hieuluat

Thông tư 03/2014/TT-BKHCN hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức KHCN

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Khoa học và Công nghệSố công báo:469&470-04/2014
    Số hiệu:03/2014/TT-BKHCNNgày đăng công báo:30/04/2014
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Lê Đình Tiến
    Ngày ban hành:31/03/2014Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:15/05/2014Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực một phần
    Lĩnh vực:Khoa học-Công nghệ
  • BỘ KHOA HỌC VÀ
    CÔNG NGHỆ
    -------

    Số: 03/2014/TT-BKHCN

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 31 tháng 03 năm 2014

     

     

    THÔNG TƯ

    HƯỚNG DẪN ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP VÀ ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, CHI NHÁNH CỦA TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

     

    Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26/02/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;

    Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ;

    Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ,

    Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.

     

    Chương 1. QUY ĐỊNH CHUNG

     

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

    1. Phạm vi điều chỉnh:

    Thông tư này hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ (sau đây viết tắt là Nghị định số 08/2014/NĐ-CP) về điều kiện thành lập và hồ sơ đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ; hồ sơ và thủ tục thành lập, đăng ký hoạt động văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ; báo cáo tình hình hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.

    2. Đối tượng áp dụng:

    a) Cơ quan, tổ chức, cá nhân thành lập tổ chức khoa học và công nghệ tại Việt Nam;

    b) Tổ chức khoa học và công nghệ công lập, ngoài công lập, có vốn nước ngoài, tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam;

    c) Tổ chức khoa học và công nghệ công lập, ngoài công lập, có vốn nước ngoài thành lập tổ chức khoa học và công nghệ trực thuộc, văn phòng đại diện, chi nhánh ở nước ngoài;

    d) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tới đăng ký hoạt động cho tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.

    Điều 2. Giải thích từ ngữ

    Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

    1. Tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập: là tổ chức khoa học và công nghệ do một người hoặc một số người tự thành lập.

    2. Lĩnh vực đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ: là lĩnh vực được quy định cụ thể trong quyết định thành lập hoặc điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ do cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền phê duyệt, phù hợp với các lĩnh vực khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật và chức năng, nhiệm vụ của tổ chức đó.

    3. Ngành, nghề, lĩnh vực hoạt động có điều kiện: là ngành, nghề, lĩnh vực mà điều kiện hoạt động được quy định tại các Luật của Quốc hội, Pháp lệnh của Ủy ban thường vụ Quốc hội và Nghị định của Chính phủ.

    4. Vốn điều lệ: là mức vốn cần thiết được quy định trong điều lệ mà tổ chức, cá nhân thành lập tổ chức khoa học và công nghệ đầu tư hoặc cam kết đầu tư trong một thời hạn cụ thể (bằng tiền và tài sản) để bảo đảm đáp ứng yêu cầu thực hiện mục tiêu, phương hướng, điều lệ và lĩnh vực hoạt động.

    5. Cơ sở vật chất - kỹ thuật: là tài sản (bao gồm: trụ sở, nhà xưởng, phòng thí nghiệm, máy móc, thiết bị, tài sản khác...) và tiền mà tổ chức có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp nhằm bảo đảm yêu cầu thực hiện mục tiêu, phương hướng, điều lệ và lĩnh vực hoạt động của tổ chức.

    Điều 3. Ngôn ngữ sử dụng và cách thức nộp hồ sơ

    1. Hồ sơ và các văn bản chính thức gửi các cơ quan nhà nước Việt Nam được lập bằng tiếng Việt, nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt.

    Văn bản, tài liệu do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp hoặc chứng nhận trong hồ sơ phải được dịch ra tiếng Việt và được hợp pháp hóa lãnh sự.

    2. Hồ sơ được nộp trực tiếp hoặc bằng đường bưu điện đến cơ quan cấp giấy chứng nhận, giấy phép.

    Điều 4. Quy định về xem xét hồ sơ

    1. Trong quá trình xem xét hồ sơ, nếu xét thấy cần thiết, cơ quan cấp giấy chứng nhận, giấy phép có quyền:

    a) Yêu cầu tổ chức, cá nhân giải trình để làm rõ các nội dung liên quan tới hồ sơ;

    b) Gửi văn bản xin ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan đối với các ngành, nghề, lĩnh vực hoạt động mà pháp luật có quy định điều kiện;

    c) Lấy ý kiến chuyên gia hoặc thành lập Hội đồng tư vấn để xem xét, đánh giá hồ sơ của tổ chức, cá nhân.

    Thành phần của Hội đồng bao gồm nhà khoa học, nhà quản lý, chuyên gia pháp lý có trình độ và uy tín trong các lĩnh vực liên quan.

    2. Đối với tổ chức khoa học và công nghệ đăng ký hoạt động trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ có quy định riêng về điều kiện thành lập và hoạt động, Văn phòng Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ hoặc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết tắt là Sở Khoa học và Công nghệ) có trách nhiệm gửi văn bản xin ý kiến các cơ quan, đơn vị được giao quản lý nhà nước về lĩnh vực đó, trừ trường hợp đã xin ý kiến khi thẩm định thành lập.

    Điều 5. Đăng ký hoạt động tại Việt Nam của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ

    1. Tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ tại Việt Nam đăng ký hoạt động tại Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc Sở Khoa học và Công nghệ theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP.

    2. Tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài đề nghị Bộ Khoa học và Công nghệ cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP.

    3. Tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ khi đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, đề nghị cấp giấy phép thành lập phải nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.

    4. Các loại mẫu Giấy chứng nhận, Giấy phép:

    a) Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ (sau đây viết tắt là Giấy chứng nhận) do Bộ Khoa học và Công nghệ cấp cho tổ chức khoa học và công nghệ theo Mẫu 1 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;

    b) Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam (sau đây viết tắt là Giấy phép) do Bộ Khoa học và Công nghệ cấp theo Mẫu 2 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;

    c) Giấy chứng nhận do Sở Khoa học và Công nghệ cấp cho tổ chức khoa học và công nghệ theo Mẫu 3 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;

    d) Giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện, chi nhánh (sau đây viết tắt là Giấy chứng nhận hoạt động) do Sở Khoa học và Công nghệ cấp cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ công lập, ngoài công lập và có vốn nước ngoài theo Mẫu 4 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

     

    Chương 2. TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÔNG LẬP, NGOÀI CÔNG LẬP VÀ CÓ VỐN NƯỚC NGOÀI

     

    Điều 6. Điều kiện thành lập và hồ sơ đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ lần đầu

    Tổ chức khoa học và công nghệ công lập thuộc đối tượng điều chỉnh của Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây viết tắt là Nghị định số 55/2012/NĐ-CP) thì điều kiện, trình tự, thủ tục thành lập thực hiện theo quy định tại Nghị định số 55/2012/NĐ-CP và Nghị định số 08/2014/NĐ-CP.

    Các tổ chức khoa học và công nghệ không thuộc đối tượng điều chỉnh của Nghị định số 55/2012/NĐ-CP thì điều kiện, trình tự, thủ tục thành lập thực hiện theo quy định tại Nghị định số 08/2014/NĐ-CP.

    Điều kiện thành lập và hồ sơ đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức khoa học công nghệ quy định tại Điều 4 và Điều 9 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP được hướng dẫn cụ thể như sau:

    1. Đơn đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ:

    Đơn đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ theo Mẫu 5 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

    2. Quyết định thành lập:

    Tổ chức khoa học và công nghệ nộp bản sao (có chứng thực hợp pháp) quyết định thành lập của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền thành lập theo quy định tại Điều 12 Luật khoa học và công nghệ (trừ trường hợp tổ chức do cá nhân thành lập).

    a) Trường hợp tổ chức khoa học và công nghệ công lập:

    Cơ quan có thẩm quyền ra quyết định thành lập tổ chức khoa học và công nghệ công lập sau khi có ý kiến thẩm định của cơ quan, tổ chức thẩm định thành lập theo quy định tại Nghị định số 55/2012/NĐ-CP và Nghị định số 08/2014/NĐ-CP.

    b) Trường hợp tổ chức khoa học và công nghệ được thành lập dưới hình thức góp vốn hợp tác giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân:

    Phải có quyết định thành lập của một bên là cơ quan, tổ chức theo ủy quyền của các bên góp vốn hợp tác còn lại.

    c) Trường hợp tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập:

    Phải có biên bản họp có chữ ký của những người sáng lập, trong đó thống nhất các nội dung cơ bản liên quan đến điều lệ tổ chức và hoạt động, các chức danh lãnh đạo, quản lý và các nội dung khác.

    d) Trường hợp tổ chức khoa học và công nghệ có vốn nước ngoài:

    Cơ quan, tổ chức, cá nhân thành lập tổ chức khoa học và công nghệ có vốn nước ngoài sau khi được Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định cho phép thành lập, phê duyệt Điều lệ.

    Hồ sơ đề nghị cho phép thành lập tổ chức khoa học và công nghệ có vốn nước ngoài bao gồm các tài liệu theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP. Đơn đề nghị cho phép thành lập tổ chức theo Mẫu 6 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

    3. Điều lệ tổ chức và hoạt động:

    a) Điều lệ của tổ chức khoa học và công nghệ phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 4 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP.

    Điều lệ của tổ chức khoa học và công nghệ được cơ quan, tổ chức thành lập phê duyệt. Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu quy định trong điều lệ phải phù hợp với ngành, lĩnh vực hoạt động của cơ quan, tổ chức chủ quản đó. Việc sửa đổi, bổ sung điều lệ do cơ quan, tổ chức phê duyệt điều lệ quyết định hoặc được quy định trong điều lệ.

    Đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập, quy chế tổ chức và hoạt động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành có thể thay thế điều lệ của tổ chức.

    Điều lệ của tổ chức khoa học và công nghệ thành lập dưới hình thức góp vốn hợp tác phải có chữ ký của các bên góp vốn hợp tác và được một bên là cơ quan, tổ chức phê duyệt theo ủy quyền của các bên góp vốn hợp tác còn lại.

    Đối với tổ chức khoa học và công nghệ có vốn nước ngoài, nội dung, lĩnh vực hoạt động phải đáp ứng yêu cầu quy định tại Khoản 3 Điều 11 Luật khoa học và công nghệ.

    b) Điều lệ của tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập theo Mẫu 7 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

    Điều lệ phải có chữ ký của cá nhân hoặc các cá nhân thành lập, được cơ quan cấp giấy chứng nhận thẩm định trước khi cấp và có hiệu lực kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận. Lĩnh vực hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

    c) Đối với cơ sở giáo dục đại học, điều lệ thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

    d) Tên của tổ chức phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 4 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP và được hướng dẫn cụ thể như sau:

    Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: bao gồm hình thức của tổ chức (viện, trung tâm...) và tên riêng của tổ chức; phần tên riêng phải phù hợp với lĩnh vực đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ chính của tổ chức.

    Tên giao dịch quốc tế: tên tổ chức khoa học và công nghệ bằng tiếng nước ngoài được dịch từ tên tiếng Việt tương ứng; phần tên riêng có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.

    Tên viết tắt: nếu tổ chức khoa học và công nghệ có tên viết tắt (kể cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài), thì tên viết tắt phải bao gồm những chữ cái đầu của các từ là yếu tố chính của tên (cụm từ) đó.

    Tổ chức khoa học và công nghệ phải tự chịu trách nhiệm về việc lựa chọn tên của tổ chức mình, bao gồm tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tên giao dịch quốc tế và tên viết tắt.

    đ) Vốn điều lệ:

    Đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập, vốn điều lệ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định khi thành lập.

    Đối với tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập và có vốn nước ngoài, vốn điều lệ do tổ chức, cá nhân thành lập quyết định. Trong đó, vốn bằng tiền tại thời điểm đăng ký phải bảo đảm đủ kinh phí hoạt động thường xuyên (bao gồm tiền lương, tiền công và tiền chi hoạt động bộ máy...) của tổ chức ít nhất trong 01 năm.

    Đối với tổ chức khoa học và công nghệ có vốn nước ngoài, tỷ lệ vốn góp của bên nước ngoài phải chiếm ít nhất 10% vốn điều lệ của tổ chức.

    e) Người đại diện theo pháp luật là người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ theo quy định của điều lệ hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    4. Nhân lực khoa học và công nghệ:

    a) Điều kiện về nhân lực

    Nhân lực khoa học và công nghệ của tổ chức khoa học và công nghệ phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 4 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP.

    Tổ chức khoa học và công nghệ được tổ chức dưới hình thức viện phải có ít nhất một người có trình độ tiến sĩ phù hợp với lĩnh vực chủ yếu xin đăng ký hoạt động và làm việc theo chế độ chính thức.

