hieuluat

Thông tư 12/2017/TT-BKHCN sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư 26/2012/TT-BKHCN việc kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Khoa học và Công nghệSố công báo:37&38-01/2018
    Số hiệu:12/2017/TT-BKHCNNgày đăng công báo:14/01/2018
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Trần Văn Tùng
    Ngày ban hành:28/09/2017Hết hiệu lực:03/03/2024
    Áp dụng:01/01/2018Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Khoa học-Công nghệ, Thương mại-Quảng cáo
  •  

    BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
    -------
    Số: 12/2017/TT-BKHCN
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    Hà Nội, ngày 28 tháng 9 năm 2017
     
     
    THÔNG TƯ
    SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 26/2012/TT-BKHCN NGÀY 12 THÁNG 12 NĂM 2012 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUY ĐỊNH VIỆC KIỂM TRA NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA LƯU THÔNG TRÊN THỊ TRƯỜNG
     
     
    Căn cứ Luật Chất lượng sản phm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
    Căn cứ Nghị định s 132/2008/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa;
    Căn cứ Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa;
    Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
    Theo đề nghị của Tổng cục trưng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Cht lượng và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
    Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một sđiều của Thông tư số 26/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ tởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị tờng.
    Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2012/TT- BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường
    1. Sửa đổi khoản 2 Điều 3 như sau:
    “2. Các từ ngữ khác trong Thông tư này sử dụng cách giải thích từ ngữ theo quy định tại Điều 3 Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa”.
    2. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 5 như sau:
    “a) Theo yêu cầu quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa”.
    3. Sửa đổi, bổ sung điểm a, điểm c khoản 2 Điều 6 như sau:
    a) Mẫu được lấy theo phương pháp lấy mẫu quy định tại tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng hoặc quy định của pháp luật có liên quan. Trường hợp không có quy định về phương pháp lấy mẫu thì lấy mẫu theo nguyên tắc ngẫu nhiên với số lượng đủ để thử nghiệm các chỉ tiêu cần kiểm tra. Mỗi mẫu được chia làm hai đơn vị mẫu, một đơn vị mẫu để mang thử nghiệm, một đơn vị mẫu lưu tại cơ quan kiểm tra. Tùy từng loại hàng hóa, hạn sử dụng, đoàn kiểm tra ghi rõ trong biên bản lấy mẫu về thời hạn lưu mẫu tại cơ quan kiểm tra nhưng không quá 90 ngày kể từ ngày có kết quả thử nghiệm mẫu. Hết thời hạn lưu mẫu, cơ quan kiểm tra xử lý mẫu lưu theo quy định.
    c) Mẫu hàng hóa phải được gửi đến tổ chức thử nghiệm đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm hoặc đã được cơ quan có thẩm quyền chỉ định để thử nghiệm theo quy định của pháp luật.
    Kết quả thử nghiệm của tổ chức thử nghiệm đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm hoặc đã được cơ quan có thẩm quyền chỉ định là căn cứ pháp lý để cơ quan kiểm tra xử lý tiếp trong quá trình kiểm tra”.
    4. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau:
    “Điều 7. Nội dung kiểm tra chất lượng hàng hóa
    1. Về nhãn hàng hóa:
    a) Kiểm tra nhãn hàng hóa theo quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa;
    b) Kiểm tra việc thể hiện tiêu chuẩn công bố áp dụng, dấu hợp chuẩn, dấu hợp quy, mã số, mã vạch theo quy định của pháp luật.
    2. Về chất lượng:
    a) Kiểm tra điều kiện bảo quản hàng hóa theo quy định tại tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng hoặc công bố trên nhãn hàng hóa;
    b) Kiểm tra sự phù hợp của hàng hóa đối với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng, tài liệu kèm theo;
    Trong trường hợp cần lấy mẫu hàng hóa, đoàn kiểm tra lấy mẫu theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này”.
    5. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 8 như sau:
    “1. Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra theo trình tự, thủ tục sau đây:
    a) Xuất trình quyết định kiểm tra theo quy định tại Mẫu 2a. QĐKT Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này trước khi tiến hành kiểm tra;
    b) Tiến hành kiểm tra theo quy định tại Điều 7 Thông tư này;
    c) Lập biên bản kiểm tra theo quy định tại Mẫu 3a. BBKT Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này. Biên bản kiểm tra phải có chữ ký của đại diện cơ sở được kiểm tra, đoàn kiểm tra. Trường hợp đại diện cơ sở được kiểm tra không ký biên bản thì đoàn kiểm tra ghi rõ trong biên bản “đại diện cơ sở không ký biên bản” và nêu rõ lý do không ký biên bản, trong trường hợp này biên bản có chữ ký của Trưởng đoàn kiểm tra và các thành viên đoàn kiểm tra vẫn có giá trị pháp lý.
