hieuluat

Quyết định 25/2017/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật lĩnh vực KH&CN tỉnh Hòa Bình

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa BìnhSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:25/2017/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Văn Quang
    Ngày ban hành:04/08/2017Hết hiệu lực:30/12/2019
    Áp dụng:15/08/2017Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Khoa học-Công nghệ
  • UỶ BAN NHÂN DÂN
    TỈNH HÒA BÌNH
    --------

    Số: 25/2017/QĐ-UBND

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hòa Bình, ngày 04 tháng 8 năm 2017

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT THUỘC LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH

    -----------------------

    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH

     

    Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13, ngày 22/6/2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

    Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;

    Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ;

    Căn cứ các Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ về quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước; Thông tư số 10/2014/TT-BKHCN ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước; Thông tư số 23/2014/TT-BKHCN ngày 19/9/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 10/2014/TT-BKHCN ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước; Thông tư số 11/2014/TT-BKHCN ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước; Thông tư số 09/2014/TT-BKHCN ngày 27 tháng 5 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia;

    Căn cứ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh: Quyết định số 39/2014/QĐ-UBND ngày 25/12/2014 quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước; Quyết định số 38/2014/QĐ-UBND ngày 25/12/2014 quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước; Quyết định số 36/2014/QĐ-UBND ngày 25/12/2014 quy định việc đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước và Quyết định số 24/2015/QĐ-UBND ngày 14/8/2015 qui định Quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh;

    Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Công văn số 297/SKHCN-QLKHCS ngày 19 tháng 7 năm 2017.

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 39/2014/QĐ-UBND ngày 25/12/2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hòa Bình, như sau:

    1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, Điều 1 như sau:

    “1. Quy định này quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước dưới các hình thức: Đề tài khoa học và công nghệ, dự án sản xuất thử nghiệm, đề án khoa học, dự án khoa học và công nghệ, chương trình khoa học và công nghệ.”

    2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, Điều 2 như sau:

    “2. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng là đề tài khoa học và công nghệ; dự án sản xuất thử nghiệm; đề án khoa học; dự án khoa học và công nghệ hoặc chương trình khoa học và công nghệ; chương trình khoa học và công nghệ có tên gọi và nội dung thể hiện yêu cầu cơ bản đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ làm căn cứ để Sở Khoa học và Công nghệ đặt hàng cho tổ chức và cá nhân có đủ năng lực triển khai thực hiện.”

    3. Sửa đổi, bổ sung khoản 3, khoản 4, Điều 5 như sau:

    “3. Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp đề xuất đặt hàng và tổ chức hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh theo các quy định tại Chương IV của quy định này để xác định đề tài, dự án sản suất thử nghiệm, đề án khoa học, dự án khoa học và công nghệ, chương trình khoa học và công nghệ cấp tỉnh.

    4. Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh mục các nhiệm vụ khoa học và công nghệ tuyển chọn hoặc giao trực tiếp cấp tỉnh và giao cho Sở Khoa học và Công nghệ công bố công khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ để các tổ chức cá nhân có năng lực tham gia tuyển chọn.”

    4. Bổ sung Điều 6a như sau:

    Yêu cầu đối với đề án khoa học

    Kết quả nghiên cứu là những đề xuất hoặc dự thảo cơ chế chính sách, quy trình, quy phạm, văn bản pháp luật với đầy đủ luận cứ khoa học và thực tiễn phục vụ việc hoạch định và thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách phát triển kinh tế - xã hội, pháp luật của Nhà nước.

    5. Bổ sung Điều 6b như sau:

    Yêu cầu đối với dự án khoa học và công nghệ

    Dự án khoa học và công nghệ phải đáp ứng các yêu cầu sau:

    a) Giải quyết vấn đề khoa học và công nghệ phục vụ trực tiếp dự án đầu tư sản xuất sản phẩm trọng điểm, chủ lực, ưu tiên, mũi nhọn được Thủ tướng Chính phủ hoặc bộ, ngành và Ủy bân nhân dân tỉnh phê duyệt.

    b) Kết quả tạo ra có địa chỉ áp dụng rõ ràng, góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế của dự án đầu tư sản xuất; có ý nghĩa tác động lâu dài tới sự phát triển khoa học và công nghệ của ngành, lĩnh vực, tác động tích cực đến sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

    c) Có phương án tin cậy trong việc huy động các nguồn tài chính ngoài ngân sách và được các tổ chức tài chính, tín dụng, quỹ xác nhận tài trợ hoặc bảo đảm.

    d) Tiến độ thực hiện phù hợp với tiến độ triển khai dự án đầu tư sản xuất, đề án phát triển kinh tế - xã hội; có thời gian thực hiện không quá 5 năm.