    Cán bộ, công chức, viên chức khi tham gia hoạt động trong các tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập và có vốn nước ngoài phải tuân thủ quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

    b) Bảng danh sách nhân lực của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và cơ sở giáo dục đại học theo Mẫu 8 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

    Đối với tổ chức là cơ sở giáo dục đại học, Bảng danh sách chỉ kê khai nhân lực tham gia hoạt động nghiên cứu và triển khai trong các lĩnh vực đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.

    c) Đối với tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập và có vốn nước ngoài, ngoài Bảng danh sách nhân lực theo Mẫu 8 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, phải có thêm các tài liệu sau đây:

    - Đối với nhân lực chính thức:

    + Đơn đề nghị được làm việc chính thức theo Mẫu 9 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;

    + Bản sao (có chứng thực hợp pháp) các văn bằng đào tạo;

    + Sơ yếu lý lịch có xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm của chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc trước khi chuyển sang làm việc tại tổ chức khoa học và công nghệ; trường hợp nhân lực chính thức không phải là công dân Việt Nam thì phải có lý lịch tư pháp của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm và được hợp pháp hóa lãnh sự.

    Trong Trường hợp cần thiết, cơ quan cấp giấy chứng nhận có quyền yêu cầu xuất trình bản gốc giấy tờ liên quan đến hồ sơ cá nhân đó để đối chứng.

    - Đối với nhân lực kiêm nhiệm:

    + Đơn đề nghị được làm việc kiêm nhiệm theo Mẫu 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;

    + Bản sao (có chứng thực hợp pháp) các văn bằng đào tạo;

    + Sơ yếu lý lịch có xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm của chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó đang làm việc chính thức; Trường hợp nhân lực kiêm nhiệm không phải là công dân Việt Nam thì phải có lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm và được hợp pháp hóa lãnh sự;

    + Văn bản cho phép làm việc kiêm nhiệm của cơ quan, tổ chức nơi cá nhân đang làm việc chính thức.

    5. Người đứng đầu của tổ chức khoa học và công nghệ là viện trưởng, giám đốc trung tâm hoặc các chức vụ tương đương.

    a) Người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ công lập phải có trình độ đại học trở lên, có năng lực chuyên môn phù hợp và có ít nhất 01 năm kinh nghiệm tham gia quản lý.

    Đối với tổ chức khoa học và công nghệ được thành lập dưới hình thức viện, người đứng đầu phải có trình độ tiến sĩ. Trường hợp thành lập viện công lập trong một số ngành, lĩnh vực đặc thù, trình độ người đứng đầu do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định.

    b) Người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập và có vốn nước ngoài phải có trình độ đại học trở lên, có kinh nghiệm quản lý, năng lực chuyên môn phù hợp và phải làm việc theo chế độ chính thức.

    c) Hồ sơ của người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ công lập bao gồm:

    - Bản sao (có chứng thực hợp pháp) quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;

    - Lý lịch khoa học theo Mẫu 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;

    - Bản sao (có chứng thực hợp pháp) các văn bằng đào tạo.

    d) Hồ sơ của người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập và có vốn nước ngoài bao gồm:

    - Tài liệu chứng minh như đối với nhân lực làm việc chính thức quy định tại Điểm c Khoản 4 Điều này;

    - Bản sao (có chứng thực hợp pháp) quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (trừ trường hợp tổ chức do cá nhân thành lập);

    - Lý lịch khoa học theo Mẫu 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

    6. Cơ sở vật chất - kỹ thuật:

    a) Tổng số vốn ghi trên Giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ là tổng giá trị cơ sở vật chất - kỹ thuật quy ra tiền tại thời điểm đăng ký hoạt động. Số vốn này là một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của tổ chức khoa học và công nghệ.

    b) Bảng kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và cơ sở giáo dục đại học theo Mẫu 12 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

    c) Đối với tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập và có vốn nước ngoài, ngoài Bảng kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật theo Mẫu 12 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, phải có thêm các tài liệu sau đây:

    - Biên bản họp của những người sáng lập/các bên góp vốn hợp tác ghi rõ những nội dung sau: tỉ lệ góp vốn; tổng số vốn (bằng tiền và tài sản quy ra đồng Việt Nam), trong đó số vốn góp bằng tiền phải bảo đảm đủ kinh phí hoạt động thường xuyên ít nhất trong 01 năm theo số lượng nhân lực và quy mô hoạt động của tổ chức;

    - Cam kết góp vốn (bằng tiền và tài sản) của từng cá nhân/các bên góp vốn hợp tác (nếu có);

    - Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đối với phần vốn đã cam kết góp;

    7. Trụ sở chính:

    a) Trụ sở chính là nơi làm việc riêng biệt để giao dịch, liên lạc và được đặt trong lãnh thổ Việt Nam. Trụ sở chính có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; số điện thoại, số fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có).

    b) Hồ sơ chứng minh trụ sở chính phải có một trong các giấy tờ sau:

    - Bản sao (có chứng thực hợp pháp) giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất của tổ chức khoa học và công nghệ đối với địa điểm nơi đặt trụ sở chính;

    - Bản sao (có chứng thực hợp pháp) giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ chứng minh quyền được phép cho thuê, cho mượn của bên cho thuê, cho mượn kèm theo hợp đồng thuê, mượn địa điểm làm trụ sở chính; trường hợp bản sao hợp đồng không có chứng thực hợp pháp, tổ chức có thể xuất trình bản chính để người tiếp nhận hồ sơ đối chiếu và ký xác nhận vào bản sao.

    c) Ngoài trụ sở chính, nếu có nhu cầu tổ chức khoa học và công nghệ có thể đăng ký các địa điểm hoạt động khác tại cùng tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở chính.

    Hồ sơ đăng ký địa điểm hoạt động khác áp dụng như hồ sơ về trụ sở chính.

    Điều 7. Hồ sơ đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận

    1. Đề nghị thay đổi, bổ sung:

    a) Khi thay đổi, bổ sung một trong các nội dung ghi trên Giấy chứng nhận, tổ chức khoa học và công nghệ vẫn phải bảo đảm các điều kiện tương ứng được quy định tại Điều 6 của Thông tư này.

    Hồ sơ đề nghị thay đổi, bổ sung một hoặc một số thông tin ghi trên Giấy chứng nhận bao gồm:

    - Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung Giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ theo Mẫu 13 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;

    - Giấy chứng nhận đã được cấp;

    - Tài liệu liên quan đến nội dung thay đổi, bổ sung tương ứng, cụ thể như sau:

    + Thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động của tổ chức:

    Bản sao (có chứng thực hợp pháp) quyết định của cấp có thẩm quyền về việc thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ; hồ sơ về nhân lực và cơ sở vật chất - kỹ thuật để đáp ứng hoạt động trong lĩnh vực thay đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 6 Thông tư này (nếu có).

    + Thay đổi tên của tổ chức:

    Bản sao (có chứng thực hợp pháp) quyết định của cấp có thẩm quyền về việc đổi tên của tổ chức khoa học và công nghệ.

    + Thay đổi tên cơ quan quyết định thành lập, cơ quan quản lý trực tiếp của tổ chức:

    Bản sao (có chứng thực hợp pháp) quyết định đổi tên cơ quan quyết định thành lập, cơ quan quản lý trực tiếp hoặc thay đổi cơ quan quản lý trực tiếp của tổ chức khoa học và công nghệ.

    + Thay đổi người đứng đầu tổ chức:

    Hồ sơ của người đứng đầu (theo quy định tại Điều 6 Thông tư này).

    + Thay đổi về trụ sở chính của tổ chức (trừ trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này):

    Hồ sơ về trụ sở chính (theo quy định tại Điều 6 Thông tư này).

    + Thay đổi về tổng số vốn theo đề nghị của tổ chức:

    Hồ sơ liên quan đến vốn (theo quy định tại Điều 6 Thông tư này).

    b) Trường hợp tổ chức khoa học và công nghệ thay đổi trụ sở chính (chuyển sang tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương khác nơi đã đăng ký hoạt động) dẫn đến thay đổi cơ quan cấp giấy chứng nhận, tổ chức phải có văn bản đề nghị thay đổi trụ sở chính gửi cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận, kèm theo báo cáo tình hình hoạt động và nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, cơ quan cấp Giấy chứng nhận có văn bản xác nhận tổ chức khoa học và công nghệ đã hoàn tất thủ tục đồng thời gửi bản sao Giấy chứng nhận và hồ sơ đăng ký hoạt động của tổ chức cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận nơi tổ chức chuyển trụ sở đến.

    Tổ chức khoa học và công nghệ nộp hồ sơ đến cơ quan cấp Giấy chứng nhận mới. Hồ sơ bao gồm:

    - Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung Giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ theo Mẫu 13 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;

    - Hồ sơ về trụ sở chính (theo quy định tại Điều 6 Thông tư này);

    Thông tin về Giấy chứng nhận cũ (số, ngày và cơ quan cấp) được ghi trên Giấy chứng nhận mới để bảo đảm tính liên tục hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.

    2. Đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận:

    a) Trường hợp mất Giấy chứng nhận, tổ chức khoa học và công nghệ phải đề nghị cấp lại sau khi đã khai báo với cơ quan công an nơi mất và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng.

    Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày đăng thông báo, tổ chức khoa học và công nghệ nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận. Hồ sơ gồm có:

    - Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ theo Mẫu 13 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;

    - Xác nhận của cơ quan công an;

    - Giấy biên nhận của cơ quan báo, đài đã đăng thông báo này.

    b) Trường hợp Giấy chứng nhận bị rách, nát, tổ chức khoa học và công nghệ được đề nghị cấp lại, hồ sơ bao gồm:

    - Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ theo Mẫu 13 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;

    - Giấy chứng nhận đã được cấp.

     

    Chương 3. VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, CHI NHÁNH TẠI VIỆT NAM CỦA TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÔNG LẬP, NGOÀI CÔNG LẬP VÀ CÓ VỐN NƯỚC NGOÀI

     

    Điều 8. Điều kiện thành lập và hồ sơ đăng ký hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh

    Điều kiện thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh và hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh được quy định tại Điều 20 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP.

    1. Đăng ký lần đầu:

    Điều kiện thành lập và hồ sơ đăng ký hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh thực hiện theo quy định tại Điều 20 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP. Các tài liệu trong hồ sơ được hướng dẫn cụ thể như sau:

    a) Đơn đăng ký hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh theo Mẫu 14 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;

    b) Quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh;

    c) Tài liệu chứng minh về người đứng đầu, nhân lực, trụ sở của văn phòng đại diện, chi nhánh: áp dụng như đối với tổ chức khoa học và công nghệ quy định tại Điều 6 Thông tư này;

    d) Bản sao (có chứng thực hợp pháp) Giấy chứng nhận và Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ chủ quản.

    2. Đăng ký thay đổi, bổ sung hoặc cấp lại Giấy chứng nhận hoạt động:

    Trường hợp thay đổi, bổ sung một hoặc một số nội dung ghi trong Giấy chứng nhận hoạt động hoặc Giấy chứng nhận hoạt động bị mất, rách, nát, văn phòng đại diện, chi nhánh đăng ký thay đổi, bổ sung hoặc cấp lại Giấy chứng nhận hoạt động tại Sở Khoa học và Công nghệ nơi đặt trụ sở văn phòng đại diện, chi nhánh theo quy định như đối với tổ chức khoa học và công nghệ tại Điều 7 Thông tư này.

    Khi đăng ký thay đổi, bổ sung nội dung ghi trên Giấy chứng nhận hoạt động, văn phòng đại diện, chi nhánh vẫn phải bảo đảm các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 20 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP.

    Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh theo Mẫu 13 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

    Điều 9. Đình chỉ, hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận hoạt động

    1. Văn phòng đại diện, chi nhánh bị đình chỉ hiệu lực của Giấy chứng nhận hoạt động đến 06 tháng trong các trường hợp sau đây:

    a) Không triển khai hoạt động sau thời hạn 12 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận hoạt động;

    b) Ngừng hoạt động quá 12 tháng liên tục mà không có lý do chính đáng;

    c) Không bảo đảm các điều kiện tối thiểu tương ứng được quy định tại Khoản 1 Điều 20 quy định tại Nghị định số 08/2014/NĐ-CP trong thời hạn 12 tháng liên tục;

    d) Khi Giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ chủ quản bị đình chỉ hiệu lực;

    đ) Không đăng ký thay đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận hoạt động trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày có thay đổi, bổ sung hoặc mất Giấy chứng nhận hoạt động.

    2. Giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện, chi nhánh bị hủy bỏ hiệu lực trong các trường hợp sau đây:

    a) Giả mạo nội dung kê khai trong hồ sơ để được cấp Giấy chứng nhận hoạt động;

    b) Theo quyết định, đề nghị của các cơ quan có thẩm quyền khi văn phòng đại diện, chi nhánh có hành vi vi phạm trong quá trình hoạt động;

    c) Quá thời hạn đình chỉ Giấy chứng nhận hoạt động mà văn phòng đại diện, chi nhánh không tiến hành các biện pháp khắc phục hoặc không khắc phục được theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền;

    d) Giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ chủ quản bị hủy bỏ hiệu lực;

    đ) Theo quyết định chấm dứt hoạt động văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ chủ quản.