    Trường hợp đoàn kiểm tra có lấy mẫu thì phải lập biên bản lấy mẫu theo quy định tại Mẫu 4. BBLM Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, yêu cầu cơ sở được kiểm tra cung cấp hóa đơn, chứng từ liên quan đến hàng hóa được lấy mẫu và xác định lượng hàng hóa tại thời điểm lấy mẫu;
    d) Báo cáo cơ quan kiểm tra về kết quả kiểm tra; xử lý, kiến nghị xử lý kết quả kiểm tra theo quy định tại Điều 9 Thông tư này”.
    6. Sửa tên Điều 9, sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 4 Điều 9 như sau:
    “Điều 9. Xử lý kết quả kiểm tra
    2. Trường hợp hàng hóa có kết quả thử nghiệm mẫu không phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng, tiêu chuẩn chứng nhận hợp chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật tương ứng, cơ quan kiểm tra, đoàn kiểm tra, kiểm soát viên chất lượng xử lý như sau:
    a) Trong thời hạn không quá 24 giờ, đoàn kiểm tra phải báo cáo với cơ quan kiểm tra về kết quả thử nghiệm mẫu không đạt yêu cầu chất lượng.
    Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được phiếu kết quả thử nghiệm mẫu cơ quan kiểm tra phải ra thông báo tạm dừng lưu thông hàng hóa theo quy định tại Mẫu 5. TBTDLT Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
    b) Yêu cầu người bán hàng cung cấp thông tin liên quan đối với hàng hóa cùng loại như số lượng hàng hóa còn tồn, đã bán và liên hệ với người sản xuất, nhập khẩu biết để khắc phục, xử lý, sửa chữa và thực hiện các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật; lập biên bản niêm phong theo quy định tại Mẫu 7a. BBNP- ĐKT hoặc Mẫu 7b. BBNP-KSVCL Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này và niêm phong hàng hóa còn tồn ở cơ sở đã kiểm tra theo quy định tại Mẫu 7c. TNPHH Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp đại diện cơ sở được kiểm tra không ký biên bản thì đại diện đoàn kiểm tra, kiểm soát viên chất lượng ghi rõ trong biên bản “đại diện cơ sở không ký biên bản” và nêu rõ lý do không ký biên bản, trong trường hợp này biên bản có chữ ký của đại diện đoàn kiểm tra, kiểm soát viên chất lượng vẫn có giá trị pháp lý;
    c) Cơ quan kiểm tra xử lý theo thẩm quyền và chuyển hồ sơ, kiến nghị người có thẩm quyền hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật;
    d) Sau khi nhận được thông báo về kết quả xử lý vi phạm của người có thẩm quyền, cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trong thời hạn 03 ngày làm việc, đại diện đoàn kiểm tra, kiểm soát viên chất lượng mở niêm phong hàng hóa theo quy định tại Mẫu 8c. BBMNP-ĐKT hoặc Mẫu 8d. BBMNP-KSVCL Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này để cơ sở được kiểm tra phối hợp với người sản xuất, nhập khẩu thực hiện hành động khắc phục và thực hiện các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật. Khi khắc phục xong, cơ sở được kiểm tra báo cáo bằng văn bản cho cơ quan kiểm tra để tiến hành kiểm tra, lấy mẫu thử nghiệm lại các chỉ tiêu không đạt. Cơ quan kiểm tra ra thông báo hàng hóa được tiếp tục lưu thông trên thị trường theo quy định tại Mẫu 9. TBTTLT Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này khi kết quả kiểm tra, thử nghiệm phù hợp quy định của pháp luật;
    4. Trong quá trình kiểm tra phát hiện vi phạm hành chính trưởng đoàn kiểm tra lập biên bản vi phạm hành chính và kiến nghị cơ quan kiểm tra chuyển hồ sơ, kiến nghị người có thẩm quyền hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
    Trường hợp phát hiện vi phạm hành chính khi có kết quả thử nghiệm mẫu, trưởng đoàn kiểm tra lập biên bản vi phạm hành chính hoặc cơ quan kiểm tra chuyển hồ sơ, kiến nghị cơ quan phối hợp lập biên bản vi phạm hành chính và xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật”.
    7. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 12 như sau:
    “1. Cơ quan kiểm tra có trách nhiệm tổng hợp báo cáo tình hình và kết quả kiểm tra định kỳ hàng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu. Nội dung báo cáo theo quy định tại Mẫu 6. BBCTKT Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, cụ thể như sau:...”.
    8. Thay thế, bổ sung các mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này như sau:
    a) Thay thế Mẫu 4a. BBLM, Mẫu 8a. BBNP-ĐKT, Mẫu 8b. BBNP- KSVCL bằng Mẫu 4. BBLM, Mẫu 7a. BBNP-ĐKT, Mẫu 7b. BBNP-KSVCL quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
    b) Thay thế Mẫu 5. TBKQTNKĐ, Mẫu 7. TBTDLT bằng Mẫu 5. TBTDLT quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
    c) Bổ sung Mẫu 7c. TNPHH về Tem niêm phong hàng hóa, Mẫu 8c. BBMNP-ĐKT về Biên bản mở niêm phong hàng hóa của đoàn kiểm tra, Mẫu 8d. BBMNP-KSVCL về Biên bản mở niêm phong hàng hóa của kiểm soát viên chất lượng quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
    Điều 2. Hiệu lực thi hành
    Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
    Điều 3. Tổ chức thực hiện
    1. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Thông tư này.
    2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Khoa học và Công nghệ để được hướng dẫn hoặc nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
    3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
     