    6. Bổ sung Điều 6c như sau:

    Yêu cầu đối với chương trình khoa học và công nghệ

    Chương trình khoa học và công nghệ phải đáp ứng các yêu cầu sau:

    a) Có mục tiêu tạo ra kết quả khoa học và công nghệ phục vụ một trong định hướng lớn sau: Phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ trong một hoặc một số lĩnh vực trong giai đoạn 5 năm hoặc 10 năm; phát triển hướng công nghệ ưu tiên; phát triển các sản phẩm trọng điểm, chủ lực của tỉnh hoặc phục vụ chương trình mục tiêu quốc gia.

    b) Nội dung bao gồm những nhiệm vụ khoa học và công nghệ có quan hệ trực tiếp và gián tiếp với nhau về chuyên môn và phù hợp với nguồn lực khoa học và công nghệ của tỉnh và trong nước.

    c) Các kết quả đều thể hiện tính mới, tính tiên tiến so với các công nghệ đang được áp dụng tại tỉnh Hòa Bình, có khả năng ứng dụng cao và đáp ứng được các mục tiêu của chương trình.

    d) Có thời gian thực hiện không quá 10 năm và tiến độ triển khai phù hợp với mục tiêu của chương trình.

    7. Bổ sung khoản 3, Điều 8 như sau:

    “3. Đề án khoa học theo Mẫu B3-ĐXĐH; dự án khoa học và công nghệ theo Mẫu B4-ĐXĐH và chương trình khoa học và công nghệ theo Mẫu B5-ĐXĐH.”

    8. Bổ sung điểm d, đ, e vào khoản 2, Điều 11 như sau:

    “d) Đối với đề án khoa học: các yêu cầu về tính khoa học và tính thực tiễn của sản phẩm và các yêu cầu khác.

    đ) Đối với dự án khoa học và công nghệ: các sản phẩm khoa học công nghệ cùng với các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tương ứng đảm bảo sự gắn kết và tính đồng bộ theo quy trình sản xuất hoặc chuỗi thời gian.

    e) Đối với chương trình khoa học và công nghệ: các loại sản phẩm dự kiến; số lượng và các chỉ tiêu định lượng hoặc định tính tương ứng, đảm bảo sự quan hệ trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau và thống nhất với mục tiêu đề ra.”

    9. Sửa đổi, bổ sung điểm a, khoản 2 Điều 14 như sau:

    “a) Nghiên cứu tài liệu do Sở Khoa học và Công nghệ cung cấp và chuẩn bị ý kiến nhận xét đánh giá đề xuất đặt hàng theo mẫu quy định ban hành kèm theo qui định này: Mẫu C1-TVHĐ đối với đề tài, dự án, Mẫu C2-TVHĐ đối với đề án khoa học; Mẫu C3-TVHĐ đối với dự án khoa học và công nghệ và Mẫu C4-TVHĐ đối với chương trình khoa học và công nghệ.”

    10. Sửa đổi, bổ sung khoản 7, Điều 15 như sau:

    “7. Các thành viên hội đồng đánh giá đề xuất đặt hàng và bỏ Phiếu đánh giá đề xuất đặt hàng theo Mẫu C1-PĐG đối với đề tài, dự án, Đề án khoa học theo Mẫu C2-PĐG; dự án khoa học và công nghệ theo Mẫu C3-PĐG và chương trình khoa học và công nghệ theo Mẫu C4-PĐG ban hành kèm theo quy định này.

    Đề xuất đặt hàng được đề nghị "thực hiện" khi tất cả các nội dung trong Phiếu đánh giá được đánh giá "đạt yêu cầu" và đề nghị "không thực hiện" khi một trong các nội dung trên được đánh giá "không đạt yêu cầu".

    11. Bổ sung Điều 16a như sau:

    Nội dung thảo luận của hội đồng tư vấn xác định đề án khoa học

    Các chuyên gia phản biện và hội đồng phân tích, thảo luận và đánh giá đề xuất đặt hàng về các nội dung sau:

    a) Tính cấp thiết và triển vọng ứng dụng của các kết quả vào việc xây dựng và hoạch định chính sách của các cơ quan quản lý.

    b) Tính liên ngành, liên vùng của vấn đề khoa học đặt ra trong đề xuất đặt hàng.

    c) Nhu cầu cần thiết phải huy động nguồn lực của tỉnh cho việc thực hiện đề án khoa học.

    12. Bổ sung Điều 16b như sau:

    3 Nội dung thảo luận của hội đồng tư vấn xác định dự án khoa học và công nghệ

    Các chuyên gia phản biện và hội đồng phân tích, thảo luận và đánh giá đề xuất đặt hàng về các nội dung sau:

    a) Tính cấp thiết và mục tiêu của đề xuất đặt hàng trong việc sản xuất các sản phẩm trọng điểm chủ lực của địa phương.

    b) Nhu cầu cần thiết phải huy động nguồn lực của tỉnh cho việc thực hiện đề xuất đặt hàng.

    c) Tính khả thi của dự án khoa học và công nghệ thể hiện qua các nội dung đặt ra trong đề xuất đặt hàng.