    3. Sở Khoa học và Công nghệ ra quyết định đình chỉ, hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận hoạt động đã cấp cho văn phòng đại diện, chi nhánh trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này và thông báo cho các cơ quan, tổ chức liên quan.

     

    Chương 4. VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, CHI NHÁNH TẠI VIỆT NAM CỦA TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NƯỚC NGOÀI

     

    Điều 10. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài

    1. Đề nghị cấp Giấy phép:

    Điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam thực hiện theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP; lĩnh vực hoạt động văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài phải đáp ứng yêu cầu quy định tại Khoản 3 Điều 11 và Khoản 2 Điều 15 Luật khoa học và công nghệ.

    Đơn đề nghị cấp Giấy phép theo Mẫu 15 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

    2. Đề nghị thay đổi, bổ sung Giấy phép:

    Khi đề nghị thay đổi, bổ sung nội dung của Giấy phép, văn phòng đại diện, chi nhánh vẫn phải bảo đảm các điều kiện tối thiểu tương ứng được quy định tại Khoản 1 Điều 20 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP và Khoản 2 Điều 15 của Luật Khoa học và Công nghệ. Giấy phép được cấp sau khi thay đổi, bổ sung có thời hạn không vượt quá thời hạn của Giấy phép đã được cấp.

    Hồ sơ đề nghị thay đổi, bổ sung bao gồm:

    a) Văn bản đề nghị thay đổi, bổ sung nội dung Giấy phép do đại diện có thẩm quyền của văn phòng đại diện, chi nhánh ký;

    b) Giấy phép đã được cấp;

    c) Tài liệu liên quan đến nội dung thay đổi, bổ sung tương ứng, cụ thể như sau:

    - Thay đổi thông tin về tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài ghi trong Giấy phép:

    Bản sao giấy đăng ký hoạt động hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài được hợp pháp hóa lãnh sự.

    - Thay đổi tên của văn phòng đại diện, chi nhánh:

    Văn bản liên quan đến việc thay đổi tên của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài dẫn đến thay đổi tên của văn phòng đại diện, chi nhánh.

    - Thay đổi địa chỉ trụ sở của văn phòng đại diện, chi nhánh:

    Hồ sơ về trụ sở của văn phòng đại diện, chi nhánh (theo quy định tại Điều 6 Thông tư này).

    Đối với trường hợp thay đổi trụ sở sang tỉnh/thành phố khác phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố về việc cho phép đặt trụ sở văn phòng đại diện, chi nhánh.

    - Thay đổi về người đứng đầu:

    Điều kiện và hồ sơ người đứng đầu theo quy định tại Điều 20 và Điều 21 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP.

    - Thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh:

    Bản sao (được hợp pháp hóa lãnh sự) điều lệ tổ chức và hoạt động sửa đổi của chi nhánh, hoặc quyết định về việc thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động của văn phòng đại diện; hồ sơ về nhân lực để đáp ứng hoạt động trong lĩnh vực thay đổi, bổ sung áp dụng như đối với tổ chức khoa học và công nghệ (theo quy định tại Điều 6 Thông tư này).

    3. Đề nghị gia hạn Giấy phép:

    Trong thời hạn ít nhất 30 ngày trước khi Giấy phép hết hạn, tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài nếu có nhu cầu tiếp tục hoạt động tại Việt Nam phải làm thủ tục gia hạn Giấy phép.

    Thời hạn gia hạn Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài căn cứ theo thời gian hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài (nếu có) và không vượt quá 5 năm.

    Hồ sơ đề nghị gia hạn bao gồm:

    a) Văn bản đề nghị gia hạn Giấy phép do đại diện có thẩm quyền của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài ký;

    b) Bản sao (được hợp pháp hóa lãnh sự) báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh sự tồn tại và hoạt động thực sự của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;

    c) Giấy phép đã được cấp;

    d) Bản sao (được hợp pháp hóa lãnh sự) giấy đăng ký hoạt động hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài.

    4. Đề nghị cấp lại Giấy phép:

    a) Trường hợp mất Giấy phép phải đăng ký cấp lại sau khi đã khai báo với cơ quan công an nơi mất và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng.

    Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày thông báo lần cuối cùng, văn phòng đại diện, chi nhánh nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép. Hồ sơ gồm có:

    - Văn bản của văn phòng đại diện, chi nhánh đề nghị cấp lại Giấy phép;

    - Xác nhận của cơ quan công an;

    - Giấy biên nhận của cơ quan báo, đài đã đăng thông báo này.

    b) Trường hợp Giấy phép bị rách, nát, văn phòng đại diện, chi nhánh được đề nghị cấp lại, hồ sơ bao gồm:

    - Văn bản của văn phòng đại diện, chi nhánh đề nghị cấp lại Giấy phép;

    - Giấy phép đã được cấp.

    5. Kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, thời hạn thẩm định hồ sơ và cấp Giấy phép trong trường hợp thay đổi, bổ sung, cấp lại Giấy phép là 15 ngày làm việc; trường hợp gia hạn Giấy phép là 30 ngày làm việc. Trường hợp cơ quan cấp giấy phép không đồng ý, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    Điều 11. Đình chỉ, hủy bỏ hiệu lực Giấy phép

    1. Giấy phép bị đình chỉ hiệu lực đến 06 tháng trong các trường hợp sau đây:

    a) Quá 12 tháng kể từ ngày được cấp Giấy phép, văn phòng đại diện, chi nhánh không triển khai hoạt động;

    b) Ngừng hoạt động quá 12 tháng liên tục mà không có lý do chính đáng;

    c) Không còn đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 21 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP trong thời hạn 12 tháng liên tục;

    d) Không đăng ký thay đổi, bổ sung, cấp lại Giấy phép trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày có thay đổi, bổ sung hoặc mất Giấy phép.

    2. Giấy phép bị hủy bỏ trong các trường hợp sau đây:

    a) Giả mạo nội dung kê khai trong hồ sơ để được cấp Giấy phép;

    b) Quá thời hạn đình chỉ hiệu lực Giấy phép mà văn phòng đại diện, chi nhánh không tiến hành các biện pháp khắc phục hoặc không khắc phục được theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền;

    c) Theo quyết định, đề nghị của các cơ quan có thẩm quyền khi văn phòng đại diện, chi nhánh có hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động;

    d) Theo quyết định chấm dứt hoạt động văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài;

    đ) Tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài chấm dứt hoạt động.

    3. Bộ Khoa học và Công nghệ ra quyết định đình chỉ, hủy bỏ hiệu lực Giấy phép đã cấp cho văn phòng đại diện, chi nhánh trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này và thông báo cho các cơ quan, tổ chức liên quan.

    Chương 5. TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRỰC THUỘC, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, CHI NHÁNH CỦA TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI

     

    Điều 12. Thành lập tổ chức khoa học và công nghệ trực thuộc ở nước ngoài

    Điều kiện, hồ sơ và trình tự thủ tục đề nghị thành lập tổ chức khoa học và công nghệ trực thuộc ở nước ngoài của tổ chức khoa học và công nghệ Việt Nam thực hiện theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP.

    Đơn đề nghị thành lập theo Mẫu 16 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

    Điều 13. Tổ chức khoa học và công nghệ Việt Nam thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh ở nước ngoài

    Điều kiện, hồ sơ và trình tự, thủ tục đề nghị thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh ở nước ngoài của tổ chức khoa học và công nghệ Việt Nam thực hiện theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP.

    Đơn đề nghị thành lập theo Mẫu 17 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

     

    Chương 6. BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

     

    Điều 14. Mẫu báo cáo tình hình hoạt động

    1. Mẫu báo cáo tình hình hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ:

    a) Tổ chức công lập báo cáo theo Mẫu 18 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

    b) Tổ chức ngoài công lập và có vốn nước ngoài báo cáo theo Mẫu 19 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

    c) Tổ chức là cơ sở giáo dục đại học báo cáo theo Mẫu 20 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

    2. Mẫu báo cáo tình hình hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ:

    a) Văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ trong nước báo cáo theo Mẫu 21 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

    b) Văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam báo cáo theo Mẫu 22 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

    Điều 15. Chế độ báo cáo, trách nhiệm lập và nộp báo cáo tình hình hoạt động

    1. Chế độ báo cáo:

    a) Tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nộp báo cáo định kỳ trước ngày 15 tháng 12 hằng năm.

    b) Khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ phải thực hiện báo cáo, cung cấp tài liệu, giải thích những vấn đề liên quan.

    2. Trách nhiệm lập và nộp báo cáo:

    a) Tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện và chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ có nghĩa vụ chấp hành báo cáo tình hình hoạt động đầy đủ, chính xác những chỉ tiêu quy định trong từng biểu mẫu báo cáo; lập báo cáo theo đúng quy định về thời điểm báo cáo và thời kỳ báo cáo; chịu trách nhiệm về tính xác thực của những thông tin trong báo cáo.

    b) Phương thức nộp báo cáo: báo cáo tình hình hoạt động được thực hiện báo cáo bằng văn bản đồng thời gửi tệp dữ liệu báo cáo (qua thư điện tử) đến cơ quan cấp giấy chứng nhận, giấy phép.

     

    Chương 7. TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN, GIẤY PHÉP, CƠ QUAN CHỦ QUẢN VÀ CỦA TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

     

    Điều 16. Trách nhiệm của cơ quan cấp giấy chứng nhận, giấy phép

    1. Trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ:

    a) Tổ chức thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận, Giấy phép cho các tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ theo thẩm quyền.

    b) Theo dõi, kiểm tra hoạt động của các tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh theo các nội dung đã ghi trong Giấy chứng nhận, Giấy phép đã được Bộ Khoa học và Công nghệ cấp, xử lý và kiến nghị các cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.

    c) Thực hiện việc công bố trên cổng thông tin điện tử của Bộ Khoa học và Công nghệ thông tin về các tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài đã được Bộ Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận, Giấy phép; các trường hợp bị đình chỉ, hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận, Giấy phép.

    d) Hướng dẫn các Sở Khoa học và Công nghệ về nghiệp vụ đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.

    2. Trách nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ:

    a) Cấp Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận hoạt động cho các tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh theo thẩm quyền.

    b) Theo dõi, kiểm tra hoạt động của các tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh theo các nội dung đã ghi trong Giấy chứng nhận do Sở Khoa học và Công nghệ cấp, xử lý và kiến nghị các cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.

    c) Báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ kết quả công tác cấp Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận hoạt động cho tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ định kỳ hằng năm hoặc báo cáo đột xuất khi có yêu cầu.

    d) Thực hiện việc công bố trên cổng thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ thông tin về các tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ đã được Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận hoạt động; các trường hợp bị đình chỉ, hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận hoạt động.

    Điều 17. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức chủ quản và của tổ chức khoa học và công nghệ

    1. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức chủ quản của tổ chức khoa học và công nghệ:

    a) Phê duyệt hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ theo quy định tại Thông tư này.

    b) Quản lý tổ chức khoa học và công nghệ theo thẩm quyền; giải thể, chia tách, sáp nhập tổ chức khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật.

    c) Phối hợp với các cơ quan chức năng xử lý các vi phạm của tổ chức khoa học và công nghệ theo quy định.

    2. Trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ:

    a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.

    b) Đăng bố cáo thành lập và đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ trên phương tiện thông tin đại chúng.

    c) Treo biển hiệu tại trụ sở chính, địa điểm hoạt động, trụ sở văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ, chậm nhất là 15 ngày làm việc kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận, Giấy phép. Biển hiệu phải có kích thước tối thiểu là 30cm x 50cm.

    d) Thực hiện đúng chế độ báo cáo tình hình hoạt động hằng năm hoặc báo cáo đột xuất khi có yêu cầu cho cơ quan cấp giấy chứng nhận, giấy phép.

    đ) Báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ và các cơ quan liên quan về việc thành lập tổ chức khoa học và công nghệ trực thuộc ở nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh ở nước ngoài trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cho phép hoạt động.

    e) Hoạt động đúng lĩnh vực khoa học và công nghệ theo Giấy chứng nhận, Giấy phép đã được cấp và theo quy định của pháp luật; thực hiện đăng ký thay đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy phép theo quy định.

    g) Có trách nhiệm thực hiện đúng Điều lệ tổ chức và hoạt động đã được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt.

    h) Đối với những lĩnh vực hoạt động có điều kiện theo quy định của pháp luật, tổ chức khoa học và công nghệ trước khi thực hiện các hoạt động phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    i) Đối với tổ chức khoa học và công nghệ hoạt động trong các lĩnh vực mà điều kiện thành lập đã được quy định tại văn bản do cơ quan có thẩm quyền cao hơn ban hành (Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ) thì áp dụng quy định tại các văn bản đó.

    k) Tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh phải nộp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận hoạt động, Giấy phép cho cơ quan đã cấp khi bị hủy bỏ hiệu lực và thông báo cho các cơ quan, tổ chức liên quan.