     Nơi nhận:
    - Thủ tướng Chính phủ;
    - Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    - UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
    - Văn phòng Tổng Bí thư;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán nhà nước;
    - Sở KH&CN các tỉnh, TP trực thuộc TW;
    - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
    - Công báo VPCP;
    - Lưu: VT, PC, TĐC.
    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Trần Văn Tùng
     
     
     
    PHỤ LỤC
    CÁC BIỂU MẪU
    (Ban hành kèm theo Thông tư s12/2017/TT-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
     
    1. Biên bản lấy mẫu
                                      Mu 4. BBLM
    2. Thông báo tạm dừng lưu thông
                                      Mu 5. TBTDLT
    3. Biên bản niêm phong - Đoàn kiểm tra
                                      Mu 7a. BBNP-ĐKT
    4. Biên bản niêm phong - Kiểm soát viên chất lượng
                                      Mu 7b. BBNP-KSVCL
    5. Tem niêm phong hàng hóa
                                      Mu 7c. TNPHH
    6. Biên bản mở niêm phong - Đoàn kiểm tra
                                      Mẫu 8c. BBMNP-ĐKT
    7. Biên bản mở niêm phong - Kiểm soát viên chất lượng
                                      Mu 8d. BBMNP- KSVCL
     
    Mẫu 4. BBLM
    12/2017/TT-BKHCN
     
    TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA
    ĐOÀN KIỂM TRA
    -------
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
     
    , ngày  tháng năm 20
     
    BIÊN BẢN LẤY MẪU
    S... /... /BBLM -...
    Kèm theo Biên bản kiểm tra số:...
    1. Tên cơ sở được lấy mẫu:
    2. Đại diện cơ sở được lấy mẫu:
    (Họ tên, chức vụ, đơn vị)...
    3. Người lấy mẫu:
    (Họ tên, chức danh, đơn vị)...
    4. Phương pháp lấy mẫu: theo TCVN...hoặc QCVN...hoặc phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên
     
    STT
    Tên mẫu, ký hiệu
    Tên cơ sở và địa chỉ NSX/NK ghi trên nhãn hoặc tên, địa chỉ cơ sở cung cấp
    Đơn vị tính
    (Khối lượng/số lượng)/ mẫu
    Khối lượng/số lượng hàng hóa tại thời điểm lấy mẫu
    Ngày sản xuất (nếu có)
    Thời hạn lưu mẫu
    Ghi chú
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
    5. Tình trạng mẫu:
    - Mẫu được chia làm 02 đơn vị: 01 đơn vị đưa đi thử nghiệm. 01 đơn vị được lưu tại cơ quan kiểm tra. (Số lượng của mỗi đơn vị mẫu đảm bảo đủ để thử các chỉ tiêu cần kiểm tra theo yêu cầu quản lý và phương pháp thử quy định).
    - Mẫu được niêm phong có sự chứng kiến của đại diện cơ sở được lấy mẫu.
    Biên bản được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, đã được các bên thông qua, mỗi bên giữ 01 bản./.
     
