b) Tài sản dài hạn- Mã số 200

    Là chỉ tiêu phản ánh giá trị các loại tài sản không được phản ánh trong chỉ tiêu tài sản ngắn hạn. Tài sản dài hạn là các tài sản có thời hạn thu hồi hoặc sử dụng trên 12 tháng của đơn vị tại thời điểm báo cáo, gồm: các khoản phải thu dài hạn; TSCĐ; Tài sản dở dang dài hạn; đầu tư tài chính dài hạn và tài sản dài hạn khác.

    Mã số 200 = Mã số 210 + Mã số 220 + Mã số 240 + Mã số 250 + Mã số 260.

    - Các khoản phải thu dài hạn- Mã số 210

    Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị của các khoản phải thu có kỳ hạn thu hồi trên 12 tháng tại thời điểm báo cáo, bao gồm: Phải thu của khách hàng; trả trước cho người bán và phải thu dài hạn khác.

    Mã số 210 = Mã số 211 + Mã số 212 + Mã số 216.

    + Phải thu dài hạn của khách hàng- Mã số 211

    Chỉ tiêu này phản ánh số tiền còn phải thu của khách hàng có kỳ hạn thu hồi trên 12 tháng tại thời điểm báo cáo.

    Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu của chỉ tiêu có Mã số 211 của Bảng chuyển đổi số liệu.

    + Trả trước cho người bán dài hạn- Mã số 212

    Chỉ tiêu này phản ánh số tiền mà đơn vị đã trả trước cho người bán trên 12 tháng để mua tài sản nhưng chưa nhận được tài sản tại thời điểm báo cáo.

    Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu của chỉ tiêu có Mã số 212 của Bảng chuyển đổi số liệu.

    + Phải thu dài hạn khác- Mã số 216

    Chỉ tiêu này phản ánh các khoản phải thu khác có kỳ hạn thu hồi còn lại trên 12 tháng tại thời điểm báo cáo gồm: phải thu tiền lãi, cổ tức được chia, các khoản tạm ứng, cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược và các khoản phải thu khác.

    Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được tổng hợp từ số liệu của các chỉ tiêu có Mã số 216a, 216b, 216c, 216d của Bảng chuyển đổi số liệu.

    Mã số 216 = Mã số 216a + Mã số 216b + Mã số 216c + Mã số 216d.

    - Tài sản cố định- Mã số 220:

    Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị các loại TSCĐ của đơn vị SNCL tại thời điểm báo cáo theo tiêu chuẩn và nhận biết TSCĐ áp dụng đối với doanh nghiệp.

    Mã số 220 = Mã số 221 + Mã số 227

    + Tài sản cố định hữu hình- Mã số 221

    Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ giá trị TSCĐ hữu hình của đơn vị SNCL tại thời điểm báo cáo.

    Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu của chỉ tiêu có Mã số 221 của Bảng chuyển đổi số liệu.

    + Tài sản cố định vô hình- Mã số 227

    Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ giá trị TSCĐ vô hình của đơn vị SNCL tại thời điểm báo cáo.

    Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu của chỉ tiêu có Mã số 227 của Bảng chuyển đổi số liệu.

    - Tài sản dở dang dài hạn- Mã số 240

    Là chỉ tiêu phản ánh giá trị các tài sản dở dang dài hạn tại thời điểm báo cáo.

    Mã số 240 = Mã số 242.

    - Chi phí xây dựng cơ bản dở dang- Mã số 242

    Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ giá trị TSCĐ đang mua sắm, chi phí đầu tư xây dựng cơ bản và chi phí nâng cấp TSCĐ dở dang hoặc đã hoàn thành chưa bàn giao vào sử dụng tại thời điểm báo cáo (TSCĐ được xác định theo tiêu chuẩn và nhận biết TSCĐ áp dụng đối với doanh nghiệp).

    Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được tổng hợp từ số liệu của các chỉ tiêu có Mã số 242a, 242b của Bảng chuyển đổi số liệu.

    Mã số 242 = Mã số 242a + Mã số 242b.

    - Đầu tư tài chính dài hạn- Mã số 250

    Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị của các khoản đầu tư tài chính dài hạn tại thời điểm báo cáo, gồm: đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết; đầu tư góp vốn vào đơn vị khác và đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn có kỳ hạn còn lại trên 12 tháng.

    Mã số 250 = Mã số 252 + Mã số 253 + Mã số 255.

    + Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết- Mã số 252

    Chỉ tiêu này phản ánh giá trị khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết tại thời điểm báo cáo.

    Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu của chỉ tiêu có Mã số 252 của Bảng chuyển đổi số liệu.

    + Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác- Mã số 253

    Chỉ tiêu này phản ánh các khoản đầu tư vào vốn chủ sở hữu của đơn vị khác nhưng đơn vị không có quyền kiểm soát, đồng kiểm soát, ảnh hưởng đáng kể (ngoài các khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết).

    Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu của chỉ tiêu có Mã số 253 của Bảng chuyển đổi số liệu.

    + Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn- Mã số 255

    Chỉ tiêu này phản ánh các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn có kỳ hạn còn lại trên 12 tháng kể từ thời điểm báo cáo như tiền gửi có kỳ hạn, trái phiếu và các loại chứng khoán nợ khác.

    Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu của chỉ tiêu có Mã số 255 của Bảng chuyển đổi số liệu.

    - Tài sản dài hạn khác- Mã số 260

    Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị các tài sản dài hạn khác có thời hạn thu hồi trên 12 tháng tại thời điểm báo cáo, bao gồm: chi phí trả trước dài hạn; thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn và tài sản dài hạn khác.

    Mã số 260 = Mã số 261 + Mã số 263 + Mã số 268.

    + Chi phí trả trước dài hạn- Mã số 261:

    Chỉ tiêu này phản ánh số tiền trả trước để được cung cấp hàng hóa dịch vụ có thời hạn trên 12 tháng kể từ thời điểm trả trước.

    Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được tổng hợp từ số liệu của các chỉ tiêu có Mã số 261a, 26lb, 261c của Bảng chuyển đổi số liệu.

    Mã số 261 = Mã số 261a + Mã số 261b + Mã số 261c.

    + Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn- Mã số 263:

    Chỉ tiêu này phản ánh giá trị của thiết bị, vật tư, phụ tùng để dự trữ, thay thế, phòng ngừa hư hỏng của tài sản nhưng không đủ tiêu chuẩn để phân loại là tài sản cố định và có thời gian dự trữ trên 12 tháng nên không được phân loại là hàng tồn kho.

    Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu của chỉ tiêu có Mã số 263 của Bảng chuyển đổi số liệu.

    + Tài sản dài hạn khác- Mã số 268:

    Chỉ tiêu này phản ánh giá trị các tài sản dài hạn khác của đơn vị chưa được trình bày trong các chỉ tiêu ở trên.

    Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu của chỉ tiêu có Mã số 268 của Bảng chuyển đổi số liệu.

    c) Tổng cộng tài sản- Mã số 270

    Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị tài sản hiện có của đơn vị tại thời điểm báo cáo.

    Mã số 270 = Mã số 100 + Mã số 200.

    d) Nợ phải trả- Mã số 300

    Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ số nợ phải trả của đơn vị tại thời điểm báo cáo, gồm nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.

    Mã số 300 = Mã số 310 + Mã số 330.

    - Nợ ngắn hạn- Mã số 310

    Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị các khoản nợ còn phải trả có thời hạn thanh toán không quá 12 tháng của đơn vị tại thời điểm báo cáo, gồm các khoản phải trả cho người bán ngắn hạn, người mua trả tiền trước ngắn hạn, thuế và các khoản phải nộp nhà nước, phải trả người lao động, doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn, các khoản vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn, quỹ khen thưởng, phúc lợi và phải trả ngắn hạn khác.

    Mã số 310 = Mã số 311 + Mã số 312 + Mã số 313 + Mã số 314 + Mã số 318 + Mã số 319 + Mã số 320 + Mã số 322.

    + Phải trả người bán ngắn hạn- Mã số 311

    Chỉ tiêu này phản ánh các khoản nợ mà đơn vị cón phải trả cho người bán có thời hạn thanh toán còn lại không quá 12 tháng tại thời điểm báo cáo.

    Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu của chỉ tiêu có Mã số 311 của Bảng chuyển đổi số liệu.

    + Người mua trả tiền trước ngắn hạn- Mã số 312

    Chỉ tiêu này phản ánh số tiền người mua ứng trước để mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, tài sản cố định và đơn vị có nghĩa vụ cung cấp không quá 12 tháng tại thời điểm báo cáo (không bao gồm các khoản doanh thu nhận trước).

    Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu của chỉ tiêu có Mã số 312 của Bảng chuyển đổi số liệu.

    + Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước- Mã số 313:

    Chỉ tiêu này phản ánh tổng số các khoản đơn vị còn phải nộp cho Nhà nước tại thời điểm báo cáo, bao gồm các khoản thuế, phí lệ phí và các khoản phải nộp khác.

    Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được tổng hợp từ số liệu của các chỉ tiêu có Mã số 313a, 313b của Bảng chuyển đổi số liệu.