     

    Chương 8. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

     

    Điều 18. Tổ chức thực hiện

    1. Văn phòng Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ là đầu mối triển khai thực hiện Thông tư này.

    2. Tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ thực hiện rà soát điều kiện thành lập theo quy định của Nghị định số 08/2014/NĐ-CP và Thông tư này, nếu chưa đáp ứng thì phải tự hoàn thiện các điều kiện theo quy định, chậm nhất trước ngày 15/3/2016.

    3. Tổ chức khoa học và công nghệ đã đăng ký hoạt động tại Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc Sở Khoa học và công nghệ, khi có thay đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận hoạt động, Giấy phép tiếp tục thực hiện tại cơ quan đã cấp lần đầu.

    4. Đối với tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp Giấy chứng nhận, phê duyệt điều lệ theo quy định của Nghị định số 80/2010/NĐ-CP ngày 14/7/2010 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ, thẩm quyền quyết định thay đổi, bổ sung Điều lệ tổ chức và hoạt động của các tổ chức này thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP.

    Điều 19. Hiệu lực thi hành

    1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2014.

    2. Thông tư này thay thế Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN ngày 18/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ và Thông tư số 01/2011/TT-BKHCN ngày 16/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học va Công nghệ hướng dẫn thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam.

    3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời bằng văn bản về Bộ Khoa học và Công nghệ để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

     

    Nơi nhận:
    - Thủ tướng và các Phó Thủ tướng CP;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
    - Văn phòng Tổng Bí thư;
    - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
    - Các Sở Khoa học và Công nghệ;
    - Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
    - Công báo, Website Chính phủ;
    - Lưu: VT, Vụ PC, VPĐK.

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Lê Đình Tiến

     

    PHỤ LỤC

    CÁC BIỂU MẪU
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

     

    1. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ do Bộ Khoa học và Công nghệ cấp cho tổ chức khoa học và công nghệ

    Mẫu 1

    03/2014/TT-BKHCN

    2. Giấy phép thành lập văn phòng đại diện/chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam

    Mẫu 2

    03/2014/TT-BKHCN

    3. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ do Sở Khoa học và Công nghệ cấp cho tổ chức khoa học và công nghệ

    Mẫu 3

    03/2014/TT-BKHCN

    4. Giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện/chi nhánh do Sở Khoa học và Công nghệ cấp cho văn phòng đại diện/chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ công lập, ngoài công lập và có vốn nước ngoài

    Mẫu 4

    03/2014/TT-BKHCN

    5. Đơn đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ

    Mẫu 5

    03/2014/TT-BKHCN

    6. Đơn đề nghị cho phép thành lập tổ chức khoa học và công nghệ có vốn nước ngoài

    Mẫu 6

    03/2014/TT-BKHCN

    7. Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập

    Mẫu 7

    03/2014/TT-BKHCN

    8. Bảng danh sách nhân lực

    Mẫu 8

    03/2014/TT-BKHCN

    9. Đơn đề nghị được làm việc chính thức

    Mẫu 9

    03/2014/TT-BKHCN

    10. Đơn đề nghị được làm việc kiêm nhiệm

    Mẫu 10

    03/2014/TT-BKHCN

    11. Lý lịch khoa học của người đứng đầu tổ chức

    Mẫu 11

    03/2014/TT-BKHCN

    12. Bảng kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật

    Mẫu 12

    03/2014/TT-BKHCN

    13. Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động

    Mẫu 13

    03/2014/TT-BKHCN

    14. Đơn đăng ký hoạt động văn phòng đại diện/chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ

    Mẫu 14

    03/2014/TT-BKHCN

    15. Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện/chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam

    Mẫu 15

    03/2014/TT-BKHCN

    16. Đơn đề nghị thành lập tổ chức khoa học và công nghệ trực thuộc ở nước ngoài

    Mẫu 16

    03/2014/TT-BKHCN

    17. Đơn đề nghị thành lập văn phòng đại diện/chi nhánh ở nước ngoài của tổ chức khoa học và công nghệ

    Mẫu 17

    03/2014/TT-BKHCN

    18. Báo cáo tình hình hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ công lập

    Mẫu 18

    03/2014/TT-BKHCN

    19. Báo cáo tình hình hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập và có vốn nước ngoài

    Mẫu 19

    03/2014/TT-BKHCN

    20. Báo cáo tình hình hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ là cơ sở giáo dục đại học

    Mẫu 20

    03/2014/TT-BKHCN

    21. Báo cáo tình hình hoạt động văn phòng đại diện/chi nhánh của tổ chức tổ chức khoa học và công nghệ trong nước

    Mẫu 21

    03/2014/TT-BKHCN

    22. Báo cáo tình hình hoạt động văn phòng đại diện/chi nhánh của tổ chức tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam

    Mẫu 22

    03/2014/TT-BKHCN

     

    Mẫu 1

    03/2014/TT-BKHCN

    QUY ĐỊNH SỬ DỤNG GIẤY CHỨNG NHẬN

    Tổ chức khoa học và công nghệ phải thực hiện nghiêm chỉnh các quy định sau:

    1. Xuất trình Giấy chứng nhận khi có yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

    2. Nghiêm cấm sửa chữa, tẩy xóa nội dung trong Giấy chứng nhận.

    3. Nghiêm cấm cho mượn, cho thuê Giấy chứng nhận.

    4. Làm thủ tục đăng ký thay đổi, bổ sung tại cơ quan cấp Giấy chứng nhận theo đúng quy định.

    5. Làm thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định khi Giấy chứng nhận bị mất hoặc rách, nát.

     

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

     

     

    Thông tư 03/2014/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ

     

     

    GIẤY CHỨNG NHẬN

    ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

    BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

     

    CHỨNG NHẬN

    ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

    Đăng ký lần đầu, ngày    tháng     năm       

    Đăng ký lần thứ:       ngày     tháng    năm     

    Tên tổ chức khoa học và công nghệ: (1)

    Tên viết tắt: (nếu có)

    Tên viết bằng tiếng nước ngoài: (nếu có)

    Tên viết tắt bằng tiếng nước ngoài: (nếu có)

    Trụ sở chính:

    Địa điểm hoạt động: (nếu có)

    Tổng số vốn: (2)      đồng

    Cơ quan quyết định thành lập: (3)

    Quyết định thành lập: số         ngày

    Cơ quan quản lý trực tiếp: (4)

    Người đứng đầu tổ chức:

    Họ và tên:

    CMND/Hộ chiếu số:

    Nơi cấp:

    Ngày cấp:

     

    SỐ ĐĂNG KÝ:

    Hoạt động trong lĩnh vực khoa học và công nghệ sau:

     

     

     

     

    (Đối với những lĩnh vực hoạt động có điều kiện theo quy định của pháp luật, trước khi thực hiện phải được phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền).

     

     

    Hà Nội, ngày… tháng… năm……
    BỘ TRƯỞNG




    (1) Tổ chức có vốn nước ngoài ghi là: “Tên tổ chức khoa học và công nghệ có vốn nước ngoài:”

    (2) Tổ chức có vốn nước ngoài ghi thêm: “trong đó, số vốn của bên nước ngoài:           ”

    (3) Tổ chức do cá nhân thành lập ghi: “Biên bản của Hội đồng sáng lập ngày          ”

    (4) Tổ chức do cá nhân thành lập ghi: “Không có (tổ chức do cá nhân thành lập)

     

    Mẫu 2

    03/2014/TT-BKHCN

    QUY ĐỊNH SỬ DỤNG GIẤY PHÉP

     

    Văn phòng đại diện/Chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài phải thực hiện nghiêm chỉnh các quy định sau:

    1. Xuất trình Giấy phép khi có yêu cầu của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền.

    2. Nghiêm cấm sửa chữa, tẩy xóa nội dung trong Giấy phép.

    3. Nghiêm cấm cho mượn, cho thuê Giấy phép.

    4. Làm thủ tục đăng ký sửa đổi, bổ sung và gia hạn Giấy phép theo đúng quy định.

    5. Làm thủ tục cấp lại Giấy phép theo quy định khi Giấy phép bị mất hoặc rách, nát.

     

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

     

     

    Thông tư 03/2014/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ

     

    GIẤY PHÉP

    THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH CỦA TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

    BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số:         /GP-BKHCN

    Hà Nội, ngày     tháng       năm            

     

    GIẤY PHÉP

    THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐAI DIỆN/CHI NHÁNH CỦA TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

    BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

    - Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 2 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;

    - Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ;

    - Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ,

    QUYẾT ĐỊNH:

    Điều 1. Cho phép tổ chức:

    Trụ sở chính:

    Quốc tịch:

    Được thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh tại tỉnh/thành phố:

    Điều 2. Tên Văn phòng đại diện/Chi nhánh:

    Tên đầy đủ:

    Tên giao dịch bằng tiếng nước ngoài:

    Tên viết tắt (nếu có):

     

    Điều 3. Địa chỉ trụ sở Văn phòng đại diện/Chi nhánh:

    Điều 4. Người đứng đầu Văn phòng đại diện/Chi nhánh:

    Ông/bà:

    Ngày sinh:

    Quốc tịch:

    Hộ chiếu/CMND số:              nơi cấp:                ngày cấp:                  

    Chức danh:

    Điều 5. Lĩnh vực hoạt động của Văn phòng đại diện/Chi nhánh:

    (Đối với những lĩnh vực hoạt động có điều kiện theo quy định của pháp luật, trước khi thực hiện phải được phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền).

    Điều 6. Hiệu lực của Giấy phép

     

    Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký và có giá trị đến: ngày    tháng       năm

     

     

    BỘ TRƯỞNG




     

     

    Mẫu 3

    03/2014/TT-BKHCN

    QUY ĐỊNH SỬ DỤNG GIẤY CHỨNG NHẬN

     

    Tổ chức khoa học và công nghệ phải thực hiện nghiêm chỉnh các quy định sau:

    1. Xuất trình Giấy chứng nhận khi có yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

    2. Nghiêm cấm sửa chữa, tẩy xóa nội dung trong Giấy chứng nhận.

    3. Nghiêm cấm cho mượn, cho thuê Giấy chứng nhận.

    4. Làm thủ tục đăng ký thay đổi, bổ sung tại cơ quan cấp Giấy chứng nhận theo đúng quy định.

    5. Làm thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định khi Giấy chứng nhận bị mất hoặc rách, nát.

     

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

     

     

    Thông tư 03/2014/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ

     

     

    GIẤY CHỨNG NHẬN

    ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ…

    SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ…

    CHỨNG NHẬN

    ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
    Đăng ký lần đầu, ngày     tháng       năm
    Đăng ký lần thứ: ngày tháng năm

    Tên tổ chức khoa học và công nghệ:

    Tên viết tắt: (nếu có)

    Tên viết bằng tiếng nước ngoài: (nếu có)

    Tên viết tắt bằng tiếng nước ngoài: (nếu có)

    Trụ sở chính:

    Địa điểm hoạt động: (nếu có)

    Tổng số vốn:                     đồng

    Cơ quan quyết định thành lập: (1)

    Quyết định thành lập: số          ngày

    Cơ quan quản lý trực tiếp: (2)

    Người đứng đầu tổ chức:

    Họ và tên:

    CMND/Hộ chiếu số:

    Nơi cấp:

    Ngày cấp:

     

    SỐ ĐĂNG KÝ:….

    Hoạt động trong lĩnh vực khoa học và công nghệ sau:

     

     

     

     

    (Đối với những lĩnh vực hoạt động có điều kiện theo quy định của pháp luật, trước khi thực hiện phải được phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền).

     

     

    Hà Nội, ngày      tháng        năm
    GIÁM ĐỐC




    (1) Tổ chức do cá nhân thành lập ghi: “Biên bản của Hội đồng sáng lập ngày           ”

    (2) Tổ chức do cá nhân thành lập ghi: “Không có (tổ chức do cá nhân thành lập)”

     

    Mẫu 4

    03/2014/TT-BKHCN

    QUY ĐỊNH SỬ DỤNG

    GIẤY CHỨNG NHẬN HOẠT ĐỘNG

     

    Văn phòng đại diện/chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ phải thực hiện nghiêm chỉnh các quy định sau:

    1. Xuất trình Giấy chứng nhận hoạt động khi có yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

    2. Nghiêm cấm sửa chữa, tẩy xóa nội dung trong Giấy chứng nhận hoạt động.

    3. Nghiêm cấm cho mượn, cho thuê Giấy chứng nhận hoạt động.

    4. Làm thủ tục đăng ký thay đổi, bổ sung tại cơ quan cấp Giấy chứng nhận hoạt động theo đúng quy định.

    5. Làm thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận hoạt động theo quy định khi Giấy chứng nhận hoạt động bị mất hoặc rách, nát.