    Đại diện cơ sở được lấy mẫu
    (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
    Người lấy mẫu
    (Ký, ghi rõ họ tên)
     
    Trưởng đoàn kiểm tra
    (Ký, ghi rõ họ tên)
    Mẫu 5. TBTDLT
    12/2017/TT-BKHCN
    TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
    TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA
    -------
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    Số: /TB-...
                                               , ngày tháng năm 20
     
    THÔNG BÁO
    Về tạm dừng lưu thông hàng hóa
     
    Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
    Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
    Căn cứ Thông tư số 26/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường;
    Căn cứ Thông tư số 12/2017/TT-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Sửa đổi, bổ sung một điều của Thông tư s 26/2012/TT-BKHCN;
    Căn cứ chức năng nhiệm vụ quyền hạn của (1)... tại Quyết định số... ngày... tháng... năm...; Căn cứ Biên bản kiểm tra ngày... tháng... năm... tại...;
    Căn cứ vào biên bản lấy mẫu (nếu có) số... và kết quả thử nghiệm mẫu (nếu có) số...
     
    (1) THÔNG BÁO
     
    1. Tạm dừng việc... (bán, lưu thông, sử dụng...) hàng hóa (Tên hàng - số lượng) từ ngày... của:...
    - Tên tổ chức, cá nhân (cơ sở được kiểm tra)
    - Địa chỉ:
    2. Lý do tạm dừng lưu thông (Ghi nội dung nhãn và hoặc chỉ tiêu không đạt):
    - Về nhãn hàng hóa:...
    - Về chất lượng:...
    2. (2) có trách nhiệm liên hệ với người sản xuất, hoặc nhập khẩu để thực hiện các biện pháp xử lý, khắc phục trong thời hạn... ngày. Hàng hóa nêu trên chỉ được phép tiếp tục lưu thông nếu đã thực hiện hành động khắc phục đạt yêu cầu và được cơ quan kiểm tra ra thông báo hàng hóa được tiếp tục lưu thông trên thị trường.
    3. (2). Đoàn kiểm tra chịu trách nhiệm thi hành Thông báo này.
     
     Nơi nhận:
    - Cơ sở kinh doanh (để thực hiện);
    - Cơ quan liên quan (để phối hợp);
    - Lưu: VT, (Tên viết tắt ĐVST).
    THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA
    (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
     
    ___________
    (1) Cơ quan kiểm tra;
    (2) Tên tổ chức, cá nhân (CSKD) có hàng tạm dừng bán.
     
    Mẫu 7a. BBNP-ĐKT
    12/2017/TT-BKHCN
    TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA
    ĐOÀN KIM TRA
    -------
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
     
    , ngày tháng năm 20
     
    BIÊN BẢN NIÊM PHONG HÀNG HÓA
    Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
    Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
    Căn cứ Thông tư số 26/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường;
    Căn cứ Thông tư số 12/2017/TT-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Sa đi, bổ sung một điều của Thông tư số 26/2012/TT-BKHCN;
    Căn cứ vào biên bản ly mẫu s... và kết quthử nghiệm mu s...
    Hôm nay, hồi... giờ... ngày... tháng... năm...
    Chúng tôi gồm:
    Đại diện Đoàn kiểm tra:
    - Họ và tên... Chức vụ... Đơn vị công tác...
    - Họ và tên... Chức vụ... Đơn vị công tác...
    - … …
    Đại diện cơ sở được kiểm tra
    - Họ và tên... Chức vụ...
    Tiến hành niêm phong (tên hàng hóa): ... số lượng hàng hóa tại thời điểm niêm phong: ... lưu giữ tại địa chỉ...
    Lượng hàng hóa đã bán tính từ thi điểm kiểm tra lấy mẫu đến thời điểm niêm phong hàng hóa:...
    Tình trạng hàng hóa khi niêm phong:
    Yêu cầu cơ sở có trách nhiệm bảo quản, giữ nguyên tình trạng hàng hóa và niêm phong.
    Biên bản này được lập thành 02 bản có nội dung và giá trị như nhau. Cơ quan kiểm tra lưu 01 bản, cơ sở được kiểm tra lưu 01 bản.
     