    Mã số 313 = Mã số 313a + Mã số 313b.

    + Phải trả cho người lao động- Mã số 314:

    Chỉ tiêu này phản ánh các khoản đơn vị còn phải trả cho người lao động tại thời điểm báo cáo.

    Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu của chỉ tiêu có Mã số 314 của Bảng chuyển đổi số liệu.

    + Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn- Mã số 318:

    Chỉ tiêu này phản ánh các khoản doanh thu chưa thực hiện tương ứng với phần nghĩa vụ mà đơn vị sẽ phải thực hiện trong vòng 12 tháng tiếp theo tại thời điểm báo cáo.

    Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu của chỉ tiêu có Mã số 318 của Bảng chuyển đổi số liệu.

    + Phải trả ngắn hạn khác- Mã số 319:

    Chỉ tiêu này phản ánh các khoản phải trả khác có kỳ hạn thanh toán còn lại không quá 12 tháng tại thời điểm báo cáo, ngoài các khoản nợ phải trả ngắn hạn đã được phản ánh trong các chỉ tiêu khác, bao gồm các khoản còn nộp cơ quan BHXH, KPCĐ; các khoản thu hộ đơn vị khác; khoản nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược và các khoản phải trả khác.

    ./. Đối với báo cáo tại thời điểm xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi:

    Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được tổng hợp từ số liệu của các chỉ tiêu có Mã số 319a, 319b, 319c, 319d, 319đ, 319e, 319g, 319h, 319i của Bảng chuyển đổi số liệu theo Mẫu số BCĐ01/SNCL-CĐ.

    Mã số 319 = Mã số 319a + Mã số 319b + Mã số 319c + Mã số 319d + Mã số 319đ+ Mã số 319e + Mã số 319g + Mã số 319h + Mã số 319i.

    ./. Đối với báo cáo tại thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần:

    Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được tổng hợp từ số liệu của các chỉ tiêu có Mã số 319a, 319b, 319c, 319d, 319đ, 319e, 319g, 319h, 319i, 319k, 319l, 319m của Bảng chuyển đổi số liệu theo Mẫu số BCĐ02/SNCL-CĐ.

    Mã số 319 = Mã số 319a + Mã số 319b + Mã số 319c + Mã số 319d + Mã số 319đ+ Mã số 319e + Mã số 319g + Mã số 319h + Mã số 319i + Mã số 319k + Mã số 319l + Mã số 319m.

    + Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn- Mã số 320

    Chỉ tiêu này phản ánh tổng giá trị các khoản đơn vị đi vay, còn nợ các ngân hàng, tổ chức và các đối tượng khác có kỳ hạn thanh toán còn lại không quá 12 tháng tại thời điểm báo cáo.

    Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu của chỉ tiêu có Mã số 320 của Bảng chuyển đổi số liệu.

    + Quỹ khen thưởng và phúc lợi- Mã số 322

    Chỉ tiêu này phản ánh Quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo.

    Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được tổng hợp từ số liệu của các chỉ tiêu có Mã số 322a, 322b, 322c của Bảng chuyển đổi số liệu.

    Mã số 322 = Mã số 322a + Mã số 322b + Mã số 322c.

    - Nợ dài hạn- Mã số 330

    Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị các khoản nợ dài hạn của đơn vị bao gồm những khoản nợ có thời hạn thanh toán còn lại trên 12 tháng tại thời điểm báo cáo, gồm phải trả người bán, người mua trả tiền trước dài hạn, doanh thu chưa thực hiện, các khoản vay và nợ thuê tài chính và phải trả dài hạn khác.

    Mã số 330 = Mã số 331 + Mã số 332 + Mã số 336 + Mã số 337 + Mã số 338.

    + Phải trả người bán dài hạn- Mã số 331

    Chỉ tiêu này phản ánh số tiền còn phải trả cho người bán có thời hạn thanh toán còn lại trên 12 tháng tại thời điểm báo cáo.

    Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu của chỉ tiêu có Mã số 331 của Bảng chuyển đổi số liệu.

    + Người mua trả tiền trước dài hạn- Mã số 332

    Chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền người mua ứng trước để mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, tài sản cố định và đơn vị có nghĩa vụ cung cấp trên 12 tháng tại thời điểm báo cáo (không bao gồm các khoản doanh thu nhận trước).

    Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu của chỉ tiêu có Mã số 332 của Bảng chuyển đổi số liệu.

    + Doanh thu chưa thực hiện dài hạn- Mã số 336:

    Chỉ tiêu này phản ánh các khoản doanh thu chưa thực hiện tương ứng với phần nghĩa vụ mà đơn vị sẽ phải thực hiện trong sau 12 tháng tại thời điểm báo cáo.

    Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu của chỉ tiêu có Mã số 336 của Bảng chuyển đổi số liệu.

    + Phải trả dài hạn khác- Mã số 337:

    Chỉ tiêu này phản ánh các khoản phải trả khác có kỳ hạn thanh toán còn lại trên 12 tháng tại thời điểm báo cáo, ngoài các khoản nợ phải trả dài hạn đã được phản ánh trong các chỉ tiêu khác, bao gồm các khoản nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược và khoản phải trả khác.

    Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được tổng hợp từ số liệu của các chỉ tiêu có Mã số 337a, 337b, 337c, 337d, 337đ của Bảng chuyển đổi số liệu.

    Mã số 337 = Mã số 337a + Mã số 337b + Mã số 337c + Mã số 337d + Mã số 337đ.

    + Vay và nợ thuê tài chính dài hạn- Mã số 338

    Chỉ tiêu này phản ánh các khoản vay mà đơn vị vay, nợ của các ngân hàng, tổ chức và các đối tượng khác, có kỳ hạn thanh toán còn lại trên 12 tháng tại thời điểm báo cáo.

    Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu của chỉ tiêu có Mã số 338 của Bảng chuyển đổi số liệu.

    đ) Vốn chủ sở hữu- Mã số 400

    Mã số 400 = Mã số 410.

    - Vốn chủ sở hữu- Mã số 410

    Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toản bộ các khoản vốn của đơn vị tại thời điểm báo cáo, gồm: vốn nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi; vốn khác của đơn vị và chênh lệch tỷ giá hối đoái.

    Mã số 410 = Mã số 411 + Mã số 414 + Mã số 417.

    + Vốn góp của chủ sở hữu- Mã số 411

    Chỉ tiêu này phản ánh giá trị phần vốn nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi tại thời điểm báo cáo. Số liệu ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số liệu giá trị phần vốn nhà nước tại đơn vị theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền tại thời điểm xác định giá trị và tại thời điểm chuyển thành công ty cổ phần.

    + Vốn khác của chủ sở hữu - Mã số 414

    Chỉ tiêu này phản ánh giá trị các khoản được tính vào vốn khác của đơn vị tại thời điểm báo cáo.

    Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu của chỉ tiêu có Mã số 414 của Bảng chuyển đổi số liệu.

    +Chênh lệch tỷ giá hối đoái- Mã số 417

    Chỉ tiêu này phản ánh chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại thời điểm báo cáo còn tiếp tục phải theo dõi.

    Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu của chỉ tiêu có Mã số 417 của Bảng chuyển đổi số liệu.

    e) Tổng cộng nguồn vốn- Mã số 440

    Phản ánh tổng số các nguồn vốn hình thành tài sản của đơn vị tại thời điểm báo cáo.

    Mã số 440 = Mã số 300 + Mã số 400

    - Chỉ tiêu “Tổng cộng tài sản” = Chỉ tiêu “Tổng cộng nguồn vốn”

    Mã số 270 = Mã số 440.

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Kế toán của Quốc hội, số 88/2015/QH13
    Ban hành: 20/11/2015 Hiệu lực: 01/01/2017 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 174/2016/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Kế toán
    Ban hành: 30/12/2016 Hiệu lực: 01/01/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 87/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
    Ban hành: 26/07/2017 Hiệu lực: 26/07/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị định 150/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần
    Ban hành: 25/12/2020 Hiệu lực: 15/02/2021 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Nghị định 150/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần
    Ban hành: 25/12/2020 Hiệu lực: 15/02/2021 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản được hướng dẫn
    06
    Thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp
    Ban hành: 22/12/2014 Hiệu lực: 05/02/2015 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản dẫn chiếu
    07
    Thông tư 107/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn Chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp
    Ban hành: 10/10/2017 Hiệu lực: 24/11/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    08
    Luật Doanh nghiệp của Quốc hội, số 59/2020/QH14
    Ban hành: 17/06/2020 Hiệu lực: 01/01/2021 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản dẫn chiếu
    09
    Thông tư 111/2020/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về xử lý tài chính, xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập, bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần
    Ban hành: 29/12/2020 Hiệu lực: 15/02/2021 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Thông tư 26/2021/TT-BTC hướng dẫn công tác kế toán

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Tài chính
    Số hiệu:26/2021/TT-BTC
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:07/04/2021
    Hiệu lực:01/06/2021
    Lĩnh vực:Doanh nghiệp, Kế toán-Kiểm toán
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Tạ Anh Tuấn
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X