     

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

     

     

    Thông tư 03/2014/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ

     

     

    GIẤY CHỨNG NHẬN

    HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH

    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ…

    SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ…

     

    CHỨNG NHẬN

    HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
    Đăng ký lần đầu, ngày    tháng     năm
    Đăng ký lần thứ: ngày tháng năm

    Tên văn phòng đại diện/chi nhánh:

    Tên viết tắt: (nếu có)

    Tên viết bằng tiếng nước ngoài: (nếu có)

    Tên viết tắt bằng tiếng nước ngoài: (nếu có)

    Trụ sở văn phòng đại diện/chi nhánh:

    Người đứng đầu văn phòng đại diện/chi nhánh:

    Họ và tên:

    CMND/Hộ chiếu số:

    Nơi cấp:

    Ngày cấp:

    Hoạt động theo ủy quyền của tổ chức:

    Tên tổ chức khoa học và công nghệ:

    Trụ sở chính:

    Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ

    Số:                   do:                 cấp ngày:

     

    SỐ ĐĂNG KÝ:….

    Lĩnh vực hoạt động của văn phòng đại diện/chi nhánh:

     

     

     

     

    (Đối với những lĩnh vực hoạt động có điều kiện theo quy định của pháp luật, trước khi thực hiện phải được phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền).

     

     

    ………, ngày     tháng     năm
    GIÁM ĐỐC




     

     

    Mẫu 5

    TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có)
    TÊN TỔ CHỨC KH&CN
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

     

    …………, ngày     tháng     năm

     

    ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

    Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ/ Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/tp ...

    1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ:

    Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:

    Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có):

    Tên đầy đủ bằng tiếng nước ngoài (nếu có):

    Tên viết tắt bằng tiếng nước ngoài (nếu có):

    2. Trụ sở chính:

    Địa chỉ:

    Điện thoại:                                            Email:

    3. Cơ quan/tổ chức quyết định thành lập:

    Tên cơ quan/tổ chức:

    Quyết định thành lập số:           ngày

    (Hoặc “Biên bản của Hội đồng sáng lập ngày              ”, đối với tổ chức do cá nhân thành lập).

    4. Người đứng đầu:

    Họ và tên:

    Ngày sinh:                                            Giới tính:

    Điện thoại:                                            Email:

    Trình độ đào tạo:                                   Chức danh khoa học (nếu có):

    CMND: số:                            nơi cấp:                   ngày cấp:

    (Hộ chiếu: số:                       nơi cấp:                   ngày cấp:           , đối với người nước ngoài).

    5. Lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ: ghi tóm tắt (căn cứ vào quyết định thành lập và điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức).

    6. Tổng số vốn:

    Số tiền:                      đồng

    7. Cam kết:

    - Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đăng ký hoạt động.

    - Hoạt động theo đúng nội dung Giấy chứng nhận được cấp, đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của tổ chức.

     

     

    NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC
    (ký và ghi rõ họ, tên)




     

    Mẫu 6

    03/2014/TT-BKHCN

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    ……, ngày    tháng    năm

     

    ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP THÀNH LẬP TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ VỐN NƯỚC NGOÀI

    Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ

    ……………….. (ghi tên đại diện cơ quan, tổ chức, cá nhân thành lập) đề nghị Bộ Khoa học và Công nghệ cho phép thành lập tổ chức khoa học và công nghệ có vốn nước ngoài với các nội dung sau:

    1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ: (Ghi tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài; tên viết tắt bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có)).

    2. Trụ sở chính:

    Địa chỉ:

    Điện thoại:                                Email:

    3. Người đứng đầu:

    Họ và tên:

    Ngày sinh:                                Giới tính:

    Điện thoại:                                Email:

    Trình độ đào tạo:                       Chức danh khoa học (nếu có):

    CMND: số:                         nơi cấp:               .   ngày cấp:

    (Hộ chiếu số:                     nơi cấp:                   ngày cấp:            , đối với người nước ngoài).

    4. Lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ:

    5. Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia thành lập:

    Ghi tên cơ quan, tổ chức, cá nhân và các thông tin liên quan (quốc tịch/hộ chiếu, Giấy chứng nhận hoạt động hoặc giấy tờ có giá trị tương đương, thời gian hoạt động, địa chỉ liên hệ), tỉ lệ góp vốn, số tiền góp vốn.

    6. Tổng số vốn:

    Số tiền:                    đồng

    Trong đó, số vốn bên nước ngoài:                   đồng

    7. Cam kết:

    - Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cho phép thành lập tổ chức khoa học và công nghệ có vốn nước ngoài.

    - Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về thành lập và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn nước ngoài và các quy định khác của pháp luật.

     

     

    ĐẠI DIỆN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
    (ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (nếu có))




     

    Mẫu 7

    03/2014/TT-BKHCN

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    ……………, ngày    tháng    năm

    ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA...

    (ghi tên tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập)

    - Căn cứ Luật khoa học và công nghệ ngày 18/6/2013;

    - Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;

    - Căn cứ... (ghi tên văn bản hiện hành của Thủ tướng Chính phủ quy định về lĩnh vực hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập);

    - Căn cứ Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ,

    - Điều lệ này quy định về tổ chức và hoạt động của Viện/Trung tâm/...

    Chương 1.

    NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

    Điều 1. Cơ sở pháp lý cho hoạt động của Viện/Trung tâm/...

    Viện/Trung tâm/... là tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập, hoạt động theo Luật khoa học và công nghệ ngày 18/6/2013, Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ và các văn bản liên quan, chịu sự quản lý của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

    Mục tiêu, phương hướng hoạt động của Viện/Trung tâm/: ghi tóm tắt, bảo đảm không vi phạm các quy định tại Điều 8 của Luật khoa học và công nghệ và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

    Điều 2. Tư cách pháp nhân của Viện/Trung tâm/...

    1. Tên tổ chức: (ghi tên đầy đủ bằng tiếng Việt)

    Tên viết tắt bằng tiếng Việt: (nếu có)

    Tên đầy đủ và tên viết tắt bằng tiếng nước ngoài: (nếu có)

    2. Trụ sở chính: ghi thông tin địa chỉ, điện thoại và email.

    Viện/Trung tâm/... có thể mở văn phòng đại diện, chi nhánh khi có nhu cầu. Việc thành lập và đăng ký hoạt động văn phòng đại diện, chi nhánh tuân theo quy định của pháp luật.

    3. Người đại diện theo pháp luật của Viện/Trung tâm/...: ghi chức danh và tên của người đứng đầu (ví dụ Viện trưởng, Giám đốc).

    4. Vốn điều lệ của Viện/Trung tâm/...: ghi rõ số vốn điều lệ của tổ chức

    Điều 3. Nguyên tắc hoạt động của Viện/Trung tâm/...

    Viện/Trung tâm/... là tổ chức khoa học và công nghệ có tư cách pháp nhân độc lập, có con dấu riêng, có tài khoản riêng bằng tiền Việt Nam và ngoại tệ theo quy định của pháp luật.

    Trong quá trình hoạt động, Viện/Trung tâm/... tuân thủ các quy định của pháp luật và của Điều lệ này.

    Điều 4. Thành viên sáng lập của Viện/Trung tâm/...

    1. Danh sách thành viên sáng lập của Viện/Trung tâm/... được liệt kê kèm theo Điều lệ này (nếu có).

    2. Các thành viên sáng lập có thể tạo thành Hội đồng sáng lập. Ngay khi đi vào hoạt động, Hội đồng sáng lập chuyển thành Hội đồng Viện/Trung tâm/...

    3. Viện/Trung tâm/... có thể chấp nhận các thành viên mới theo quyết định của Hội đồng Viện/Trung tâm/... Danh sách có thể được thay đổi, bổ sung theo các quy định của Điều lệ này. Mỗi lần thay đổi, bổ sung, danh sách được cập nhật và là phần không thể tách rời của Điều lệ này.

    Chương 2.

    CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN

     

    Điều 5. Lĩnh vực hoạt động của Viện/Trung tâm/...:

    (Ghi đúng theo lĩnh vực hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập theo quy định của Thủ tướng Chính phủ).

    Điều 6. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Viện/Trung tâm/...:

    1. Chức năng: nêu rõ chức năng gì (nghiên cứu, ứng dụng, dịch vụ khoa học và công nghệ trong lĩnh vực đăng ký).

    2. Nhiệm vụ: nêu các nội dung hoạt động cụ thể để thực hiện chức năng của đơn vị. Ví dụ:

    - Triển khai các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng trong lĩnh vực...

    - Thực hiện các dịch vụ khoa học và công nghệ: (thông tin, tư vấn, chuyển giao công nghệ... trong lĩnh vực....

    3. Quyền hạn:

    - Tự tổ chức bộ máy, sử dụng nhân lực phù hợp với chức năng, nhiệm vụ.

    - Tự chủ xây dựng kế hoạch hoạt động.

    - Tự chủ ký kết các hợp đồng nghiên cứu, dịch vụ khoa học và công nghệ.

    - Tự chủ về tài chính.

    - Tự chủ quyết định giá cả các sản phẩm nghiên cứu, dịch vụ khoa học và công nghệ theo thỏa thuận qua hợp đồng.

    - Chủ động trong ký kết các hợp đồng, các thỏa thuận hợp tác với tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước trên cơ sở tuân thủ pháp luật.

    - Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

    Chương 3.

    TỔ CHỨC BỘ MÁY

     

    Điều 7. Cơ cấu tổ chức của Viện/Trung tâm/... gồm:

    Hội đồng Viện/Trung tâm... (nếu có)

    1. Hội đồng khoa học (nếu có)

    2. Ban điều hành (gồm Viện trưởng/Giám đốc/..., Phó Viện trưởng/Phó Giám đốc/...) và Kế toán trưởng

    3. Văn phòng và các Phòng/Ban chức năng

    4. Các bộ phận khác (nếu có)

    5. Văn phòng đại diện, Chi nhánh (nếu có)

    Điều 8. Hội đồng Viện/Trung tâm/... (nếu có)

    1. Hội đồng Viện/Trung tâm/...

    a) Bao gồm các thành viên nêu tại Điều 4 và có quyền quyết định cao nhất đối với tổ chức và hoạt động của Viện/Trung tâm/...

    b) Trường hợp tổ chức khoa học và công nghệ không có Hội đồng Viện/Trung tâm/... thì các thành viên sáng lập có các quyền và trách nhiệm như của Hội đồng Viện/Trung tâm/...

    2. Quyền của Hội đồng Viện/Trung tâm/...

    a) Quyết định các vấn đề quan trọng liên quan đến tổ chức và hoạt động của đơn vị như: chiến lược phát triển và kế hoạch hoạt động hằng năm; bổ sung các thành viên mới của Hội đồng Viện/Trung tâm/...; sửa đổi, bổ sung điều lệ; cơ cấu tổ chức; giải thể.

    b) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng Viện/Trung tâm/...

    c) Quyết định nhân sự Viện trưởng/Giám đốc/...

    d) Bổ sung, miễn nhiệm các thành viên của Hội đồng khoa học theo đề nghị của Viện trưởng/Giám đốc/...

    đ) Thông qua kế hoạch tài chính và báo cáo tài chính hằng năm của đơn vị.

    e) Các quyền khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.

    3. Trách nhiệm của Hội đồng Viện/Trung tâm/...

    a) Ban hành các quyết định hợp pháp và phù hợp với Điều lệ này.

    b) Chịu hoàn toàn trách nhiệm về các quyết định của mình.

    4. Cơ chế hoạt động của Hội đồng Viện/Trung tâm/...

    Quy định cụ thể các trường hợp họp thường kỳ, bất thường, thủ tục chuẩn bị (mời họp, chuẩn bị chương trình, nội dung cuộc họp), thành phần tham dự, cơ chế biểu quyết, hình thức và nội dung của biên bản họp...

    5. Quyền hạn và trách nhiệm của Chủ tịch và các thành viên Hội đồng Viện/Trung tâm/...

    Quy định cụ thể quyền hạn và trách nhiệm của Chủ tịch Hội đồng trong việc xây dựng chương trình hoạt động của Hội đồng, chủ trì, điều hành các cuộc họp của Hội đồng, ký các quyết định của Hội đồng.

    Quy định quyền hạn và trách nhiệm của các thành viên Hội đồng trong việc tham gia họp, thảo luận, kiến nghị và biểu quyết; quyền được thông tin và các quyền khác phù hợp với quy định của pháp luật; tuân thủ Điều lệ của đơn vị; chấp hành quyết định của Hội đồng và các nghĩa vụ khác (nếu có).

    Điều 9. Hội đồng khoa học (nếu có)

    Quy định về tiêu chuẩn, thành phần, quyền và nghĩa vụ của Hội đồng và các thành viên.

    Điều 10. Ban Điều hành

    Quy định cơ chế bầu, bổ nhiệm, miễn nhiệm và trách nhiệm, quyền hạn của các chức danh: Viện trưởng/Giám đốc/..., Phó Viện trưởng/Giám đốc/..., kế toán trưởng và các trưởng ban/ bộ phận (nếu có).