    Đại diện cơ sở được kiểm tra
    (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
    Đại diện đoàn kiểm tra
    (Ký, ghi rõ họ tên)
     
    Mẫu 7b. BBNP-KSVCL
    12/2017/TT-BKHCN
     
    TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA
    KIM SOÁT VIÊN CHẤT LƯỢNG
    -------
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
     
    , ngày tháng năm 20
     
    BIÊN BẢN NIÊM PHONG HÀNG HÓA
     
    Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
    Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
    Căn cứ Thông tư số 26/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường;
    Căn cứ Thông tư s 12/2017/TT-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Sửa đổi, bổ sung một điều của Thông tư số 26/2012/TT-BKHCN;
    Căn cứ vào biên bn ly mu s... và kết quả th nghiệm mu s...
    Hôm nay, hồi...giờ... ngày... tháng... năm...
    Chúng tôi gồm:
    - Họ và tên:... Kiểm soát viên chất lượng thuộc cơ quan kiểm tra...;
    - Họ và tên:... Chức vụ... đại diện cơ sở được kiểm tra;
    - Người chứng kiến (nếu có):...
    Tiến hành niêm phong (tên hàng hóa):... số lượng hàng hóa tại thi điểm niêm phong:... lưu giữ tại địa chỉ...
    Lượng hàng hóa đã bán tính từ thời điểm kiểm tra lấy mẫu đến thời điểm niêm phong hàng hóa:...
    Tình trạng hàng hóa khi niêm phong:...
    Yêu cầu cơ sở có trách nhiệm bảo quản, giữ nguyên tình trạng hàng hóa và niêm phong.
    Biên bản này được lập thành 02 bản có nội dung và giá trị như nhau. Cơ quan kiểm tra lưu 01 bản, cơ sở được kiểm tra lưu 01 bản.
     
    Đại diện cơ sở được kiểm tra
    (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
    Kiểm soát viên chất lượng
    (Ký, ghi rõ họ tên)
     
     
    Người chứng kiến (nếu có)
    (Ký, ghi rõ họ tên)
     
    Mẫu 7c. TNPHH
    12/2017/TT -BKHCN
    TEM NIÊM PHONG HÀNG HÓA
    Kèm theo Biên bản niêm phong hàng hóa số... ngày... tháng... năm
    Tên hàng hóa niêm phong ..................................................................................................
    Ngày niêm phong...............................................................................................................
     
    NGƯỜI NIÊM PHONG
    (Ký, ghi rõ họ tên)
    ĐẠI DIỆN CƠ S
    (Ký, ghi rõ họ tên)
    Ghi chú: Tem niêm phong được đóng dấu treo của Cơ quan kiểm tra trước khi niêm phong hàng hóa.
     
    Mẫu 8c. BBMNP-ĐKT
    12/2017/TT-BKHCN
     
    TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA
    ĐOÀN KIỂM TRA
    -------
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
     
    , ngày tháng năm 20
     
    BIÊN BẢN MỞ NIÊM PHONG HÀNG HÓA
    Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
    Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
    Căn cứ Thông tư số 26/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường;
    Căn cứ Thông tư số 12/2017/TT-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Sửa đi, bổ sung một điều của Thông tư số 26/2012/TT-BKHCN;
    Căn cứ...
    Hôm nay, hồi... giờ... ngày... tháng... năm...
    Chúng tôi gồm:
    Đại diện Đoàn kiểm tra:
    - Họ và tên... Chức vụ... Đơn vị công tác...
    -Họ và tên... Chức vụ... Đơn vị công tác...
    Đại diện cơ sở được kiểm tra
    - Họ và tên... Chức vụ...
    Tiến hành mở niêm phong (số lượng, tên hàng hóa):... lưu giữ tại địa chỉ...
    Tình trạng hàng hóa khi mở niêm phong:
    Yêu cầu cơ sở...
    Biên bản này được lập thành 02 bản có nội dung và giá trị như nhau. Cơ quan kiểm tra lưu 01 bản, cơ sở được kiểm tra lưu 01 bản./.
     