    13. Bổ sung Điều 16c như sau:

    Nội dung thảo luận của hội đồng tư vấn xác định chương trình khoa học và công nghệ

    Các chuyên gia phản biện và hội đồng phân tích, thảo luận và đánh giá đề xuất đặt hàng về các nội dung sau:

    a) Tính cấp thiết của việc thực hiện chương trình và triển vọng đóng góp của các kết quả tạo ra từ việc thực hiện chương trình.

    b) Mục tiêu của chương trình đối với định hướng phát triển khoa học và công nghệ 5 năm hoặc 10 năm; hướng phát triển công nghệ ưu tiên; phát triển các sản phẩm trọng điểm, chủ lực của tỉnh hoặc đối với mục tiêu của chương trình mục tiêu quốc gia.

    c) Nội dung thực hiện chính và các kết quả tạo khi kết thúc chương trình so với các mục tiêu của chương trình.

    d) Thời gian thực hiện và tiến độ phù hợp để triển khai các nội dung của chương trình.

    Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 38/2014/QĐ-UBND ngày 25/12/2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hòa Bình, như sau:

    1. Bổ sung Điều 1 như sau:

    c) Đề án khoa học cấp tỉnh.

    2. Sửa đổi khoản 1, bổ sung khoản 3, Điều 5 như sau:

    “1. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ (đối với tổ chức Khoa học và công nghệ).”

    “3.Thuyết minh đề án khoa học (Biểu B1-2d-TMĐA).”

    3. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau:.

    Bổ sung điểm d, khoản 1: Đề án khoa học. (Biểu B2-2d-NXĐA).

    Sửa đổi mục c, khoản 2 như sau: Phiếu thẩm định nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo các mẫu biểu ban hành kèm theo quy định này: đề tài/đề án (Biểu B3-1a-TĐĐT/A); dự án (Biểu B3-1b-TĐDA);

    4. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 như sau:

    - Bổ sung mục d, khoản 5, như sau: Đề án (Biểu B2-3d-ĐGĐA).

    5. Bổ sung Điều 12.

    “5. Đề án khoa học.

    a) Mục tiêu nghiên cứu của đề án (điểm tối đa 4).

    b) Đánh giá tổng quan (điểm tối đa 16).

    c) Nội dung thực hiện (điểm tối đa 24).

    d) Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu (điểm tối đa 12).

    đ) Sản phẩm của đề án (điểm tối đa 24).

    e) Năng lực và kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thực hiện (điểm tối đa 20).”

    6. Sửa đổi, bổ sung khoản 6, Điều 14 như sau:

    “6. Thư ký hành chính giúp tổ thẩm định hoàn thiện biên bản thẩm định theo các mẫu Biểu kèm theo quy định này: đề tài/đề án (Biểu B3-2a-BBTĐĐT/A); dự án (Biểu B3-2b-BBTĐDA) và tổng hợp trình Giám đốc Sở chủ trì quyết định”

    Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định việc đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 36/2014/QĐ-UBND ngày 25/12/2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hòa Bình, như sau:

    1. Bổ sung Điều 1 như sau:

    “1. Đề án khoa học cấp tỉnh; dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh.”

    2. Bổ sung Điều 2 như sau:

    Chương trình/đề án cấp tỉnh về khoa học và công nghệ.

    Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định Quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 24/2015/QĐ-UBND ngày 14/8/2015 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hòa Bình, như sau:

    1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 như sau:

    “1. Quy định quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước, bao gồm: Đề tài khoa học và công nghệ, dự án sản xuất thử nghiệm, Đề án khoa học, dự án khoa học và công nghệ.”

    2. Bổ sung Điều 4 như sau:

    “ 1. ĐAĐL là ký hiệu chung cho các đề án độc lập cấp tỉnh.”

    3. Sửa đổi khoản 2, Điều 15 như sau:

    “2. Lựa chọn cá nhân có đủ trình độ chuyên môn và năng lực tổ chức thực hiện để làm chủ nhiệm nhiệm vụ. Trường hợp thay đổi chủ nhiệm nhiệm vụ thì cá nhân được lựa chọn phải đáp ứng các tiêu chí của chủ nhiệm nhiệm vụ quy định tại Quyết định ban hành quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước. Việc thay đổi chủ nhiệm nhiệm vụ phải được sự đồng ý của Sở Khoa học và Công nghệ.

    Các biểu mẫu ban hành kèm theo tại phần phụ lục quyết định này.

    Điều 5.

    - Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2017.

    - Các nội dung khác thực hiện theo các Quyết định số 36/2014/QĐ-UBND ngày 25/12/2014; số 38/2014/QĐ-UBND ngày 25/12/2014; 39/2014/QĐ-UBND ngày 25/12/201424/2015/QĐ-UBND ngày 14/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

    Điều 6. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

     

    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    CHỦ TỊCH




    Nguyễn Văn Quang

     

     

     

                                                                        

  • Loại liên kết văn bản
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X