    Riêng đối với Viện trưởng/Giám đốc/..., phần trách nhiệm phải ghi rõ:

    Viện trưởng/Giám đốc/... là người điều hành cao nhất của Viện/Trung tâm/..., chịu trách nhiệm toàn diện về hoạt động của Viện/Trung tâm/..., tuân thủ các quy định của Luật khoa học và công nghệ, Luật báo chí, Luật xuất bản và các pháp luật có liên quan.

    Chương 4.

    QUẢN LÝ TÀI CHÍNH

     

    Điều 11. Nguồn thu tài chính

    1. Viện/Trung tâm/... có quyền tự chủ về tài chính theo nguyên tắc lấy thu bù chi trên cơ sở tuân thủ các quy định về tài chính của pháp luật.

    2. Các nguồn tài chính của Viện/Trung tâm/...:

    a) Đóng góp của các thành viên;

    b) Nguồn thu từ hoạt động nghiên cứu và phát triển;

    c) Nguồn thu từ hoạt động dịch vụ;

    d) Nguồn thu hợp pháp khác (nguồn tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, nguồn vay từ các ngân hàng, tổ chức tín dụng..

    3. Vốn hoạt động, nguyên tắc tăng, giảm vốn hoạt động

    Điều 12. Các nguyên tắc tài chính

    1. Các khoản thu của Viện/Trung tâm/... sẽ được sử dụng vào các mục đích sau:

    a) Trả lương, thù lao, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho người làm việc trong Viện/Trung tâm/...

    b) Mua sắm, thuê các phương tiện vật chất - kỹ thuật cần thiết cho hoạt động của đơn vị.

    c) Các khoản chi khác theo quy định hiện hành của pháp luật.

    2. Sau khi hoàn trả các chi phí, hoàn thành các nghĩa vụ, phần thu nhập còn lại sẽ được sử dụng cho các Quỹ (ví dụ: Quỹ đầu tư và phát triển, Quỹ phúc lợi, Quỹ khen thưởng, Quỹ dự phòng rủi ro).

    3. Năm tài chính của Viện/Trung tâm/... bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc ngày 31 tháng 12 hằng năm.

    Chương 5.

    SÁP NHẬP, CHIA TÁCH, GIẢI THỂ TỔ CHỨC

     

    Điều 13. Các điều kiện sáp nhập, chia tách, giải thể

    Quy định cụ thể các trường hợp sáp nhập, chia tách, giải thể.

    Điều 14. Trình tự, thủ tục sáp nhập, chia tách, giải thể

    Điều kiện, trình tự thủ tục sáp nhập, chi tách, giải thể tổ chức khoa học và công nghệ thực hiện theo quy định tại các Điều 13, 14, 15 và 16 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP.

    Chương 6.

    ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

     

    Điều 15. Hiệu lực của Điều lệ

    1. Điều lệ này có hiệu lực kể từ ngày Viện/Trung tâm/... được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.

    2. Viện/Trung tâm/... cam kết thực hiện đúng những quy định của bản Điều lệ này, Luật khoa học và công nghệ và các quy định pháp luật khác có liên quan.

    Điều 16. Điều kiện sửa đổi và bổ sung Điều lệ

    1. Khi cần bổ sung, sửa đổi nội dung Điều lệ này, những người sáng lập hoặc Hội đồng Viện/Trung tâm/... sẽ họp để thông qua quyết định nội dung thay đổi.

    2. Thể thức họp, thông qua nội dung bổ sung, sửa đổi thực hiện theo quy định của Điều lệ này và các quy định của pháp luật hiện hành.

     

     

    CÁC CÁ NHÂN THÀNH LẬP
    (ký và ghi rõ họ, tên)




     

    Mẫu 8

    03/2014/TT-BKHCN

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    -----------------

     

    BẢNG DANH SÁCH NHÂN LỰC

    Tên của tổ chức khoa học và công nghệ:

    Số TT

    Họ và tên

    Năm sinh

    Trình độ đào tạo, chức danh khoa học

    Chuyên ngành

    Chế độ làm việc

    Nơi công tác của Người làm việc kiêm nhiệm (nếu có)

    Nam

    Nữ

    Chính thức

    Kiêm nhiệm

    1

     

     

     

     

     

     

     

     

    2

     

     

     

     

     

     

     

     

    3

     

     

     

     

     

     

     

     

    ...

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HOẶC CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có) VỀ NỘI DUNG BẢNG DANH SÁCH
    (ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)




    …….. ngày    tháng    năm
    NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC
    (ký và ghi rõ họ, tên)




     

    Mẫu 9

    03/2014/TT-BKHCN

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    --------------------

     

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC LÀM VIỆC CHÍNH THỨC

    Kính gửi:…………………….. (1)

    Tên tôi là:

    Ngày sinh:                                            Giới tính:

    Địa chỉ thường trú:                                Điện thoại:

    Trình độ và chuyên ngành đào tạo:

    Sau khi nghiên cứu Điều lệ tổ chức và hoạt động của…………. (1), tôi thấy khả năng, trình độ và điều kiện của mình phù hợp với vị trí làm việc chính thức.

    Vậy tôi làm đơn này xin được làm việc chính thức và chỉ làm việc chính thức tại………. (1) kể từ khi tổ chức bắt đầu hoạt động.

    Nếu được chấp nhận, tôi xin hứa sẽ chấp hành nghiêm chỉnh mọi nội quy, quy chế của tổ chức, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và thực hiện đúng các quy định của pháp luật có liên quan.

     

     

    ……….., ngày    tháng    năm
    NGƯỜI VIẾT ĐƠN
    (ký và ghi rõ họ tên)




    (1) Ghi tên tổ chức khoa học và công nghệ nơi cá nhân xin làm việc chính thức.

     

    Mẫu 10

    03/2014/TT-BKNCN

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------

     

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC LÀM VIỆC KIÊM NHIỆM

     

    Kính gửi:………………………………… (1)

    Tên tôi là:

    Ngày sinh:                                            Giới tính:

    Địa chỉ thường trú:                                Điện thoại:

    Trình độ và chuyên ngành đào tạo:

    Hiện đang làm việc theo chế độ chính thức tại………….. (2)

    Sau khi nghiên cứu Điều lệ tổ chức và hoạt động của………... (1), tôi thấy khả năng, trình độ và điều kiện của mình phù hợp với vị trí làm việc kiêm nhiệm.

    Vậy tôi làm đơn này xin được làm việc kiêm nhiệm tại…….. (1). Nếu được chấp nhận, tôi xin hứa sẽ chấp hành nghiêm chỉnh mọi nội quy, quy chế của tổ chức, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và thực hiện đúng các quy định của pháp luật có liên quan.

     

     

    ……….., ngày    tháng    năm
    NGƯỜI VIẾT ĐƠN
    (ký và ghi rõ họ tên)




    (1) Ghi tên tổ chức khoa học và công nghệ nơi cá nhân xin làm việc kiêm nhiệm;

    (2) Ghi tên cơ quan, tổ chức nơi cá nhân hiện đang làm việc chính thức (nếu có).

     

    Mẫu 11

    03/2014/TT-BKHCN

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    -----------------

     

    LÝ LỊCH KHOA HỌC
    (của người đứng đầu tổ chức)

    1. Họ và tên:

    2. Ngày sinh:                                         Giới tính:

    3. Quốc tịch:

    4. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:        Điện thoại:                    Email:

    Chỗ ở hiện nay:

    5. Quá trình đào tạo (kể cả các khóa đào tạo ngắn hạn có liên quan):

    Từ ……………..

    Đến …………….

    Ngành, lĩnh vực đào tạo

    Nơi đào tạo
    (Tên trường, nước)

     

     

     

    6. Quá trình công tác:

    Từ ……………

    Đến …………...

    Chức vụ
    (nếu có)

    Lĩnh vực chuyên môn

    Nơi công tác

     

     

     

     

    7. Trình độ ngoại ngữ: (loại tiếng, trình độ)

    8. Những công trình đã công bố:

    (Ghi rõ các công trình, bài báo, báo cáo khoa học tiêu biểu đã công bố, nơi công bố, năm công bố, nhà xuất bản (nếu có)).

    Tôi cam đoan và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung bản lý lịch khoa học, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.

     

    XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HOẶC CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có) VỀ NỘI DUNG CỦA BẢN LÝ LỊCH KHOA HỌC
    (ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)




    …….., ngày    tháng    năm
    NGƯỜI KHAI
    (ký và ghi rõ họ, tên)




     

    Mẫu 12

    03/2014/TT-BKHCN

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    -------------

     

    BẢNG KÊ KHAI CƠ SỞ VẬT CHẤT - KỸ THUẬT

    Tên của tổ chức khoa học và công nghệ:

    Số TT

    Loại cơ sở vật chất - kỹ thuật

    Số lượng

    Đơn vị tính

    Trị giá
    (triệu đồng)

    Nguồn

    Trong nước

    Nước ngoài

    Nhà nước

    Tổ chức

    Cá nhân

    Tổ chức

    Cá nhân

    I

    Trụ sở, nhà xưởng, phòng thí nghiệm, máy móc thiết bị, tài sản khác...

     

     

     

     

     

     

     

     

    1

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    II

    Vốn bằng tiền (1)

     

     

     

     

     

     

     

     

    1

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Tổng số:……………………. đồng

     

    XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HOẶC CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có) VỀ NỘI DUNG BẢNG KÊ KHAI
    (ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)





    …….., ngày    tháng    năm
    NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC
    (ký và ghi rõ họ, tên)




    (1) Đối với tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập và có vốn nước ngoài: kê khai số vốn bằng tiền bảo đảm đủ kinh phí hoạt động thường xuyên (bao gồm tiền lương, tiền công và tiền chi hoạt động bộ máy...) của tổ chức ít nhất trong 01 năm.

     

    Mẫu 13

    03/2014/TT-BKHCN

    TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có)
    TÊN TỔ CHỨC KH&CN/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

     

    …………, ngày    tháng    năm

     

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI, BỔ SUNG, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN/GIẤY CHỨNG NHẬN HOẠT ĐỘNG (1)

     

    Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ/Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/tp ...

     

    1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ/Tên văn phòng đại diện/chi nhánh:

    (Ghi tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài; tên viết tắt bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có)).

    2. Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):

    Số:                               do:                               cấp ngày:

    3. Trụ sở chính của tổ chức/trụ sở văn phòng đại diện/chi nhánh:

    Địa chỉ:

    Điện thoại:                                            Email:

    4. Đề nghị được thay đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):

    (Tổ chức khoa học và công nghệ/văn phòng đại diện/chi nhánh liệt kê một hoặc một số nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung hoặc lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động).

    5. Cam kết:

    - Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của Đơn đề nghị này và các tài liệu kèm theo.

    - Hoạt động theo đúng nội dung Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1) được cấp, đúng quy định của pháp luật.

     

     

    NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
    (ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)




    (1) Ghi “Giấy chứng nhận” đối với tổ chức khoa học và công nghệ; ghi “Giấy chứng nhận hoạt động” đối với văn phòng đại diện/chi nhánh.

     

    Mẫu 14

    03/2014/TT-BKHCN

    TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có)
    TÊN TỔ CHỨC KH&CN
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

     

    ……….., ngày    tháng    năm

     

    ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH CỦA TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

     

    Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/tp ...

     

    1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ:

    2. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ:

    Số:                               do:                               cấp ngày:

    3. Trụ sở chính:

    Địa chỉ: (ghi theo thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ)

    Điện thoại:                                            Email:

    4. Lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ:

    5. Người đứng đầu tổ chức:

    Họ và tên:

    Chức vụ:

    6. Tóm tắt quá trình thành lập và hoạt động của tổ chức:

    Sơ lược về lịch sử phát triển, chức năng, nhiệm vụ và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.

    Đề nghị được cấp Giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện/chi nhánh tại tỉnh/thành phố…………. với nội dung cụ thể như sau:

    Tên văn phòng đại diện/chi nhánh:

    Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:

    Tên viết tắt (nếu có):

    Tên đầy đủ bằng tiếng nước ngoài (nếu có):

    Trụ sở văn phòng đại diện/chi nhánh:

    Địa chỉ:

    Điện thoại:                                            Email:

    Quyết định thành lập văn phòng đại diện/chi nhánh:

    Tên cơ quan/tổ chức:

    Quyết định thành lập số:                       ngày:

    Người đứng đầu văn phòng đại diện/chi nhánh:

    Họ và tên:

    Ngày sinh:                                            Giới tính:

    Điện thoại:                                            Email:

    Trình độ đào tạo:                                   Chức danh khoa học (nếu có):

    CMND: số:                         nơi cấp:                    ngày cấp:

    (Hộ chiếu: số:                    nơi cấp:                    ngày cấp:            , đối với người nước ngoài).

    Chức danh:

    Lĩnh vực hoạt động: ghi tóm tắt (căn cứ quyết định thành lập văn phòng đại diện/chi nhánh).

    Cam kết

    - Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đăng ký hoạt động.

    - Hoạt động theo đúng nội dung Giấy chứng nhận hoạt động được cấp, đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của văn phòng đại diện/chi nhánh.