    Đại diện cơ sở được kiểm tra
    (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
    Đại diện đoàn kiểm tra
    (Ký, ghi rõ họ tên)
     
    Mẫu 8d. BBMNP- KSVCL
    12/2017/TT-BKHCN
    TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA
    KIM SOÁT VIÊN CHẤT LƯỢNG
    -------
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
     
    , ngày tháng năm 20
     
    BIÊN BẢN MỞ NIÊM PHONG HÀNG HÓA
    Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
    Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
    Căn cứ Thông tư số 26/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường;
    Căn cứ Thông tư số 12/2017/TT-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Sửa đổi, bổ sung một điều của Thông tư số 26/2012/TT-BKHCN;
    Căn cứ...
    Hôm nay, hồi... giờ... ngày... tháng... năm...
    Chúng tôi gồm:
    - Họ và tên:... Kiểm soát viên chất lượng thuộc cơ quan kiểm tra...;
    - Họ và tên:... Chức vụ... đại diện cơ sở được kiểm tra;
    - Người chứng kiến (nếu có):...
    Tiến hành mở niêm phong (số lượng, tên hàng hóa):... lưu giữ tại địa chỉ...
    Tình trạng hàng hóa khi mở niêm phong:
    Yêu cầu cơ sở...
    Biên bản này được lập thành 02 bản có nội dung và giá trị như nhau. Cơ quan kiểm tra lưu 01 bản, cơ sở được kiểm tra lưu 01 bản./.
     
    Đại diện cơ sở được kiểm tra
    (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
    Kiểm soát viên chất lượng
    (Ký, ghi rõ họ tên)
     
     
    Người chứng kiến (nếu có)
    (Ký, ghi rõ họ tên)
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật chất lượng, sản phẩm hàng hoá số 05/2007/QH12 của Quốc hội
    Ban hành: 21/11/2007 Hiệu lực: 01/07/2008 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 132/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
    Ban hành: 31/12/2008 Hiệu lực: 01/02/2009 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 43/2017/NĐ-CP của Chính phủ về nhãn hàng hóa
    Ban hành: 14/04/2017 Hiệu lực: 01/06/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị định 95/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
    Ban hành: 16/08/2017 Hiệu lực: 16/08/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Thông tư 01/2024/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường
    Ban hành: 18/01/2024 Hiệu lực: 03/03/2024 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản thay thế
    06
    Luật chất lượng, sản phẩm hàng hoá số 05/2007/QH12 của Quốc hội
    Ban hành: 21/11/2007 Hiệu lực: 01/07/2008 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản được hướng dẫn
    07
    Nghị định 132/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
    Ban hành: 31/12/2008 Hiệu lực: 01/02/2009 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản được hướng dẫn
    08
    Thông tư 18/2018/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/06/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý thuốc thú y
    Ban hành: 15/11/2018 Hiệu lực: 14/02/2019 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản dẫn chiếu
    09
    Thông tư 39/2018/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
    Ban hành: 27/12/2018 Hiệu lực: 09/02/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    10
    Quyết định 186/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ kỳ 2014-2018
    Ban hành: 28/01/2019 Hiệu lực: 28/01/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    11
    Kế hoạch 88/KH-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc triển khai "Tháng hành động vì An toàn thực phẩm" năm 2019
    Ban hành: 08/04/2019 Hiệu lực: 08/04/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    12
    Thông tư 08/2021/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với muối (Natri clorua) thực phẩm và muối (Natri clorua) tinh
    Ban hành: 03/08/2021 Hiệu lực: 04/08/2022 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    13
    Văn bản hợp nhất 01/VBHN-BKHCN năm 2018 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành hợp nhất Thông tư quy định việc kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường
    Xác thực: 09/05/2018 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hợp nhất
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Thông tư 12/2017/TT-BKHCN sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư 26/2012/TT-BKHCN việc kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Khoa học và Công nghệ
    Số hiệu:12/2017/TT-BKHCN
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:28/09/2017
    Hiệu lực:01/01/2018
    Lĩnh vực:Khoa học-Công nghệ, Thương mại-Quảng cáo
    Ngày công báo:14/01/2018
    Số công báo:37&38-01/2018
    Người ký:Trần Văn Tùng
    Ngày hết hiệu lực:03/03/2024
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X