     

     

    NGƯỜI ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
    (ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)




     

    Mẫu 15

    03/2014/TT-BKHCN

    TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có)
    TÊN TỔ CHỨC KH&CN
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

     

    ………….., ngày    tháng    năm

     

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH CỦA TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

     

    Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ

     

    1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài:

    Tên đầy đủ:

    Tên dịch ra tiếng Việt:

    Tên viết tắt (nếu có):

    2. Quốc tịch của tổ chức:

    3. Giấy phép thành lập/đăng ký hoạt động hoặc giấy tờ tương đương:

    Số:                               do:                                           cấp ngày:

    4. Trụ sở chính:

    Địa chỉ: (ghi theo thông tin trên Giấy phép thành lập/đăng ký hoạt động hoặc giấy tờ tương đương)

    Điện thoại:                                            Email:

    5. Lĩnh vực hoạt động chính:

    6. Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)

    Họ và tên:

    Chức vụ:                                               Quốc tịch:

    7. Tóm tắt quá trình thành lập và hoạt động của tổ chức:

    Sơ lược về lịch sử phát triển, chức năng, nhiệm vụ của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài, những hoạt động của tổ chức, đặc biệt là hoạt động hợp tác quốc tế.

    Đề nghị được cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện/chi nhánh tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:

    Tên văn phòng đại diện/chi nhánh:

    Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:

    Tên viết tắt (nếu có):

    Tên đầy đủ bằng tiếng nước ngoài (nếu có):

    Trụ sở văn phòng đại diện/chi nhánh:

    Địa chỉ:

    Điện thoại:                                            Email:

    Quyết định thành lập văn phòng đại diện/chi nhánh:

    Tên cơ quan/tổ chức:

    Quyết định thành lập số:                   ngày

    Người đứng đầu văn phòng đại diện/chi nhánh:

    Họ và tên:

    Ngày sinh:                                        Giới tính:

    Điện thoại:                                        Email:

    Trình độ đào tạo:                               Chức danh khoa học (nếu có):

    CMND: số                     nơi cấp:               ngày cấp:

    (Hộ chiếu: số:               nơi cấp:               ngày cấp:                     , đối với người nước ngoài).

    Chức danh

    Địa chỉ liên hệ tại Việt Nam:

    Địa chỉ liên hệ tại nước ngoài (nếu có):

    Lĩnh vực hoạt động: ghi tóm tắt (căn cứ quyết định thành lập văn phòng đại diện/chi nhánh).

    Cam kết

    - Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;

    - Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên liên quan đến văn phòng đại diện/chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam; các quy định của Giấy phép thành lập văn phòng đại diện/chi nhánh; chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động của văn phòng đại diện/chi nhánh.

     

     

    ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NƯỚC NGOÀI
    (ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)




     

    Mẫu 16

    03/2014/TT-BKHCN

    TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có)
    TÊN TỔ CHỨC KH&CN
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

     

    ……………….., ngày    tháng    năm

     

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRỰC THUỘC Ở NƯỚC NGOÀI

    Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ

    1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ:

    2. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ:

    Số:                               do:                                           cấp ngày:

    3. Tóm tắt quá trình thành lập và hoạt động của tổ chức:

    (Sơ lược về lịch sử phát triển, chức năng, nhiệm vụ của tổ chức khoa học và công nghệ, những hoạt động của tổ chức, đặc biệt là hoạt động hợp tác quốc tế).

    Đề nghị được thành lập tổ chức khoa học và công nghệ trực thuộc ở nước ngoài với nội dung cụ thể như sau:

    Tên tổ chức khoa học và công nghệ trực thuộc ở nước ngoài:

    Địa điểm dự kiến: (ghi chi tiết đến cấp thành phố và tương đương)

    Lĩnh vực hoạt động: (căn cứ theo lĩnh vực hoạt động của tổ chức chủ quản)

    Thời gian hoạt động dự kiến:

    Cam kết

    - Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cho phép thành lập tổ chức khoa học và công nghệ trực thuộc ở nước ngoài;

    - Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật của nước sở tại liên quan đến tổ chức khoa học và công nghệ trực thuộc ở nước ngoài.

     

     

    NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC
    (ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)




     

    Mẫu 17

    03/2014/TT-BKHCN

    TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có)
    TÊN TỔ CHỨC KH&CN
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

     

    ……………….., ngày    tháng    năm

     

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH Ở NƯỚC NGOÀI CỦA TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

     

    Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ

     

    1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ:

    2. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ:

    Số:                               do:                                           cấp ngày:

    3. Tóm tắt quá trình thành lập và hoạt động của tổ chức:

    (Sơ lược về lịch sử phát triển, chức năng, nhiệm vụ của tổ chức khoa học và công nghệ, những hoạt động của tổ chức, đặc biệt là hoạt động hợp tác quốc tế).

    Đề nghị được thành lập văn phòng đại diện/chi nhánh ở nước ngoài với nội dung cụ thể như sau:

    Tên đầy đủ của văn phòng đại diện/chi nhánh:

    Địa điểm dự kiến: (ghi chi tiết đến cấp thành phố và tương đương)

    Lĩnh vực hoạt động: (căn cứ theo lĩnh vực hoạt động của tổ chức chủ quản)

    Thời gian hoạt động dự kiến:

    Cam kết

    - Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cho phép thành lập văn phòng đại diện/chi nhánh ở nước ngoài của tổ chức khoa học và công nghệ;

    - Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật của nước sở tại liên quan đến văn phòng đại diện/chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.

     

     

    NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC
    (ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)




     

    Mẫu 18

    03/2014/TT-BKHCN

    TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có)
    TÊN TỔ CHỨC KH&CN
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

     

    ……………….., ngày    tháng    năm

     

    BÁO CÁO

    TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÔNG LẬP, NĂM...

     

    Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ/Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/Tp...

     

    1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ (viết bằng chữ in hoa):

    2. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ:

    (Ghi rõ số, ngày cấp các Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN lần đầu, các lần thay đổi, bổ sung, gia hạn)

    3. Văn phòng đại diện/Chi nhánh (nếu có):

    a) Địa chỉ:

    b) Giấy chứng nhận hoạt động: (ghi rõ số, ngày cấp và cơ quan cấp)

    4. Lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ chủ yếu của đơn vị:

    Khoa học Tự nhiên

    c

    Khoa học Kỹ thuật và công nghệ

    c

    Khoa học Y dược

    c

    Khoa học Xã hội

    c

    Khoa học Nhân văn

    c

    Khoa học Nông nghiệp

    c

    5. Những nội dung thay đổi trong Giấy chứng nhận chưa đăng ký:

     

    Tên tổ chức KH&CN

    c

    Cơ quan quyết định thành lập

    c

    Trụ sở chính

    c

    Cơ quan quản lý trực tiếp

    c

    Tổng số vốn

    c

    Người đứng đầu tổ chức

    c

    Quyết định thành lập

    c

    Lĩnh vực hoạt động

    c

    6. Nhân lực khoa học và công nghệ:

    Đơn vị: người

    TT

    Phân loại nhân lực

    Chế độ làm việc

    Giới tính

    Độ tuổi

    Chính thức

    Kiêm nhiệm

    Nam

    Nữ

    ≤45

    > 45 và ≤60

    Trên 60

    1

    TS

     

     

     

     

     

     

     

    2

    ThS

     

     

     

     

     

     

     

    3

    ĐH, CĐ

     

     

     

     

     

     

     

     

    Tổng số

     

     

     

     

     

     

     

    7. Cơ sở vật chất - kỹ thuật:

    a) Tổng số vốn (triệu đồng):

    b) Tổng số vốn tại thời điểm hiện tại (triệu đồng (tạm tính)):

    8. Tình hình tài chính của đơn vị trong năm:

    Đơn vị: triệu đồng

    TT

    Nội dung

    Số tiền

    1

    Tổng kinh phí chi thường xuyên

     

    2

    Tổng kinh phí do thực hiện chương trình, đề tài, dự án cấp quốc gia, cấp bộ, cấp tỉnh và cấp cơ sở

     

    3

    Tổng kinh phí thu sự nghiệp
    (thông qua các hợp đồng chuyển giao công nghệ, áp dụng kết quả nghiên cứu, bán sản phẩm, đào tạo, dịch vụ khoa học và công nghệ khác và sản xuất - kinh doanh các sản phẩm là kết quả nghiên cứu)

     

    4

    Tổng doanh thu

     

    5

    Số tiền nộp thuế

     

    6

    Thu nhập bình quân tháng của cán bộ, công nhân viên

     

    9. Tình hình hoạt động khoa học và công nghệ chủ yếu của đơn vị trong năm:

    a) Bảng tổng hợp:

    TT

    Nội dung

    Số lượng

    1

    Đề tài, dự án thực hiện

     

    2

    Hợp đồng dịch vụ khoa học và công nghệ thực hiện

     

    3

    Các hoạt động khác

     

    4

    Bằng sáng chế độc quyền được cấp

     

    5

    Bằng giải pháp hữu ích độc quyền được cấp

     

    6

    Bài báo đã được đăng trên tạp chí chuyên ngành quốc tế

     

    7

    Bài báo đã được đăng trên tạp chí chuyên ngành trong nước

     

    b) Bảng chi tiết

    Danh mục đề tài, dự án KH&CN thực hiện trong năm

    TT

    Tên đề tài, dự án

    Lĩnh vực nghiên cứu

    Thời gian thực hiện
    (từ... đến...)

    Kinh phí
    (tr.đồng)

    Nguồn kinh phí

    Kết quả
    (công nghệ, sản phẩm...)

    1

     

     

     

     

     

     

    2

     

     

     

     

     

     

    3

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Danh mục hợp đồng dịch vụ KH&CN thực hiện trong năm

    TT

    Tên Hợp đồng

    Loại hình dịch vụ KH&CN

    Giá trị HĐ
    (tr. đồng)

    Thời gian thực hiện
    (từ... đến...)

    Đối tác ký HĐ

    Chuyển giao công nghệ

    Dịch vụ kỹ thuật

    Tư vấn

    Đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ

    Khác

    1

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Các hoạt động khác của đơn vị trong năm:

    10. Đánh giá chung:

    11. Kiến nghị, đề xuất:

     

     

    NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC
    (ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)




     

    Mẫu 19

    03/2014/TT-BKHCN

    TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có)
    TÊN TỔ CHỨC KH&CN
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

     

    ……………….., ngày    tháng    năm

     

    BÁO CÁO

    TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NGOÀI CÔNG LẬP, CÓ VỐN NƯỚC NGOÀI, NĂM...

     

    Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ/Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/tp...

     

    1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ (viết bằng chữ in hoa):

    2. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ:

    (Ghi rõ số, ngày cấp các Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN lần đầu, các lần thay đổi, bổ sung, gia hạn)

    3. Văn phòng đại diện/Chi nhánh (nếu có):

    a) Địa chỉ:

    b) Giấy chứng nhận hoạt động: (ghi rõ số, ngày cấp và cơ quan cấp)

    4. Lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ chủ yếu của đơn vị:

    Khoa học Tự nhiên

    c

    Khoa học Kỹ thuật và công nghệ

    c

    Khoa học Y dược

    c

    Khoa học Xã hội

    c

    Khoa học Nhân văn

    c

    Khoa học Nông nghiệp

    c

    5. Những nội dung thay đổi trong Giấy chứng nhận chưa đăng ký:

     

    Tên tổ chức KH&CN

    c

    Cơ quan quyết định thành lập

    c

    Trụ sở chính

    c

    Cơ quan quản lý trực tiếp

    c

    Tổng số vốn

    c

    Người đứng đầu tổ chức

    c

    Quyết định thành lập

    c

    Lĩnh vực hoạt động

    c

    6. Nhân lực khoa học và công nghệ:

    Đom vị: người

    TT

    Phân loại nhân lực

    Chế độ làm việc

    Giới tính

    Độ tuổi

    Chính thức

    Kiêm nhiệm

    Nam

    Nữ

    ≤45

    > 45 và ≤ 60

    Trên 60

    1

    TS

     

     

     

     

     

     

     

    2

    ThS

     

     

     

     

     

     

     

    3

    ĐH, CĐ

     

     

     

     

     

     

     

     

    Tổng số

     

     

     

     

     

     

     

    (Đối với tổ chức khoa học và công nghệ có người nước ngoài làm việc chính nhiệm hoặc kiêm nhiệm: kê khai cụ thể thông tin của từng người: họ và tên, giới tính, quốc tịch, số hộ chiếu, ngày và nơi cấp, chức danh và chế độ làm việc)

    7. Cơ sở vật chất - kỹ thuật:

    a) Tổng số vốn (triệu đồng):

    b) Tổng số vốn tại thời điểm hiện tại (triệu đồng (tạm tính)):

    8. Tình hình tài chính của đơn vị trong năm:

    Đơn vị: triệu đồng

    TT

    Nội dung

    Số tiền

    1

    Tổng kinh phí chi thường xuyên

     

    2

    Tổng kinh phí do thực hiện chương trình, đề tài, dự án cấp quốc gia, cấp bộ, cấp tỉnh và cấp cơ sở

     

    3

    Tổng kinh phí do tài trợ của tổ chức, cá nhân

     

    4

    Tổng kinh phí thu sự nghiệp
    (thông qua các hợp đồng chuyển giao công nghệ, áp dụng kết quả nghiên cứu, bán sản phẩm, đào tạo, dịch vụ khoa học và công nghệ khác và sản xuất - kinh doanh các sản phẩm là kết quả nghiên cứu)

     

    5

    Tổng doanh thu

     

    6

    Số tiền nộp thuế

     

    7

    Thu nhập bình quân tháng của cán bộ, công nhân viên

     

    9. Tình hình hoạt động khoa học và công nghệ chủ yếu của đơn vị trong năm:

    a) Bảng tổng hợp:

    TT

    Nội dung

    Số lượng

    1

    Đề tài, dự án thực hiện

     

    2

    Hợp đồng dịch vụ khoa học và công nghệ thực hiện

     

    3

    Các hoạt động khác

     

    4

    Bằng sáng chế độc quyền được cấp

     

    5

    Bằng giải pháp hữu ích độc quyền được cấp

     

    6

    Bài báo đã được đăng trên tạp chí chuyên ngành quốc tế

     

    7

    Bài báo đã được đăng trên tạp chí chuyên ngành trong nước

     

    b) Bảng chi tiết:

    Các đề tài, dự án KH&CN thực hiện trong năm

    TT

    Tên đề tài, dự án

    Lĩnh vực nghiên cứu

    Thời gian thực hiện
    (
    từ... đến...)

    Kinh phí
    (tr. đồng)

    Nguồn kinh phí

    Kết quả
    (công nghệ, sản phẩm...)

    1

     

     

     

     

     

     

    2

     

     

     

     

     

     

    3

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Các hợp đồng dịch vụ KH&CN thực hiện trong năm

    TT

    Tên Hợp đồng

    Loại hình dịch vụ KH&CN

    Giá trị HĐ
    (tr. đồng)

    Thời gian thực hiện
    (từ... đến...)

    Đối tác ký HĐ

    Chuyển giao công nghệ

    Dịch vụ kỹ thuật

    Tư vấn

    Đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ

    Khác

    1

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Các hoạt động khác của đơn vị trong năm:

    10. Đánh giá chung:

    11. Kiến nghị, đề xuất:

     

     

    NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC
    (ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)




     

    Mẫu 20

    03/2014/TT-BKHCN

    TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có)
    TÊN TỔ CHỨC KH&CN
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

     

    ……………., ngày    tháng    năm

     

    BÁO CÁO

    TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LÀ CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC, NĂM...

     

    Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ

     

    1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ (viết bằng chữ in hoa):

    2. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ:

    (Ghi rõ số, ngày cấp các Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN lần đầu, các lần thay đổi, bổ sung, gia hạn)

    3. Văn phòng đại diện/Chi nhánh (nếu có):

    a) Địa chỉ:

    b) Giấy chứng nhận hoạt động: (ghi rõ số, ngày cấp và cơ quan cấp)

    4. Lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ chủ yếu của đơn vị:

    Khoa học Tự nhiên

    c

    Khoa học Kỹ thuật và công nghệ

    c

    Khoa học Y dược

    c

    Khoa học Xã hội

    c

    Khoa học Nhân văn

    c

    Khoa học Nông nghiệp

    c

    5. Những nội dung thay đổi trong Giấy chứng nhận chưa đăng ký:

     

    Tên tổ chức KH&CN

    c

    Cơ quan quyết định thành lập

    c

    Trụ sở chính

    c

    Cơ quan quản lý trực tiếp

    c

    Tổng số vốn

    c

    Người đứng đầu tổ chức

    c

    Quyết định thành lập

    c

    Lĩnh vực hoạt động

    c

    6. Nhân lực khoa học và công nghệ:

    Đơn vị: người

    TT

    Phân loại nhân lực

    Chế độ làm việc

    Giới tính

    Độ tuổi

    Chính thức

    Kiêm nhiệm

    Nam

    Nữ

    ≤45

    > 45 và ≤60

    Trên 60

    1

    TS

     

     

     

     

     

     

     

    2

    ThS

     

     

     

     

     

     

     

    3

    ĐH, CĐ

     

     

     

     

     

     

     

     

    Tổng số

     

     

     

     

     

     

     

    7. Cơ sở vật chất - kỹ thuật:

    a) Tổng số vốn (triệu đồng):

    b) Tổng số vốn tại thời điểm hiện tại (triệu đồng (tạm tính)):

    8. Tình hình tài chính của đơn vị trong năm:

    Đơn vị: triệu đồng

    TT

    Nội dung

    Số tiền

    1

    Tổng kinh phí do thực hiện chương trình, đề tài, dự án cấp quốc gia, cấp bộ, cấp tỉnh và cấp cơ sở

     

    2

    Tổng kinh phí thu hoạt động khoa học và công nghệ
    (thông qua các hợp đồng chuyển giao công nghệ, áp dụng kết quả nghiên cứu, bán sản phẩm, đào tạo, dịch vụ khoa học và công nghệ khác và sản xuất - kinh doanh các sản phẩm là kết quả nghiên cứu)

     

    3

    Số tiền nộp thuế

     

    9. Tình hình hoạt động khoa học và công nghệ chủ yếu của đơn vị trong năm:

    a) Bảng tổng hợp:

    TT

    Nội dung

    Số lượng

    1

    Đề tài, dự án thực hiện

     

    2

    Hợp đồng dịch vụ khoa học và công nghệ thực hiện

     

    3

    Các hoạt động khác

     

    4

    Bằng sáng chế độc quyền được cấp

     

    5

    Bằng giải pháp hữu ích độc quyền được cấp

     

    6

    Bài báo đã được đăng trên tạp chí chuyên ngành quốc tế

     

    7

    Bài báo đã được đăng trên tạp chí chuyên ngành trong nước

     

    b) Bảng chi tiết:

    Các đề tài, dự án KH&CN thực hiện trong năm

    TT

    Tên đề tài, dự án

    Lĩnh vực nghiên cứu

    Thòi gian thực hiện
    (từ... đến...)

    Kinh phí
    (tr.đồng)

    Nguồn kinh phí

    Kết quả
    (công nghệ, sản phẩm...)

    1

     

     

     

     

     

     

    2

     

     

     

     

     

     

    3

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Các hợp đồng dịch vụ KH&CN thực hiện trong năm

    TT

    Tên Hợp đồng

    Loại hình dịch vụ KH&CN

    Giá trị HĐ
    (tr. đồng)

    Thời gian thực hiện
    (từ... đến...)

    Đối tác ký HĐ

    Chuyển giao công nghệ

    Dịch vụ kỹ thuật

    Tư vấn

    Đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ

    Khác

    1

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Các hoạt động khác của đơn vị trong năm:

    10. Đánh giá chung:

    11. Kiến nghị, đề xuất:

     

     

    NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC
    (ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)




     

    Mẫu 21

    03/2014/TT-BKHCN

    TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có)
    TÊN TỔ CHỨC KH&CN
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

     

    ……………., ngày    tháng    năm

     

    BÁO CÁO

    TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH CỦA TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRONG NƯỚC, NĂM....

    Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh...

    1. Văn phòng đại diện/chi nhánh:

    Tên đầy đủ (viết bằng chữ in hoa):

    Tên viết tắt (nếu có):

    Địa chỉ trụ sở:

    Giấy chứng nhận hoạt động: Số:                      Ngày cấp:

    2. Hoạt động theo ủy quyền của tổ chức:

    Tên tổ chức khoa học và công nghệ:

    Trụ sở chính:

    Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN: Số:                              Cơ quan cấp:       Ngày cấp:

    3. Nhân lực của văn phòng đại diện/chi nhánh:

    a) Ghi rõ thông tin của từng người làm việc tại văn phòng đại diện/chi nhánh: họ và tên, giới tính, số chứng minh nhân dân/hộ chiếu, ngày và nơi cấp, chức danh và chế độ làm việc.

    b) Tình hình thay đổi nhân sự trong năm (báo cáo chi tiết về):

    - Thay đổi người đứng đầu văn phòng đại diện/chi nhánh (nếu có):

    - Thay đổi số người làm việc tại văn phòng đại diện/chi nhánh (nếu có):

    4. Tình hình hoạt động của văn phòng đại diện/chi nhánh trong năm:

    (Ghi tóm tắt những hoạt động do văn phòng đại diện/chi nhánh chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan, tổ chức thực hiện trong năm)

    5. Đánh giá chung:

    6. Kiến nghị, đề xuất:

     

     

    NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
    VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH

    (ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)




     

    Mẫu 22

    03/2014/TT-BKHCN

    TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có)
    TÊN TỔ CHỨC KH&CN
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

     

    ……………., ngày    tháng    năm

     

    BÁO CÁO

    TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH CỦA TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM, NĂM....

    Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ

    1. Tên văn phòng đại diện/chi nhánh:

    Tên đầy đủ (viết bằng chữ in hoa):

    Tên viết tắt (nếu có):

    2. Giấy phép thành lập:

    Số:                   Ngày cấp:

    Thời hạn hoạt động: từ         ngày/tháng/năm         đến        ngày/tháng/năm

    3. Thông tin giao dịch:

    Địa chỉ trụ sở:

    Điện thoại:                    fax:                              email:

    4. Nhân lực của văn phòng đại diện/chi nhánh:

    a) Ghi rõ thông tin của từng người làm việc tại văn phòng đại diện/chi nhánh: họ và tên, giới tính, số chứng minh nhân dân/hộ chiếu, ngày và nơi cấp, chức danh và chế độ làm việc

    b) Tình hình thay đổi nhân sự trong năm (báo cáo chi tiết về):

    - Thay đổi người đứng đầu văn phòng đại diện/chi nhánh (nếu có):

    - Thay đổi số người nước ngoài làm việc tại văn phòng đại diện/chi nhánh (nếu có):

    - Thay đổi số người Việt Nam làm việc tại văn phòng đại diện/chi nhánh (nếu có):

    5. Tình hình hoạt động của văn phòng đại diện/chi nhánh trong năm:

    (Ghi tóm tắt những hoạt động tại Việt Nam do văn phòng đại diện/chi nhánh chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan, tổ chức thực hiện trong năm)

    6. Đánh giá chung:

    7. Kiến nghị, đề xuất:

     

     

    NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
    VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH

    (ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)




     

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 20/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
    Ban hành: 26/02/2013 Hiệu lực: 20/04/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Thông tư 01/2011/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập và đăng ký hoạt động của Tổ chức Khoa học và Công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài, Văn phòng đại diện, Chi nhánh của Tổ chức Khoa học và Công nghệ nước ngoài tại Việt Nam
    Ban hành: 16/03/2011 Hiệu lực: 30/04/2011 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    03
    Nghị định 08/2014/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và công nghệ
    Ban hành: 27/01/2014 Hiệu lực: 15/03/2014 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản được hướng dẫn
    04
    Nghị định 55/2012/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
    Ban hành: 28/06/2012 Hiệu lực: 15/08/2012 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    05
    Thông tư 16/2014/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về điều kiện thành lập, hoạt động của tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ
    Ban hành: 13/06/2014 Hiệu lực: 01/08/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    06
    Quyết định 371/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Khoa học và Công nghệ (lĩnh vực: Hoạt động khoa học và công nghệ)
    Ban hành: 09/03/2015 Hiệu lực: 09/03/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    07
    Quyết định 662/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ năm 2014
    Ban hành: 07/04/2015 Hiệu lực: 07/04/2015 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    08
    Quyết định 1333/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về việc công bố Bộ thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ
    Ban hành: 16/05/2016 Hiệu lực: 16/05/2016 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    09
    Quyết định 819/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
    Ban hành: 17/04/2017 Hiệu lực: 17/04/2017 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản dẫn chiếu
    10
    Nghị quyết 90/NQ-CP của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ
    Ban hành: 15/09/2017 Hiệu lực: 15/09/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    11
    Quyết định 186/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ kỳ 2014-2018
    Ban hành: 28/01/2019 Hiệu lực: 28/01/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    12
    Quyết định 3077/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Danh mục báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ
    Ban hành: 23/10/2019 Hiệu lực: 23/10/2019 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    13
    Quyết định 3925/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ năm 2019
    Ban hành: 25/12/2019 Hiệu lực: 25/12/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    14
    Thông tư 03/2019/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ
    Ban hành: 26/06/2019 Hiệu lực: 01/11/2019 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản quy định hết hiệu lực một phần
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Thông tư 03/2014/TT-BKHCN hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức KHCN

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Khoa học và Công nghệ
    Số hiệu:03/2014/TT-BKHCN
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:31/03/2014
    Hiệu lực:15/05/2014
    Lĩnh vực:Khoa học-Công nghệ
    Ngày công báo:30/04/2014
    Số công báo:469&470-04/2014
    Người ký:Lê Đình Tiến
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu (10)
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X